Bài 3: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3
←Xem lại Bài 2: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones. Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 要是 yàoshì 🔊 钥匙 yàoshi 🔊 周围 zhōuwéi 🔊 守卫 shǒuwèi
🔊 环境 huánjìng 🔊 干净 gānjìng 🔊 方便 fāngbiàn 🔊 方面 fāngmiàn
🔊 附近 fùjìn 🔊 父亲 fùqin 🔊 阳光 yángguāng 🔊 眼光 yǎnguāng
(2) 朗读 Read out the following phrases Đọc thành tiếng
🔊 我六点钟就起床了 🔊 他七点钟才起床。
🔊 练习她一个小时就做完了 🔊 我两个小时才做完。
🔊 坐飞机一个小时就到了 🔊 坐火车四个小时才到。
🔊 明天我吃了早饭就去医院。 🔊 昨天我吃了早饭就去医院了。
🔊 明天我下了课就去看她。 🔊 昨天我下了课就去看她了。
2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế
(1)
A: 🔊 你吃了早饭去哪儿了?
Nǐ chī le zǎofàn qù nǎr le?
Bạn ăn sáng xong rồi đi đâu vậy?
🅱️ 🔊 我吃了早饭就去看房子了。
Wǒ chī le zǎofàn jiù qù kàn fángzi le.
Tôi ăn sáng xong là đi xem nhà rồi.
Các câu thay thế:
🔊 我吃了早饭就去医院看病了。
Wǒ chī le zǎofàn jiù qù yīyuàn kànbìng le.
Tôi ăn sáng xong là đi bệnh viện khám bệnh rồi.
🔊 我吃了早饭就去图书馆了。
Wǒ chī le zǎofàn jiù qù túshūguǎn le.
Tôi ăn sáng xong là đến thư viện rồi.
🔊 我吃了早饭就去买票了。
Wǒ chī le zǎofàn jiù qù mǎi piào le.
Tôi ăn sáng xong là đi mua vé rồi.
🔊 我吃了早饭就去银行换钱了。
Wǒ chī le zǎofàn jiù qù yínháng huàn qián le.
Tôi ăn sáng xong là đi ngân hàng đổi tiền rồi.
🔊 我吃了早饭就去商店买东西了。
Wǒ chī le zǎofàn jiù qù shāngdiàn mǎi dōngxi le.
Tôi ăn sáng xong là đến cửa hàng mua đồ rồi.
🔊 我吃了早饭就去踢足球了。
Wǒ chī le zǎofàn jiù qù tī zúqiú le.
Tôi ăn sáng xong là đi đá bóng rồi.
(2)
A: 🔊 你什么时候出发?
Nǐ shénme shíhou chūfā?
Khi nào bạn xuất phát?
🅱️ 🔊 吃了早饭就出发。
Chī le zǎofàn jiù chūfā.
Ăn sáng xong là xuất phát.
Các câu thay thế:
🔊 下了课就去医院。
Xià le kè jiù qù yīyuàn.
Tan học xong là đi bệnh .
🔊 吃了午饭就去图书馆。
Chī le wǔfàn jiù qù túshūguǎn.
Ăn trưa xong là đến thư viện.
🔊 吃了晚饭就去锻炼。
Chī le wǎnfàn jiù qù duànliàn.
Ăn tối xong là đi tập thể dục.
买了东西就回来。
Mǎi le dōngxi jiù huílái.
Mua đồ xong là về.
🔊 看了电视就做练习。
Kàn le diànshì jiù zuò liànxí.
Xem tivi xong là làm bài tập.
🔊 下了课就去跳舞。
Xià le kè jiù qù tiàowǔ.
Tan học xong là đi nhảy.
(3)
A: 🔊 你今天回来得早吗?
Nǐ jīntiān huílái de zǎo ma?
Hôm nay bạn về sớm không?
🅱️ 🔊 不早,我八点半才回来。
Bù zǎo, wǒ bā diǎn bàn cái huílái.
Không sớm, tôi mãi tám rưỡi mới về.
Các câu thay thế:
🔊 不早,我八点半才来。
Bù zǎo, wǒ bā diǎn bàn cái lái.
Không sớm, tôi tám rưỡi mới đến.
🔊 不早,我八点半才去。
Bù zǎo, wǒ bā diǎn bàn cái qù.
Không sớm, tôi tám rưỡi mới đi.
🔊 不早,我八点半才起。
Bù zǎo, wǒ bā diǎn bàn cái qǐ.
Không sớm, tôi tám rưỡi mới dậy.
🔊 不早,我八点半才走。
Bù zǎo, wǒ bā diǎn bàn cái zǒu.
Không sớm, tôi tám rưỡi mới đi.
(4)
A: 🔊 怎么这么贵?
Zěnme zhème guì?
Sao mà đắt thế?
🅱️ 🔊 虽然贵了点儿,但是房子很好。
Suīrán guì le diǎnr, dànshì fángzi hěn hǎo.
Tuy hơi đắt, nhưng nhà rất tốt.
Các câu thay thế:
🔊 虽然小了点儿,但是房子很干净。
Suīrán xiǎo le diǎnr, dànshì fángzi hěn gānjìng.
Tuy hơi nhỏ, nhưng nhà rất sạch.
🔊 虽然远了点儿,但是房子很便宜。
Suīrán yuǎn le diǎnr, dànshì fángzi hěn piányi.
Tuy hơi xa, nhưng nhà rất rẻ.
🔊 虽然难了点儿,但是汉语很有意思。
Suīrán nán le diǎnr, dànshì Hànyǔ hěn yǒuyìsi.
Tuy hơi khó, nhưng tiếng Trung rất thú vị.
🔊 虽然多了点儿,但是练习不太难。
Suīrán duō le diǎnr, dànshì liànxí bú tài nán.
Tuy hơi nhiều, nhưng bài tập không quá khó.
(5)
🔊 要是你也满意,咱们就租了。
Yàoshi nǐ yě mǎnyì, zánmen jiù zū le.
Nếu bạn cũng hài lòng thì chúng ta thuê nhé.
Các câu thay thế:
🔊 要是便宜一点儿,咱们就买了。
Yàoshi piányi yìdiǎnr, zánmen jiù mǎi le.
Nếu rẻ hơn một chút thì chúng ta mua luôn.
🔊 要是不太远,咱们就骑车去。
Yàoshi bú tài yuǎn, zánmen jiù qí chē qù.
Nếu không quá xa thì chúng ta đạp xe đi.
🔊 要是他喜欢,咱们就给他。
Yàoshi tā xǐhuan, zánmen jiù gěi tā.
Nếu cậu ấy thích thì chúng ta đưa cho cậu ấy.
🔊 要是你不喜欢,咱们就不买了。
Yàoshi nǐ bù xǐhuan, zánmen jiù bù mǎi le.
Nếu bạn không thích thì chúng ta không mua nữa.
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
环境 条 附近 旁边 方便 打算 就是 才 还 套 虽然
(1) 才 回家。">🔊 他昨天晚上九点 才 回家。
→ “才” diễn tả hành động xảy ra muộn (Mãi đến 9 giờ tối anh ấy mới về nhà).
(2) 套 房子真不错。">🔊 你们这 套 房子真不错。
→ “套” là lượng từ dùng cho “房子” (căn nhà, căn hộ).
(3) 就 去医院看病了。">🔊 我下了课 就 去医院看病了。
→ “就” chỉ hành động xảy ra ngay sau một hành động khác (vừa tan học liền đi bệnh viện).
(4)还 可以。">🔊 我觉得这次考得 还 可以。
→ “还” ở đây mang nghĩa “khá là” hoặc “cũng tạm được”.
(5) 要是有什么事儿,就对我说,不要客气。">🔊 要是有什么事儿,就对我说,不要客气。
→ “要是” ở đây mang nghĩa là nếu: nếu có chuyện gì thì đừng ngại nói cho tôi nhé.
(6) 虽然 只学了一个多月,但是她已经会说很多话了。">🔊 虽然 只学了一个多月,但是她已经会说很多话了。
→ “虽然…但是…” là cặp từ liên kết thường dùng (tuy… nhưng…).
(7) 打算 毕业以后去中国留学。">🔊 我 打算 毕业以后去中国留学。
→ “打算” nghĩa là dự định.
(8) 环境 很好。">🔊 这儿周围的 环境 很好。
→ “环境” nghĩa là môi trường, cảnh quan xung quanh.
(9) 方便。">🔊 我们住的地方有地铁站,交通很 方便。
→ “方便” nghĩa là thuận tiện.
(10) 旁边。">🔊 公共汽车站就在我们学校 旁边。
→ “旁边” nghĩa là bên cạnh.
(11) 附近 有邮局、银行、商店、公园和体育馆。">🔊 学校 附近 有邮局、银行、商店、公园和体育馆。
→ “附近” nghĩa là khu vực gần đó.
(12)条 河里的水很干净。">🔊 这 条 河里的水很干净。
→ “条” là lượng từ dùng cho sông, đường (dòng sông này…).
4 用“就”或“才”填空 Fill in the blanks with “就”or“才”. Điền “就”hoặc“才” vào chỗ trống
(1) 就 起床了。">🔊 她每天都六点半起床,今天六点钟 就 起床了。
→ “就” dùng để chỉ hành động xảy ra sớm hơn bình thường.
(2) 才 来。">🔊 八点钟上课,他八点半 才 来。
→ “才” chỉ hành động xảy ra muộn hơn so với dự kiến.
(3) 才 开演呢,你怎么现在 就 来了?">🔊 电影七点半 才 开演呢,你怎么现在 就 来了?
→ “才” → chưa tới giờ, còn sớm. “就” → đến rất sớm.
(4) 才 起飞,上午十点他们 就 去机场了。">🔊 飞机下午两点 才 起飞,上午十点他们 就 去机场了。
→ Họ đi sớm, còn máy bay thì khởi hành muộn.
(5) 就 懂了,我听两三遍 才 能懂。">🔊 我觉得听力很难,同学们听一遍 就 懂了,我听两三遍 才 能懂。
→ So sánh: người khác hiểu ngay, mình phải nghe mãi mới hiểu.
(6) 才 睡觉。">🔊 昨天晚上我十二点 才 睡觉。
→ Ngủ muộn nên dùng “才”.
(7) 就 去医院了。">🔊 他上午下了课 就 去医院了。
→ Hành động xảy ra ngay sau đó → “就”.
(8) 就 到了,坐火车十个小时 才 能到。">🔊 坐飞机去两个多小时 就 到了,坐火车十个小时 才 能到。
→ So sánh: đi máy bay nhanh, đi tàu lâu mới đến.
5 完成句子 Complete the sentences Hoàn thành câu
(1) 🔊 要是你来,就 一起去看电影吧。
(Nếu bạn đến thì cùng đi xem phim nhé.)
(2) 🔊 虽然有点儿贵,但是 东西很好。
(Tuy hơi đắt, nhưng đồ rất tốt.)
(3)🔊 要是你想买,就 快点儿决定吧。
(Nếu bạn muốn mua thì quyết định nhanh đi.)
(4) 🔊 要是你觉得不舒服,就 去医院检查一下。
(Nếu bạn cảm thấy không khỏe thì đi bệnh viện khám đi.)
(5) 🔊 屋子里虽然不大,但是 很干净,也很安静。
(Phòng tuy không lớn, nhưng rất sạch sẽ và yên tĩnh.)
(6) 🔊 她虽然学的时间不长,但是 汉语说得很好。
(Cô ấy tuy học chưa lâu, nhưng nói tiếng Trung rất tốt.)
6 完成会话 Complete the dialogues Hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 你觉得这套房子怎么样?
- Nǐ juéde zhè tào fángzi zěnmeyàng?
- Bạn thấy căn nhà này thế nào?
🅱️ 🔊 虽然有点儿小,但是环境很好,也很方便。
- Suīrán yǒudiǎnr xiǎo, dànshì huánjìng hěn hǎo, yě hěn fāngbiàn.
- Tuy hơi nhỏ một chút, nhưng môi trường rất tốt, lại tiện lợi.
(2)
A:🔊 这件衣服怎么样?
- Zhè jiàn yīfu zěnmeyàng?
- Bộ quần áo này thế nào?
🅱️ 🔊 虽然比较贵,但是质量很好,我很喜欢。
- Suīrán bǐjiào guì, dànshì zhìliàng hěn hǎo, wǒ hěn xǐhuān.
- Tuy hơi đắt, nhưng chất lượng rất tốt, tôi rất thích.
(3)
A:🔊 你们国家城市交通怎么样?
- Nǐmen guójiā chéngshì jiāotōng zěnmeyàng?
- Giao thông thành phố ở nước bạn thế nào?
🅱️ 🔊 虽然方便,但是堵车堵得厉害。
- Suīrán fāngbiàn, dànshì dǔchē dǔ de lìhài.
- Tuy tiện lợi, nhưng kẹt xe rất nghiêm trọng.
(4)
A:🔊 你今天去得早吗?
- Nǐ jīntiān qù de zǎo ma?
- Hôm nay bạn đi sớm không?
🅱️ 🔊 我很早就到了。
- Wǒ hěn zǎo jiù dào le.
- Tôi đã đến rất sớm rồi.
(5)
A:🔊 你怎么现在才来?
- Nǐ zěnme xiànzài cái lái?
- Sao bây giờ bạn mới đến?
🅱️ 🔊 路上堵车堵得厉害。
- Lùshàng dǔchē dǔ de lìhài.
- Trên đường kẹt xe nghiêm trọng lắm.
(6)
A:🔊 你怎么现在才来电话?
- Nǐ zěnme xiànzài cái lái diànhuà?
- Sao bây giờ bạn mới gọi điện?
🅱️ 🔊 今天下午我一直在开会了。
- Jīntiān xiàwǔ wǒ yìzhí zài kāihuì le.
- Chiều nay tôi họp suốt.
7 根据实际情况回答问题 Answer the questions according to the actual situations Trả lời câu hỏi theo tình hình thực tế
(1) 🔊 你每天早上吃了早饭做什么?
- Nǐ měitiān zǎoshang chī le zǎofàn zuò shénme?
- Mỗi sáng bạn ăn sáng xong làm gì?
👉 🔊 我吃了早饭就去上课了。
- Wǒ chī le zǎofàn jiù qù shàngkè le.
- Tôi ăn sáng xong là đi học.
(2) 🔊 星期日你吃了早饭去哪儿了?
- Xīngqīrì nǐ chī le zǎofàn qù nǎr le?
- Chủ nhật bạn ăn sáng xong đi đâu?
👉 🔊 我吃了早饭就去图书馆了。
- Wǒ chī le zǎofàn jiù qù túshūguǎn le.
- Tôi ăn sáng xong là đến thư viện.
(3) 🔊 你吃了午饭常常做什么?
- Nǐ chī le wǔfàn chángcháng zuò shénme?
- Bạn thường làm gì sau khi ăn trưa?
👉 🔊 我吃了午饭常常休息一会儿,然后看书。
- Wǒ chī le wǔfàn chángcháng xiūxi yíhuìr, ránhòu kànshū.
- Tôi thường nghỉ một lát sau khi ăn trưa, rồi đọc sách.
(4) 🔊 昨天你吃了午饭做什么了?
- Zuótiān nǐ chī le wǔfàn zuò shénme le?
- Hôm qua bạn đã làm gì sau khi ăn trưa?
👉 🔊 我吃了午饭就去超市买东西了。
- Wǒ chī le wǔfàn jiù qù chāoshì mǎi dōngxi le.
- Tôi ăn trưa xong thì đi siêu thị mua đồ.
(5) 🔊 你吃了晚饭常常做什么?
- Nǐ chī le wǎnfàn chángcháng zuò shénme?
- Bạn thường làm gì sau bữa tối?
👉 🔊 我吃了晚饭常常散步或者看电视。
- Wǒ chī le wǎnfàn chángcháng sànbù huòzhě kàn diànshì.
- Tôi thường đi dạo hoặc xem TV sau bữa tối.
(6) 🔊 昨天你吃了晚饭做什么了?
- Zuótiān nǐ chī le wǎnfàn zuò shénme le?
- Hôm qua bạn đã làm gì sau khi ăn tối?
👉 🔊 我吃了晚饭就写作业了。
- Wǒ chī le wǎnfàn jiù xiě zuòyè le.
- Tôi ăn tối xong thì làm bài tập.
8 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1) ❌ 🔊 你想想才买吧。
✅ 🔊 你想好了再买吧。
Nǐ xiǎng hǎo le zài mǎi ba.
👉 (Bạn hãy suy nghĩ kỹ rồi hãy mua.)
🔹 Sai ở việc dùng “才” trong mệnh lệnh đề nghị không phù hợp. Dùng “再” sẽ đúng hơn trong trường hợp hành động xảy ra sau một hành động khác.
(2) ❌ 🔊 你的病还没有好,病好了以后才上课吧。
✅ 🔊 你的病还没有好,等病好了以后再上课吧。
Nǐ de bìng hái méiyǒu hǎo, děng bìng hǎo le yǐhòu zài shàngkè ba.
👉 (Bạn vẫn chưa khỏi bệnh, đợi khỏi rồi hãy đi học.)
🔹 Dùng “再” thay cho “才” để phù hợp ngữ cảnh đề nghị.
(3) ❌ 🔊 昨天我很不舒服,八点才睡觉。
✅ 🔊 昨天我很不舒服,八点就睡觉了。
Zuótiān wǒ hěn bù shūfu, bā diǎn jiù shuìjiào le.
👉 (Hôm qua tôi rất mệt, 8 giờ đã đi ngủ rồi.)
🔹 Nếu “không khỏe” thì sẽ đi ngủ sớm, nên dùng “就” thay vì “才”.
(4) ❌ 🔊 听了我的话,就玛丽很快不哭了。
✅ 🔊 玛丽听了我的话,很快就不哭了。
Mǎlì tīng le wǒ de huà, hěn kuài jiù bù kū le.
👉 (Mary nghe tôi nói xong thì nhanh chóng không khóc nữa.)
🔹 Cấu trúc câu sai trật tự, cần đưa chủ ngữ “玛丽” lên trước.
(5) ❌ 🔊 到中国以后,这个电影我再看了一遍。
✅ 🔊 到中国以后,我又看了一遍这个电影。
Dào Zhōngguó yǐhòu, wǒ yòu kàn le yí biàn zhège diànyǐng.
👉 (Sau khi đến Trung Quốc, tôi lại xem bộ phim này một lần nữa.)
🔹 Dùng “又” (đã làm lại hành động trong quá khứ) thay vì “再” (diễn tả ý định trong tương lai).
(6) ❌ 🔊 今年九月,他再来中国了。
✅ 🔊 今年九月,他又来中国了。
Jīnnián jiǔyuè, tā yòu lái Zhōngguó le.
👉 (Tháng 9 năm nay, anh ấy lại đến Trung Quốc.)
🔹 Tương tự như câu trên, dùng “又” cho hành động đã lặp lại trong quá khứ, không phải “再”.
9 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
预订房间 Making a room reservation Đặt phòng
🅰️ 🔊 我想订一个房间。
- Wǒ xiǎng dìng yí ge fángjiān.
- Tôi muốn đặt một phòng.
🅱️ 🔊 您要单人间还是双人间?
- Nín yào dānrénjiān háishì shuāngrénjiān?
- Ngài muốn phòng đơn hay phòng đôi?
🅰️ 🔊 单人间。一个晚上多少钱?
- Dānrénjiān. Yí ge wǎnshàng duōshǎo qián?
- Phòng đơn. Một đêm bao nhiêu tiền?
🅱️ 🔊 两百八十块。
- Liǎng bǎi bāshí kuài.
- 280 tệ.
🅰️ 🔊 我能看看吗?
- Wǒ néng kànkan ma?
- Tôi có thể xem qua không?
🅱️ 🔊 可以。
- Kěyǐ.
- Được chứ.
🅰️ 🔊 这间是阴面的,有没有阳面的?
- Zhè jiān shì yīnmiàn de, yǒu méiyǒu yángmiàn de?
- Phòng này ở hướng không có nắng, có phòng nào hướng nắng không?
🅱️ 🔊 您再看看这间。
- Nín zài kànkan zhè jiān.
- Ngài xem thử phòng này nữa đi.
🅰️ 🔊 这间比较好,就要这间吧。
- Zhè jiān bǐjiào hǎo, jiù yào zhè jiān ba.
- Phòng này tốt hơn, tôi lấy phòng này đi.
10 阅读理解 Reading comprehension Đọc hiểu
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
① 🔊 会话 huìhuà dialogue đoạn hội thoại
② 🔊 解答 jiědá to answer trả lời, giải đáp
🔊 我在中国的家 /Wǒ zài Zhōngguó de jiā/
Nhà của tôi ở Trung Quốc
🔊 我去年来到中国。来中国以后,认识了一个中国人,她就是我的中国妈妈。她有一个十六岁的女儿,叫小丽,小丽很喜欢学英语。有一次,我去她家的时候,小丽对我说:“爱华(Àihuá)姐姐,你和我一起住好吗?要是你能住我家多好啊!我爸爸妈妈也欢迎姐姐住我家。”听了小丽的话我心里很高兴。我想,在北京以后,我还没有中国朋友。小丽的爸爸妈妈就像我的爸爸妈妈一样。我想学好汉语,但是练习会话的时间很少,住小丽家可以教小丽英语,他们也可以帮助我学习汉语。
🔊 三天后,我就去他们家住了。开始的时候,他们对我很客气,我对他们也非常客气。时间长了,我们就像一家人了。我觉得,这儿就是我的家。晚上我回家以后,小丽给我讲一些学校里有意思的人和事,她也想知道西方国家的情况。我给他们介绍我们国家的文化。我要是有问题就问他们,他们也会认真地给我解答。每天我们都过得很愉快。
🔊 在我的中国家里,我能练习说汉语,也能了解中国的文化。
🔊 一天,我爸爸妈妈来电话,问我想不想家,我说不想家。我告诉他们,现在我在中国也有了一个家。他们听了很高兴,还说,他们也想来中国,看看我在中国的家。
Phiên âm:
Wǒ qùnián lái dào Zhōngguó. Lái Zhōngguó yǐhòu, rènshi le yí ge Zhōngguó rén, tā jiù shì wǒ de Zhōngguó māma. Tā yǒu yí ge shíliù suì de nǚ’ér, jiào Xiǎolì, Xiǎolì hěn xǐhuan xué Yīngyǔ. Yǒu yí cì, wǒ qù tā jiā de shíhou, Xiǎolì duì wǒ shuō: “Àihuá jiějie, nǐ hé wǒ yìqǐ zhù hǎo ma? Yàoshi nǐ néng zhù wǒ jiā duō hǎo a! Wǒ bàba māma yě huānyíng jiějie zhù wǒ jiā.” Tīng le Xiǎolì de huà wǒ xīnlǐ hěn gāoxìng. Wǒ xiǎng, zài Běijīng yǐhòu, wǒ hái méiyǒu Zhōngguó péngyou. Xiǎolì de bàba māma jiù xiàng wǒ de bàba māma yíyàng. Wǒ xiǎng xuéhǎo Hànyǔ, dànshì liànxí huìhuà de shíjiān hěn shǎo, zhù Xiǎolì jiā kěyǐ jiāo Xiǎolì Yīngyǔ, tāmen yě kěyǐ bāngzhù wǒ xuéxí Hànyǔ.
Sān tiān hòu, wǒ jiù qù tāmen jiā zhù le. Kāishǐ de shíhou, tāmen duì wǒ hěn kèqi, wǒ duì tāmen yě fēicháng kèqi. Shíjiān cháng le, wǒmen jiù xiàng yì jiā rén le. Wǒ juéde, zhèr jiù shì wǒ de jiā. Wǎnshang wǒ huí jiā yǐhòu, Xiǎolì gěi wǒ jiǎng yìxiē xuéxiào lǐ yǒuyìsi de rén hé shì, tā yě xiǎng zhīdào Xīfāng guójiā de qíngkuàng. Wǒ gěi tāmen jièshào wǒmen guójiā de wénhuà. Wǒ yàoshi yǒu wèntí jiù wèn tāmen, tāmen yě huì rènzhēn de gěi wǒ jiědá. Měitiān wǒmen dōu guò de hěn yúkuài.
Zài wǒ de Zhōngguó jiālǐ, wǒ néng liànxí shuō Hànyǔ, yě néng liǎojiě Zhōngguó de wénhuà.
Yì tiān, wǒ bàba māma lái diànhuà, wèn wǒ xiǎng bù xiǎng jiā, wǒ shuō bù xiǎng jiā. Wǒ gàosu tāmen, xiànzài wǒ zài Zhōngguó yě yǒu le yí ge jiā. Tāmen tīng le hěn gāoxìng, hái shuō, tāmen yě xiǎng lái Zhōngguó, kànkan wǒ zài Zhōngguó de jiā.
Dịch nghĩa:
Tôi đến Trung Quốc vào năm ngoái. Sau khi đến Trung Quốc, tôi quen một người Trung Quốc, cô ấy chính là “mẹ Trung Quốc” của tôi. Cô ấy có một cô con gái 16 tuổi tên là Tiểu Lệ, Tiểu Lệ rất thích học tiếng Anh. Một lần, khi tôi đến nhà cô ấy, Tiểu Lệ nói với tôi: “Chị Ái Hoa, chị ở cùng em được không? Nếu chị có thể ở nhà em thì tốt quá! Bố mẹ em cũng rất hoan nghênh chị đến ở nhà em.” Nghe lời Tiểu Lệ, tôi rất vui. Tôi nghĩ rằng, từ khi đến Bắc Kinh, tôi vẫn chưa có bạn Trung Quốc. Bố mẹ của Tiểu Lệ giống như bố mẹ tôi vậy. Tôi muốn học tốt tiếng Trung, nhưng thời gian luyện nói thì rất ít. Ở nhà Tiểu Lệ, tôi có thể dạy cô ấy tiếng Anh, họ cũng có thể giúp tôi học tiếng Trung.
Ba ngày sau, tôi đã đến ở nhà họ. Ban đầu, họ rất lịch sự với tôi, tôi cũng rất lịch sự với họ. Thời gian trôi qua, chúng tôi trở nên như một gia đình. Tôi cảm thấy nơi đây chính là nhà của tôi. Buổi tối sau khi về nhà, Tiểu Lệ kể cho tôi nghe về những người và câu chuyện thú vị ở trường, cô ấy cũng muốn biết về tình hình các nước phương Tây. Tôi giới thiệu cho họ về văn hóa nước tôi. Nếu tôi có thắc mắc gì thì hỏi họ, họ cũng rất nghiêm túc giải đáp cho tôi. Mỗi ngày chúng tôi đều sống rất vui vẻ.
Trong ngôi nhà Trung Quốc của tôi, tôi có thể luyện nói tiếng Trung và cũng có thể tìm hiểu văn hóa Trung Quốc.
Một ngày, bố mẹ tôi gọi điện hỏi tôi có nhớ nhà không, tôi nói là không. Tôi nói với họ rằng, bây giờ tôi cũng đã có một ngôi nhà ở Trung Quốc. Họ nghe xong rất vui, còn nói rằng họ cũng muốn đến Trung Quốc để xem ngôi nhà của tôi ở đây.
读后判断正误 Read the passage and decide whether the statements are true or false Đọc và trả lời câu hỏi
(1)🔊 爱华的中国家有一个小妹妹,她今年十九岁。
Sai (❌)
Trong đoạn văn nói: 她有一个十六岁的女儿,叫小丽 (Bà ấy có một cô con gái 16 tuổi tên là Tiểu Lệ), không phải 19 tuổi.
(2)🔊 爱华的爸爸妈妈也来中国了。
Sai (❌)
Đoạn văn nói rõ: “一天,我爸爸妈妈来电话… 他们也想来中国” (Một ngày bố mẹ tôi gọi điện… họ cũng muốn đến Trung Quốc), tức là họ chưa đến Trung Quốc.
(3)🔊 爱华是外国留学生。
Đúng (✅)
Đoạn đầu nói “我去年来到中国” (Tôi đến Trung Quốc vào năm ngoái), và đoạn sau nói cô ấy dạy tiếng Anh và học tiếng Trung, rõ ràng cho thấy cô là du học sinh nước ngoài.
→Xem tiếp Bài 4: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF