Bài 4: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3
←Xem lại Bài 3: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones. Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 考试 kǎo shì 🔊 好事 hǎo shì 🔊 故事 gùshi 🔊 古诗 gǔshī
🔊 地方 dìfang 🔊 地方 dìfāng 🔊 办法 bànfǎ 🔊 方法 fāngfǎ
🔊 糟糕 zāogāo 🔊 草包 cǎobāo 🔊 橘子 júzi 🔊 句子 jùzi
(2) 朗读 Read out the following phrases Đọc thành tiếng
🔊 回到了学校 🔊 回到了宿舍 🔊 回到了家 🔊 找到了人
🔊 关上门 🔊 关上电视 🔊 开开门 🔊 开开电视
🔊 洗完了 🔊 喝完了 🔊 读完了 🔊 看完了
🔊 买到了 🔊 听到了 🔊 看见了 🔊 听见了
🔊 看懂了 🔊 听懂了 🔊 做对了 🔊 说对了
🔊 做错了题 🔊 写错了字 🔊 看错了时间 🔊 打错了电话
🔊 看完了没有 🔊 做完了没有 🔊 做对了没有 🔊 写错了没有
🔊 没有看完 🔊 没有做完 🔊 没有做好 🔊 没有写错
2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế
(1)
A: 🔊 你看见我的词典了吗?
Nǐ kànjiàn wǒ de cídiǎn le ma?
Bạn có nhìn thấy từ điển của tôi không?
🅱️ 🔊 看见了。
Kànjiàn le.
Thấy rồi.
Các câu thay thế:
🔊 你看见我的书了吗?
Nǐ kànjiàn wǒ de shū le ma?
Bạn có thấy sách của tôi không?
🔊 你看见我的钥匙了吗?
Nǐ kànjiàn wǒ de yàoshi le ma?
Bạn có thấy chìa khóa của tôi không?
🔊 你看见我的手机了吗?
Nǐ kànjiàn wǒ de shǒujī le ma?
Bạn có thấy điện thoại của tôi không?
🔊 你看见王老师了吗?
Nǐ kànjiàn Wáng lǎoshī le ma?
Bạn có thấy thầy Vương không?
🔊 你听见我说的话了吗?
Nǐ tīngjiàn wǒ shuō de huà le ma?
Bạn có nghe thấy lời tôi nói không?
🔊 你听见她叫你了吗?
Nǐ tīngjiàn tā jiào nǐ le ma?
Bạn có nghe thấy cô ấy gọi bạn không?
(2)
A: 🔊 这道题你做对了没有?
Zhè dào tí nǐ zuò duì le méiyǒu?
Câu này bạn làm đúng chưa?
🅱️ 🔊 我做对了。
Wǒ zuò duì le.
Tôi làm đúng rồi.
Các câu thay thế:
🔊 这个字你写对了没有?
Zhège zì nǐ xiě duì le méiyǒu?
Chữ này bạn viết đúng chưa?
🔊 这些句子你翻译对了没有?
Zhèxiē jùzi nǐ fānyì duì le méiyǒu?
Những câu này bạn dịch đúng chưa?
🔊 老师的话你听懂了吗?
Lǎoshī de huà nǐ tīng dǒng le ma?
Bạn đã hiểu lời thầy/cô nói chưa?
🔊 今天的语法你听懂了没有?
Jīntiān de yǔfǎ nǐ tīng dǒng le méiyǒu?
Bạn đã hiểu ngữ pháp hôm nay chưa?
🔊 这本书你看懂了吗?
Zhè běn shū nǐ kàn dǒng le ma?
Bạn đã hiểu cuốn sách này chưa?
🔊 这课课文你念熟了吗?
Zhè kè kèwén nǐ niàn shú le ma?
Bạn đã đọc thuộc bài khóa này chưa?
(3)
A: 🔊 今天的作业你做完了没有?
Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wán le méiyǒu?
Bạn đã làm xong bài tập hôm nay chưa?
🅱️ 🔊 (我)还没做完呢。
(Wǒ) hái méi zuò wán ne.
Tôi vẫn chưa làm xong.
Các câu thay thế:
🔊 这一课的录音你听完了吗?
Zhè yī kè de lùyīn nǐ tīng wán le ma?
Bạn đã nghe xong băng ghi âm của bài này chưa?
🔊 这本书你看完了吗?
Zhè běn shū nǐ kàn wán le ma?
Bạn đã đọc xong cuốn sách này chưa?
🔊 今天的汉字你写完了吗?
Jīntiān de hànzì nǐ xiě wán le ma?
Bạn đã viết xong chữ Hán hôm nay chưa?
🔊 这课课文你念熟了吗?
Zhè kè kèwén nǐ niàn shú le ma?
Bạn đã đọc thuộc bài khóa này chưa?
🔊 这些衣服你洗完了吗?
Zhèxiē yīfu nǐ xǐ wán le ma?
Bạn đã giặt xong mấy bộ quần áo này chưa?
🔊 明天的生词你预习好了吗?
Míngtiān de shēngcí nǐ yùxí hǎo le ma?
Bạn đã chuẩn bị xong từ mới cho ngày mai chưa?
(4)
A: 🔊 他写错了吗?
Tā xiě cuò le ma?
Anh ấy viết sai à?
🅱️ 🔊 没写错。
Méi xiě cuò.
Không viết sai.
Các câu thay thế:
🔊 他翻译对了吗?
Tā fānyì duì le ma?
Anh ấy dịch đúng chưa?
→ 🔊 翻译对了。 Fānyì duì le. → Dịch đúng rồi.
🔊 他回答错了吗?
Tā huídá cuò le ma?
Anh ấy trả lời sai à?
→ 🔊 回答错了。 Huídá cuò le. → Trả lời sai rồi.
🔊 他看见了吗?
Tā kànjiàn le ma?
Anh ấy có thấy không?
→ 🔊 看见了。 Kànjiàn le. → Thấy rồi.
🔊 他听懂了吗?
Tā tīng dǒng le ma?
Anh ấy nghe hiểu chưa?
→ 🔊 听懂了。 Tīng dǒng le. → Hiểu rồi.
🔊 他做完了吗?
Tā zuò wán le ma?
Anh ấy làm xong chưa?
→ 🔊 做完了。 Zuò wán le. → Làm xong rồi.
(5)
A: 🔊 打开电脑,好吗?
Dǎkāi diànnǎo, hǎo ma?
Mở máy tính nhé?
🅱️ 🔊 好,打开电脑。
Hǎo, dǎkāi diànnǎo.
Được, mở máy tính.
Các câu thay thế:
🔊 关上电脑,好吗?
Guānshàng diànnǎo, hǎo ma?
Tắt máy tính nhé?
🔊 打开灯,好吗?
Dǎkāi dēng, hǎo ma?
Bật đèn lên nhé?
🔊 关上电视,好吗?
Guānshàng diànshì, hǎo ma?
Tắt tivi nhé?
🔊 打开窗户,好吗?
Dǎkāi chuānghu, hǎo ma?
Mở cửa sổ nhé?
🔊 合上书,好吗?
Héshàng shū, hǎo ma?
Gấp sách lại nhé?
🔊 打开书,好吗?
Dǎkāi shū, hǎo ma?
Mở sách ra nhé?
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. 懂 开 成 好 熟 错 关 道 上
- 道题比较难,我虽然做完了,但是不知道做对没做对。">🔊 这几道题比较难,我虽然做完了,但是不知道做对没做对。
→ Zhè jǐ dào tí bǐjiào nán, wǒ suīrán zuò wán le, dànshì bù zhīdào zuò duì méi zuò duì.
→ Mấy câu hỏi này khá khó, tuy tôi đã làm xong nhưng không biết có đúng không.
2️⃣ 关上窗户吧。">🔊 外边风很大,关上窗户吧。
→ Wàibian fēng hěn dà, guān shàng chuānghu ba.
→ Ngoài trời gió to, hãy đóng cửa sổ lại đi.
3️⃣ 开电脑,看看电视剧吧。">🔊 开电脑,看看电视剧吧。
→ Kāi diànnǎo, kàn kàn diànshìjù ba.
→ Mở máy tính lên, xem phim truyền hình đi.
4️⃣ 错时间了,所以来晚了。">🔊 对不起,我看错时间了,所以来晚了。
→ Duìbuqǐ, wǒ kàn cuò shíjiān le, suǒyǐ lái wǎn le.
→ Xin lỗi, tôi nhìn nhầm giờ nên đến muộn.
5️⃣ 好,因为考试前我病了。">🔊 这次我没考好,因为考试前我病了。
→ Zhè cì wǒ méi kǎo hǎo, yīnwèi kǎoshì qián wǒ bìng le.
→ Lần này tôi thi không tốt, vì trước kỳ thi tôi bị ốm.
6️⃣ 懂,请你再说一遍,好吗?">🔊 你说得太快,我没听懂,请你再说一遍,好吗?
→ Nǐ shuō de tài kuài, wǒ méi tīng dǒng, qǐng nǐ zài shuō yí biàn, hǎo ma?
→ Bạn nói nhanh quá, tôi không nghe hiểu, bạn có thể nói lại lần nữa không?
7️⃣ 懂老师讲的语法。">🔊 要是不预习,上课的时候,就很难听懂老师讲的语法。
→ Yàoshi bù yùxí, shàngkè de shíhòu, jiù hěn nán tīng dǒng lǎoshī jiǎng de yǔfǎ.
→ Nếu không chuẩn bị trước bài, thì rất khó hiểu ngữ pháp giáo viên giảng khi lên lớp.
8️⃣ 上书,现在听写生词。">🔊 请大家合上书,现在听写生词。
→ Qǐng dàjiā hé shàng shū, xiànzài tīngxiě shēngcí.
→ Mọi người hãy đóng sách lại, bây giờ nghe và viết từ mới.
9️⃣ 错“我”字了。">🔊 糟糕,这个是“找”字,我写错“我”字了。
→ Zāogāo, zhège shì “zhǎo” zì, wǒ xiě cuò “wǒ” zì le.
→ Hỏng rồi, đây là chữ “zhǎo”, tôi viết nhầm thành chữ “wǒ”.
1️⃣0️⃣ 成“āng”。">🔊 “ān(安)”这个音,我总是发成“āng”。
→ “ān” zhège yīn, wǒ zǒng shì fā chéng “āng”.
→ Âm “ān” này tôi luôn phát âm thành “āng”.
1️⃣1️⃣ 熟呢。">🔊 我作业已经做完了,课文还没有念熟呢。
→ Wǒ zuòyè yǐjīng zuò wán le, kèwén hái méiyǒu niàn shú ne.
→ Tôi đã làm xong bài tập, nhưng bài khóa vẫn chưa học thuộc.
B. 看 看见 听 听见
(1)
🅰️ 🔊 你看见田芳了没有?
B: 🔊 看见了,她在球场看比赛呢。
A: 🔊 哪个球场?
B: 🔊 篮球场。你看,她在那儿呢,看见了吗?
A: 🔊 看见了。田芳!田芳!
→ Bạn có nhìn thấy Tian Fang không?
→ Thấy rồi, cô ấy đang xem thi đấu ở sân bóng.
→ Sân nào vậy?
→ Sân bóng rổ. Bạn nhìn đi, cô ấy ở đằng kia đó, thấy chưa?
→ Thấy rồi. Tian Fang! Tian Fang!
(2)
A: 🔊 田芳!
B: 🔊 哎!
A: 🔊 我刚才叫你,你没听见吗?
B: 🔊 对不起,我没听见,你听,我正在听音乐呢。
A: 🔊 明天下午我想去看电影,你去不去?
B: 🔊 我也想去。
→ Tian Fang!
→ Ơ!
→ Lúc nãy tôi gọi bạn, bạn không nghe thấy sao?
→ Xin lỗi, tôi không nghe thấy, bạn nghe này, tôi đang nghe nhạc mà.
→ Chiều mai tôi định đi xem phim, bạn đi không?
→ Tôi cũng muốn đi.
4 用结果补语填空 Fill in the blanks with complements of result. Điền bổ ngữ kết quả thích hợp vào chỗ trống
(1)
A:🔊 老师,这个字我写对了吗?
(Lǎoshī, zhège zì wǒ xiě duì le ma?)
→ Thầy ơi, chữ này con viết đúng chưa?
🅱️ 🔊 没有写对,你写错了。
(Méiyǒu xiě duì, nǐ xiě cuò le.)
→ Chưa đúng, con viết sai rồi.
(2)
A:🔊 妈妈,晚饭做好了吗?
(Māma, wǎnfàn zuò hǎo le ma?)
→ Mẹ ơi, cơm tối nấu xong chưa?
🅱️ 🔊 已经做好了。你吃完晚饭有事儿吗?
(Yǐjīng zuò hǎo le. Nǐ chī wán wǎnfàn yǒu shìr ma?)
→ Nấu xong rồi. Ăn tối xong con có việc gì à?
🅰️ 🔊 我要跟同学去看电影。
(Wǒ yào gēn tóngxué qù kàn diànyǐng.)
→ Con muốn đi xem phim với bạn cùng lớp.
🅱️ 🔊 今天的作业你做完了没有?
(Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wán le méiyǒu?)
→ Bài tập hôm nay con làm xong chưa?
🅰️ 🔊 做完了。
(Zuò wán le.)
→ Làm xong rồi.
🅱️ 🔊 做对了没有?
(Zuò duì le méiyǒu?)
→ Làm đúng chưa?
🅰️ 🔊 不知道做对没做错。
(Bù zhīdào zuò duì méi zuò cuò.)
→ Không biết là làm đúng hay làm sai.
(3)
A:🔊 现在,老师说的话你能听懂吗?
(Xiànzài, lǎoshī shuō de huà nǐ néng tīng dǒng ma?)
→ Bây giờ, bạn có nghe hiểu những gì giáo viên nói không?
🅱️ 🔊 能听懂。
(Néng tīng dǒng.)
→ Nghe hiểu rồi.
(4)
A:🔊 喂,你找谁?
(Wéi, nǐ zhǎo shéi?)
→ Alo, bạn tìm ai vậy?
🅱️ 🔊 我找玛丽。
(Wǒ zhǎo Mǎlì.)
→ Tôi tìm Mary.
🅰️ 🔊 我们这儿没有叫玛丽的。
(Wǒmen zhèr méiyǒu jiào Mǎlì de.)
→ Ở đây không có ai tên là Mary.
🅱️ 🔊 你是62324567吗?
(Nǐ shì liù èr sān èr sì wǔ liù qī ma?)
→ Đây có phải số 62324567 không?
🅰️ 🔊 不是。
(Bú shì.)
→ Không phải.
🅱️ 🔊 对不起,我打错了。
(Duìbuqǐ, wǒ dǎ cuò le.)
→ Xin lỗi, tôi gọi nhầm rồi.
(5)
A:🔊 昨天晚上的比赛你看了吗?
(Zuótiān wǎnshàng de bǐsài nǐ kàn le ma?)
→ Tối qua bạn xem trận đấu chưa?
🅱️ 🔊 我看了,但是没看完。
(Wǒ kàn le, dànshì méi kàn wán.)
→ Tôi đã xem, nhưng chưa xem hết.
🅰️ 🔊 怎么没看完?
(Zěnme méi kàn wán?)
→ Sao lại chưa xem xong?
🅱️ 🔊 我看了一半儿,肚子疼很厉害,就去医院了。
(Wǒ kàn le yíbànr, dùzi téng hěn lìhài, jiù qù yīyuàn le.)
→ Tôi xem được một nửa, đau bụng dữ dội nên đi bệnh viện luôn.
5 根据实际情况回答问题 Answer the questions according to the actual situations Trả lời câu hỏi theo tình hình thực tế
(1) 🔊 第一本书(1A)你学了吗?
Nǐ xué le dì yī běn shū (1A) ma?
→ Bạn đã học xong quyển 1A chưa?
答:🔊 我学了。
(Wǒ xué le.)
→ Mình đã học rồi.
(2) 🔊 第一本书你学完了吗?
Nǐ xué wán dì yī běn shū le ma?
→ Bạn đã học xong hết quyển 1A chưa?
答:🔊 我学完了。
(Wǒ xué wán le.)
→ Mình đã học xong rồi.
(3) 🔊 第二本书你学了吗?
Nǐ xué le dì èr běn shū ma?
→ Bạn đã bắt đầu học quyển 2 chưa?
答:🔊 我正在学第二本书。
(Wǒ zhèngzài xué dì èr běn shū.)
→ Mình đang học quyển thứ hai.
(4) 🔊 第二本书你学完了吗?
Nǐ xué wán dì èr běn shū le ma?
→ Bạn đã học xong quyển 2 chưa?
答:🔊 我还没学完。
(Wǒ hái méi xué wán.)
→ Mình vẫn chưa học xong.
(5) 🔊 你们学到第几课了?
Nǐmen xué dào dì jǐ kè le?
→ Lớp bạn học đến bài mấy rồi?
答:🔊 我们学到第二本书的第六课了。
(Wǒmen xué dào dì èr běn shū de dì liù kè le.)
→ Lớp mình học đến bài 6 của quyển thứ hai rồi.
(6) 🔊 今天的作业你做完了没有?课文念熟了没有?
Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wán le méiyǒu? Kèwén niàn shú le méiyǒu?
→ Bài tập hôm nay bạn đã làm xong chưa? Bài khóa đã đọc thuộc chưa?
答:🔊 我做完了作业,但是课文还没念熟。
(Wǒ zuò wán le zuòyè, dànshì kèwén hái méi niàn shú.)
→ Mình làm xong bài tập rồi, nhưng bài khóa chưa thuộc.
(7) 🔊 什么时候能做完作业?什么时候能念熟课文?
Shénme shíhou néng zuò wán zuòyè? Shénme shíhou néng niàn shú kèwén?
→ Khi nào bạn có thể làm xong bài tập? Khi nào đọc thuộc bài khóa?
答:🔊 我打算今天晚上做完作业,明天早上把课文念熟。
(Wǒ dǎsuàn jīntiān wǎnshang zuò wán zuòyè, míngtiān zǎoshang bǎ kèwén niàn shú.)
→ Mình định tối nay làm xong bài tập, sáng mai học thuộc bài khóa.
(8) 🔊 你做完作业要干什么?
Nǐ zuò wán zuòyè yào gàn shénme?
→ Làm xong bài tập rồi bạn định làm gì?
答:🔊 我做完作业以后,要看一会儿电影,然后休息。
(Wǒ zuò wán zuòyè yǐhòu, yào kàn yíhuìr diànyǐng, ránhòu xiūxi.)
→ Làm xong bài tập, mình định xem một chút phim rồi nghỉ ngơi.
6 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1) 🔊 我学这本书完了。
❌ Sai: Cấu trúc câu bị lộn trật tự.
✅ Đúng: 🔊 我学完这本书了。
Pinyin: Wǒ xué wán zhè běn shū le.
Dịch: Mình đã học xong quyển sách này rồi.
(2) 🔊 我已经做了完今天的作业。
❌ Sai: “做了完” là thừa, phải dùng “做完” (bổ ngữ kết quả).
✅ Đúng: 🔊 我已经做完今天的作业了。
Pinyin: Wǒ yǐjīng zuò wán jīntiān de zuòyè le.
Dịch: Mình đã làm xong bài tập hôm nay rồi.
(3) 🔊 这个问题我错了回答。
❌ Sai: Thứ tự từ sai, “回答错了” mới là cấu trúc đúng.
✅ Đúng: 🔊 这个问题我回答错了。
Pinyin: Zhège wèntí wǒ huídá cuò le.
Dịch: Câu hỏi này mình trả lời sai rồi.
(4) 🔊 昨天在书店我看了我们班的同学玛丽。
❌ Sai: Thứ tự từ chưa tự nhiên, thiếu bổ ngữ kết quả “见”.
✅ Đúng: 🔊 昨天我在书店看见我们班的同学玛丽了。
Pinyin: Zuótiān wǒ zài shūdiàn kànjiàn wǒmen bān de tóngxué Mǎlì le.
Dịch: Hôm qua mình đã thấy bạn Mary trong lớp chúng ta ở hiệu sách.
(5) 🔊 我现在能听老师的话懂了。
❌ Sai: Câu lộn xộn, cần đảo lại trật tự và dùng đúng “听懂”.
✅ Đúng: 🔊 我现在能听懂老师的话了。
Pinyin: Wǒ xiànzài néng tīngdǒng lǎoshī de huà le.
Dịch: Bây giờ mình đã có thể nghe hiểu lời thầy/cô rồi.
(6) 🔊 明天我吃早饭就去买票。
✅ Câu này đúng.
Pinyin: Míngtiān wǒ chī zǎofàn jiù qù mǎi piào.
Dịch: Ngày mai mình ăn sáng xong là đi mua vé luôn.
7 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
找东西 Looking for something Tìm đồ
🅰️ 🔊 你看见我的车钥匙了没有?
Pinyin: Nǐ kànjiàn wǒ de chē yàoshi le méiyǒu?
Dịch: Bạn có thấy chìa khóa xe của mình không?
🅱️ 🔊 你的车钥匙放什么地方了?
Pinyin: Nǐ de chē yàoshi fàng shénme dìfang le?
Dịch: Bạn đã để chìa khóa xe ở đâu?
🅰️ 🔊 我放在桌子上了。
Pinyin: Wǒ fàng zài zhuōzi shàng le.
Dịch: Mình để trên bàn rồi.
🅱️ 🔊 你看看是不是掉到桌子下边了。
Pinyin: Nǐ kànkan shì bú shì diào dào zhuōzi xiàbian le?
Dịch: Bạn thử xem có phải nó rơi xuống dưới bàn không?
🅰️ 🔊 啊,找到了。
Pinyin: Ā, zhǎodào le.
Dịch: À, tìm thấy rồi.
8 阅读理解 Reading comprehension Đọc hiểu
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
① 🔊 于是 yúshì so; then vậy nên, thế là
② 🔊 最好 zuìhǎo had better; it would be best tốt nhất
🔊 昨天下午,我和玛丽一起去超市买东西。回到学校的时候,玛丽觉得不舒服,我就陪她一起去医院看病。到了医院,大夫问她:“你怎么了?”玛丽说:“我头疼,很不舒服。”大夫给她检查了检查说:“你感冒了。烧得很厉害,三十九度五。给你打一针吧。”玛丽说:“不!我不打针!”大夫说:“打了针就不发烧了。”玛丽说:“不!你给我开点儿药吧。我可以吃药,但我不想打针。”于是,大夫给她开了一些药。晚上,玛丽吃了药就睡了。
🔊 今天早上,她不发烧了。吃完早饭,她要去教室上课,我说:“你在宿舍休息吧,我给你请假。”她说:“我的感冒已经好了,可以上课了。”
🔊 到了教室,老师对玛丽说:“玛丽,要是不舒服就回宿舍休息吧。”上午,玛丽又有点儿发烧,下了第二节课她就回宿舍了。我对她说:“你最好再去医院看看。”
Phiên âm:
Zuótiān xiàwǔ, wǒ hé Mǎlì yìqǐ qù chāoshì mǎi dōngxi. Huídào xuéxiào de shíhou, Mǎlì juéde bú shūfu, wǒ jiù péi tā yìqǐ qù yīyuàn kànbìng. Dàole yīyuàn, dàifu wèn tā: “Nǐ zěnme le?” Mǎlì shuō: “Wǒ tóuténg, hěn bú shūfu.” Dàifu gěi tā jiǎnchá le jiǎnchá shuō: “Nǐ gǎnmào le. Shāo de hěn lìhai, sānshíjiǔ dù wǔ. Gěi nǐ dǎ yì zhēn ba.” Mǎlì shuō: “Bù! Wǒ bù dǎ zhēn!” Dàifu shuō: “Dǎ le zhēn jiù bù fāshāo le.” Mǎlì shuō: “Bù! Nǐ gěi wǒ kāi diǎnr yào ba. Wǒ kěyǐ chī yào, dàn wǒ bù xiǎng dǎ zhēn.” Yúshì, dàifu gěi tā kāi le yìxiē yào. Wǎnshang, Mǎlì chī le yào jiù shuì le.
Jīntiān zǎoshang, tā bù fāshāo le. Chī wán zǎofàn, tā yào qù jiàoshì shàngkè, wǒ shuō: “Nǐ zài sùshè xiūxi ba, wǒ gěi nǐ qǐngjià.” Tā shuō: “Wǒ de gǎnmào yǐjīng hǎo le, kěyǐ shàngkè le.”
Dàole jiàoshì, lǎoshī duì Mǎlì shuō: “Mǎlì, yàoshi bù shūfu jiù huí sùshè xiūxi ba.” Shàngwǔ, Mǎlì yòu yǒudiǎnr fāshāo, xià le dì èr jié kè tā jiù huí sùshè le. Wǒ duì tā shuō: “Nǐ zuìhǎo zài qù yīyuàn kànkan.”
Dịch nghĩa:
Chiều hôm qua, tôi và Mary cùng đi siêu thị mua đồ. Khi trở về trường, Mary cảm thấy không khỏe, nên tôi đã đi cùng cô ấy đến bệnh viện khám bệnh. Đến bệnh viện, bác sĩ hỏi cô ấy: “Cô bị sao vậy?” Mary nói: “Tôi đau đầu, rất khó chịu.” Bác sĩ kiểm tra cho cô ấy xong thì nói: “Cô bị cảm rồi. Sốt rất cao, ba mươi chín độ rưỡi. Tiêm một mũi nhé.” Mary nói: “Không! Tôi không tiêm đâu!” Bác sĩ nói: “Tiêm xong thì sẽ hết sốt.” Mary nói: “Không! Bác sĩ kê cho tôi ít thuốc đi. Tôi có thể uống thuốc, nhưng không muốn tiêm.” Thế là bác sĩ kê cho cô ấy một ít thuốc. Tối hôm đó, Mary uống thuốc xong thì đi ngủ.
Sáng nay, cô ấy không còn sốt nữa. Sau khi ăn sáng xong, cô ấy muốn đến lớp học, tôi nói: “Bạn ở ký túc xá nghỉ ngơi đi, tôi xin phép nghỉ cho bạn.” Cô ấy nói: “Tôi đã khỏi cảm rồi, có thể đi học được.”
Khi đến lớp, thầy giáo nói với Mary: “Mary, nếu thấy không khỏe thì về ký túc xá nghỉ nhé.” Buổi sáng, Mary lại hơi sốt, sau tiết học thứ hai thì cô ấy quay về ký túc xá. Tôi nói với cô ấy: “Bạn tốt nhất nên đến bệnh viện khám lại lần nữa.”
读后回答问题 Read the passage and answer the questions
Đọc và trả lời câu hỏi
(1) 🔊 玛丽怎么了?
Pinyin: Mǎlì zěnme le?
Dịch: Mary bị sao vậy?
回答 (Trả lời):
🔊 玛丽感冒了,头疼,还发烧,烧得很厉害。
Pinyin: Mǎlì gǎnmào le, tóuténg, hái fāshāo, shāo de hěn lìhài.
Dịch: Mary bị cảm, đau đầu và sốt rất cao.
(2) 🔊 玛丽打针了吗?为什么?
Pinyin: Mǎlì dǎzhēn le ma? Wèishéme?
Dịch: Mary có tiêm không? Tại sao?
回答:
🔊 玛丽没有打针,因为她不想打针。她说她可以吃药,但是不想打针。
Pinyin: Mǎlì méiyǒu dǎzhēn, yīnwèi tā bù xiǎng dǎzhēn. Tā shuō tā kěyǐ chīyào, dànshì bù xiǎng dǎzhēn.
Dịch: Mary không tiêm, vì cô ấy không muốn. Cô ấy nói có thể uống thuốc, nhưng không muốn tiêm.
(3) 🔊 玛丽吃药后病好了吗?
Pinyin: Mǎlì chī yào hòu bìng hǎo le ma?
Dịch: Mary sau khi uống thuốc có khỏi bệnh không?
回答:
🔊 早上她不发烧了,说感冒已经好了,但是上午又发烧了。
Pinyin: Zǎoshang tā bù fāshāo le, shuō gǎnmào yǐjīng hǎo le, dànshì shàngwǔ yòu fāshāo le.
Dịch: Buổi sáng cô ấy không sốt nữa, nói là đã khỏi cảm, nhưng buổi sáng lại sốt lại.
(4) 🔊 你觉得玛丽会再去医院吗?
Pinyin: Nǐ juéde Mǎlì huì zài qù yīyuàn ma?
Dịch: Bạn nghĩ Mary sẽ đi bệnh viện nữa không?
回答(Ví dụ):
🔊 我觉得玛丽最好再去医院看看,因为她又发烧了。
Pinyin: Wǒ juéde Mǎlì zuìhǎo zài qù yīyuàn kànkan, yīnwèi tā yòu fāshāo le.
Dịch: Mình nghĩ Mary tốt nhất nên đi bệnh viện khám lại, vì cô ấy lại bị sốt rồi.
→Xem tiếp Bài 5: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF