Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 专业 zhuānyè 🔊 转业 zhuǎnyè
🔊 著名 zhùmíng 🔊 出名 chūmíng
🔊 心事 xīnshì 🔊 新诗 xīnshī
🔊 当然 dāngrán 🔊 坦然 tǎnrán
🔊 简直 jiǎnzhí 🔊 兼职 jiānzhí
🔊 人生 rénshēng 🔊 人参 rénshēn
🔊 可能 kěnéng 🔊 核能 hénéng
🔊 鼓励 gǔlì 🔊 孤立 gūlì
(2) 朗读 Read out the following lines Đọc thành tiếng
🔊 书到用时方恨少, Shū dào yòng shí fāng hèn shǎo,
🔊 事非经过不知难。 Shì fēi jīngguò bù zhī nán,
🔊 不到长城非好汉。 Bú dào Chángchéng fēi háohàn,
🔊 少壮不努力, Shàozhuàng bù nǔlì,
🔊 老大徒伤悲。 Lǎodà tú shāngbēi.
2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ
🔊 美好的理想 🔊 理想的专业 🔊 理想的工作 🔊 理想的家庭
🔊 著名的风景区 🔊 著名的大学 🔊 著名的律师 🔊 著名的教授
🔊 做了一个梦 🔊 梦见了我的家 🔊 梦想当翻译 🔊 祝你梦想成真
🔊 选择朋友 🔊 选择专业 🔊 选择人生道路 🔊 选择理想工作
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
酸甜苦辣 付出 赞成 信心 简直 失败 心事 偷偷儿
经历 意义 不过 分别 著名 理想 当然
(1) 🔊 上大学,学汉语,当翻译,一直是我的理想。
Shàng dàxué, xué Hànyǔ, dāng fānyì, yīzhí shì wǒ de lǐxiǎng.
Vào đại học, học tiếng Trung, làm phiên dịch – luôn là lý tưởng của tôi.
(2) 🔊 妈妈非常赞成我来中国留学。
Māmā fēicháng zànchéng wǒ lái Zhōngguó liúxué.
Mẹ tôi rất tán thành việc tôi sang Trung Quốc du học.
(3) 🔊 老师让我说出五个著名的中国人,但是,我想了半天也没有说出来。
Lǎoshī ràng wǒ shuō chū wǔ gè zhùmíng de Zhōngguó rén, dànshì, wǒ xiǎng le bàntiān yě méiyǒu shuō chūlái.
Giáo viên bảo tôi kể tên 5 người Trung Quốc nổi tiếng, nhưng tôi nghĩ mãi vẫn không nói ra được.
(4) 🔊 我看她最近好像有什么心事。
Wǒ kàn tā zuìjìn hǎoxiàng yǒu shénme xīnshì.
Tôi thấy dạo này cô ấy hình như có tâm sự gì đó.
(5) 🔊 因为是好朋友,他遇到了困难我当然要帮助他。
Yīnwèi shì hǎo péngyǒu, tā yùdào le kùnnán wǒ dāngrán yào bāngzhù tā.
Vì là bạn tốt, nên khi cậu ấy gặp khó khăn, tôi tất nhiên phải giúp đỡ.
(6) 🔊 这件羽绒服样子不太好看,不过穿着挺暖和。
Zhè jiàn yǔróngfú yàngzi bú tài hǎokàn, búguò chuānzhe tǐng nuǎnhuo.
Chiếc áo lông vũ này không đẹp lắm, nhưng mặc vào thì rất ấm.
(7) 🔊 我简直不相信他能干出这种事。
Wǒ jiǎnzhí bù xiāngxìn tā néng gàn chū zhè zhǒng shì.
Tôi thực sự không tin cậu ấy có thể làm chuyện như vậy.
(8)🔊 这是在机场分别时女朋友送给我的。
Zhè shì zài jīchǎng fēnbié shí nǚ péngyǒu sòng gěi wǒ de.
Đây là món quà bạn gái tặng tôi khi chia tay ở sân bay.
(9) 🔊 对我来说,学习汉语的意义就是选择了一条人生的道路。将来我要用汉语工作,就是说,把自己跟中国联系在一起。
Duì wǒ lái shuō, xuéxí Hànyǔ de yìyì jiùshì xuǎnzé le yì tiáo rénshēng de dàolù. Jiānglái wǒ yào yòng Hànyǔ gōngzuò, jiùshì shuō, bǎ zìjǐ gēn Zhōngguó liánxì zài yìqǐ.
Đối với tôi, học tiếng Trung có ý nghĩa là chọn một con đường cuộc đời. Sau này tôi sẽ dùng tiếng Trung làm việc, nghĩa là gắn bó bản thân với Trung Quốc.
(10) 🔊 这半年来,我尝够了人生的酸甜苦辣。但是,我觉得自己也在长大。
Zhè bàn nián lái, wǒ cháng gòu le rénshēng de suāntiánkǔlà. Dànshì, wǒ juéde zìjǐ yě zài zhǎngdà.
Nửa năm qua, tôi đã nếm đủ ngọt bùi cay đắng của cuộc sống. Nhưng tôi cảm thấy mình cũng đang trưởng thành hơn.
(11) 🔊 人们常说,失败是成功之母,所以,要想成功就不要怕失败,失败了再来。
Rénmen cháng shuō, shībài shì chénggōng zhī mǔ, suǒyǐ, yào xiǎng chénggōng jiù bú yào pà shībài, shībài le zài lái.
Người ta thường nói: Thất bại là mẹ thành công. Vì thế, muốn thành công thì đừng sợ thất bại, thất bại thì làm lại.
(12) 🔊 我很喜欢这句歌词:不经历风雨,怎么见彩虹?没有人能随随便便成功。说得多好!
Wǒ hěn xǐhuan zhè jù gēcí: bù jīnglì fēngyǔ, zěnme jiàn cǎihóng? Méiyǒu rén néng suísuíbiànbiàn chénggōng. Shuō de duō hǎo!
Tôi rất thích câu lời bài hát này: “Không trải qua mưa gió, sao thấy được cầu vồng?”. Không ai có thể dễ dàng thành công – nói thật là hay!
(13) 🔊 遇到困难时,不要失去信心,要鼓励自己,坚持下去。坚持就是胜利。
Yùdào kùnnán shí, búyào shīqù xìnxīn, yào gǔlì zìjǐ, jiānchí xiàqù. Jiānchí jiùshì shènglì.
Khi gặp khó khăn, đừng mất niềm tin, hãy tự động viên bản thân và kiên trì tiếp tục. Kiên trì là chiến thắng.
(14) 🔊 不付出艰苦的努力,要想取得成功是不可能的。
Bù fùchū jiānkǔ de nǔlì, yào xiǎng qǔdé chénggōng shì bù kěnéng de.
Không bỏ ra nỗ lực gian khổ thì không thể nào đạt được thành công.
(15) 🔊 老师在黑板上写字时,他偷偷儿地走了出去。
Lǎoshī zài hēibǎn shàng xiězì shí, tā tōutōur de zǒu le chūqù.
Khi thầy đang viết trên bảng, cậu ấy lén lút đi ra ngoài.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 说实话,能不能实现自己的理想,我一点儿也没信心。
Shuō shíhuà, néng bù néng shíxiàn zìjǐ de lǐxiǎng, wǒ yìdiǎnr yě méi xìnxīn.
Nói thật thì, có thực hiện được lý tưởng của mình hay không, tôi chẳng có chút tự tin nào cả.
(2) 🔊 来中国以前,我一点儿也不懂汉语。
Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ yìdiǎnr yě bù dǒng Hànyǔ.
Trước khi sang Trung Quốc, tôi không biết chút tiếng Trung nào.
(3) 🔊 这件衣服贵是贵了点儿,不过质量非常好。
Zhè jiàn yīfu guì shì guì le diǎnr, búguò zhìliàng fēicháng hǎo.
Cái áo này đúng là hơi đắt thật, nhưng chất lượng thì rất tốt.
(4) 🔊 这一课的课文虽然有点儿长,不过内容非常有意思。
Zhè yí kè de kèwén suīrán yǒudiǎnr cháng, búguò nèiróng fēicháng yǒuyìsi.
Bài khóa này tuy hơi dài, nhưng nội dung rất thú vị.
(5) 🔊 这幅画儿画得太好了,画儿上的鱼简直要游出来了。
Zhè fú huàr huà de tài hǎo le, huàr shàng de yú jiǎnzhí yào yóu chūlái le.
Bức tranh này vẽ quá đẹp, con cá trong tranh như thể sắp bơi ra ngoài vậy!
(6) 🔊 你啊,简直是个马大哈。
Nǐ a, jiǎnzhí shì gè mǎdàhā.
Cậu ấy à, đúng là đồ đãng trí quá thể!
(7) 🔊 我又累又困,看着看着就睡着了。
Wǒ yòu lèi yòu kùn, kànzhe kànzhe jiù shuìzháo le.
Tôi vừa mệt vừa buồn ngủ, đang xem thì ngủ quên mất.
(8) 🔊 你能帮助我当然很好,不过我还是想自己把它干成。
Nǐ néng bāngzhù wǒ dāngrán hěn hǎo, búguò wǒ háishi xiǎng zìjǐ bǎ tā gàn chéng.
Bạn giúp tôi thì dĩ nhiên là tốt rồi, nhưng tôi vẫn muốn tự mình hoàn thành việc đó.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 汉语最难学的不是语法,是词语的用法。
Hànyǔ zuì nán xué de bú shì yǔfǎ, shì cíyǔ de yòngfǎ.
Học tiếng Trung khó nhất không phải là ngữ pháp, mà là cách dùng từ.
B:🔊 当然。不过语法也不能忽视。
Dāngrán. Búguò yǔfǎ yě bùnéng hūshì.
Tất nhiên rồi. Nhưng ngữ pháp cũng không thể bỏ qua.
(2)
A:🔊 要是大家都去,你去不去?
Yàoshi dàjiā dōu qù, nǐ qù bù qù?
Nếu mọi người đều đi, cậu có đi không?
B:🔊 当然去!
Dāngrán qù!
Dĩ nhiên là đi rồi!
(3)
A:🔊 这种颜色的你喜欢吗?
Zhè zhǒng yánsè de nǐ xǐhuan ma?
Cậu thích màu này không?
B:🔊 一点儿也不喜欢。
Yìdiǎnr yě bù xǐhuan.
Tôi chẳng thích chút nào cả.
(4)
A:🔊 昨天晚上我做了一个梦。
Zuótiān wǎnshang wǒ zuò le yí gè mèng.
Tối qua tôi nằm mơ một giấc mơ.
B:🔊 梦见了什么?
Mèngjiàn le shénme?
Mơ thấy gì vậy?
(5)
A:🔊 喝杯酒吧。
Hē bēi jiǔ ba.
Uống ly rượu nhé.
B:🔊 谢谢!不过,我从不喝酒。
Xièxie! Búguò, wǒ cóng bù hējiǔ.
Cảm ơn! Nhưng tôi chưa bao giờ uống rượu cả.
(6)
A:🔊 刚才广播里说什么?
Gāngcái guǎngbò lǐ shuō shénme?
Lúc nãy đài phát thanh nói gì thế?
B:🔊 说得太快,我简直没听懂。
Shuō de tài kuài, wǒ jiǎnzhí méi tīngdǒng.
Nói nhanh quá, tôi hoàn toàn không nghe hiểu gì cả.
6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn
(1)
A. 🔊 同时我还交了很多好朋友
B. 🔊 在中国待了一年多了,语言慢慢不再成为生活中的问题
C. 🔊 他们对我非常关心
D. 🔊 让我时时感到像在家一样的温暖
B → A → C → D
B. 🔊 在中国待了一年多了,语言慢慢不再成为生活中的问题。
Zài Zhōngguó dài le yì nián duō le, yǔyán mànmàn bú zài chéngwéi shēnghuó zhōng de wèntí.
Tôi đã ở Trung Quốc hơn một năm, ngôn ngữ dần dần không còn là vấn đề trong cuộc sống nữa.
A. 🔊 同时我还交了很多好朋友。
Tóngshí wǒ hái jiāo le hěn duō hǎo péngyǒu.
Đồng thời, tôi còn kết bạn được với rất nhiều người bạn tốt.
C. 🔊 他们对我非常关心。
Tāmen duì wǒ fēicháng guānxīn.
Họ rất quan tâm đến tôi.
D. 🔊 让我时时感到像在家一样的温暖。
Ràng wǒ shíshí gǎndào xiàng zài jiā yíyàng de wēnnuǎn.
Điều đó khiến tôi luôn cảm thấy ấm áp như đang ở nhà.
(2)
A. 🔊 一个人生活太孤单,没有依靠,如果出了问题,也没有人来帮助和安慰你
B. 🔊 男女双方只有结了婚,才可以合理地去养育他们的后代
C. 🔊 结婚是人类养育后代的一种合法的形式
D. 🔊 因此,我认为自己应该结婚
E. 🔊 不结婚只同居方便是方便,但总让人感觉到双方都不愿意负责任
C → B → E → A → D
C. 🔊 结婚是人类养育后代的一种合法的形式。
Jiéhūn shì rénlèi yǎngyù hòudài de yì zhǒng héfǎ de xíngshì.
Kết hôn là một hình thức hợp pháp để con người nuôi dạy thế hệ sau.
B. 🔊 男女双方只有结了婚,才可以合理地去养育他们的后代。
Nánnǚ shuāngfāng zhǐyǒu jiéle hūn, cái kěyǐ hélǐ de qù yǎngyù tāmen de hòudài.
Chỉ khi nam nữ kết hôn, họ mới có thể nuôi dạy con cái một cách hợp lý.
E. 🔊 不结婚只同居方便是方便,但总让人感觉到双方都不愿意负责任。
Bù jiéhūn zhǐ tóngjū fāngbiàn shì fāngbiàn, dàn zǒng ràng rén gǎnjué dào shuāngfāng dōu bù yuànyì fù zérèn.
Không kết hôn mà chỉ sống chung thì có tiện thật, nhưng luôn khiến người ta cảm thấy cả hai không muốn chịu trách nhiệm.
A. 🔊 一个人生活太孤单,没有依靠,如果出了问题,也没有人来帮助和安慰你。
Yí gè rén shēnghuó tài gūdān, méiyǒu yīkào, rúguǒ chūle wèntí, yě méiyǒu rén lái bāngzhù hé ānwèi nǐ.
Sống một mình quá cô đơn, không có chỗ dựa, nếu xảy ra vấn đề thì cũng không có ai giúp đỡ hay an ủi bạn.
D. 🔊 因此,我认为自己应该结婚。
Yīncǐ, wǒ rènwéi zìjǐ yīnggāi jiéhūn.
Vì vậy, tôi nghĩ mình nên kết hôn.
7 改错句 Correct the sentences Sita câu sai
(1) 🔊 听了她的话,我心里很热乎乎。
✅ 改正: 🔊 听了她的话,我心里觉得很温暖。
Pinyin: Tīng le tā de huà, wǒ xīnlǐ juéde hěn wēnnuǎn.
Dịch: Nghe cô ấy nói, tôi cảm thấy ấm áp trong lòng.
📌 “热乎乎” dùng cho đồ vật (thức ăn, nước…), không dùng cho cảm xúc.
(2) 🔊 这是很当然的事,各国人都会这样。
✅ 改正: 🔊 这是很正常的事,各国人都会这样。
Pinyin: Zhè shì hěn zhèngcháng de shì, gèguó rén dōu huì zhèyàng.
Dịch: Đây là chuyện rất bình thường, người dân các nước đều như vậy.
📌 “当然” thường dùng để thể hiện sự khẳng định, không dùng miêu tả sự việc như “bình thường”.
(3) 🔊 我昨天晚上做了一个梦,梦了我的朋友。
✅ 改正: 🔊 我昨天晚上做了一个梦,梦见了我的朋友。
Pinyin: Wǒ zuótiān wǎnshàng zuò le yí gè mèng, mèngjiàn le wǒ de péngyǒu.
Dịch: Tối hôm qua tôi mơ thấy bạn tôi.
📌 Động từ “梦” cần dùng “梦见” để diễn tả hành động mơ thấy ai/cái gì.
(4) 🔊 我分别朋友的时候,心里很难过。
✅ 改正: 🔊 我和朋友分别的时候,心里很难过。
Pinyin: Wǒ hé péngyǒu fēnbié de shíhòu, xīnlǐ hěn nánguò.
Dịch: Lúc chia tay bạn, tôi thấy rất buồn.
📌 Cần dùng “我和朋友分别” chứ không thể “分别朋友”.
(5) 🔊 我不愿意太给你麻烦。
✅ 改正: 🔊 我不愿意给你添太多麻烦。
Pinyin: Wǒ bù yuànyì gěi nǐ tiān tài duō máfan.
Dịch: Tôi không muốn gây quá nhiều phiền toái cho bạn.
📌 Không dùng “太给你麻烦”, đúng là “添麻烦”.
(6) 🔊 他把我吃饭的样子拍照了下来。
✅ 改正: 🔊 他把我吃饭的样子拍了下来。
Pinyin: Tā bǎ wǒ chīfàn de yàngzi pāi le xiàlái.
Dịch: Anh ấy đã chụp lại dáng vẻ lúc tôi ăn cơm.
📌 Không cần dùng cả “拍照了下来” mà chỉ cần “拍了下来”.
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
(1) 🔊 想到这儿,就觉得自己很可笑。
Pinyin: Xiǎngdào zhèr, jiù juéde zìjǐ hěn kěxiào.
Dịch: Nghĩ đến đây, tôi cảm thấy mình thật nực cười.
📌 Tình huống: Khi bạn nhận ra việc mình từng làm hoặc từng nghĩ là ngốc nghếch hoặc không cần thiết, bạn sẽ nói câu này để tự giễu bản thân.
📝 Ví dụ: Lúc giận dỗi một người bạn vì một chuyện nhỏ, sau mới thấy chẳng đáng, bạn sẽ nghĩ câu này.
(2) 🔊 他已经失去了信心。
Pinyin: Tā yǐjīng shīqù le xìnxīn.
Dịch: Anh ấy đã mất hết niềm tin rồi.
📌 Tình huống: Dùng khi một người gặp thất bại nhiều lần và không còn tin vào bản thân, cảm thấy tuyệt vọng.
📝 Ví dụ: Sau nhiều lần thi không đậu, bạn nhận xét về một người bạn như vậy.
(3) 🔊 这时,我心里真有点儿着急。
Pinyin: Zhè shí, wǒ xīnlǐ zhēn yǒu diǎnr zháojí.
Dịch: Lúc đó, trong lòng tôi thực sự hơi lo lắng.
📌 Tình huống: Khi bạn đang chờ đợi điều gì quan trọng hoặc gặp sự cố ngoài ý muốn.
📝 Ví dụ: Khi đi lạc đường hoặc bạn mình bị đau nhưng chưa tìm được bác sĩ, bạn sẽ nói câu này.
下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 朋友失去信心的时候,你要鼓励他/她。
Câu nói gợi ý:
🔊 你别灰心,要对自己有信心,我相信你一定能行的!
Pinyin: Nǐ bié huīxīn, yào duì zìjǐ yǒu xìnxīn, wǒ xiāngxìn nǐ yídìng néng xíng de!
Dịch: Đừng nản lòng, phải tin vào bản thân, mình tin cậu chắc chắn sẽ làm được!
(2) 🔊 看到朋友哭的时候,你要安慰他/她。
Câu nói gợi ý:
🔊 别哭了,有我在,一切都会好起来的。
Pinyin: Bié kū le, yǒu wǒ zài, yíqiè dōu huì hǎo qǐlái de.
Dịch: Đừng khóc nữa, có tớ ở đây, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.
9 综合填空 Fill in the blanks Tim từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words
Từ mới bổ sung
① 🔊 刺 shèng to be left over còn lại, còn, thừa
② 🔊 袋鼠 dàishǔ kangaroo chuột túi, kangaroo
③ 🔊 异国风情 yiguó fēngqíng exoticness đặc trưng nơi xứ lạ, vẻ đẹp xứ lạ
④ 🔊 异国他乡 yiguó tōxiāng alien land; foreign country đất khách quê người
⑤ 🔊 急不可待 jǐbù kě dài too impatient to wait vội vàng, gấp gáp, gấp
⑥ 🔊 特产 tèchǎn special local product đặc sản, sản phẩm đặc biệt, sản phẩm đặc trưng
⑦ 🔊 艺术品 yishùpín artwork hàng mỹ nghệ, sản phẩm nghệ thuật
⑧ 制造 zhizào to make sản xuất, chế tạo
🔊 钥匙链儿
🔊 在国外的最后几天,因为口袋里还剩下一些钱,就想把它全花①掉,给可爱的女儿买件礼物带②回去 。正好那天我们去海洋世界游玩,我终于找到了想买的东西。
🔊 那是一个小小的钥匙链儿,上面有一③只袋鼠,样子十分可爱,看起来还带着异国风情。既然到了异国他乡,当然要买带有异国色彩的礼物。我挑④了半天,一下子买了七八个。回到宾馆,朋友们见了我买的钥匙链儿,⑤都说好,还问我在哪儿买的,他们也想去买一些回去送人。
🔊 回到家,我急不可待地把礼物拿出来给女儿看,并告诉她这些都是澳大利亚的特产,我为了买这些礼物是多么辛苦,澳大利亚的艺术品又是多么的好,女儿高兴⑥地接过去,反复地看着,看样子也很喜欢。忽然她叫了一声:“妈,你快来看,这里写的是什么?”我过去仔细一看,上面一行小字清楚地写⑦着:“Made in China”。啊!原来是中国制造的。女儿“哈哈”笑了⑧起来,指着我说:“我的老妈呀,你可真聪明啊!”
Phiên âm:
Yàoshi liànr
Zài guówài de zuìhòu jǐ tiān, yīnwèi kǒudài lǐ hái shèng xià yīxiē qián, jiù xiǎng bǎ tā quán huā diào, gěi kě’ài de nǚ’ér mǎi jiàn lǐwù dài huíqù. Zhènghǎo nèitiān wǒmen qù Hǎiyáng Shìjiè yóuwán, wǒ zhōngyú zhǎodào le xiǎng mǎi de dōngxi.
Nà shì yí gè xiǎoxiǎo de yàoshi liànr, shàngmiàn yǒu yì zhī dàishǔ, yàngzi shífēn kě’ài, kàn qǐlái hái dàizhe yìguó fēngqíng. Jìrán dàole yìguó tāxiāng, dāngrán yào mǎi dàiyǒu yìguó sècǎi de lǐwù. Wǒ tiāo le bàntiān, yíxiàzi mǎile qībā gè. Huídào bīnguǎn, péngyǒumen jiàn le wǒ mǎi de yàoshi liànr, dōu shuō hǎo, hái wèn wǒ zài nǎr mǎi de, tāmen yě xiǎng qù mǎi yìxiē huíqù sòngrén.
Huídào jiā, wǒ jǐ bù kě dài de bǎ lǐwù ná chūlái gěi nǚ’ér kàn, bìng gàosù tā zhèxiē dōu shì Àodàlìyà de tèchǎn, wǒ wèile mǎi zhèxiē lǐwù shì duōme xīnkǔ, Àodàlìyà de yìshùpǐn yòu shì duōme de hǎo, nǚ’ér gāoxìng de jiē guòqù, fǎnfù de kànzhe, kàn yàngzi yě hěn xǐhuān. Hūrán tā jiào le yì shēng: “Mā, nǐ kuài lái kàn, zhèlǐ xiě de shì shénme?” Wǒ guòqù zǐxì yì kàn, shàngmiàn yì háng xiǎozì qīngchǔ de xiězhe: “Made in China.” Ā! Yuánlái shì Zhōngguó zhìzào de. Nǚ’ér “hāhā” xiào le qǐlái, zhǐzhe wǒ shuō: “Wǒ de lǎomā ya, nǐ kě zhēn cōngmíng a!”
Dịch nghĩa:
Móc chìa khóa
Vào những ngày cuối cùng ở nước ngoài, vì trong túi vẫn còn ít tiền nên tôi muốn tiêu hết để mua một món quà mang về cho cô con gái đáng yêu của mình. Đúng lúc hôm đó chúng tôi đi chơi ở Thế giới Đại dương, tôi cuối cùng cũng tìm được món đồ muốn mua.
Đó là một chiếc móc chìa khóa nhỏ, trên đó có một con chuột túi, trông rất dễ thương, lại mang đậm phong vị xứ lạ. Đã đến đất khách quê người thì tất nhiên phải mua quà lưu niệm mang đặc trưng nơi đó. Tôi chọn mãi, rồi mua luôn bảy tám cái. Khi trở về khách sạn, bạn bè tôi nhìn thấy chiếc móc chìa khóa tôi mua đều khen đẹp, còn hỏi mua ở đâu vì họ cũng muốn mua về làm quà.
Về đến nhà, tôi không kìm được đã vội lấy quà ra cho con gái xem, và nói với nó rằng đây đều là đặc sản của Úc. Tôi kể đã vất vả thế nào để mua được những món quà này, và rằng hàng mỹ nghệ Úc thật tuyệt vời. Con gái tôi vui vẻ nhận lấy, xem đi xem lại, trông có vẻ rất thích. Bỗng nhiên nó gọi lớn: “Mẹ ơi, mẹ mau đến xem, trên này viết gì này?” Tôi tiến lại gần nhìn kỹ, thấy trên đó rõ ràng có dòng chữ nhỏ: “Made in China” (Sản xuất tại Trung Quốc). À! Hóa ra là hàng Trung Quốc! Con gái tôi cười lớn, chỉ vào tôi và nói: “Mẹ ơi, mẹ đúng là thông minh thật đấy!”
10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
请教 (2) Consultation (2) Thinh giáo, xin chỉ dẫn (2)
🅰️ 🔊 老师,我想请教一下儿,怎样才能更快地提高汉语水平呢?
Lǎoshī, wǒ xiǎng qǐngjiào yíxiàr, zěnyàng cáinéng gèng kuài de tígāo Hànyǔ shuǐpíng ne?
→ Thầy ơi, em muốn xin thầy chỉ giúp một chút, làm thế nào để nâng cao trình độ tiếng Hán nhanh hơn ạ?
🅱️ 🔊 你将来打算做什么工作?
Nǐ jiānglái dǎsuàn zuò shénme gōngzuò?
→ Sau này em dự định làm công việc gì?
🅰️ 🔊 我想当翻译。
Wǒ xiǎng dāng fānyì.
→ Em muốn làm phiên dịch.
🅱️ 🔊 好啊。不过要当翻译,除了汉语能力,还需要掌握很多文化知识。
Hǎo a. Bùguò yào dāng fānyì, chúle Hànyǔ nénglì, hái xūyào zhǎngwò hěn duō wénhuà zhīshì.
→ Tốt đấy. Nhưng để làm phiên dịch thì ngoài năng lực tiếng Hán, còn cần nắm vững nhiều kiến thức văn hóa nữa.
🅰️ 🔊 我知道,当翻译很不容易。我感到最缺的也是文化知识。我的汉语也还不行,特别是读写,困难很大。您让我们写日记或周记,我也想写,可是,坐在电脑前,想半天也不知道该写什么。
Wǒ zhīdào, dāng fānyì hěn bù róngyì. Wǒ gǎndào zuì quē de yě shì wénhuà zhīshì. Wǒ de Hànyǔ yě hái bùxíng, tèbié shì dú xiě, kùnnán hěn dà. Nín ràng wǒmen xiě rìjì huò zhōujì, wǒ yě xiǎng xiě, kěshì, zuò zài diànnǎo qián, xiǎng bàntiān yě bù zhīdào gāi xiě shénme.
→ Em biết, làm phiên dịch không dễ. Em cảm thấy điều mình thiếu nhất cũng chính là kiến thức văn hóa. Trình độ tiếng Hán của em vẫn chưa tốt, đặc biệt là đọc và viết, rất khó khăn. Thầy bảo bọn em viết nhật ký hoặc tuần ký, em cũng muốn viết, nhưng ngồi trước máy tính cả nửa ngày cũng không biết nên viết gì.
🅱️ 🔊 我想主要是读的书少,脑子里没有多少词。
Wǒ xiǎng zhǔyào shì dú de shū shǎo, nǎozi lǐ méiyǒu duōshǎo cí.
→ Thầy nghĩ chủ yếu là do em đọc ít sách, nên trong đầu không có nhiều từ vựng.
🅰️ 🔊 是!那我应该读些什么书呢?
Shì! Nà wǒ yīnggāi dú xiē shénme shū ne?
→ Đúng ạ! Vậy em nên đọc những loại sách nào?
🅱️ 🔊 真想当翻译的话,我建议你给自己做一个读书计划,并下决心去完成它。多读书,不但可以提高读和写的能力,还能掌握很多文化知识,对将来当翻译肯定有用。
Zhēn xiǎng dāng fānyì de huà, wǒ jiànyì nǐ gěi zìjǐ zuò yí ge dúshū jìhuà, bìng xià juéxīn qù wánchéng tā. Duō dúshū, bùdàn kěyǐ tígāo dú hé xiě de nénglì, hái néng zhǎngwò hěn duō wénhuà zhīshì, duì jiānglái dāng fānyì kěndìng yǒuyòng.
→ Nếu thật sự muốn làm phiên dịch thì thầy khuyên em nên tự lập một kế hoạch đọc sách, rồi quyết tâm thực hiện nó. Đọc sách nhiều không chỉ nâng cao khả năng đọc và viết, mà còn giúp nắm bắt được nhiều kiến thức văn hóa, chắc chắn có ích cho việc làm phiên dịch sau này.
🅰️ 🔊 我试试吧。谢谢老师!
Wǒ shìshi ba. Xièxie lǎoshī!
→ Em sẽ thử ạ. Cảm ơn thầy!