Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 (Phiên bản 3)

Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 16: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 鼓励 gǔlì                           🔊 孤立 gūlì
🔊 打击 dǎjī                          🔊 大计 dàjì
🔊 适应 shìyìng                    🔊 失迎 shīyíng
🔊 纯洁 chúnjié                    🔊 春节 Chūnjié
🔊 理想 lǐxiǎng                     🔊 离乡 líxiāng
🔊 竞选 jìngxuǎn                  🔊 精选 jīngxuǎn

(2) 朗读 Read out the following proverbs Đọc thành tiếng

🔊 万事开头难。
Wàn shì kāitóu nán.

🔊 千里之行,始于足下。
Qiān lǐ zhī xíng, shǐ yú zú xià.

🔊 三人行,必有我师。
Sān rén xíng, bì yǒu wǒ shī.

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 看了一眼              🔊 吃了一口                🔊 听了一耳朵
🔊 或多或少               🔊 或大或小               🔊 或好或坏
🔊 再试一次               🔊 再来一次               🔊 再考一次

🔊 一向很自信           🔊 一向很努力            🔊 一向很热情
🔊 经历沉重打击          🔊 经历生死考验         🔊 经历很多事情
🔊 什么话也不想说       🔊 什么事也不想做     🔊 什么东西也不想吃
🔊 屋里坐满了人           🔊 墙上挂满了画儿       🔊 树上结满了苹果

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 何况     关     打退堂鼓      充分        一生       背          热烈       以上      否则    学历

  1. 🔊 现代社会如果没有较高的学历,很难找到理想的工作。
    Xiàndài shèhuì rúguǒ méiyǒu jiàogāo de xuélì, hěn nán zhǎodào lǐxiǎng de gōngzuò.
    Trong xã hội hiện đại, nếu không có trình độ học vấn cao, rất khó tìm được công việc lý tưởng.
  2. 🔊 现在,研究生毕业想找到理想的工作都很难,何况本科生。
    Xiànzài, yánjiūshēng bìyè xiǎng zhǎodào lǐxiǎng de gōngzuò dōu hěn nán, hékuàng běnkēshēng.
    Hiện nay, sinh viên tốt nghiệp thạc sĩ còn khó tìm việc lý tưởng, huống hồ là sinh viên đại học.
  3. 🔊 要组织一个去欧洲的旅游团,得五十人以上才能成行。
    Yào zǔzhī yí ge qù Ōuzhōu de lǚyóutuán, děi wǔshí rén yǐshàng cáinéng chéngxíng.
    Muốn tổ chức một đoàn du lịch sang châu Âu thì phải từ 50 người trở lên mới thực hiện được.
  4. 🔊 对于学习外语的学生来说,首先要过语言
    Duìyú xuéxí wàiyǔ de xuéshēng láishuō, shǒuxiān yào guò yǔyán guān.
    Đối với học sinh học ngoại ngữ, đầu tiên phải vượt qua cửa ải ngôn ngữ.
  5. 🔊 这次考试因为我准备得比较充分,所以一点儿也不紧张。
    Zhè cì kǎoshì yīnwèi wǒ zhǔnbèi de bǐjiào chōngfèn, suǒyǐ yìdiǎnr yě bù jǐnzhāng.
    Kỳ thi lần này vì tôi chuẩn bị khá đầy đủ nên chẳng lo lắng chút nào.
  6. 🔊 常用的句子最好要下来。
    Chángyòng de jùzi zuìhǎo yào bèi xiàlái.
    Những câu thường dùng thì tốt nhất nên học thuộc.
  7. 🔊 无论遇到什么困难我都不会打退堂鼓的。
    Wúlùn yùdào shénme kùnnán wǒ dōu bù huì dǎ tuì táng gǔ de.
    Dù gặp khó khăn gì tôi cũng sẽ không bỏ cuộc.
  8. 🔊 多亏你的鼓励和帮助,否则我不会有今天这样的成绩。
    Duōkuī nǐ de gǔlì hé bāngzhù, fǒuzé wǒ bù huì yǒu jīntiān zhèyàng de chéngjì.
    Nhờ có sự động viên và giúp đỡ của bạn, nếu không thì tôi đã không có thành tích như hôm nay.
  9. 🔊 她唱完以后,大家热烈鼓掌,欢迎她再唱一个。
    Tā chàng wán yǐhòu, dàjiā rèliè gǔzhǎng, huānyíng tā zài chàng yí ge.
    Cô ấy hát xong, mọi người vỗ tay nhiệt liệt, mời cô hát thêm một bài nữa.
  10. 🔊 从小养成一个好的习惯会一生受益
    Cóng xiǎo yǎngchéng yí ge hǎo de xíguàn huì yìshēng shòuyì.
    Từ nhỏ hình thành một thói quen tốt sẽ có lợi cả đời.

B.

(1) 🔊 他从来不喝酒。
Tā cónglái bù hējiǔ.
Anh ấy xưa nay chưa từng uống rượu.

(2) 🔊 他对朋友一向很真诚。
Tā duì péngyǒu yīxiàng hěn zhēnchéng.
Anh ấy trước giờ luôn rất chân thành với bạn bè.

(3) 🔊 这次考试他确实做了充分的准备。
Zhè cì kǎoshì tā quèshí zuò le chōngfèn de zhǔnbèi.
Kỳ thi lần này anh ấy thực sự đã chuẩn bị đầy đủ.

(4) 🔊 他这个人很实在,不会说假话的。
Tā zhège rén hěn shízài, bù huì shuō jiǎhuà de.
Anh ấy là người thật thà, không nói dối.

(5) 🔊 参加这么大的考试,她显得有点儿紧张
Cānjiā zhème dà de kǎoshì, tā xiǎnde yǒudiǎnr jǐnzhāng.
Tham gia kỳ thi lớn như vậy, cô ấy có vẻ hơi căng thẳng.

(6) 🔊 放下电话,我急忙去车站接他。
Fàngxià diànhuà, wǒ jímáng qù chēzhàn jiē tā.
Cúp điện thoại xong, tôi vội vàng đến ga đón anh ấy.

(7) 🔊 你不要以为孩子什么都不懂,现在的小孩儿可聪明了。
Nǐ bú yào yǐwéi háizi shénme dōu bù dǒng, xiànzài de xiǎoháir kě cōngmíng le.
Bạn đừng tưởng trẻ con không hiểu gì, trẻ con bây giờ thông minh lắm đấy.

(8) 🔊 大家都认为这样做比较好。
Dàjiā dōu rènwéi zhèyàng zuò bǐjiào hǎo.
Mọi người đều cho rằng làm như thế này là tốt hơn.

4. 用括号里的词语完成句子
Complete the sentences with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 大学毕业前,我开始找工作,第一次面试失败以后,再也不敢去应聘了。
Dàxué bìyè qián, wǒ kāishǐ zhǎo gōngzuò, dì yī cì miànshì shībài yǐhòu, zài yě bù gǎn qù yìngpìn le.
Trước khi tốt nghiệp đại học, tôi bắt đầu tìm việc, sau lần phỏng vấn đầu tiên thất bại thì không dám đi ứng tuyển nữa.

(2) 🔊 学习什么都要努力才能学好,何况外语呢?
Xuéxí shénme dōu yào nǔlì cáinéng xuéhǎo, hékuàng wàiyǔ ne?
Học cái gì cũng phải nỗ lực mới học tốt được, huống hồ là ngoại ngữ?

(3) 🔊 中国人学习汉语也要学很多年,何况外国人呢?
Zhōngguó rén xuéxí Hànyǔ yě yào xué hěn duō nián, hékuàng wàiguó rén ne?
Người Trung Quốc học tiếng Hán cũng cần nhiều năm, huống chi là người nước ngoài?

(4) 🔊 在一个地方待久了,习惯了,如果有一天突然要离开,或多或少会有点儿舍不得。
Zài yí ge dìfang dài jiǔ le, xíguàn le, rúguǒ yǒu yì tiān tūrán yào líkāi, huò duō huò shǎo huì yǒu diǎnr shěbude.
Sống ở một nơi lâu rồi, đã quen, nếu một ngày phải rời đi thì ít nhiều sẽ cảm thấy không nỡ.

(5) 🔊 老师让我回答问题时,我正在想别的事,当时很紧张,想了半天,也不知道说什么,试着说了几句,连自己说了什么也不知道。
Lǎoshī ràng wǒ huídá wèntí shí, wǒ zhèngzài xiǎng biéde shì, dāngshí hěn jǐnzhāng, xiǎng le bàntiān, yě bù zhīdào shuō shénme, shìzhe shuō le jǐ jù, lián zìjǐ shuō le shénme yě bù zhīdào.
Khi cô giáo gọi tôi trả lời câu hỏi, tôi đang nghĩ chuyện khác, rất căng thẳng, nghĩ mãi mà không biết nói gì, nói thử mấy câu mà thậm chí bản thân cũng không biết mình đã nói gì.

(6)🔊 那儿离这儿不太远,与其等车等半天,不如走着去。
Nàr lí zhèr bú tài yuǎn, yǔqí děng chē děng bàntiān, bùrú zǒuzhe qù.
Nơi đó cách đây không xa, thay vì chờ xe nửa ngày, chi bằng đi bộ.

(7) 🔊 他干什么都不认真,与其让他帮我,不如我自己做。
Tā gàn shénme dōu bù rènzhēn, yǔqí ràng tā bāng wǒ, bùrú wǒ zìjǐ zuò.
Anh ta làm gì cũng không nghiêm túc, thay vì để anh ấy giúp, chi bằng tự tôi làm.

(8) 🔊 我想我不能离开他,否则我会很痛苦。
Wǒ xiǎng wǒ bùnéng líkāi tā, fǒuzé wǒ huì hěn tòngkǔ.
Tôi nghĩ tôi không thể rời xa anh ấy, nếu không tôi sẽ rất đau khổ.

5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 你不是要洗澡吗?不过水已经不太热了。
Nǐ bú shì yào xǐzǎo ma? Bùguò shuǐ yǐjīng bú tài rè le.
Cậu chẳng phải định tắm sao? Nhưng nước không còn nóng lắm rồi.

🅱️ 🔊 没关系,我常洗冷水澡,何况现在还不太冷呢。
Méiguānxi, wǒ cháng xǐ lěngshuǐzǎo, hékuàng xiànzài hái bú tài lěng ne.
Không sao, tôi thường xuyên tắm nước lạnh, huống chi bây giờ trời cũng chưa lạnh lắm.

(2)
A: 🔊 老师一让我回答问题,我就紧张。
Lǎoshī yī ràng wǒ huídá wèntí, wǒ jiù jǐnzhāng.
Mỗi lần cô giáo gọi trả lời câu hỏi là tôi lại căng thẳng.

🅱️ 🔊 我也是,当着那么多同学的面,或多或少都会紧张的。
Wǒ yě shì, dāngzhe nàme duō tóngxué de miàn, huò duō huò shǎo dōu huì jǐnzhāng de.
Tôi cũng vậy, trước mặt bao nhiêu bạn học như thế thì ít nhiều cũng sẽ thấy căng thẳng.

(3)
A: 🔊 你参加这次的 HSK 考试吗?
Nǐ cānjiā zhè cì de HSK kǎoshì ma?
Bạn có tham gia kỳ thi HSK lần này không?

🅱️ 🔊 我当然参加,而且还得过奖,否则太对不起自己了。
Wǒ dāngrán cānjiā, érqiě hái děi guò jiǎng, fǒuzé tài duìbuqǐ zìjǐ le.
Tất nhiên là tôi tham gia, mà còn phải được giải nữa, nếu không thì thật có lỗi với bản thân.

(4)
A: 🔊 我想回国工作两年,然后再来继续学习。
Wǒ xiǎng huíguó gōngzuò liǎng nián, ránhòu zài lái jìxù xuéxí.
Tôi muốn về nước làm việc hai năm rồi quay lại học tiếp.

🅱️ 🔊 与其那样,不如现在一口气把学业完成了。
Yǔqí nàyàng, bùrú xiànzài yīkǒuqì bǎ xuéyè wánchéng le.
Thay vì làm vậy, chi bằng bây giờ học một mạch cho xong luôn.

(5)
A: 🔊 我买这个,这个便宜。
Wǒ mǎi zhège, zhège piányi.
Tôi mua cái này, cái này rẻ.

🅱️ 🔊 与其买一个不好的,便宜的,不如多花点钱买个质量好的。
Yǔqí mǎi yí ge bù hǎo de, piányi de, bùrú duō huā diǎn qián mǎi gè zhìliàng hǎo de.
Thay vì mua đồ rẻ mà kém chất lượng, chi bằng bỏ thêm tiền ra mua cái chất lượng tốt hơn.

(6)
A: 🔊 我很喜欢他的性格。
Wǒ hěn xǐhuān tā de xìnggé.
Tôi rất thích tính cách của anh ấy.

🅱️ 🔊 我也是,他一向都很真诚、热心。
Wǒ yě shì, tā yíxiàng dōu hěn zhēnchéng, rèxīn.
Tôi cũng vậy, anh ấy từ trước đến nay luôn rất chân thành và nhiệt tình.

6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn

(1)
A. 🔊 一个朋友来安慰我,无论她说什么,我都听不进去
B. 🔊 那年,我失恋了,心情坏极了
C. 🔊 从此,我才知道,什么是真正的朋友和友谊
D. 🔊 后来我才知道,那天她劝我时,她也正经历着失恋的痛苦

B – A – D – C

B. 🔊 那年,我失恋了,心情坏极了。
Nà nián, wǒ shīliàn le, xīnqíng huài jí le.
Năm đó, tôi thất tình, tâm trạng vô cùng tồi tệ.

A. 🔊 一个朋友来安慰我,无论她说什么,我都听不进去。
Yí gè péngyǒu lái ānwèi wǒ, wúlùn tā shuō shénme, wǒ dōu tīng bù jìn qù.
Một người bạn đến an ủi tôi, nhưng bất kể cô ấy nói gì, tôi cũng không thể nghe vào tai.

D. 🔊 后来我才知道,那天她劝我时,她也正经历着失恋的痛苦。
Hòulái wǒ cái zhīdào, nà tiān tā quàn wǒ shí, tā yě zhèng jīnglì zhe shīliàn de tòngkǔ.
Sau này tôi mới biết, hôm đó khi cô ấy khuyên tôi, cô ấy cũng đang trải qua nỗi đau thất tình.

C. 🔊 从此,我才知道,什么是真正的朋友和友谊。
Cóngcǐ, wǒ cái zhīdào, shénme shì zhēnzhèng de péngyǒu hé yǒuyì.
Từ đó, tôi mới hiểu thế nào là bạn bè thật sự và tình bạn chân chính.

(2)
A. 🔊 《走回女儿国》讲述了一位女歌手一生不平凡的经历
B. 🔊 本书最近已由中国青年出版社出版
C. 🔊 书中还有 32 页精美的彩色照片
D.🔊 同时对女儿国的文化,民俗等进行了较深入的介绍

A – D – C -B

A. 🔊 《走回女儿国》讲述了一位女歌手一生不平凡的经历。
《Zǒu huí Nǚ’érguó》jiǎngshù le yí wèi nǚ gēshǒu yìshēng bù píngfán de jīnglì.
“Trở lại Nữ Nhi Quốc” kể về cuộc đời phi thường của một nữ ca sĩ.

D. 🔊 同时对女儿国的文化,民俗等进行了较深入的介绍。
Tóngshí duì Nǚ’érguó de wénhuà, mínsú děng jìnxíng le jiào shēnrù de jièshào.
Đồng thời cũng có phần giới thiệu khá sâu về văn hóa, phong tục của Nữ Nhi Quốc.

C. 🔊 书中还有 32 页精美的彩色照片。
Shū zhōng hái yǒu sānshí’èr yè jīngměi de cǎisè zhàopiàn.
Trong sách còn có 32 trang ảnh màu đẹp mắt.

B. 🔊 本书最近已由中国青年出版社出版。
Běn shū zuìjìn yǐ yóu Zhōngguó Qīngnián Chūbǎnshè chūbǎn.
Cuốn sách này gần đây đã được Nhà xuất bản Thanh Niên Trung Quốc phát hành.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1)
🔊 看到飞机掉了,死了很多人,他们都沉重地低下头。
🔊 看到飞机坠毁,很多人遇难,他们都沉重地低下了头。
Pinyin: Kàn dào fēijī zhuìhuǐ, hěn duō rén yùnàn, tāmen dōu chénzhòng de dī xià le tóu.
Dịch: Thấy máy bay bị rơi, nhiều người thiệt mạng, họ đều cúi đầu trong đau buồn.

Giải thích lỗi:

“飞机掉了” không trang trọng và thiếu chính xác, nên thay bằng “飞机坠毁” (máy bay rơi vỡ).

“死了很多人” dùng trong văn viết nên đổi thành “很多人遇难” (nhiều người gặp nạn).

Thiếu “了” sau “低下” để hoàn thành hành động.

(2)
🔊 我不能回国去看你,希望你的病赶早好。
🔊 我不能回国看你,希望你的病早点好。
Pinyin: Wǒ bùnéng huíguó kàn nǐ, xīwàng nǐ de bìng zǎodiǎn hǎo.
Dịch: Tôi không thể về nước thăm bạn, hy vọng bạn sớm khỏi bệnh.

Giải thích lỗi:

“回国去看你” không tự nhiên, nên dùng “回国看你”.

“赶早好” là cách nói không chuẩn, nên thay bằng “早点好” (sớm khỏe).

(3)
🔊 与其什么也不说,不如用汉语说话错被老师改。
🔊 与其什么也不说,不如用汉语说话,错了可以让老师改。
Pinyin: Yǔqí shénme yě bù shuō, bùrú yòng Hànyǔ shuōhuà, cuò le kěyǐ ràng lǎoshī gǎi.
Dịch: Thà nói tiếng Trung còn hơn không nói gì, nếu sai có thể để thầy cô sửa.

Giải thích lỗi:

Câu gốc thiếu chủ vị và không rõ ý.

“说话错被老师改” cần tách ra và diễn đạt lại rõ ràng.

(4)
🔊 没有给你打电话,我很抱歉你。
🔊 没有给你打电话,我很抱歉。
Pinyin: Méiyǒu gěi nǐ dǎ diànhuà, wǒ hěn bàoqiàn.
Dịch: Tôi xin lỗi vì đã không gọi điện cho bạn.

Giải thích lỗi:

“我很抱歉你” sai ngữ pháp – không dùng “抱歉你” như vậy.

Câu sau chỉ cần giữ lại “我很抱歉”.

(5)
🔊 老师的话很鼓励我。
🔊 老师的话给了我很大的鼓励。
Pinyin: Lǎoshī de huà gěi le wǒ hěn dà de gǔlì.
Dịch: Lời nói của thầy/cô đã động viên tôi rất nhiều.

Giải thích lỗi:

“很鼓励我” là cách dùng sai, vì “鼓励” là động từ, không nên đứng sau “很”.

Nên đổi thành “给了我很大的鼓励” (đã động viên lớn cho tôi).

(6)
🔊 不管任何困难,我都要学下去。
🔊 不管遇到什么困难,我都要学下去。
Pinyin: Bùguǎn yùdào shénme kùnnán, wǒ dōu yào xué xiàqù.
Dịch: Dù gặp phải khó khăn gì, tôi cũng phải tiếp tục học.

Giải thích lỗi:

“不管任何困难” không đúng cấu trúc – cần đổi thành “不管遇到什么困难”.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1️⃣ 下列句子什么情景下说?In which situations do we use the following sentences?
Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 经历了这次沉重的打击后,对自己再也不敢有太多的自信了。
Jīnglì le zhè cì chénzhòng de dǎjī hòu, duì zìjǐ zài yě bù gǎn yǒu tài duō de zìxìn le.
Sau khi trải qua cú sốc nặng nề này, tôi không dám quá tự tin vào bản thân nữa.

📌 Tình huống:
Người nói vừa trải qua một thất bại lớn, ví dụ như thi trượt, bị từ chối trong công việc, hay bị người khác phê bình nặng nề. Đây là lời thể hiện sự mất niềm tin vào bản thân sau một cú sốc.

(2) 🔊 我的心直跳。
Wǒ de xīn zhí tiào.
Tim tôi đập thình thịch.

📌 Tình huống:
Dùng khi bạn đang rất căng thẳng hoặc hồi hộp, ví dụ như chuẩn bị lên thuyết trình, bị giáo viên gọi bất ngờ, hoặc đang chờ công bố kết quả nào đó.

(3) 🔊 我也出过一次洋相。
Wǒ yě chū guò yí cì yángxiàng.
Tôi cũng từng làm trò cười trước mặt người khác.

📌 Tình huống:
Nói khi bạn muốn an ủi người khác, hoặc chia sẻ kinh nghiệm xấu hổ của bản thân, thường sau khi người khác vừa gặp chuyện bối rối. Câu này thể hiện sự đồng cảm.

2️⃣ 下面情景怎么说?How do we describe or what do we say in the following situations?
Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 有一次,在课堂上,老师问了你一个问题,你不会,随便说了几句,老师就让你坐下了,因为你答得不好。

(2) 🔊 老师知道你因为没答对而感到很不好意思,就说:“没关系!学习汉语就要敢说,不怕说错,就怕不说。世界上最可以原谅的就是说外语说错了。” 听了老师的话,你心里很感动。

(3) 🔊 你学习遇到了困难,又特别想家,几次都想不学了。

(1) Bạn bị hỏi mà không trả lời được, nói đại vài câu, rồi bị ngồi xuống.
情景表达 / Cách nói:
🔊 那次老师问我一个问题,我不会,随便说了几句。老师听了以后就让我坐下了,因为我答得很不好。
Nà cì lǎoshī wèn wǒ yí gè wèntí, wǒ bù huì, suíbiàn shuō le jǐ jù. Lǎoshī tīng le yǐhòu jiù ràng wǒ zuò xià le, yīnwèi wǒ dá de hěn bù hǎo.
Lần đó thầy/cô hỏi tôi một câu, tôi không biết, nên nói đại vài câu. Thầy/cô nghe xong liền bảo tôi ngồi xuống vì tôi trả lời rất tệ.

(2) Giáo viên an ủi bạn khi bạn thấy xấu hổ vì trả lời sai, bạn cảm động.
情景表达 / Cách nói:
🔊 老师说:“没关系!学习汉语就要敢说,不怕说错,就怕不说。世界上最可以原谅的就是说外语说错了。” 听了老师的话,我心里很感动。
Lǎoshī shuō: “Méi guānxi! Xuéxí Hànyǔ jiù yào gǎn shuō, bù pà shuō cuò, jiù pà bù shuō. Shìjiè shàng zuì kěyǐ yuánliàng de jiù shì shuō wàiyǔ shuō cuò le.” Tīng le lǎoshī de huà, wǒ xīn lǐ hěn gǎndòng.
Thầy/cô nói: “Không sao! Học tiếng Trung phải dám nói, không sợ nói sai, chỉ sợ không dám nói. Nói sai ngoại ngữ là điều dễ được tha thứ nhất trên đời.” Nghe xong lời thầy/cô, tôi rất cảm động.

(3) Gặp khó khăn, nhớ nhà, muốn bỏ học.
情景表达 / Cách nói:
🔊 最近我学习遇到了很多困难,又特别想家。有几次我都想放弃学习了。
Zuìjìn wǒ xuéxí yù dào le hěn duō kùnnán, yòu tèbié xiǎng jiā. Yǒu jǐ cì wǒ dōu xiǎng fàngqì xuéxí le.
Gần đây tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc học, lại rất nhớ nhà. Đã có mấy lần tôi muốn bỏ học luôn.

9. 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. 🔊 补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
  2.  🔊 指导 zhǐdǎo – to guide; to direct – hướng dẫn, chỉ đạo
  3. 🔊 地理 dìlǐ – geography – địa lý
  4.  🔊 地球仪 dìqiúyí – terrestrial globe – quả địa cầu
  5.  🔊 批评 pīpíng – to criticize – phê bình
  6.  🔊 管教 guǎnjiào – to discipline – dạy dỗ, quản giáo
  7.  🔊 表扬 biǎoyáng – to praise – khen ngợi, ca ngợi
  8.  🔊 出息 chūxi – promise; prospects – tiền đồ, triển vọng

🔊 两位刘老师

🔊 老刘老师是我的初中老师,小刘老师是我儿子的初中老师,两人没有任何关系。小刘老师肯定地对我说:“你儿子考高中毫无希望。”可是老刘老师却指导我儿子进入了重点高中,后来又考 ① __了名牌大学。

🔊 事情得从一堂地理课说 ②_______ 。

🔊 一次上地理课,儿子进教室时顺手把讲台上的地球仪转 ③ ________一下儿,小刘老师很生气,批评了儿子,还把我叫到学校。我见了小刘老师,他对我说:“你儿子特别爱动,没有他不动的东西。” 这让我信,我们家的闹钟、收音机和照相机,他都拆拆装装,搞得很生气。小刘老师要我好好管教管教他,我 ④___答应了___ ,小刘老师保证一定好好管教。

🔊 告诉了小刘老师,我想起了我的老刘老师。

🔊 一次我和一位同学在黑板上听写生词,老刘老师念了二十个,我有一半写不 ⑤____出来___ ,回到座位后低下头等着被批评。⑥ ____没想到___老刘老师竟然表扬了我,说我虽然不会写,但决不看旁边同学的,会就是会不会,很诚实。老刘老师还说:“我的学生不但要学习好,更重要的是还要人品好, ⑦ ___将来 ____将来才对社会有用。”

🔊 我从小刘老师那里回到家时,儿子非常紧张,看也不敢看我。我拍了拍他的肩膀说:“好小子,没想到,是让‘地球’转起来了。那还有什么事情能难倒你呢?好好儿子,干出个样子给他们看看。”

🔊 儿子听了以后点点头说:“爸爸你放心吧。” 妻子却对我说:“你就这么管教孩子?” 我笑笑说:“看看效果再说吧。” 没想到儿子还真出息了。其实,儿子根本没有见过老刘老师。因为还没有儿子的时候,老刘老师就已经去世了。那我怎么说是老刘老师指导他上高中,升上大学的呢?你读了我的文章不 ⑧_______ 明白了吗?

10 交际会话 Communication | Hội thoại giao tiếp

谈论难忘的经历 | Talking about an unforgettable experience | Kể về những trải nghiệm khó quên

🅰️ 🔊 不论什么事,第一次都是让人难忘的。
Bùlùn shénme shì, dì yī cì dōu shì ràng rén nánwàng de.
Dù là chuyện gì thì lần đầu tiên cũng khiến người ta khó quên.

🅱️ 🔊 谁说不是呢?我问你,你最难忘的第一次是什么?
Shéi shuō bù shì ne? Wǒ wèn nǐ, nǐ zuì nánwàng de dì yī cì shì shénme?
Ai mà chẳng nói vậy? Tôi hỏi bạn, lần đầu khó quên nhất của bạn là gì?

🅰️ 🔊 是一次在国外被警察抓了起来。
Shì yí cì zài guówài bèi jǐngchá zhuā le qǐlái.
Là một lần tôi bị cảnh sát bắt ở nước ngoài.

🅱️ 🔊 什么?你被警察抓起来过?
Shénme? Nǐ bèi jǐngchá zhuā qǐlái guò?
Gì cơ? Bạn từng bị cảnh sát bắt sao?

🅰️ 🔊 你做什么?这有什么大惊小怪的?你没有被警察抓起来过吗?
Nǐ zuò shénme? Zhè yǒu shénme dà jīng xiǎo guài de? Nǐ méiyǒu bèi jǐngchá zhuā qǐlái guò ma?
Làm sao thế? Chuyện này có gì mà phải ngạc nhiên dữ vậy? Chẳng lẽ bạn chưa từng bị cảnh sát bắt à?

🅱️ 🔊 没有。我没有干过坏事,警察抓我干什么?你干什么坏事了?
Méiyǒu. Wǒ méiyǒu gàn guò huàishì, jǐngchá zhuā wǒ gàn shénme? Nǐ gàn shénme huàishì le?
Chưa từng. Tôi chưa làm điều gì xấu, cảnh sát bắt tôi làm gì? Còn bạn làm điều gì sai vậy?

🅰️ 🔊 没干什么坏事啊。
Méi gàn shénme huàishì a.
Tôi chẳng làm gì xấu cả.

🅱️ 🔊 那警察为什么抓你?
Nà jǐngchá wèishéme zhuā nǐ?
Thế thì tại sao cảnh sát lại bắt bạn?

🅰️ 🔊 开始我也觉得奇怪。警察把我带到警察局,问了半天我也没有听懂几句,后来他们只好请来了一个翻译。
Kāishǐ wǒ yě juéde qíguài. Jǐngchá bǎ wǒ dài dào jǐngchájú, wèn le bàntiān wǒ yě méiyǒu tīng dǒng jǐ jù, hòulái tāmen zhǐhǎo qǐng lái le yí gè fānyì.
Lúc đầu tôi cũng thấy lạ. Cảnh sát đưa tôi về đồn, hỏi rất lâu mà tôi chẳng hiểu được mấy câu, sau đó họ đành phải gọi một phiên dịch đến.

🅰️ 🔊 通过翻译我才明白,警察说我的车停在了不该停的地方。你看外语不好带来多大麻烦呀。
Tōngguò fānyì wǒ cái míngbai, jǐngchá shuō wǒ de chē tíng zài le bù gāi tíng de dìfang. Nǐ kàn wàiyǔ bù hǎo dài lái duō dà máfan ya.
Qua phiên dịch tôi mới hiểu ra, cảnh sát nói xe của tôi đỗ sai chỗ. Bạn xem, kém ngoại ngữ gây phiền phức biết bao nhiêu!

🅱️ 🔊 是这么回事啊,后来怎么办了?
Shì zhème huí shì a, hòulái zěnme bàn le?
Thì ra là vậy, sau đó xử lý thế nào?

🅰️ 🔊 等我交了罚款,警察很客气地把我送出大门。临走,还笑着跟我说“再见”。
Děng wǒ jiāo le fákuǎn, jǐngchá hěn kèqì de bǎ wǒ sòng chū dàmén. Lín zǒu, hái xiàozhe gēn wǒ shuō “zàijiàn”.
Sau khi tôi nộp phạt xong, cảnh sát rất lịch sự đưa tôi ra khỏi cổng. Trước khi đi còn cười và nói “tạm biệt” với tôi nữa.

🅱️ 🔊 还“再见”呢?
Hái “zàijiàn” ne?
Còn “tạm biệt” nữa á?

🅰️ 🔊 是啊,我才不想跟他“再见”呢。
Shì a, wǒ cái bù xiǎng gēn tā “zàijiàn” ne.
Đúng vậy, tôi thì chẳng muốn gặp lại ông ta lần nào nữa đâu.

→ Xem tiếp Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3

→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button