Bài 14: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
← Xem lại Bài 13: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 提醒 tíxǐng 🔊 题型 tíxíng
🔊 物业 wùyè 🔊 午夜 wǔyè
🔊 负责 fùzé 🔊 覆辙 fùzhé
🔊 住址 zhùzhǐ 🔊 阻止 zǔzhǐ
🔊 解释 jiěshì 🔊 届时 jièshí
🔊 形象 xíngxiàng 🔊 影响 yǐngxiǎng
(2) 朗读 Read out the following proverbs Đọc thành tiếng
🔊 在山泉水清,
Zài shān quánshuǐ qīng,
🔊 出山泉水浊。
Chū shān quánshuǐ zhuó.
🔊 露从今夜白,
Lù cóng jīnyè bái,
🔊 月是故乡明。
Yuè shì gùxiāng míng.
🔊 玉不琢,不成器;
Yù bù zhuó, bù chéngqì;
🔊 人不学,不知道。
Rén bù xué, bù zhī dào.
2 词语 Read out the following phrases 词语
🔊 当家作主 🔊 兴致勃勃 🔊 乱七八糟 🔊 若有所思
🔊 不紧不慢 🔊 无话可说 🔊 出人意料
🔊 值得学习 🔊 值得研究 🔊 值得表扬 🔊 值得肯定
🔊 查看包裹 🔊 查看文件 🔊 查看伤口 🔊 查看病情
🔊 忍一忍 🔊 忍不了 🔊 忍不住 🔊 忍得住
🔊 多形象 🔊 多漂亮 🔊 多好看 🔊 多便宜
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
由 负贵 规定 无话可说 解释 兴致勃勃
讲究 提醒 强 有贵
(1) 🔊 同学们兴致勃勃地参加了种树活动。
Tóngxuémen xìngzhì bóbó de cānjiā le zhòngshù huódòng.
Các bạn học sinh tham gia hoạt động trồng cây một cách đầy hứng thú.
(2) 🔊 按照学校的规定,三分之一的时间不来上课,就不能参加考试了。
Ànzhào xuéxiào de guīdìng, sānfēn zhī yī de shíjiān bù lái shàngkè, jiù bù néng cānjiā kǎoshì le.
Theo quy định của nhà trường, nếu nghỉ học 1/3 thời gian thì không được tham gia kỳ thi.
(3) 🔊 比赛结束后,受隆华代表全班去领奖。
Bǐsài jiéshù hòu, Shòu Lónghuá dàibiǎo quán bān qù lǐngjiǎng.
Sau khi trận đấu kết thúc, Thọ Long Hoa đại diện cả lớp đi nhận giải thưởng.
(4) 🔊 保护环境,人人有责。
Bǎohù huánjìng, rénrén yǒuzé.
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
(5) 🔊 他对穿什么,吃什么不太讲究。
Tā duì chuān shénme, chī shénme bù tài jiǎngjiu.
Anh ấy không quá chú trọng đến chuyện ăn mặc.
(6) 🔊 留学生的这些事由学校外事处负责。
Liúxuéshēng de zhèxiē shì yóu xuéxiào wàishìchù fùzé.
Những việc này của du học sinh do phòng đối ngoại của trường phụ trách.
(7) 🔊 别时候你提醒我一下儿,以免我忘了。
Bié shíhòu nǐ tíxǐng wǒ yīxiàr, yǐmiǎn wǒ wàng le.
Lần sau cậu nhớ nhắc tớ một chút, kẻo tớ lại quên mất.
(8) 🔊 你别解释了,我不想听。
Nǐ bié jiěshì le, wǒ bù xiǎng tīng.
Cậu đừng giải thích nữa, tớ không muốn nghe đâu.
(9) 🔊 既然已经决定了,我也就无话可说了。
Jìrán yǐjīng juédìng le, wǒ yě jiù wú huà kě shuō le.
Đã quyết định rồi thì tôi cũng chẳng còn gì để nói.
(10) 🔊 她强忍着没让自己哭出来。
Tā qiáng rěnzhe méi ràng zìjǐ kū chūlái.
Cô ấy cố gắng kìm nén không để mình bật khóc.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 这两个班的阅读课由李老师来上。
Zhè liǎng gè bān de yuèdú kè yóu Lǐ lǎoshī lái shàng.
Lớp đọc hiểu của hai lớp này do thầy Lý dạy.
(2) 🔊 我请他帮帮我,他似乎不太愿意。
Wǒ qǐng tā bāng bāng wǒ, tā sìhū bù tài yuànyì.
Tôi nhờ anh ấy giúp, dường như anh ấy không mấy sẵn lòng.
(3)🔊 第一次见她就觉得她很好,并很快跟她成了朋友。
Dì yī cì jiàn tā jiù juéde tā hěn hǎo, bìng hěn kuài gēn tā chéng le péngyǒu.
Lần đầu gặp cô ấy đã thấy cô ấy rất tốt, và chẳng mấy chốc đã trở thành bạn bè.
(4) 🔊 他提出要跟我交朋友,让我很烦恼。
Tā tíchū yào gēn wǒ jiāo péngyǒu, ràng wǒ hěn fánnǎo.
Anh ấy đề nghị làm quen với tôi, khiến tôi rất phiền lòng.
(5) 🔊 他的话刚讲完, 会场上顿时安静下来。
Tā de huà gāng jiǎng wán, huìchǎng shàng dùnshí ānjìng xiàlái.
Anh ấy vừa nói xong, hội trường lập tức im lặng.
(6) 🔊 我宿舍的暖气一点儿也不热,请你们马上来修一下。
Wǒ sùshè de nuǎnqì yìdiǎnr yě bù rè, qǐng nǐmen mǎshàng lái xiū yíxià.
Máy sưởi ở ký túc xá của tôi không nóng chút nào, xin các anh đến sửa ngay giúp tôi.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 你们家的事情由谁做主?
Nǐmen jiā de shìqing yóu shéi zuò zhǔ?
Chuyện trong nhà bạn do ai quyết định?
🅱️ 🔊 由我妈妈做主。
Yóu wǒ māma zuò zhǔ.
Do mẹ tôi quyết định.
(2)
A:🔊 她同意跟你一起去了吗?
Tā tóngyì gēn nǐ yìqǐ qù le ma?
Cô ấy đồng ý đi cùng bạn chưa?
🅱️ 🔊 看她的表情,似乎不太愿意。
Kàn tā de biǎoqíng, sìhū bù tài yuànyì.
Nhìn nét mặt cô ấy, dường như không sẵn lòng lắm.
(3)
A:🔊 你现在能不能到我这里来一趟?
Nǐ xiànzài néng bù néng dào wǒ zhèlǐ lái yí tàng?
Bạn bây giờ có thể đến chỗ tôi một lát không?
🅱️ 🔊 我马上就来。
Wǒ mǎshàng jiù lái.
Tôi sẽ đến ngay.
(4)
A:🔊 你们班参加这个活动的同学多吗?
Nǐmen bān cānjiā zhè ge huódòng de tóngxué duō ma?
Lớp bạn có nhiều người tham gia hoạt động này không?
🅱️ 🔊 多。大家兴致勃勃地报名参加了。
Duō. Dàjiā xìngzhì bóbó de bàomíng cānjiā le.
Nhiều lắm. Mọi người đều hứng thú ghi danh tham gia.
(5)
A:🔊 你去中国打算做什么?
Nǐ qù Zhōngguó dǎsuàn zuò shénme?
Bạn định làm gì khi đến Trung Quốc?
🅱️ 🔊 学习汉语,并了解中国文化。
Xuéxí Hànyǔ, bìng liǎojiě Zhōngguó wénhuà.
Học tiếng Trung và tìm hiểu văn hóa Trung Quốc.
(6)
A:🔊 你提出这个问题以后,大家有什么表示?
Nǐ tíchū zhège wèntí yǐhòu, dàjiā yǒu shénme biǎoshì?
Sau khi bạn nêu ra câu hỏi này, mọi người phản ứng thế nào?
🅱️ 🔊 大家顿时安静下来。
Dàjiā dùnshí ānjìng xiàlái.
Mọi người lập tức im lặng.
6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn
(1)
A. 🔊 于是,老师决定带着孩子们举行一场为雕像穿棉袄的活动
B. 🔊 我想,随着时间的推移,孩子们会长大成人,自己穿过的棉袄会被遗忘
C. 🔊 老师只是笑一笑,并没有在意。过了一会儿,又有一个孩子提出了同样的建议
D. 🔊 但是,给雕像穿棉袄这个活动,将永远留在他们的记忆里
E. 🔊 下雪了, 人们都穿上了棉袄,一个孩子跑到老师跟前很认真地问:“老师,天气这么冷,应该给院子里的雕像穿上棉袄。”
E – C – A – B – D
E. 🔊 下雪了,人们都穿上了棉袄,一个孩子跑到老师跟前很认真地问:“老师,天气这么冷,应该给院子里的雕像穿上棉袄。”
Xià xuě le, rénmen dōu chuān shàng le mián’ǎo, yí gè háizi pǎo dào lǎoshī gēnqián hěn rènzhēn de wèn: “Lǎoshī, tiānqì zhème lěng, yīnggāi gěi yuànzi lǐ de diāoxiàng chuān shàng mián’ǎo.”
Tuyết rơi rồi, mọi người đều mặc áo bông, một đứa trẻ chạy đến chỗ cô giáo và nghiêm túc hỏi: “Cô ơi, trời lạnh thế này, có nên mặc áo bông cho bức tượng ngoài sân không ạ?”
C. 🔊 老师只是笑一笑,并没有在意。过了一会儿,又有一个孩子提出了同样的建议。
Lǎoshī zhǐshì xiào yì xiào, bìng méiyǒu zàiyì. Guò le yíhuìr, yòu yǒu yí gè háizi tíchū le tóngyàng de jiànyì.
Cô giáo chỉ cười nhẹ, không để tâm lắm. Một lúc sau, lại có thêm một học sinh đưa ra ý kiến giống vậy.
A. 🔊 于是,老师决定带着孩子们举行一场为雕像穿棉袄的活动。
Yúshì, lǎoshī juédìng dàizhe háizimen jǔxíng yì chǎng wèi diāoxiàng chuān mián’ǎo de huódòng.
Thế là cô giáo quyết định tổ chức một hoạt động cho học sinh mặc áo bông cho tượng đá.
B. 🔊 我想,随着时间的推移,孩子们会长大成人,自己穿过的棉袄会被遗忘。
Wǒ xiǎng, suízhe shíjiān de tuīyí, háizimen huì zhǎng dà chéng rén, zìjǐ chuān guò de mián’ǎo huì bèi yíwàng.
Tôi nghĩ, theo thời gian, lũ trẻ sẽ lớn lên và chiếc áo bông chúng từng mặc sẽ bị lãng quên.
D. 🔊 但是,给雕像穿棉袄这个活动,将永远留在他们的记忆里。
Dànshì, gěi diāoxiàng chuān mián’ǎo zhège huódòng, jiāng yǒngyuǎn liú zài tāmen de jìyì lǐ.
Nhưng hoạt động mặc áo bông cho bức tượng sẽ mãi mãi khắc sâu trong ký ức của chúng.
(2)
A. 🔊 听老师这么一讲,麦克和同学们都哈哈大笑起来
B. 🔊 麦克学了一篇课文,很快记住了接吻的“吻”这个汉字
C. 🔊 老师听了笑了笑,回答说:“中国人比较含蓄,‘勿’和‘口’
🔊 的意思不是不用口,而是‘不要说话’。你想想,你跟女
🔊 朋友接吻的时候,还说话吗?”
D. 🔊 但是,他研究了半天觉得不太理解,就在课上问老师:
🔊 “吻”字是由“勿”和“口”两个字组成的,意思是不说
🔊 口。老师,不动口怎么接吻呢?”
B – D – C – A
B. 🔊 麦克学了一篇课文,很快记住了接吻的“吻”这个汉字。
Màikè xué le yì piān kèwén, hěn kuài jì zhù le jiēwěn de “wěn” zhège Hànzì.
Mike học một bài khóa, rất nhanh đã nhớ được chữ Hán “吻” (ôn – hôn) trong từ “接吻” (hôn nhau).
D. 🔊 但是,他研究了半天觉得不太理解,就在课上问老师:“吻”字是由“勿”和“口”两个字组成的,意思是不说口。老师,不动口怎么接吻呢?”
Dànshì, tā yánjiū le bàntiān juéde bú tài lǐjiě, jiù zài kè shàng wèn lǎoshī: “Wěn” zì shì yóu “wù” hé “kǒu” liǎng gè zì zǔchéng de, yìsi shì bù shuō kǒu. Lǎoshī, bú dòng kǒu zěnme jiēwěn ne?”
Nhưng cậu ấy nghiên cứu một hồi thấy không hiểu lắm, liền hỏi cô giáo trong lớp: “Chữ ‘吻’ gồm hai phần là ‘勿’ và ‘口’, nghĩa là không dùng miệng. Thưa cô, không dùng miệng thì làm sao hôn được ạ?”
C. 🔊 老师听了笑了笑,回答说:“中国人比较含蓄,‘勿’和‘口’的意思不是不用口,而是‘不要说话’。你想想,你跟女朋友接吻的时候,还说话吗?”
Lǎoshī tīng le xiào le xiào, huídá shuō: “Zhōngguó rén bǐjiào hánxù, ‘wù’ hé ‘kǒu’ de yìsi bú shì bù yòng kǒu, ér shì ‘bù yào shuōhuà’. Nǐ xiǎngxiǎng, nǐ gēn nǚpéngyǒu jiēwěn de shíhou, hái shuōhuà ma?”
Cô giáo nghe vậy thì bật cười rồi trả lời: “Người Trung Quốc thường kín đáo, ‘勿’ và ‘口’ ở đây không phải là không dùng miệng, mà là ‘không nói chuyện’. Em nghĩ xem, khi em hôn bạn gái thì có còn nói chuyện được không?”
A. 🔊 听老师这么一讲,麦克和同学们都哈哈大笑起来。
Tīng lǎoshī zhème yì jiǎng, Màikè hé tóngxuémen dōu hāhā dàxiào qǐlái.
Nghe cô giải thích như vậy, Mike và các bạn học đều phá lên cười.
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
❌ 🔊 我真想接吻她,不知道她愿意不愿意。
✅ 🔊 我真想吻她,不知道她愿不愿意。
Wǒ zhēn xiǎng wěn tā, bù zhīdào tā yuàn bù yuànyì.
→ Tôi thật sự muốn hôn cô ấy, không biết cô ấy có đồng ý không.
❌ Lỗi: “接吻” là động từ song phương, thường là “两个人接吻” (hai người hôn nhau), không dùng với tân ngữ đơn như “她”。
✅ Sửa: Dùng “吻” để chỉ hành động chủ thể hôn một ai đó.
(2) ❌ 🔊 老师问我问题时,我不能烦时回答她。
✅ 🔊 老师问我问题时,我不能烦躁地回答她。
Lǎoshī wèn wǒ wèntí shí, wǒ bùnéng fánzào de huídá tā.
→ Khi cô giáo hỏi tôi, tôi không thể trả lời với thái độ bực dọc.
❌ Lỗi: “烦时” sai ngữ pháp, không phải trạng ngữ phù hợp.
✅ Sửa: Dùng “烦躁地” – trạng từ đúng chỉ thái độ.
(3) ❌ 🔊 这张照片似乎油画一样。
✅ 🔊 这张照片似乎像油画一样。
Zhè zhāng zhàopiàn sìhū xiàng yóuhuà yíyàng.
→ Tấm ảnh này trông như tranh sơn dầu vậy.
❌ Lỗi: Thiếu giới từ “像” trong so sánh.
✅ Sửa: “似乎像…一样” mới đầy đủ cấu trúc.
(4) ❌ 🔊 这不是我干的,你为什么发火我?
✅ 🔊 这不是我干的,你为什么对我发火?
Zhè bú shì wǒ gàn de, nǐ wèishéme duì wǒ fāhuǒ?
→ Chuyện này không phải tôi làm, sao bạn lại nổi giận với tôi?
❌ Lỗi: “发火” là động từ không thể dùng trực tiếp với tân ngữ “我”
✅ Sửa: Thêm giới từ “对” → “对我发火” mới đúng cấu trúc.
(5) ❌ 🔊 中国的街上常常很多标语。
✅ 🔊 中国的街上常常可以看到很多标语。
Zhōngguó de jiē shàng chángcháng kěyǐ kàn dào hěn duō biāoyǔ.
→ Trên đường phố Trung Quốc thường có thể nhìn thấy nhiều khẩu hiệu.
❌ Lỗi: Câu thiếu động từ, khiến cấu trúc không hoàn chỉnh.
✅ Sửa: Thêm động từ “可以看到” để hoàn chỉnh ý.
(6) ✅ 🔊 听了我的话,他很气呼呼地走了。
Tīng le wǒ de huà, tā hěn qìhūhū de zǒu le.
→ Nghe tôi nói xong, anh ấy tức tối bỏ đi.
✅ Câu này đúng, không cần sửa.
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
1. 下列句子什么情况下说?In what situations do we use the following sentences?
Các câu dưới đây dùng nói trong các tình huống nào?
(1) 🔊 我强忍着没发火。
Wǒ qiáng rěn zhe méi fāhuǒ.
→ Tôi cố nhịn, không nổi giận.
📌 Tình huống: Khi bạn bị người khác hiểu lầm, xúc phạm hoặc làm sai, nhưng bạn cố kiềm chế cảm xúc, không tức giận ngay lúc đó.
(2) 🔊 你听我解释。
Nǐ tīng wǒ jiěshì.
→ Nghe tôi giải thích đã.
📌 Tình huống: Khi bị người khác hiểu nhầm, trách mắng hoặc vội vàng kết luận về bạn, bạn muốn giải thích rõ ràng sự thật.
(3) 🔊 他气呼呼地走了。
Tā qì hūhū de zǒu le.
→ Anh ấy tức tối bỏ đi.
📌 Tình huống: Khi ai đó đang tức giận vì mâu thuẫn, hiểu lầm hoặc bị xúc phạm, họ giận dỗi và rời khỏi nơi đó.
2. 情景描述。Describe the situations. Miêu tả tình huống。
(1) 🔊 什么时候你会“兴致勃勃”?
Shénme shíhou nǐ huì “xìngzhì bóbó”?
→ Khi nào bạn cảm thấy hứng thú ngập tràn?
📌 Tình huống: Khi chuẩn bị đi du lịch, tham gia buổi tiệc, gặp lại bạn thân lâu ngày, hoặc làm việc gì mình thích, ví dụ:
🔊 我和朋友一起去看演唱会的时候,我兴致勃勃。
Khi tôi cùng bạn đi xem buổi hòa nhạc, tôi rất háo hức.
(2) 🔊 什么时候人会“骂娘”?
Shénme shíhou rén huì “mà niáng”?
→ Khi nào người ta sẽ chửi thề, mắng tục?
📌 Tình huống: Khi bị lừa gạt, bị ai đó xúc phạm nghiêm trọng, hoặc mất kiểm soát cảm xúc do tức giận.
🔊 他被骗子骗了很多钱,气得直骂娘。
Anh ấy bị lừa mất rất nhiều tiền, tức đến mức chửi thề.
(3) 🔊 什么情况下你会“哈哈大笑”?
Shénme qíngkuàng xià nǐ huì “hāhā dàxiào”?
→ Trong tình huống nào bạn sẽ cười to?
📌 Tình huống: Khi xem chương trình hài, nghe chuyện cười vui nhộn, hoặc thấy ai đó làm điều gì đó rất buồn cười.
🔊 他说了一个特别搞笑的笑话,我们都哈哈大笑了。
Anh ấy kể một chuyện cười rất hài hước, chúng tôi đều cười vang.
9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words
🔊 考卷 kǎojuàn exam paper bài thi, bài kiểm tra
🔊 墨汁 mòzhī ink mực, mực tàu
🔊 乳汁 rǔzhī milk sữa
🔊 果汁 guǒzhī fruit juice nước hoa quả
🔊 橘汁 júzhī orange juice nước cam
🔊 绞尽脑汁 jiǎojìn nǎozhī to rack one’s brains cố gắng nghĩ, vắt óc nghĩ
🔊 讲评 jiǎngpíng to comment on; to appraise bình xét, nhận xét
🔊 “脑汁” 怎么绞
🔊 外国留学生的汉语考卷中,①____有_____一道填空题:“他为解决这个问题,可真是绞尽②____脑_____汁。”
🔊 考卷收上③____来_____以后,老师发现,学生们的答案各种各样,
🔊 ④_____却____没有一个是正确的。有填“绞尽果汁”的,也有写“绞尽乳汁”的,有的说是“绞尽果汁”,还有人填的是“绞尽橘汁”。
🔊 老师在讲评时说:“同学们为了答这道题,可⑤____真_____是绞尽了脑汁,但是,没有一个人能写⑥_____出____‘绞尽脑汁’的。”
🔊 学生们不满老师的讲评,问:“老师,脑汁怎么能绞呢?”
Phiên âm:
“Nǎo zhī” zěnme jiǎo
Wàiguó liúxuéshēng de Hànyǔ kǎojuàn zhōng, jìngrán yǒu yí dào tiánkòng tí: “Tā wèi jiějué zhège wèntí, kě zhēn shì jiǎojìn nǎozhī.”
Kǎojuàn shōu shàng lái yǐhòu, lǎoshī fāxiàn, xuéshēngmen de dá’àn gèzhǒng gèyàng,
què méiyǒu yí gè shì zhèngquè de. Yǒu tián “jiǎojìn guǒzhī” de, yě yǒu xiě “jiǎojìn rǔzhī” de, yǒude shuō shì “jiǎojìn guǒzhī”, hái yǒurén tián de shì “jiǎojìn júzhī”.
Lǎoshī zài jiǎngpíng shí shuō: “Tóngxuémen wèi le dá zhè dào tí, kě zhēn shì jiǎojìn le nǎozhī, dànshì, méiyǒu yí gè rén néng xiě chū ‘jiǎojìn nǎozhī’ de.”
Xuéshēngmen bùmǎn lǎoshī de jiǎngpíng, wèn: “Lǎoshī, nǎozhī zěnme néng jiǎo ne?”
Dịch nghĩa:
“Chất xám” làm sao mà vắt được?
Trong bài thi tiếng Hán của lưu học sinh nước ngoài, thật sự có một câu điền vào chỗ trống: “Anh ấy để giải quyết vấn đề này, đúng là đã vắt cạn chất xám.”
Sau khi thu bài thi, giáo viên phát hiện các đáp án của học sinh vô cùng phong phú,
nhưng không có câu nào đúng cả. Có người điền là “vắt cạn nước trái cây”, cũng có người viết “vắt cạn sữa”, có người nói là “vắt cạn nước quả”, thậm chí còn có người điền là “vắt cạn nước cam”.
Thầy giáo khi nhận xét nói: “Các em để làm câu này, đúng là đã vắt kiệt chất xám, nhưng lại không có ai viết đúng được cụm ‘vắt cạn chất xám’ cả.”
Các học sinh không hài lòng với lời phê của giáo viên, liền hỏi: “Thưa thầy, chất xám làm sao mà vắt được ạ?”
10 实际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
(1) 提醒 Reminding Nhắc nhở
①
A:🔊 哎,快醒醒,该下车了。
Āi, kuài xǐngxǐng, gāi xiàchē le.
Này, mau tỉnh dậy đi, đến lúc xuống xe rồi.
🅱️ 🔊 是吗?几点了?
Shì ma? Jǐ diǎn le?
Thật à? Mấy giờ rồi?
🅰️ 🔊 九点五十了,火车马上就到站了,快把你的行李收拾一下儿,准备下车。
Jiǔ diǎn wǔshí le, huǒchē mǎshàng jiù dào zhàn le, kuài bǎ nǐ de xíngli shōushi yíxiàr, zhǔnbèi xiàchē.
Chín giờ năm mươi rồi, tàu sắp đến ga rồi, nhanh thu dọn hành lý đi, chuẩn bị xuống xe.
②
A:🔊 小王,记着下班前把这份合同按上面的地址寄出去。
Xiǎo Wáng, jìzhe xiàbān qián bǎ zhè fèn hétóng àn shàngmiàn de dìzhǐ jì chūqù.
Tiểu Vương, nhớ gửi bản hợp đồng này đến địa chỉ ghi trên trước khi tan ca nhé.
🅱️ 🔊 放心吧,张经理。我记着呢。
Fàngxīn ba, Zhāng jīnglǐ. Wǒ jìzhe ne.
Yên tâm đi, giám đốc Trương. Tôi nhớ mà.
③A:🔊 外边下着雨呢,别忘了带伞。
Wàibian xiàzhe yǔ ne, bié wàng le dài sǎn.
Ngoài trời đang mưa đấy, đừng quên mang ô nhé.
🅱️ 🔊 嗯,忘不了。
Ń, wàng bù liǎo.
Ừ, không quên đâu.
(2) 请求 Requesting Thỉnh cầu, đề nghị
①A:🔊 你帮我看一下儿行李,我去买瓶水。
Nǐ bāng wǒ kàn yíxiàr xíngli, wǒ qù mǎi píng shuǐ.
Bạn trông hành lý giúp tôi một chút nhé, tôi đi mua chai nước.
🅱️ 🔊 好,快去快回。
Hǎo, kuài qù kuài huí.
Được, đi nhanh rồi về nhé.
②
A:🔊 能借你手机打个电话吗?我手机没电了。
Néng jiè nǐ shǒujī dǎ ge diànhuà ma? Wǒ shǒujī méi diàn le.
Có thể cho tôi mượn điện thoại của bạn gọi một cuộc không? Điện thoại tôi hết pin rồi.
🅱️ 🔊 当然可以。
Dāngrán kěyǐ.
Tất nhiên là được.
③
A:🔊 快递公司吗?我想发一个快递。
Kuàidì gōngsī ma? Wǒ xiǎng fā yí ge kuàidì.
Alo, có phải công ty chuyển phát nhanh không? Tôi muốn gửi một kiện hàng.
🅱️ 🔊 好的。请问您的地址是?
Hǎo de. Qǐngwèn nín de dìzhǐ shì?
Vâng ạ. Xin hỏi địa chỉ của quý khách là gì?
🅰️ 🔊 语言大学15号学生宿舍楼。
Yǔyán dàxué shíwǔ hào xuéshēng sùshèlóu.
Ký túc xá sinh viên số 15, Đại học Ngôn ngữ.
🅱️ 🔊 好,我们马上派人过去。
Hǎo, wǒmen mǎshàng pài rén guòqù.
Được, chúng tôi sẽ cử người đến ngay.
→ Xem tiếp Bài 15: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF