Bài 6: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3…
← Xem lại Bài 5: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 葡萄 pútao 🔊 辅导 fùdǎo
🔊 生意 shēngyi 🔊 生疑 shēng yí
🔊 收获 shōuhuò 🔊 售货 shòu huò
🔊 意外 yìwài 🔊 以外 yǐwài
🔊 真正 zhēnzhèng 🔊 真诚 zhēnchéng
(2) 朗读 Read out the following sayings Doe thành tiếng
🔊 不经一事,不长一智。 Bù jīng yí shì, bù zhǎng yí zhì.
🔊 不比不知道,一比吓一跳。 Bù bǐ bù zhīdào, yì bǐ xià yí tiào.
🔊 无求到处人情好, Wú qiú dào chū rénqíng hǎo,
🔊 不饮随它酒价高。 Bù yīn suí tā jiùjià gāo.
2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ
🔊 一脸警惕 🔊 一脸汗 🔊 一身汗
🔊 真正的朋友 🔊 真正的友谊 🔊 真正好吃
🔊 有些意外 🔊 有些犹豫 🔊 有些尴尬
🔊 分享收获的喜悦 🔊 分享胜利的喜悦 🔊 分享成功的喜悦
🔊 结了许多葡萄 🔊 结了很多苹果 🔊 结了很多枣
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
高兴 许多 意外 不料 尴尬 真正 注视 传 分享
竟然 半死不活
(1)🔊 我不会养花儿,我家的花儿都让我养得 半死不活 的。
🔹 Wǒ bú huì yǎng huār, wǒ jiā de huār dōu ràng wǒ yǎng de bàn sǐ bù huó de.
🔸 Tôi không biết trồng hoa, hoa ở nhà tôi đều bị tôi trồng đến mức nửa sống nửa chết.
(2) 🔊 我们出门时天气还很好,走到半路 不料 突然下起雨来了。
🔹 Wǒmen chūmén shí tiānqì hái hěn hǎo, zǒu dào bàn lù bùliào tūrán xià qǐ yǔ lái le.
🔸 Khi chúng tôi ra khỏi nhà thì thời tiết vẫn rất tốt, đi được nửa đường không ngờ trời lại đổ mưa.
(3) 🔊 他刚学了半年汉语,竟然 能说得这么好。
🔹 Tā gāng xué le bàn nián Hànyǔ, jìngrán néng shuō de zhème hǎo.
🔸 Cậu ấy mới học tiếng Trung được nửa năm, vậy mà có thể nói giỏi như thế.
(4) 🔊 来中国后我交了 许多 朋友。
🔹 Lái Zhōngguó hòu wǒ jiāo le xǔduō péngyou.
🔸 Sau khi đến Trung Quốc tôi đã kết giao được rất nhiều bạn bè.
(5)🔊 我愿意和朋友 分享 快乐。
🔹 Wǒ yuànyì hé péngyou fēnxiǎng kuàilè.
🔸 Tôi sẵn lòng chia sẻ niềm vui với bạn bè.
(6) 🔊 拿到毕业证时,我的心里有说不出的 高兴。
🔹 Ná dào bìyèzhèng shí, wǒ de xīn lǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.
🔸 Khi nhận được bằng tốt nghiệp, tôi vui mừng đến mức không nói nên lời.
(7) 🔊 这件事让我感到很 尴尬。
🔹 Zhè jiàn shì ràng wǒ gǎndào hěn gāngà.
🔸 Việc này khiến tôi cảm thấy lúng túng (xấu hổ).
(8) 🔊 他的表情很 意外。
🔹 Tā de biǎoqíng hěn yìwài.
🔸 Vẻ mặt của anh ấy rất ngạc nhiên.
(9) 🔊 他们两个是 真正 的朋友。
🔹 Tāmen liǎng gè shì zhēnzhèng de péngyǒu.
🔸 Hai người họ là những người bạn thực sự.
(10)🔊 这个消息是怎么 传 到你耳朵里的?
🔹 Zhège xiāoxi shì zěnme chuán dào nǐ ěrduo lǐ de?
🔸 Tin này truyền đến tai bạn bằng cách nào thế?
(11) 🔊 上课时,同学们都 注视 着黑板。
🔹 Shàngkè shí, tóngxuémen dōu zhùshì zhe hēibǎn.
🔸 Trong giờ học, các bạn học sinh đều chăm chú nhìn lên bảng.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng tù trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 我正要做饭,不料停电了。
🔹 Wǒ zhèng yào zuòfàn, bùliào tíngdiàn le.
🔸 Tôi đang định nấu cơm, không ngờ lại mất điện.
(2) 🔊 我们已经好多年没见过面了,竟然在北京遇见了。
🔹 Wǒmen yǐjīng hǎo duō nián méi jiàn guò miàn le, jìngrán zài Běijīng yùjiàn le.
🔸 Chúng tôi đã nhiều năm không gặp, vậy mà lại gặp nhau ở Bắc Kinh.
(3) 🔊 今年,当前蔚熟了的时候,也许我要回国了。
🔹 Jīnnián, dāng qiánwèi shú le de shíhou, yěxǔ wǒ yào huíguó le.
🔸 Năm nay, khi quả dâu chín, có lẽ tôi sẽ về nước.
(4) 🔊 我和一个中国同学去饭馆儿吃饭,吃完饭,他坚持要替我付钱,只好让他付了。
🔹 Wǒ hé yí ge Zhōngguó tóngxué qù fànguǎnr chīfàn, chī wán fàn, tā jiānchí yào tì wǒ fù qián, zhǐhǎo ràng tā fù le.
🔸 Tôi cùng một bạn Trung Quốc đi ăn ở nhà hàng, ăn xong, bạn ấy khăng khăng đòi trả tiền giúp tôi, tôi đành phải để bạn ấy trả.
(5) 🔊 我跟这位同学不太熟,只是打过几次招呼。
🔹 Wǒ gēn zhè wèi tóngxué bú tài shú, zhǐshì dǎ guò jǐ cì zhāohū.
🔸 Tôi không quen thân lắm với bạn học này, chỉ là từng chào hỏi vài lần thôi.
(6) 🔊 我对她说的那些话,感到很意外。
🔹 Wǒ duì tā shuō de nàxiē huà, gǎndào hěn yìwài.
🔸 Tôi cảm thấy rất bất ngờ với những lời cô ấy nói.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng tù trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 这是你养的花儿啊?
Zhè shì nǐ yǎng de huār a?
→ Đây là hoa bạn trồng à?
🅱️ 🔊 是啊。我不太会养花儿,都养得半死不活的。
Shì a. Wǒ bú tài huì yǎng huār, dōu yǎng de bàn sǐ bù huó de.
→ Đúng vậy. Tôi không giỏi chăm hoa, trồng xong toàn nửa sống nửa chết.
(2)
A:🔊 我送给你那盆花儿长得好吗?
Wǒ sòng gěi nǐ nà pén huār zhǎng de hǎo ma?
→ Cái chậu hoa tôi tặng bạn lớn tốt không?
🅱️ 🔊 开始的时候长得好极了,不料后来就枯死了。
Kāishǐ de shíhou zhǎng de hǎo jí le, bùliào hòulái jiù kū sǐ le.
→ Lúc đầu nó phát triển rất tốt, không ngờ sau đó lại héo chết.
(3)
A:🔊 今天,我多找了一个顾客八十块钱,不料他不要还钱。
Jīntiān, wǒ duō zhǎo le yí ge gùkè bāshí kuài qián, bùliào tā bú yào huánqián.
→ Hôm nay, tôi trả nhầm cho một khách hàng 80 tệ, không ngờ anh ta không đòi lại tiền.
🅱️ 🔊 是吗?你遇到好人了。
Shì ma? Nǐ yùdào hǎo rén le.
→ Thật à? Bạn gặp người tốt rồi đấy.
(4)
A:🔊 你听说了吗?小王跟小马离婚了。
Nǐ tīngshuō le ma? Xiǎo Wáng gēn Xiǎo Mǎ líhūn le.
→ Bạn nghe chưa? Tiểu Vương và Tiểu Mã ly hôn rồi.
🅱️ 🔊 是吗?太意外了!
Shì ma? Tài yìwài le!
→ Thật à? Thật bất ngờ quá!
(5)
A:🔊 他愿意跟我们一起去吗?
Tā yuànyì gēn wǒmen yìqǐ qù ma?
→ Anh ấy muốn đi cùng chúng ta không?
🅱️ 🔊 他跟我说他愿意,可是看得出来他并不想去。
Tā gēn wǒ shuō tā yuànyì, kěshì kàn de chūlái tā bìng bù xiǎng qù.
→ Anh ấy nói là muốn đi, nhưng nhìn ra được là anh ấy thật ra không muốn.
6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn
(1) A. 🔊 因此,来中国留学后,我就去音乐学院找了一位老师教我弹琵琶
B. 🔊 他留给我最初的印象是太严厉,脸上没有一点儿笑容
C. 🔊 来中国以前,我就觉得中国的琵琶非常神奇,也非常有意思
D. 🔊 和老师第一次见面时我有点儿不好意思
C → A → D → B
段落连贯:
C. 🔊 来中国以前,我就觉得中国的琵琶非常神奇,也非常有意思
A. 🔊 因此,来中国留学后,我就去音乐学院找了一位老师教我弹琵琶
D. 🔊 和老师第一次见面时我有点儿不好意思
B. 🔊 他留给我最初的印象是太严厉,脸上没有一点儿笑容
Phiên âm & Dịch nghĩa:
C. Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ jiù juéde Zhōngguó de pípa fēicháng shénqí, yě fēicháng yǒuyìsi.
→ Trước khi đến Trung Quốc, tôi đã thấy đàn tỳ bà của Trung Quốc rất thần kỳ và thú vị.
A. Yīncǐ, lái Zhōngguó liúxué hòu, wǒ jiù qù yīnyuè xuéyuàn zhǎo le yí wèi lǎoshī jiāo wǒ tán pípa.
→ Vì vậy, sau khi sang Trung Quốc du học, tôi đến Nhạc viện tìm một thầy giáo dạy tôi chơi đàn tỳ bà.
D. Hé lǎoshī dì yī cì jiànmiàn shí wǒ yǒudiǎnr bù hǎoyìsi.
→ Khi gặp thầy lần đầu, tôi hơi ngại.
B. Tā liú gěi wǒ zuìchū de yìnxiàng shì tài yánlì, liǎn shàng méiyǒu yìdiǎnr xiàoróng.
→ Ấn tượng đầu tiên của tôi về thầy là quá nghiêm khắc, trên mặt không có chút nụ cười nào.
C → A → D → B
段落连贯:
C. 🔊 来中国以前,我就觉得中国的琵琶非常神奇,也非常有意思
A. 🔊 因此,来中国留学后,我就去音乐学院找了一位老师教我弹琵琶
D. 🔊 和老师第一次见面时我有点儿不好意思
B. 🔊 他留给我最初的印象是太严厉,脸上没有一点儿笑容
Phiên âm & Dịch nghĩa:
C. Lái Zhōngguó yǐqián, wǒ jiù juéde Zhōngguó de pípa fēicháng shénqí, yě fēicháng yǒuyìsi.
→ Trước khi đến Trung Quốc, tôi đã thấy đàn tỳ bà của Trung Quốc rất thần kỳ và thú vị.
A. Yīncǐ, lái Zhōngguó liúxué hòu, wǒ jiù qù yīnyuè xuéyuàn zhǎo le yí wèi lǎoshī jiāo wǒ tán pípa.
→ Vì vậy, sau khi sang Trung Quốc du học, tôi đến Nhạc viện tìm một thầy giáo dạy tôi chơi đàn tỳ bà.
D. Hé lǎoshī dì yī cì jiànmiàn shí wǒ yǒudiǎnr bù hǎoyìsi.
→ Khi gặp thầy lần đầu, tôi hơi ngại.
B. Tā liú gěi wǒ zuìchū de yìnxiàng shì tài yánlì, liǎn shàng méiyǒu yìdiǎnr xiàoróng.
→ Ấn tượng đầu tiên của tôi về thầy là quá nghiêm khắc, trên mặt không có chút nụ cười nào.
(2) A. 🔊 有着读书人那种“心底无私天地宽”的品格
B. 🔊 我的老师都是很好的人,他们的收入虽然远没有国外的高
C. 🔊 面对外面花花绿绿的世界,他们的心里却很平静
D. 🔊 可他们好像不太在乎这些
E. 🔊 因此,我感到很幸运,遇到了这么好的老师,他们的优秀品格将影响我的一生
B → D → C → A → E
段落连贯:
B. 🔊 我的老师都是很好的人,他们的收入虽然远没有国外的高
D. 🔊 可他们好像不太在乎这些
C. 🔊 面对外面花花绿绿的世界,他们的心里却很平静
A. 🔊 有着读书人那种“心底无私天地宽”的品格
E. 🔊 因此,我感到很幸运,遇到了这么好的老师,他们的优秀品格将影响我的一生
Phiên âm & Dịch nghĩa:
B. Wǒ de lǎoshī dōu shì hěn hǎo de rén, tāmen de shōurù suīrán yuǎn méiyǒu guówài de gāo.
→ Các thầy cô của tôi đều là những người rất tốt, dù thu nhập của họ kém xa nước ngoài.
D. Kě tāmen hǎoxiàng bù tài zàihu zhèxiē.
→ Nhưng dường như họ không quá bận tâm về điều đó.
C. Miànduì wàimiàn huāhuā lǜlǜ de shìjiè, tāmen de xīnlǐ què hěn píngjìng.
→ Trước thế giới bên ngoài đầy màu sắc, họ vẫn giữ được sự bình thản trong lòng.
A. Yǒuzhe dúshūrén nà zhǒng “xīndǐ wúsī tiāndì kuān” de pǐngé.
→ Họ mang khí chất của người trí thức: “Tấm lòng rộng mở khi vô tư.”
E. Yīncǐ, wǒ gǎndào hěn xìngyùn, yùdào le zhème hǎo de lǎoshī, tāmen de yōuxiù pǐngé jiāng yǐngxiǎng wǒ de yìshēng.
→ Vì vậy, tôi cảm thấy rất may mắn khi gặp được những người thầy tốt như vậy. Phẩm chất ưu tú của họ sẽ ảnh hưởng đến cả cuộc đời tôi.
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1) 虽然我们两个不久认识,但很快成了好朋友。
❌ Lỗi:
“不久认识” → sai trật tự từ.
✅ Giải thích: Trong tiếng Trung, trạng ngữ chỉ thời gian như “不久” (chưa lâu) phải đặt trước động từ “认识”.
→ “认识不久” mới đúng.
✅ Sửa: 🔊 虽然我们两个认识不久,但很快成了好朋友。
Phiên âm: Suīrán wǒmen liǎng gè rènshi bù jiǔ, dàn hěn kuài chéng le hǎo péngyǒu.
Dịch: Tuy chúng tôi quen nhau chưa lâu, nhưng rất nhanh đã trở thành bạn thân.
🔊 (2)今天该上口语课,老师不料没来。
❌ Lỗi:
“老师不料没来” → sai về cấu trúc và logic dùng từ.
✅ Giải thích: “不料” là phó từ, không đứng trước chủ ngữ “老师”. Nên phải nói “没想到老师没来” – không ngờ rằng thầy không đến.
✅ Sửa: 🔊 今天该上口语课,没想到老师没来。
Phiên âm: Jīntiān gāi shàng kǒuyǔ kè, méi xiǎngdào lǎoshī méi lái.
Dịch: Hôm nay đáng lẽ phải học khẩu ngữ, không ngờ thầy giáo lại không đến.
🔊 (3)每次舞会她都不参加,没想到今天竟然她参加。
❌ Lỗi:
“竟然她参加” → sai trật tự từ.
Thiếu 了 để chỉ hành động hoàn thành.
✅ Giải thích: “竟然” là phó từ, phải đứng trước động từ “参加”, không đứng trước chủ ngữ.
→ Cấu trúc đúng: “她竟然参加了”。
✅ Sửa: 🔊 每次舞会她都不参加,没想到今天她竟然参加了。
Phiên âm: Měi cì wǔhuì tā dōu bù cānjiā, méi xiǎngdào jīntiān tā jìngrán cānjiā le.
Dịch: Mỗi lần dạ hội cô ấy đều không tham gia, không ngờ hôm nay cô ấy lại tham gia.
🔊 (4)她是我的老师并是我的朋友。
❌ Lỗi:
“并是” → không phù hợp.
✅ Giải thích: Khi liệt kê hai thân phận hoặc đặc điểm, tiếng Trung dùng cấu trúc “既……也……”.
→ “既是 A,也是 B”。
✅ Sửa: 🔊 她既是我的老师,也是我的朋友。
Phiên âm: Tā jì shì wǒ de lǎoshī, yě shì wǒ de péngyǒu.
Dịch: Cô ấy vừa là giáo viên của tôi, vừa là bạn của tôi.
🔊 (5)星期六晚上我都特别睡得晚。
❌ Lỗi:
“都特别睡得晚” → không đúng logic và không tự nhiên.
✅ Giải thích: “都” thường dùng với nhiều đối tượng (người/vật), còn “总是” thích hợp diễn tả thói quen thời gian.
→ Dùng “总是” để diễn tả hành động lặp lại theo thời gian.
✅ Sửa: 🔊 星期六晚上我总是睡得特别晚。
Phiên âm: Xīngqīliù wǎnshàng wǒ zǒng shì shuì de tèbié wǎn.
Dịch: Tối thứ Bảy tôi luôn ngủ rất muộn.
🔊 (6)学校里的花儿开得非常特别好看。
❌ Lỗi:
“非常特别好看” → lặp từ ý nghĩa tương tự (“rất” + “đặc biệt”) → thừa.
✅ Giải thích: Trong tiếng Trung, không nên dùng “非常特别” cùng lúc vì nó gây rườm rà, thừa tính từ tăng cường. Chỉ cần “特别好看” là đủ.
✅ Sửa: 🔊 学校里的花儿开得特别好看。
Phiên âm: Xuéxiào lǐ de huār kāi de tèbié hǎokàn.
Dịch: Hoa trong trường nở rất đẹp.
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
1️⃣ 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
1. 🔊 我想让朋友和我分享快乐和喜悦。
Phiên âm: Wǒ xiǎng ràng péngyǒu hé wǒ fēnxiǎng kuàilè hé xǐyuè.
→ Khi bạn có tin vui, thành công hoặc điều hạnh phúc muốn chia sẻ với người bạn thân thiết.
📌 Ví dụ:
🔊 我考上了大学,当然想让朋友和我分享快乐和喜悦。
(Wǒ kǎo shàng le dàxué, dāngrán xiǎng ràng péngyǒu hé wǒ fēnxiǎng kuàilè hé xǐyuè.)
→ Tôi thi đỗ đại học, tất nhiên là muốn chia sẻ niềm vui với bạn bè.
2️⃣ 🔊 没办法,我只好这样做。
Phiên âm: Méi bànfǎ, wǒ zhǐhǎo zhèyàng zuò.
→ Khi bạn không còn lựa chọn nào khác và buộc phải làm điều không mong muốn.
📌 Ví dụ:
🔊 没有空座位了,没办法,我只好站着听讲。
(Méiyǒu kòng zuòwèi le, méi bànfǎ, wǒ zhǐhǎo zhànzhe tīngjiǎng.)
→ Không còn chỗ ngồi, tôi đành phải đứng nghe giảng.
3️⃣ 🔊 当时我真的感到非常尴尬。
Phiên âm: Dāngshí wǒ zhēn de gǎndào fēicháng gāngà.
→ Khi bạn rơi vào một tình huống khó xử, xấu hổ, hoặc không biết phản ứng thế nào.
📌 Ví dụ:
🔊 我穿错了衣服,整天都不知道,当时我真的感到非常尴尬。
(Wǒ chuān cuò le yīfu, zhěng tiān dōu bù zhīdào, dāngshí wǒ zhēn de gǎndào fēicháng gāngà.)
→ Tôi mặc nhầm áo cả ngày mà không biết, lúc đó tôi thật sự rất ngại.
2. 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 你的书包丢了,不久有人给你送回来了。
→ 🔊 没想到有人会送回来。
Phiên âm: Méi xiǎngdào yǒurén huì sòng huílái.
Dịch: Không ngờ lại có người trả lại.
(2) 🔊 你买了一件和朋友一样的衣服,但价钱却比朋友的贵得多。
→ 🔊 这件衣服竟然比他的贵那么多!
Phiên âm: Zhè jiàn yīfu jìngrán bǐ tā de guì nàme duō!
Dịch: Không ngờ chiếc áo này lại đắt hơn của cậu ấy nhiều thế!
(3) 🔊 你送给朋友一件小礼物,他问你为什么。
→ 🔊 只是想给你一个惊喜。
Phiên âm: Zhǐshì xiǎng gěi nǐ yí gè jīngxǐ.
Dịch: Chỉ là muốn tạo cho bạn một điều bất ngờ.
9 综合填空 Fill in the blanks Tim tù ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 搭档 dādàng partner người công tác, người hợp tác, đối tác
- 🔊 羽毛球 yūndaoqiú badminton cầu lông
- 🔊 现象 xiánxiàng phenomenon hiện tượng
- 🔊 埋怨 mányuàn to complain trách móc, oán thán, phàn nàn, kêu ca
- 🔊 闹 nào to make a scene; to stir up trouble gây chuyện, tranh luận, cãi cọ, ồn ào, ẩm ĩ
- 🔊 经验 jīngyàn experience kinh nghiệm
🔊 换换搭档
🔊 邻居一个小女孩儿 (1) ___在___ 一家体育馆工作。她说:“在羽毛球馆看人打球,发现了一 (2) ___个___非常有趣的现象。”
🔊 两对夫妻双打,当然是两位先生和各自的太太搭配。奇怪 (3) ___的___是,夫妻之间常常吵架,男的说女的打 (4) ___得___ 不对,女的说男的打 (5) ___得___不好,两人互相埋怨,结果闹得几乎无法再继续打下 (6) ___去___ 了。
🔊 这时候,邻居女孩儿很有经验地走过去,(7) ___建议___ 他们“换换搭档”,就是让各自的太太换到对方一边去,再开始打。结果,球场 (8) ___上___ 充满了欢笑,双方打得高高兴兴,不愿离去。
Phiên âm:
Huàn huan dādàng
Línjū yí gè xiǎo nǚháir zài yì jiā tǐyùguǎn gōngzuò.
Tā shuō: “Zài yǔmáoqiúguǎn kàn rén dǎqiú, fāxiàn le yí gè fēicháng yǒuqù de xiànxiàng.”
Liǎng duì fūqī shuāngdǎ, dāngrán shì liǎng wèi xiānsheng hé gèzì de tàitai dāpèi.
Qíguài de shì, fūqī zhījiān chángcháng chǎojià,
Nán de shuō nǚ de dǎ de bú duì,
Nǚ de shuō nán de dǎ de bù hǎo,
Liǎng rén hùxiāng mányuàn, jiéguǒ nào de jīhū wúfǎ zài jìxù dǎ xiàqù le.
Zhè shíhòu, línjū nǚháir hěn yǒu jīngyàn de zǒu guòqù, jiànyì tāmen “huànhuan dādàng”,
Jiùshì ràng gèzì de tàitai huàn dào duìfāng yìbiān qù, zài kāishǐ dǎ.
Jiéguǒ, qiúchǎng shàng chōngmǎn le huānxiào, shuāngfāng dǎ de gāogāoxìngxìng, bú yuàn líqù.
Dịch nghĩa:
Thay đổi bạn đánh đôi
Một cô bé hàng xóm của tôi làm việc tại một nhà thi đấu thể thao.
Cô ấy nói: “Khi xem người ta chơi cầu lông ở sân, tôi phát hiện ra một hiện tượng rất thú vị.”
Hai cặp vợ chồng chơi đánh đôi, tất nhiên là chồng với vợ của mình đánh cùng nhau.
Điều kỳ lạ là, giữa các cặp vợ chồng thường xuyên xảy ra cãi vã,
Người chồng nói rằng vợ đánh sai,
Người vợ lại nói rằng chồng đánh không tốt,
Hai người trách móc lẫn nhau, kết quả là ồn ào đến mức gần như không thể tiếp tục chơi được nữa.
Lúc này, cô gái hàng xóm – vốn rất có kinh nghiệm – đi tới và đề nghị họ “thay đổi bạn đánh đôi”,
Tức là để vợ của mỗi người đổi sang đánh với chồng của người kia, rồi bắt đầu chơi lại.
Kết quả là, sân cầu đầy ắp tiếng cười, cả hai bên chơi rất vui vẻ, không nỡ rời đi.
10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
追问 Making a detailed inquiry Hỏi, truy vấn
A: 🔊 我问你一个问题,可以吗?
Wǒ wèn nǐ yí gè wèntí, kěyǐ ma?
Tôi hỏi bạn một câu được không?
🅱️ 🔊 当然可以。什么问题?你说吧。
Dāngrán kěyǐ. Shénme wèntí? Nǐ shuō ba.
Tất nhiên là được. Câu hỏi gì? Bạn cứ nói đi.
🅰️ 🔊 我的问题是,一个人该不该和别人分享快乐和喜悦?
Wǒ de wèntí shì, yí gè rén gāi bù gāi hé biérén fēnxiǎng kuàilè hé xǐyuè?
Câu hỏi của tôi là: Một người có nên chia sẻ niềm vui và hạnh phúc với người khác không?
🅱️ 🔊 当然应该。一个善良的人,在他得到快乐的时候,会自然地想到与别人分享。
Dāngrán yīnggāi. Yí gè shànliáng de rén, zài tā dédào kuàilè de shíhou, huì zìrán de xiǎngdào yǔ biérén fēnxiǎng.
Tất nhiên là nên. Một người lương thiện, khi họ có được niềm vui, sẽ tự nhiên nghĩ đến việc chia sẻ với người khác.
🅰️ 🔊 那为什么这个送葡萄的人竟遇到那么多的麻烦?
Nà wèishénme zhè gè sòng pútao de rén jìng yù dào nàme duō de máfan?
Vậy tại sao người tặng nho này lại gặp nhiều rắc rối đến thế?
🅱️ 🔊 我想这个故事当然不只是说送葡萄,它表现的是人和人之间的关系。
Wǒ xiǎng zhè gè gùshì dāngrán bù zhǐ shì shuō sòng pútao, tā biǎoxiàn de shì rén hé rén zhījiān de guānxi.
Tôi nghĩ câu chuyện này không chỉ nói đến việc tặng nho, mà nó phản ánh mối quan hệ giữa con người với nhau.
🅰️ 🔊 人和人之间的关系为什么这么复杂?为什么善良的人总是那么容易被误解?
Rén hé rén zhījiān de guānxi wèishénme zhème fùzá? Wèishénme shànliáng de rén zǒng shì nàme róngyì bèi wùjiě?
Tại sao quan hệ giữa người với người lại phức tạp đến vậy? Tại sao người tốt lại luôn dễ bị hiểu lầm như thế?
🅱️ 🔊 这可能就是作者想要告诉我们的吧。
Zhè kěnéng jiù shì zuòzhě xiǎng yào gàosù wǒmen de ba.
Có lẽ đây chính là điều mà tác giả muốn nói với chúng ta.
→ Xem tiếp Bài 7: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF