Bài 18: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 (Phiên bản 3)

Bài 18: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 自习 xíxí        🔊 仔细 zǐxì
🔊 关于 guānyú             惯于 guànyú
🔊 真相 zhēnxiàng     🔊 真假 zhēnxiàng
🔊 消息 xiāoxi       🔊 小溪 xiǎoxī
🔊 不可 bùkě              不合 bù hé
🔊 可惜 kěxī       🔊 可喜 kěxǐ

(2) 朗读 Read out the following idioms Đọc thành tiếng

🔊 将错就错             jiāngcuò jiùcuò
🔊 心胸开阔             xīnxiōng kāikuò
🔊 成人之美             chéngrénzhīměi
🔊 心平气和             xīnpíng qìhé
🔊 以爱己之心爱人  Yǐ ài jǐ zhī xīn ài rén

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 没看清     🔊 没说清     🔊 没数清
🔊 开不了口    🔊 说不出口    🔊 讲不出口
🔊 特有的期待   🔊 特意的安排   🔊 特别的关系
🔊 美丽的误会   🔊 美丽的回忆   🔊 美丽的谎言
🔊 这段往事    🔊 这段旧事    🔊 那段旧情
🔊 留下遗憾    🔊 留下印象    🔊 留下影响

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A.
不忍 梦 锁 可惜 惊怕 来不及 兴奋 本来 责怪
特意 期待 未来

(1) 🔊 你出去的时候要把这两个门都 上。
Nǐ chūqù de shíhou yào bǎ zhè liǎng gè mén dōu suǒ shàng.
Khi bạn ra ngoài thì phải khóa cả hai cái cửa này lại.

(2) 🔊 他 本来 学的是教育,后来才改学法律的。
Tā běnlái xué de shì jiàoyù, hòulái cái gǎi xué fǎlǜ de.
Anh ấy vốn học ngành giáo dục, sau đó mới chuyển sang học luật.

(3) 🔊 现在去恐怕 来不及 了,明天再说吧。
Xiànzài qù kǒngpà láibují le, míngtiān zài shuō ba.
Giờ đi thì e là không kịp nữa rồi, để mai nói tiếp đi.

(4) 🔊 收下吧,这是他 特意 为你买的。
Shōu xià ba, zhè shì tā tèyì wèi nǐ mǎi de.
Cứ nhận đi, đây là món anh ấy mua riêng cho bạn đấy.

(5) 🔊 我晚上和朋友聊久儿,就 兴奋 得睡不着觉。
Wǒ wǎnshàng hé péngyǒu liáo jiǔr, jiù xīngfèn de shuì bù zháo jiào.
Tối qua tôi nói chuyện với bạn lâu quá nên phấn khích đến mức không ngủ được.

(6) 🔊 上次开同学会,大家都玩儿得很高兴,可惜 你有事没来。
Shàng cì kāi tóngxué huì, dàjiā dōu wánr de hěn gāoxìng, kěxī nǐ yǒu shì méi lái.
Buổi họp lớp lần trước mọi người đều rất vui, tiếc là bạn có việc không đến được.

(7) 🔊 决定了结婚的日子,她就开始做准备,期待 着那一天的到来。
Juédìng le jiéhūn de rìzi, tā jiù kāishǐ zuò zhǔnbèi, qīdài zhe nà yì tiān de dàolái.
Sau khi định ngày cưới, cô ấy bắt đầu chuẩn bị, mong chờ ngày đó đến.

(8) 🔊 我真 不忍 把这个消息告诉他,他知道以后一定会很失望。
Wǒ zhēn bùrěn bǎ zhè gè xiāoxī gàosu tā, tā zhīdào yǐhòu yīdìng huì hěn shīwàng.
Tôi thật sự không nỡ nói tin này cho anh ấy, anh ấy chắc chắn sẽ rất thất vọng.

(9) 🔊 这不是她的错,不能 责怪 她。
Zhè bú shì tā de cuò, bùnéng zéguài tā.
Đây không phải lỗi của cô ấy, không thể trách cô ấy được.

(10) 🔊 看见她还在睡,我就 惊怕 地离开了。
Kànjiàn tā hái zài shuì, wǒ jiù jīngpà de líkāi le.
Thấy cô ấy vẫn đang ngủ, tôi sợ làm phiền nên lặng lẽ rời đi.

(11) 🔊 未来 虽然不可预知,但是完全可以按照自己的理想去努力。
Wèilái suīrán bùkě yùzhī, dànshì wánquán kěyǐ ànzhào zìjǐ de lǐxiǎng qù nǔlì.
Tương lai tuy không thể đoán trước, nhưng hoàn toàn có thể nỗ lực theo lý tưởng của mình.

(12) 🔊 我昨天做了个好 ,梦见我的男朋友也来北京了。
Wǒ zuótiān zuò le gè hǎo mèng, mèngjiàn wǒ de nánpéngyou yě lái Běijīng le.
Hôm qua tôi mơ một giấc mơ đẹp, mơ thấy bạn trai tôi cũng đến Bắc Kinh.

B.

(1) 🔊 这件事 说起来 容易,但要真 做起来,就不那么容易了。
Zhè jiàn shì shuō qǐlái róngyì, dàn yào zhēn zuò qǐlái, jiù bù nàme róngyì le.
Chuyện này nói thì dễ, nhưng thật sự làm thì không dễ như vậy.

(2) 🔊 我忽然 想起 明天是她的生日,应该买一件礼物送给她。
Wǒ hūrán xiǎngqǐ míngtiān shì tā de shēngrì, yīnggāi mǎi yí jiàn lǐwù sòng gěi tā.
Tôi chợt nhớ ra ngày mai là sinh nhật cô ấy, nên mua một món quà tặng.

(3) 🔊 你现在才想起来,怎么 来不及 呢?
Nǐ xiànzài cái xiǎng qǐlái, zěnme láibují ne?
Bây giờ bạn mới nhớ ra, làm sao mà kịp được?

(4) 🔊 这件事已经过去这么多年了,你 竟然 还记得这么清楚。
Zhè jiàn shì yǐjīng guòqù zhème duō nián le, nǐ jìngrán hái jìde zhème qīngchǔ.
Chuyện này đã qua nhiều năm rồi, không ngờ bạn vẫn nhớ rõ đến thế.

(5) 🔊 你回来晚了,没看见她。真 可惜
Nǐ huílái wǎn le, méi kànjiàn tā. Zhēn kěxī.
Bạn về muộn nên không gặp được cô ấy. Tiếc quá.

(6) 🔊 她是学外语的,可是从没有出过国,简直太 遗憾 了。
Tā shì xué wàiyǔ de, kěshì cóng méiyǒu chū guò guó, jiǎnzhí tài yíhàn le.
Cô ấy học ngoại ngữ mà chưa từng ra nước ngoài, thật đáng tiếc.

(7) 🔊 下着大雨,离得又远,我真的 没看清 她长什么样。
Xiàzhe dàyǔ, lí de yòu yuǎn, wǒ zhēn de méi kànqīng tā zhǎng shénme yàng.
Trời mưa to, lại đứng xa quá, tôi thật sự không nhìn rõ cô ấy trông thế nào.

(8)🔊 我这儿有很多 关于 中医和中药的书。
Wǒ zhèr yǒu hěn duō guānyú zhōngyī hé zhōngyào de shū.
Tôi có rất nhiều sách liên quan đến y học và thuốc Đông y.

(9) 🔊 到了四月底,所有 的树差不多都绿了。
Dào le sì yuè dǐ, suǒyǒu de shù chàbùduō dōu lǜ le.
Đến cuối tháng 4, hầu như tất cả cây cối đều đã xanh lá.

(10) 🔊 我把我知道的 一切 都告诉他了。
Wǒ bǎ wǒ zhīdào de yíqiè dōu gàosu tā le.
Tôi đã nói với anh ấy tất cả những gì tôi biết.

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 一天早晨,我刚要锁上宿舍的门去教室上课,就发现钥匙忘在屋里了。
Yì tiān zǎochén, wǒ gāng yào suǒ shàng sùshè de mén qù jiàoshì shàngkè, jiù fāxiàn yàoshi wàng zài wūlǐ le.
Một buổi sáng, tôi vừa định khóa cửa ký túc xá để đi đến lớp thì phát hiện ra đã để quên chìa khóa trong phòng.

(2) 🔊 我本来要参加你的生日宴会,但临时有点事走不开。
Wǒ běnlái yào cānjiā nǐ de shēngrì yànhuì, dàn línshí yǒu diǎn shì zǒubukāi.
Tôi vốn định tham dự tiệc sinh nhật của bạn, nhưng đột nhiên có việc gấp không rời đi được.

(3) 🔊 他看她已经睡着了,就悄悄地把灯关上了。
Tā kàn tā yǐjīng shuìzháo le, jiù qiāoqiāo de bǎ dēng guān shàng le.
Thấy cô ấy đã ngủ, anh ấy lặng lẽ tắt đèn.

(4)🔊 看到她,我真想告诉她,可就是说不出口。
Kàndào tā, wǒ zhēn xiǎng gàosu tā, kě jiùshì shuō bù chūkǒu.
Nhìn thấy cô ấy, tôi thật sự muốn nói với cô ấy, nhưng lại không thể mở miệng.

(5) 🔊 你还是带上这个手机吧,好随时跟我们联系。
Nǐ háishì dàishàng zhè gè shǒujī ba, hǎo suíshí gēn wǒmen liánxì.
Bạn cứ mang theo điện thoại này đi, để tiện liên lạc với chúng tôi bất cứ lúc nào.

(6) 🔊 我本来想责怪她,但看到她那样子,话又转下来了。
Wǒ běnlái xiǎng zéguài tā, dàn kàndào tā nàyàngzi, huà yòu zhuǎn xiàlái le.
Tôi vốn định trách cô ấy, nhưng khi thấy dáng vẻ của cô ấy, tôi lại dịu giọng xuống.

(7)🔊 除了你以外,我没有告诉任何人。
Chúle nǐ yǐwài, wǒ méiyǒu gàosu rènhé rén.
Ngoài bạn ra, tôi không nói với ai cả.

(8)🔊 随着时间的推移,我渐渐觉得我已经不愿意离开这儿了。
Suízhe shíjiān de tuīyí, wǒ jiànjiàn juéde wǒ yǐjīng bù yuànyì líkāi zhèr le.
Theo thời gian trôi qua, tôi dần cảm thấy mình không còn muốn rời khỏi nơi này nữa.

5 用括号里的词语完成会话
Complete the dialogues with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 她原来就是学音乐的吗?
Tā yuánlái jiùshì xué yīnyuè de ma?
Cô ấy vốn học âm nhạc à?

🅱️ 🔊 不是,本来学的是汉语,后来才改学音乐的。
Bù shì, běnlái xué de shì Hànyǔ, hòulái cái gǎi xué yīnyuè de.
Không, ban đầu cô ấy học tiếng Trung, sau đó mới chuyển sang học âm nhạc.

(2)
A: 🔊 这是谁送给你的?
Zhè shì shéi sòng gěi nǐ de?
Ai tặng bạn cái này vậy?

🅱️ 🔊 是我妈妈特意从法国带回来的。
Shì wǒ māma tèyì cóng Fǎguó dài huílái de.
Là mẹ tôi mang từ Pháp về đặc biệt cho tôi đấy.

(3)
A: 🔊 昨天晚上我做了一个梦。
Zuótiān wǎnshàng wǒ zuò le yí gè mèng.
Tối qua tôi nằm mơ một giấc mơ.

🅱️ 🔊 梦见什么了?
Mèngjiàn shénme le?
Bạn mơ thấy gì vậy?

(4)
A: 🔊 我不忍把事情的真相告诉她,我怕她听了以后难过。
Wǒ bùrěn bǎ shìqing de zhēnxiàng gàosu tā, wǒ pà tā tīng le yǐhòu nánguò.
Tôi không nỡ nói sự thật với cô ấy, sợ cô ấy sẽ buồn.

🅱️ 🔊 你呀,还是想办法转个弯儿再说吧。
Nǐ ya, háishi xiǎng bànfǎ zhuǎn ge wānr zài shuō ba.
Bạn à, tốt nhất là tìm cách nói khéo léo rồi hãy nói.

(5)
A: 🔊 因为没有得到奖学金,下学期我得回国了。
Yīnwèi méiyǒu dédào jiǎngxuéjīn, xià xuéqī wǒ děi huíguó le.
Vì không nhận được học bổng nên học kỳ sau tôi phải về nước.

🅱️ 🔊 是吗?太可惜了,我们还没一起去旅行呢!
Shì ma? Tài kěxī le, wǒmen hái méi yìqǐ qù lǚxíng ne!
Vậy à? Thật tiếc quá, tụi mình còn chưa kịp đi du lịch cùng nhau nữa!

(6)
A: 🔊 小黄,谢谢你让我有了这么一段美好的回忆。
Xiǎo Huáng, xièxie nǐ ràng wǒ yǒu le zhème yí duàn měihǎo de huíyì.
Tiểu Hoàng, cảm ơn bạn vì đã cho tôi một ký ức đẹp như vậy.

🅱️ 🔊 你不责怪我吗?
Nǐ bù zéguài wǒ ma?
Bạn không trách tôi sao?

🅰️ 🔊 怎么能呢?我早就把你当作最好的朋友了。
Zěnme néng ne? Wǒ zǎo jiù bǎ nǐ dàngzuò zuì hǎo de péngyou le.
Sao có thể chứ? Tôi từ lâu đã coi bạn là người bạn thân nhất rồi.

6 连句成段
Rearrange the sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn

(1) A. 🔊 那到底是什么?它深深地吸引了我。

B. 🔊 一天,偶然看见爸爸的桌子上放着一张报纸,上边是一个小小的方块。

C. 🔊 记得还是上中学的时候。

D. 🔊 向了爸爸才知道,那一个小小方块叫“汉字”。

C – B – A – D

C. 🔊 记得还是上中学的时候。
Jìde háishì shàng zhōngxué de shíhou.
Nhớ lại là hồi tôi còn học trung học.

B. 🔊 一天,偶然看见爸爸的桌子上放着一张报纸,上边是一个小小的方块。
Yì tiān, ǒurán kànjiàn bàba de zhuōzi shàng fàngzhe yì zhāng bàozhǐ, shàngbian shì yí gè xiǎoxiǎo de fāngkuài.
Một hôm, tình cờ tôi thấy trên bàn bố có một tờ báo, trên đó có một ô vuông nhỏ.

A. 🔊 那到底是什么?它深深地吸引了我。
Nà dàodǐ shì shénme? Tā shēnshēn de xīyǐn le wǒ.
Rốt cuộc đó là gì vậy? Nó đã thu hút tôi một cách sâu sắc.

D. 🔊 向了爸爸才知道,那一个小小方块叫“汉字”。
Wèn le bàba cái zhīdào, nà yí gè xiǎoxiǎo fāngkuài jiào “Hànzì”.
Hỏi bố xong tôi mới biết, ô vuông nhỏ đó gọi là “chữ Hán”.

(2)
A. 🔊 由于我对汉语,对中国的兴趣越来越浓
B. 🔊 十八岁那年,我考上了大学,我的专业本来是经济学
C. 🔊 开始时,我在我们大学学习经济专业,同时在另一个学校学汉语
D. 🔊 一年后,我决定改变专业,专心学习汉语

B – C – D –

B. 🔊 十八岁那年,我考上了大学,我的专业本来是经济学。
Shíbā suì nà nián, wǒ kǎo shàng le dàxué, wǒ de zhuānyè běnlái shì jīngjìxué.
Năm tôi 18 tuổi, tôi đỗ đại học, ngành học ban đầu là kinh tế học.

C. 🔊 开始时,我在我们大学学习经济专业,同时在另一个学校学汉语。
Kāishǐ shí, wǒ zài wǒmen dàxué xuéxí jīngjì zhuānyè, tóngshí zài lìng yí gè xuéxiào xué Hànyǔ.
Lúc đầu tôi học chuyên ngành kinh tế tại trường mình, đồng thời học tiếng Trung ở một trường khác.

D. 🔊 一年后,我决定改变专业,专心学习汉语。
Yì nián hòu, wǒ juédìng gǎibiàn zhuānyè, zhuānxīn xuéxí Hànyǔ.
Một năm sau, tôi quyết định đổi ngành, chuyên tâm học tiếng Trung.

A. 🔊 由于我对汉语,对中国的兴趣越来越浓。
Yóuyú wǒ duì Hànyǔ, duì Zhōngguó de xìngqù yuè lái yuè nóng.
Vì tôi ngày càng có hứng thú với tiếng Trung và Trung Quốc.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

✅ (1)
🔊 别着急,你渐渐吃,我等着你。
🔊 别着急,你慢慢吃,我等着你。
Bié zhāojí, nǐ mànmàn chī, wǒ děngzhe nǐ.
Đừng vội, bạn cứ ăn từ từ, tôi sẽ đợi bạn.
🔹 Giải thích: “渐渐” (dần dần) chỉ quá trình, không dùng để mô tả hành động như “ăn”. Phải dùng “慢慢” (từ từ).

✅ (2)
🔊 我本来打算从北京到香港坐火车,但是没买到票,只好没办法。
🔊 我本来打算从北京到香港坐火车,但是没买到票,只好作罢了 / 只好改主意了。
Wǒ běnlái dǎsuàn cóng Běijīng dào Xiānggǎng zuò huǒchē, dànshì méi mǎidào piào, zhǐhǎo gǎi zhǔyì le.
Tôi vốn định đi tàu từ Bắc Kinh đến Hồng Kông, nhưng không mua được vé nên đành đổi kế hoạch.
🔹 Giải thích: “只好” (đành phải) đã diễn tả sự bất đắc dĩ, “没办法” (hết cách) trở nên thừa hoặc không logic trong văn cảnh.

✅ (3)
🔊 我们一边谈话关于中国和外国的社会,一边听音乐。
🔊 我们一边谈论中国和外国的社会问题,一边听音乐。
Wǒmen yìbiān tánlùn Zhōngguó hé wàiguó de shèhuì wèntí, yìbiān tīng yīnyuè.
Chúng tôi vừa bàn luận các vấn đề xã hội Trung Quốc và nước ngoài, vừa nghe nhạc.
🔹 Giải thích: “关于” là giới từ, không đi sau động từ “谈话” mà phải dùng “谈论” hoặc sửa lại cấu trúc câu.

✅ (4)
🔊 他已经悄悄感冒了一个星期。
🔊 他已经悄悄地感冒了一个星期。
Tā yǐjīng qiāoqiāo de gǎnmào le yí gè xīngqī.
Anh ấy đã âm thầm bị cảm suốt một tuần.
🔹 Giải thích: “悄悄” là phó từ, cần thêm “地” khi đứng trước động từ.

✅ (5)
🔊 我把我钱包里一切的钱都给他了。
Wǒ bǎ wǒ qiánbāo lǐ yíqiè de qián dōu gěi tā le.
Tôi đã đưa anh ta toàn bộ số tiền trong ví.
🔹 Câu đúng, không cần sửa.

✅ (6)
🔊 我起床晚了,来不及早饭就来教室。
🔊 我起床晚了,来不及吃早饭就来教室了。
Wǒ qǐchuáng wǎn le, láibují chī zǎofàn jiù lái jiàoshì le.
Tôi dậy muộn, không kịp ăn sáng nên đến lớp luôn.
🔹 Giải thích: “来不及” phải đi với động từ cụ thể như “吃早饭”.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

下列句子什么情景下说?In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
(1) 🔊 我一下子傻眼了。
Wǒ yíxiàzi shǎyǎn le.
Tôi sững sờ trong chốc lát.

🔹 Tình huống: Khi bạn đột nhiên nhìn thấy một việc nằm ngoài dự đoán (ví dụ: xe bị mất, điểm thi quá thấp, ai đó làm điều không thể tin được).

🈯 Dùng khi: Bất ngờ, bối rối, không biết phải làm gì tiếp theo.

(2) 🔊 听到这个消息,我感到很失望。
Tīngdào zhè ge xiāoxi, wǒ gǎndào hěn shīwàng.
Nghe tin này, tôi cảm thấy rất thất vọng.

🔹 Tình huống: Khi mong đợi điều gì đó nhưng kết quả lại không như mong muốn (ví dụ: không trúng tuyển, bị từ chối, bạn thất hứa).

🈯 Dùng khi: Thể hiện cảm xúc thất vọng sau khi nhận tin không vui.

(3) 🔊 你这个人呀,就是心太软。
Nǐ zhè ge rén ya, jiùshì xīn tài ruǎn.
Bạn đúng là người quá mềm lòng.

🔹 Tình huống: Nói với ai đó hay dễ tha thứ, thương người quá mức, không thể từ chối người khác.

🈯 Dùng khi: Phê bình nhẹ nhàng hoặc trêu đùa người dễ mềm lòng, dễ bị cảm động hay dễ bị lợi dụng.

(4) 🔊 我真开不了口。
Wǒ zhēn kāi bù liǎo kǒu.
Tôi thật sự không thể mở miệng ra nói.

🔹 Tình huống: Khi muốn nói ra điều gì khó xử, ngại ngùng (ví dụ: từ chối ai đó, nhờ vả, thông báo tin xấu).

🈯 Dùng khi: Diễn đạt sự khó khăn trong việc nói ra điều nào đó do cảm xúc, tình cảm hoặc lễ phép.
下列情景怎么说?How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 一个朋友从很远的地方来看你,但是你不在,朋友等了你很长时间没有等到你,只好走了。🔊 可惜 遗憾
(2) 🔊 你想请求别人帮你做一件事,可是又觉得不好意思。 (说不出口)
(3) 🔊 朋友做错了一件事,你要责怪她/他。

(1)
Tình huống: Bạn ở nhà không đúng lúc, bạn bè từ xa đến thăm nhưng không gặp được bạn, phải ra về sau khi đợi lâu.
Từ khóa: 可惜 (kěxī), 遗憾 (yíhàn)

🔊 你来了我却不在,真是太可惜了。
Nǐ lái le wǒ què bù zài, zhēn shì tài kěxī le.
Bạn đến mà tôi lại không có ở nhà, thật là đáng tiếc.

🔊 没见到你,真的很遗憾。
Méi jiàn dào nǐ, zhēn de hěn yíhàn.
Không gặp được bạn, thật sự rất tiếc nuối.

(2)
Tình huống: Bạn muốn nhờ ai đó giúp đỡ nhưng cảm thấy ngại.
Từ khóa: 说不出口 (shuō bu chū kǒu)

🔊 我本来想请你帮忙,但真的说不出口。
Wǒ běnlái xiǎng qǐng nǐ bāngmáng, dàn zhēn de shuō bu chū kǒu.
Tôi định nhờ bạn giúp, nhưng thật sự không thể mở miệng ra được.

(3)
Tình huống: Bạn muốn trách mắng bạn vì họ làm sai điều gì đó.
Từ khóa: 责怪 (zéguài)

🔊 这件事你做得太不应该了,我不能不责怪你。
Zhè jiàn shì nǐ zuò de tài bù yīnggāi le, wǒ bùnéng bù zéguài nǐ.
Việc này bạn làm thật không nên, tôi không thể không trách bạn.

🔊 我不是想责怪你,只是希望你以后注意一点。
Wǒ bú shì xiǎng zéguài nǐ, zhǐshì xīwàng nǐ yǐhòu zhùyì yìdiǎn.
Tôi không định trách bạn, chỉ mong bạn sau này chú ý hơn.

9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1. 🔊 保险 bǎoxiǎn insurance bảo hiểm
  2. 🔊 补偿 bǔcháng to compensate bồi thường, đền bù
  3.  🔊 沓 dá pile (of paper, etc.) xấp, chồng, đống (giấy,…)

🔊 那天,小王跟同事李大姐去办事。回来的路上,小王在书报亭买 ①______ 一本杂志。因为没有零钱,就向李大姐借了十块钱。

🔊 第二天,小王见到李大姐却没提还钱的事。李大姐心里想:小王可能是没带零钱。

🔊 时间长了,小王显然忘了借钱的事。②______ 就有点儿不高兴。以前她看小王是个挺不错的小伙子,现在觉得小王这个人不怎么样。

🔊 小王谈了个朋友叫红红,是个长 ③_____ 很漂亮的姑娘。红红的妈妈是李大姐中学时的同学。一天,她找到李大姐,想了解一下小王这个人怎么样。李大姐很痛快地说了自己对小王的看法,最后还说:“你千万别跟红红讲是我说的。说实话,我们要不是老同学,我决不会说的。”小王的好事果然没成。

🔊 不久前,李大姐遇到了一倒霉的事情。一场大火把家里很多东西都烧了,幸亏保险公司给了 ④___补偿___ 。办公室的同事还是由主任带头,每人捐了一些钱,少的三五十,多的也不过一两百。

🔊 晚上下班,小王骑着追 ⑤______ 了李大姐。他递 ⑥_____ 李大姐一张钱,诚恳地说:“大姐,这是我的一千块钱,帮你解决点儿困难吧。”李大姐愣了,不知说什么 ⑦______ 。

🔊 “刚才在办公室里,我没好意思拿出来。怕大家……他们都有家。我单身一个,应该多出点儿。”

🔊 李大姐接 ⑧___过__ 钱,哭了。

Phiên âm:

Nà tiān, Xiǎo Wáng gēn tóngshì Lǐ dàjiě qù bànshì. Huílái de lùshang, Xiǎo Wáng zài shūbàotíng mǎi le yì běn zázhì, yīnwèi méiyǒu língqián, jiù xiàng Lǐ dàjiě jiè le shí kuài qián.

Dì’èr tiān, Xiǎo Wáng jiàndào Lǐ dàjiě què méi tí huánqián de shì, Lǐ dàjiě xīnlǐ xiǎng: Xiǎo Wáng kěnéng shì méi dài língqián.

Shíjiān cháng le, Xiǎo Wáng xiǎnrán wàng le jiè qián de shì, tā jiù yǒudiǎnr bù gāoxìng; yǐqián tā kàn Xiǎo Wáng shì gè tǐng búcuò de xiǎohuǒzi, xiànzài juéde Xiǎo Wáng zhè ge rén bù zěnmeyàng.

Xiǎo Wáng tán le gè péngyou jiào Hónghong, shì gè zhǎng de hěn piàoliang de gūniang; Hónghong de māma shì Lǐ dàjiě zhōngxué shí de tóngxué. Yì tiān, tā zhǎodào Lǐ dàjiě, xiǎng liǎojiě yíxià Xiǎo Wáng zhè ge rén zěnmeyàng,

Lǐ dàjiě hěn tòngkuài de shuō le zìjǐ duì Xiǎo Wáng de kànfǎ, zuìhòu hái shuō: “Nǐ qiānwàn bié gēn Hónghong jiǎng shì wǒ shuō de. Shuō shíhuà, wǒmen yào bú shì lǎo tóngxué, wǒ jué bú huì shuō de.” Xiǎo Wáng de hǎoshì guǒrán méi chéng.

Bùjiǔ qián, Lǐ dàjiě yùdào le yì dǎoméi de shìqing: yì chǎng dàhuǒ bǎ jiālǐ hěn duō dōngxi dōu shāo le, xìngkuī bǎoxiǎn gōngsī gěi le bǔcháng. Bàngōngshì de tóngshì háishi yóu zhǔrèn dàitóu, měi rén juān le yìxiē qián, shǎo de sān wǔshí, duō de yě búguò yì liǎng bǎi.

Wǎnshang xiàbān, Xiǎo Wáng qí zhe zhuī shàng le Lǐ dàjiě, tā dì gěi Lǐ dàjiě yì zhāng qián, chéngkěn de shuō: “Dàjiě, zhè shì wǒ de yìqiān kuài qián, bāng nǐ jiějué diǎnr kùnnán ba.” Lǐ dàjiě lèng le, bù zhī shuō shénme hǎo.

“Gāngcái zài bàngōngshì lǐ, wǒ méi hǎoyìsi ná chūlái, pà dàjiā… tāmen dōu yǒu jiā, wǒ dānshēn yí gè, yīnggāi duō chū diǎnr.” Lǐ dàjiě jiē guò qián, kū le.

Dịch nghĩa:

Hôm đó, Tiểu Vương cùng chị Lý – đồng nghiệp – đi giải quyết công việc. Trên đường về, Tiểu Vương mua một quyển tạp chí ở quầy báo; vì không có tiền lẻ nên anh mượn chị Lý mười tệ.

Hôm sau, gặp lại chị Lý, Tiểu Vương không hề nhắc đến chuyện trả tiền, khiến chị nghĩ chắc anh không mang tiền lẻ.

Thời gian trôi qua, Tiểu Vương rõ ràng quên hẳn số tiền ấy, chị Lý bắt đầu khó chịu: trước kia chị thấy anh là chàng trai khá tốt, giờ lại cảm thấy anh chẳng ra sao.

Tiểu Vương quen cô gái tên Hồng Hồng, rất xinh đẹp; mẹ cô ấy là bạn học trung học của chị Lý. Một hôm, bà tới hỏi thăm tính cách Tiểu Vương, chị Lý thẳng thắn bày tỏ ý kiến rồi dặn: “Đừng bảo với Hồng Hồng là tôi nói nhé. Thật lòng, nếu không phải bạn cũ tôi đã chẳng nói.” Quả nhiên chuyện tốt của Tiểu Vương không thành.

Không lâu sau, chị Lý gặp vận rủi: một trận hỏa hoạn thiêu rụi nhiều đồ đạc, may được công ty bảo hiểm bồi thường. Các đồng nghiệp do trưởng phòng đứng ra mỗi người quyên góp một ít, ít thì ba năm chục, nhiều cũng chỉ một hai trăm tệ.

Tối hôm ấy tan làm, Tiểu Vương đạp xe đuổi kịp chị Lý, trao chị tờ tiền và chân thành nói: “Chị, đây là một nghìn tệ của em, mong giúp chị vượt qua khó khăn.” Chị Lý sững sờ, không biết nói gì.

“Lúc nãy ở văn phòng em ngại không đưa ra, sợ mọi người… họ đều có gia đình; em độc thân nên nên góp nhiều hơn.” Chị Lý nhận tiền và bật khóc.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

讨论“EQ”话题 Talking about “EQ” Bàn về “EQ – Chỉ số cảm xúc”
A:🔊 最近有一种叫作“EQ”的理论很流行,你知道吗?
Zuìjìn yǒu yì zhǒng jiào zuò “EQ” de lǐlùn hěn liúxíng, nǐ zhīdào ma?
Gần đây có một lý thuyết gọi là “EQ” rất phổ biến, bạn có biết không?

🅱️ 🔊 知道。
Zhīdào.
Biết chứ.

🅰️ 🔊 汉语把它翻译成什么?
Hànyǔ bǎ tā fānyì chéng shénme?
Tiếng Trung dịch nó là gì?

🅱️ 🔊 汉语把“EQ”翻译成“情绪智商”或“情感智商”,简称“情商”。
Hànyǔ bǎ “EQ” fānyì chéng “qíngxù zhìshāng” huò “qínggǎn zhìshāng”, jiǎnchēng “qíngshāng”.
Tiếng Trung dịch “EQ” là “trí tuệ cảm xúc” hoặc “chỉ số cảm xúc”, gọi tắt là “trí cảm”.

🅰️ 你对这个有什么看法?
Nǐ duì zhè ge yǒu shénme kànfǎ?
Bạn có quan điểm gì về vấn đề này?

🅱️ 🔊 我很赞成对这个问题的研究。实际生活中我们也会看到,有的人很聪明,智商很高,但他们并不会待人处世。他们对实际问题的处理往往很糟糕,用汉语说是“聪明反被聪明误”。
Wǒ hěn zànchéng duì zhè ge wèntí de yánjiū. Shíjì shēnghuó zhōng wǒmen yě huì kàn dào, yǒu de rén hěn cōngmíng, zhìshāng hěn gāo, dàn tāmen bìng bú huì dàirén chǔshì. Tāmen duì shíjì wèntí de chǔlǐ wǎngwǎng hěn zāogāo, yòng Hànyǔ shuō shì “cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù”.
Tôi rất ủng hộ việc nghiên cứu vấn đề này. Trong cuộc sống thực tế, chúng ta cũng thấy có người rất thông minh, chỉ số IQ rất cao, nhưng lại không biết đối nhân xử thế. Họ xử lý vấn đề thực tế thường rất tệ, trong tiếng Trung có câu là “thông minh quá hóa dại”.

🔊 我想,问题可能出在情绪智商方面。因为他们不太会控制自己的情绪,所以,人际关系不好,常常使自己和别人都不愉快。
Wǒ xiǎng, wèntí kěnéng chū zài qíngxù zhìshāng fāngmiàn. Yīnwèi tāmen bú tài huì kòngzhì zìjǐ de qíngxù, suǒyǐ, rénjì guānxì bù hǎo, chángcháng shǐ zìjǐ hé biérén dōu bù yúkuài.
Tôi nghĩ vấn đề có thể nằm ở chỉ số EQ. Vì họ không giỏi kiểm soát cảm xúc, nên các mối quan hệ không tốt, thường khiến bản thân và người khác đều không vui.

🅰️ 🔊 所以,要提高生活质量,使自己无论在什么情况下都保持平和、快乐的心情,这的确是很多人都要认真学习和研究的。
Suǒyǐ, yào tígāo shēnghuó zhìliàng, shǐ zìjǐ wúlùn zài shénme qíngkuàng xià dōu bǎochí pínghé, kuàilè de xīnqíng, zhè díquè shì hěn duō rén dōu yào rènzhēn xuéxí hé yánjiū de.
Vì vậy, để nâng cao chất lượng cuộc sống, giúp bản thân giữ được tâm trạng bình tĩnh và vui vẻ trong mọi hoàn cảnh, quả thật là điều rất nhiều người cần học hỏi và nghiên cứu nghiêm túc.

🅱️ 🔊 我觉得,课文中的这位小姐,实在不简单。一块蛋糕看起来是件小事儿,可是要是我,可能不会像她处理得这么好。
Wǒ juéde, kèwén zhōng de zhè wèi xiǎojiě, shízài bù jiǎndān. Yí kuài dàngāo kàn qǐlái shì jiàn xiǎoshìr, kěshì yàoshì wǒ, kěnéng bú huì xiàng tā chǔlǐ de zhème hǎo.
Tôi thấy cô gái trong bài khóa này thật không đơn giản. Một miếng bánh ngọt nhìn có vẻ là chuyện nhỏ, nhưng nếu là tôi, có lẽ đã không xử lý tốt như cô ấy.

🅰️ 🔊 她不忍让同学们扫兴,不忍让朋友出丑,而自己忍着,而且是在很短的时间内做出“将错就错”的决定,同时还编出了一个美丽的谎话让朋友高兴。
Tā bùrěn ràng tóngxuémen sǎoxìng, bùrěn ràng péngyou chūchǒu, ér zìjǐ rěnzhe, érqiě shì zài hěn duǎn de shíjiān nèi zuòchū “jiāng cuò jiù cuò” de juédìng, tóngshí hái biān chū le yí gè měilì de huǎnghuà ràng péngyou gāoxìng.
Cô ấy không nỡ làm bạn học mất vui, không nỡ để bạn mình xấu hổ, nên đã tự chịu đựng, hơn nữa trong thời gian rất ngắn đã quyết định “lấy sai làm đúng”, lại còn nghĩ ra một lời nói dối đẹp đẽ để bạn vui.

🅱️ 🔊 我想,一般人很难做到这一点。
Wǒ xiǎng, yìbān rén hěn nán zuò dào zhè yìdiǎn.
Tôi nghĩ người bình thường khó mà làm được như vậy.

🅰️ 🔊 但是她做到了。结果,产生了这么一个美丽动人的故事,给人留下了一段美好的回忆。所以,使我想起“EQ”这个话题。我认为,她是个情绪智商很高的人。
Dànshì tā zuò dào le. Jiéguǒ, chǎnshēng le zhème yí gè měilì dòngrén de gùshì, gěi rén liúxià le yí duàn měihǎo de huíyì. Suǒyǐ, shǐ wǒ xiǎngqǐ “EQ” zhè ge huàtí. Wǒ rènwéi, tā shì ge qíngxù zhìshāng hěn gāo de rén.
Nhưng cô ấy đã làm được. Kết quả là tạo ra một câu chuyện cảm động và đẹp đẽ, để lại cho người ta một kỷ niệm tuyệt vời. Điều đó khiến tôi nhớ đến chủ đề “EQ”. Tôi cho rằng cô ấy là người có EQ rất cao.

🅱️ 🔊 我也正想这么说呢。
Wǒ yě zhèng xiǎng zhème shuō ne.
Tôi cũng đang định nói như vậy.

→ Xem tiếp Bài 19: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button