Bài 25: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (Phiên bản 3)

Bài 25: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3….

← Xem lại Bài 24: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 吉利 jílì              🔊 激励 jīlì              🔊 规矩 guīju   轨迹 guìjì
🔊 简单 jiǎndān      🔊 尖端 jiānduān    🔊 数字 shùzì   梳子 shūzi
🔊 申请shēnqǐng             深情 shēnqíng 🔊   有意 yǒuyì🔊    游艺 yóuyì
🔊 长辈 zhǎngbèi           常备 chángbèi           感情 gǎnqíng    🔊 看清 kànqīng

(2) 朗读 Read out the following phrases
Đọc thành tiếng

🔊 申请留学      🔊 申请护照         🔊 申请签证
🔊 工作顺利      🔊 旅行顺利         🔊 祝你顺利
🔊 吉利的数字  🔊 吉利的话         🔊 吉利的日子
🔊 跟你开玩笑  🔊 开了一个玩笑  🔊 喜欢跟别人开玩笑
🔊 谁说我不会  🔊 谁说我没来      🔊 我怎么知道

🔊 连一个汉字也不会写       🔊 连一句汉语也不会说
🔊 只要努力就能有好成绩    🔊 只要吃了这药你的病就能好

2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế

(1) Mẫu: A: 🔊 我不知道… B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。
A: 🔊 我不知道她叫什么名字。
Wǒ bù zhīdào tā jiào shénme míngzì.
Tôi không biết cô ấy tên gì.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。
Nǐ bù shì “Zhōngguó tōng” ma? Nǐ yīnggāi zhīdào.
Bạn chẳng phải là “chuyên gia về Trung Quốc” sao? Bạn nên biết chứ.

🅰️ 🔊 我不知道她是不是跟我在一个班。
Wǒ bù zhīdào tā shì bù shì gēn wǒ zài yí gè bān.
Tôi không biết cô ấy có học cùng lớp với tôi không.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道这个电影好不好。
Wǒ bù zhīdào zhège diànyǐng hǎo bù hǎo.
Tôi không biết bộ phim này có hay không.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道你看过这个电影没有。
Wǒ bù zhīdào nǐ kàn guò zhège diànyǐng méiyǒu.
Tôi không biết bạn đã xem bộ phim này chưa.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道那儿的情况怎么样。
Wǒ bù zhīdào nàr de qíngkuàng zěnmeyàng.
Tôi không biết tình hình ở đó thế nào.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道你去过那儿没有。
Wǒ bù zhīdào nǐ qù guò nàr méiyǒu.
Tôi không biết bạn đã từng đến đó chưa.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道这个字念什么。
Wǒ bù zhīdào zhège zì niàn shénme.
Tôi không biết chữ này đọc là gì.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道她学过汉语没有。
Wǒ bù zhīdào tā xué guò Hànyǔ méiyǒu.
Tôi không biết cô ấy đã từng học tiếng Trung chưa.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道她结婚了没有。
Wǒ bù zhīdào tā jiéhūn le méiyǒu.
Tôi không biết cô ấy đã kết hôn chưa.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

🅰️ 🔊 我不知道她是不是她的好朋友。
Wǒ bù zhīdào tā shì bù shì tā de hǎo péngyǒu.
Tôi không biết cô ấy có phải là bạn thân của cô kia không.
B: 🔊 你不是“中国通”吗?你应该知道。

(2) Mẫu:
A: 🔊 你怎么连 + [cái gì đó] + 🔊 也不懂?
Nǐ zěnme lián… yě bù dǒng?
→ Sao ngay cả… mà bạn cũng không hiểu?

🅱️ 🔊 谁说我不懂?
Shéi shuō wǒ bù dǒng?
→ Ai nói là tôi không hiểu?

1️⃣
A: 🔊 你怎么连这个也不懂?
Nǐ zěnme lián zhège yě bù dǒng?
Sao ngay cả cái này bạn cũng không hiểu?
B: 🔊 谁说我不懂?
Shéi shuō wǒ bù dǒng?
Ai nói là tôi không hiểu?

2️⃣
A: 🔊 你怎么连这个故事也没读过?
Nǐ zěnme lián zhège gùshì yě méi dú guò?
Sao ngay cả câu chuyện này bạn cũng chưa từng đọc?
B: 🔊 谁说我没读过?
Shéi shuō wǒ méi dú guò?
Ai nói là tôi chưa từng đọc?

3️⃣
A: 🔊 你怎么连这个题也不会做?
Nǐ zěnme lián zhège tí yě bú huì zuò?
Sao ngay cả bài tập này bạn cũng không biết làm?
B: 🔊 谁说我不会做?
Shéi shuō wǒ bú huì zuò?
Ai nói là tôi không biết làm?

4️⃣
A: 🔊 你怎么连长城也没去过?
Nǐ zěnme lián Chángchéng yě méi qù guò?
Sao ngay cả Vạn Lý Trường Thành bạn cũng chưa từng đi?
B: 🔊 谁说我没去过?
Shéi shuō wǒ méi qù guò?
Ai nói là tôi chưa từng đi?

5️⃣
A: 🔊 你怎么连这个电影也没看过?
Nǐ zěnme lián zhège diànyǐng yě méi kàn guò?
Sao ngay cả bộ phim này bạn cũng chưa từng xem?
B: 🔊 谁说我没看过?
Shéi shuō wǒ méi kàn guò?
Ai nói là tôi chưa từng xem?

(3) Mẫu câu:
🔊 只要……,就……
Zhǐyào…, jiù…
→ Chỉ cần…, thì sẽ…

🔊 只要你努力,就能学好汉语。
Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù néng xuéhǎo Hànyǔ.
Chỉ cần bạn cố gắng, thì có thể học tốt tiếng Trung.

🔊 只要我有时间,我就一定参加。
Zhǐyào wǒ yǒu shíjiān, wǒ jiù yídìng cānjiā.
Chỉ cần tôi có thời gian, thì nhất định sẽ tham gia.

🔊 只要你去,就一定能找到他。
Zhǐyào nǐ qù, jiù yídìng néng zhǎodào tā.
Chỉ cần bạn đi, thì chắc chắn sẽ tìm thấy anh ấy.

🔊 只要用一点儿时间,就能看完。
Zhǐyào yòng yìdiǎnr shíjiān, jiù néng kàn wán.
Chỉ cần dành một chút thời gian, là có thể xem xong.

🔊 只要报名,就可以参加太极拳比赛。
Zhǐyào bàomíng, jiù kěyǐ cānjiā Tàijíquán bǐsài.
Chỉ cần đăng ký, là có thể tham gia cuộc thi Thái Cực Quyền.

(4) Mẫu câu:
🔊 谁……都……
Shéi…, dōu…
→ Bất cứ ai…, cũng…

🔊 谁听了他的相声,都会笑起来。
Shéi tīng le tā de xiàngsheng, dōu huì xiào qǐlái.
Bất cứ ai nghe tấu hài của anh ấy cũng sẽ bật cười.

🔊 谁知道这件事,都会告诉你。
Shéi zhīdào zhè jiàn shì, dōu huì gàosu nǐ.
Bất cứ ai biết chuyện này cũng sẽ nói cho bạn.

🔊 谁听到这件事,都会很高兴。
Shéi tīngdào zhè jiàn shì, dōu huì hěn gāoxìng.
Bất cứ ai nghe chuyện này cũng sẽ rất vui.

🔊 谁知道你来,都会欢迎的。
Shéi zhīdào nǐ lái, dōu huì huānyíng de.
Bất cứ ai biết bạn đến cũng sẽ chào đón bạn.

🔊 谁去过那儿,都会喜欢那儿的风光。
Shéi qù guò nàr, dōu huì xǐhuan nàr de fēngguāng.
Bất cứ ai từng đến đó cũng sẽ thích phong cảnh nơi đó.

🔊 谁看了这个电影,都会被感动。
Shéi kàn le zhège diànyǐng, dōu huì bèi gǎndòng.
Bất cứ ai xem bộ phim này cũng sẽ bị cảm động.

(5) Mẫu câu:
🔊 连……也/都……(不/没)……
Lián…, yě/dōu…, (bù/méi)…
→ Ngay cả… cũng (không/chưa)…

Mẫu hội thoại:
A: 🔊 你认识张东吗?
Nǐ rènshi Zhāng Dōng ma?
Bạn có quen Trương Đông không?

🅱️ 🔊 我连这个名字也没听说过。
Wǒ lián zhège míngzì yě méi tīngshuō guò.
Tôi ngay cả cái tên này cũng chưa từng nghe đến.

🔊 我连简单的汉语也听不懂,怎么能听得懂中文广播?
Wǒ lián jiǎndān de Hànyǔ yě tīng bù dǒng, zěnme néng tīng de dǒng Zhōngwén guǎngbò?
Ngay cả tiếng Trung đơn giản tôi cũng không nghe hiểu, làm sao có thể hiểu được đài phát thanh tiếng Trung?

🔊 我连汉字都不会写,怎么会中国书法?
Wǒ lián hànzì dōu bú huì xiě, zěnme huì Zhōngguó shūfǎ?
Ngay cả chữ Hán tôi cũng không biết viết, sao mà biết thư pháp Trung Quốc được?

🔊 我连啤酒都不能喝,怎么能喝白酒?
Wǒ lián píjiǔ dōu bù néng hē, zěnme néng hē báijiǔ?
Ngay cả bia tôi cũng không uống được, sao mà uống rượu trắng?

🔊 我连中国都没去过,怎么可能去过上海?
Wǒ lián Zhōngguó dōu méi qù guò, zěnme kěnéng qù guò Shànghǎi?
Ngay cả Trung Quốc tôi còn chưa từng đến, sao có thể từng đến Thượng Hải?

🔊 我连车都不会开,怎么会修车?
Wǒ lián chē dōu bú huì kāi, zěnme huì xiūchē?
Ngay cả lái xe tôi cũng không biết, sao biết sửa xe được?

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

感情   家   认为   领导   首先   连   申请   玩笑   长久  简单

(1)
🔊 我法语的文字也不认识,更不要说看法语书了。
Wǒ lián Fǎyǔ de wénzì yě bù rènshi, gèng bù yàoshuō kàn Fǎyǔ shū le.
→ Ngay cả chữ tiếng Pháp tôi còn không nhận ra, nói gì đến đọc sách tiếng Pháp.

(2)
🔊 这个问题很简单,谁都会回答。
Zhège wèntí hěn jiǎndān, shuí dōu huì huídá.
→ Câu hỏi này rất đơn giản, ai cũng trả lời được.

(3)
🔊 中国人认为“八”是个吉利的数字。
Zhōngguó rén rènwéi “bā” shì gè jílì de shùzì.
→ Người Trung Quốc cho rằng số 8 là con số may mắn.

(4)
🔊 他这个人就爱跟别人开玩笑
Tā zhège rén jiù ài gēn biérén kāi wánxiào.
→ Anh ta là người rất thích trêu đùa người khác.

(5)
🔊 我想向学校申请再延长一年。
Wǒ xiǎng xiàng xuéxiào shēnqǐng zài yáncháng yì nián.
→ Tôi muốn xin nhà trường gia hạn thêm một năm.

(6)
🔊 希望我们两国人民长久地友好下去。
Xīwàng wǒmen liǎng guó rénmín chángjiǔ de yǒuhǎo xiàqù.
→ Mong rằng nhân dân hai nước chúng ta sẽ mãi mãi hữu nghị.

(7)
🔊 首先让我来给大家介绍一下儿。
Shǒuxiān ràng wǒ lái gěi dàjiā jièshào yíxiàr.
→ Trước hết để tôi giới thiệu một chút với mọi người.

(8)
🔊 今天的晚会,很多重要的国家领导人都来了。
Jīntiān de wǎnhuì, hěn duō zhòngyào de guójiā lǐngdǎo rén dōu lái le.
→ Trong buổi dạ hội hôm nay, nhiều lãnh đạo cấp cao của quốc gia đã đến.

(9)
🔊 刚来时,我一点儿也不习惯,现在我对这儿已经有了感情,又不想离开了。
Gāng lái shí, wǒ yìdiǎnr yě bù xíguàn, xiànzài wǒ duì zhèr yǐjīng yǒule gǎnqíng, yòu bù xiǎng líkāi le.
→ Lúc mới đến tôi chẳng quen gì, bây giờ tôi đã có tình cảm với nơi này, lại không muốn rời đi.

(10)
🔊 我真,怎么连这么简单的问题也答不出来?
Wǒ zhēn bèn, zěnme lián zhème jiǎndān de wèntí yě dá bù chūlái?
→ Tôi thật ngốc, sao ngay cả câu hỏi đơn giản như thế này cũng không trả lời được?

4 画线组句 Match A and B to make up sentences Nối thành câu

A                                                                     B
(1) 🔊 只要你给我打电话    ・                    ・  🔊 病很快就会好。
(2) 🔊 只要你努力               ・                    ・  🔊 我就一定来。
(3) 🔊 只要汉语说得好        ・                    ・  🔊 就一定能把汉语学好。
(4) 🔊 只要吃了这种药        ・                    ・  🔊 就能买到好东西。
(5) 🔊 只要你告诉她            ・                    ・  🔊 就能找到工作。
(6) 🔊 只要有钱                   ・                    ・  🔊 她就会帮助你。

🔊 只要你给我打电话,我就一定来。
Zhǐyào nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà, wǒ jiù yídìng lái.
→ Chỉ cần bạn gọi điện cho tôi, tôi nhất định sẽ đến.

🔊 只要你努力,就一定能把汉语学好。
Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yídìng néng bǎ Hànyǔ xuéhǎo.
→ Chỉ cần bạn chăm chỉ, thì nhất định có thể học tốt tiếng Trung.

🔊 只要汉语说得好,就能找到工作。
Zhǐyào Hànyǔ shuō de hǎo, jiù néng zhǎodào gōngzuò.
→ Chỉ cần nói tiếng Trung giỏi, thì có thể tìm được việc làm.

🔊 只要吃了这种药,病很快就会好。
Zhǐyào chī le zhè zhǒng yào, bìng hěn kuài jiù huì hǎo.
→ Chỉ cần uống loại thuốc này, bệnh sẽ nhanh khỏi.

🔊 只要你告诉她,她就会帮助你。
Zhǐyào nǐ gàosu tā, tā jiù huì bāngzhù nǐ.
→ Chỉ cần bạn nói với cô ấy, cô ấy sẽ giúp bạn.

🔊 只要有钱,就能买到好东西。
Zhǐyào yǒu qián, jiù néng mǎidào hǎo dōngxi.
→ Chỉ cần có tiền, là có thể mua được đồ tốt.

5 用反问句完成句子 Fill in the blanks with rhetorical questions Dùng câu phản vấn hoàn thành câu

(1)
A: 🔊 来中国以前,她没学过汉语。
Lái Zhōngguó yǐqián, tā méi xué guò Hànyǔ.
Trước khi đến Trung Quốc, cô ấy chưa học tiếng Trung.

🅱️ 谁说她没学过汉语?">🔊 谁说她没学过汉语?
Shéi shuō tā méi xué guò Hànyǔ?
Ai nói cô ấy chưa từng học tiếng Trung?

(2)
A: 🔊 你没看过这个电影,你怎么知道没有意思?
Nǐ méi kàn guò zhège diànyǐng, nǐ zěnme zhīdào méiyǒu yìsi?
Bạn chưa xem bộ phim này, sao bạn biết nó không hay?

🅱️ 谁说我没看过?">🔊 谁说我没看过?
Shéi shuō wǒ méi kàn guò?
Ai nói tôi chưa xem?

(3)
A: 🔊 你知道这件事儿吗?
Nǐ zhīdào zhè jiàn shìr ma?
Bạn có biết chuyện này không?

🅱️ 我怎么会不知道呢?">🔊 我怎么会不知道呢?
Wǒ zěnme huì bù zhīdào ne?
Sao tôi lại không biết được chứ?

(4)
A: 🔊 我的钥匙怎么找不到了?
Wǒ de yàoshi zěnme zhǎo bú dào le?
Chìa khóa của tôi sao không tìm thấy?

🅱️ 不是你自己放在桌子上了吗?">🔊 不是你自己放在桌子上了吗?
Bú shì nǐ zìjǐ fàng zài zhuōzi shàng le ma?
Chẳng phải chính bạn đã để nó lên bàn à?

(5)
A: 🔊 听说小张在美国留过学。
Tīngshuō Xiǎo Zhāng zài Měiguó liú guò xué.
Nghe nói Tiểu Trương từng du học ở Mỹ.

🅱️ 🔊 他哪里去过美国?
Tā nǎli qù guò Měiguó?
Anh ấy từng đi Mỹ hồi nào?

(6)
A: 🔊 你知道玛丽去哪儿了吗?
Nǐ zhīdào Mǎlì qù nǎr le ma?
Bạn có biết Mary đi đâu không?

🅱️ 🔊 谁一天到晚都没看见她?我今天一天都没看见她。
Shéi yì tiān dào wǎn dōu méi kànjiàn tā? Wǒ jīntiān yì tiān dōu méi kànjiàn tā.
Ai cả ngày không thấy cô ấy? Tôi cả ngày hôm nay không thấy cô ấy mà.

👉 (Hoặc đơn giản hơn):
B: 🔊 谁看见她了?我今天一天都没看见她。
Shéi kànjiàn tā le? Wǒ jīntiān yì tiān dōu méi kànjiàn tā.
Ai thấy cô ấy chứ? Tôi cả ngày hôm nay còn chưa gặp.

6 用“连……也/都……”回答问题 Answer the questions with “连……也/都……” Dùng“连……也/都……”trả lời câu hỏi

(1)
A: 🔊 听力考试难吗?
Tīnglì kǎoshì nán ma?
Kỳ thi nghe có khó không?

🅱️ 连老师也说很难。">🔊 很难,连老师也说很难。
Hěn nán, lián lǎoshī yě shuō hěn nán.
Rất khó, ngay cả giáo viên cũng nói là khó.

(2)
A: 🔊 来中国以前你学过多长时间汉语?
Lái Zhōngguó yǐqián nǐ xué guò duō cháng shíjiān Hànyǔ?
Trước khi đến Trung Quốc bạn học tiếng Trung bao lâu?

🅱️ 连一个月也没学过。">🔊 连一个月也没学过。
Lián yí gè yuè yě méi xué guò.
Tôi thậm chí chưa học một tháng nào cả.

(3)
A: 🔊 听说她结婚了。
Tīngshuō tā jiéhūn le.
Nghe nói cô ấy kết hôn rồi.

🅱️ 连男朋友也没有,跟谁结婚呢?">🔊 胡说,连男朋友也没有,跟谁结婚呢?
Húshuō, lián nán péngyǒu yě méiyǒu, gēn shéi jiéhūn ne?
Nói bậy! Ngay cả bạn trai còn không có, kết hôn với ai chứ?

(4)
A: 🔊 来中国以后你去旅行过几次?
Lái Zhōngguó yǐhòu nǐ qù lǚxíng guò jǐ cì?
Sau khi đến Trung Quốc, bạn đã đi du lịch mấy lần rồi?

🅱️ 连一次也没去过。">🔊 连一次也没去过。
Lián yí cì yě méi qù guò.
Tôi thậm chí chưa đi một lần nào.

(5)
A: 🔊 你看过这个电影吗?
Nǐ kàn guò zhège diànyǐng ma?
Bạn đã xem bộ phim này chưa?

🅱️ 连名字也没听说过。">🔊 连名字也没听说过。
Lián míngzì yě méi tīngshuō guò.
Tôi thậm chí chưa từng nghe tên phim này.

(6)
A: 🔊 今天上课你来得早吗?
Jīntiān shàngkè nǐ lái de zǎo ma?
Hôm nay bạn đến lớp sớm chứ?

🅱️ 连老师也还没到。">🔊 来得很早,我来时连老师也还没到。
Lái de hěn zǎo, wǒ lái shí lián lǎoshī yě hái méi dào.
Tôi đến rất sớm, lúc tôi đến ngay cả giáo viên cũng chưa đến.

(7)
A: 🔊 她回国以后常跟你联系吗?
Tā huíguó yǐhòu cháng gēn nǐ liánxì ma?
Sau khi cô ấy về nước, cô ấy có hay liên lạc với bạn không?

🅱️ 连一封邮件也没发过。">🔊 连一封邮件也没发过。
Lián yì fēng yóujiàn yě méi fā guò.
Cô ấy thậm chí chưa gửi cho tôi một email nào.

(8)
A: 🔊 这些书你看完几本了?
Zhèxiē shū nǐ kàn wán jǐ běn le?
Bạn đã đọc xong mấy cuốn sách trong số này rồi?

🅱️ 连一本也没看。">🔊 我刚借来,连一本也没看。
Wǒ gāng jiè lái, lián yì běn yě méi kàn.
Tôi mới mượn thôi, chưa đọc nổi một cuốn nào cả.

7 下列情景怎么说(用反问句)What do you say in the following situations (using rhetorical questions)
nói thế nào trong các tình huống dưới đây (Dùng câu phản vấn)

(1) 🔊 朋友在找钥匙,你看他的钥匙就在桌子上,你告诉他。
Péngyou zài zhǎo yàoshi, nǐ kàn tā de yàoshi jiù zài zhuōzi shàng, nǐ gàosu tā.
Bạn của bạn đang tìm chìa khóa, bạn thấy nó ở ngay trên bàn và nói cho bạn ấy biết.

🔊 你不是把钥匙放在桌子上了吗?
Nǐ bú shì bǎ yàoshi fàng zài zhuōzi shàng le ma?
Chẳng phải bạn đã để chìa khóa trên bàn rồi sao?

(2) 🔊 朋友问你的老师叫什么名字,你说不知道,你的朋友会怎么说?
Péngyou wèn nǐ de lǎoshī jiào shénme míngzì, nǐ shuō bù zhīdào, nǐ de péngyou huì zěnme shuō?
Bạn hỏi tên giáo viên của bạn, bạn ấy lại bảo không biết. Bạn sẽ nói sao?

🔊 你连自己老师叫什么都不知道?
Nǐ lián zìjǐ lǎoshī jiào shénme dōu bù zhīdào?
Ngay cả tên giáo viên của mình mà bạn cũng không biết à?

(3) 🔊 朋友问你桂林的风景怎么样,但是你没去过,怎么说?
Péngyou wèn nǐ Guìlín de fēngjǐng zěnmeyàng, dànshì nǐ méi qù guò, zěnme shuō?
Bạn hỏi về phong cảnh Quế Lâm, nhưng người kia chưa từng đến đó.

🔊 我又没去过桂林,怎么知道那儿的风景?
Wǒ yòu méi qù guò Guìlín, zěnme zhīdào nàr de fēngjǐng?
Tôi có đến Quế Lâm đâu, sao mà biết phong cảnh ở đó?

(4) 🔊 有人说你当过演员,但是你没有当过,怎么说?
Yǒurén shuō nǐ dāng guò yǎnyuán, dànshì nǐ méiyǒu dāng guò, zěnme shuō?
Ai đó nói bạn từng làm diễn viên, nhưng thực ra bạn chưa từng làm.

🔊 我什么时候当过演员?
Wǒ shénme shíhou dāng guò yǎnyuán?
Tôi làm diễn viên hồi nào chứ?

(5) 🔊 有人找玛丽,但玛丽不在,她问你,但你不知道,怎么说?
Yǒurén zhǎo Mǎlì, dàn Mǎlì bú zài, tā wèn nǐ, dàn nǐ bù zhīdào, zěnme shuō?
Có người tìm Mary nhưng cô ấy không có ở đó, họ hỏi bạn, nhưng bạn cũng không biết Mary ở đâu.

🔊 我又不是她妈妈,我怎么知道她去哪儿了?
Wǒ yòu bú shì tā māma, wǒ zěnme zhīdào tā qù nǎr le?
Tôi đâu phải mẹ cô ấy, sao tôi biết cô ấy đi đâu?

8 改错句 Correct the sentences Sữa câu sai

(1)
🔊 你把生词不是要预习预习吗?
🔊 你不是要把生词预习预习吗?
Nǐ bú shì yào bǎ shēngcí yùxí yùxí ma?
→ Chẳng phải bạn định ôn trước từ mới sao?

📌 Sai ở vị trí của “把”, phải đứng sau “你不是要”。

(2)
🔊 我没见过她,怎么可能不认识她呢?
🔊 我没见过她,怎么可能认识她呢?
Wǒ méi jiàn guò tā, zěnme kěnéng rènshi tā ne?
→ Tôi chưa từng gặp cô ấy, sao có thể biết cô ấy được?

📌 “Không gặp” thì không thể “biết” – logic câu bị nghịch nếu thêm “不”.

(3)
🔊 这个演员很有名,我哪能知道呢?
🔊 这个演员很有名,我怎么会不知道呢?
Zhège yǎnyuán hěn yǒumíng, wǒ zěnme huì bù zhīdào ne?
→ Diễn viên này rất nổi tiếng, sao tôi lại không biết được?

📌 “哪能知道” là phủ định sai logic trong câu phản vấn — cần là “怎么会不知道”.

(4)
🔊 连我看得懂这本书,你一定看得懂。
🔊 连我都看得懂这本书,你一定看得懂。
Lián wǒ dōu kàn de dǒng zhè běn shū, nǐ yídìng kàn de dǒng.
→ Ngay cả tôi còn đọc hiểu được cuốn sách này, bạn chắc chắn cũng hiểu được.

📌 Thiếu “都” sau “连” — sai cấu trúc.

(5)
🔊 连她不会做这个题,我也不会。
🔊 连她都不会做这个题,我当然不会。
Lián tā dōu bú huì zuò zhège tí, wǒ dāngrán bú huì.
→ Ngay cả cô ấy còn không làm được bài này, tôi càng không thể làm được.

📌 Thêm “都” đúng cấu trúc “连……都……” và thêm “当然” để hợp lý hơn về ý nghĩa.

(6)
✅ Câu này đúng rồi.
🔊 我以前连一次也没有来过中国。
Wǒ yǐqián lián yí cì yě méiyǒu láiguò Zhōngguó.
→ Trước đây tôi thậm chí chưa từng đến Trung Quốc một lần nào.

9 综合填空 Fill in the blanks. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1.  🔊 牌照 pói zhào license plate giấy phép, bằng (lái xe)
  2. 🔊 伤疤 shāngbā scar seo, vết sẹo
  3.  🔊 流氓 liúmáng rogue; hooligan lưu manh
  4. 🔊 流浪 liúlòng to lead a vagrant life lưu lạc, lang thang
  5. 🔊 九泉 jiǔ quán netherworld chín suối, suối vàng
  6.  🔊 死 sĩ to die chết, qua đời
  7.  🔊 救济 jiùjì to relieve; to give financial help to cứu tế
  8. 🔊 救命 jùi mìng to save sb.’s life cứu mạng
  9.  🔊 污染 wūrǎn to pollute ô nhiễm
  10. 🔊 凄惨 qícàn wretched; miserable thể thảm, thâm hại
  11. 🔊 散 sàn to separate tán, tán ra
  12. 🔊 二流子 è rī lúzi loafer; idler người lông bõng, lêu lồng
  13.  🔊 二百五 è rò ā wú stupid person người ngốc nghéch
  14.  🔊 低人一等 di rén yì dēng inferior to others kém người một bậc
  15. 🔊 糊涂 hứtu muddled; silly lầm cầm, hồ đồ
  16. 🔊 一因糟 yí tuán zāo complete mess; chaos hóng bét, rối loạn, hỗn loạn
  17.  🔊 一场空 yǐ chángkōng all in vain công toi, công cốc
  18.  🔊 贬义词 biǎnyì cí derogatory term từ có nghĩa xấu
  19.  🔊 夭折 yāozhé to die young enet yeu, enet tre,
  20. 🔊 灵堂 lingtáng mourning hall chét non
  21. 🔊 灵车 lǐngchē hearse nhà tang lǚ
  22. 🔊 牙 yá tooth xe tang
  23.  🔊 揉 róu to rub; to crumple up rǎng
  24.  🔊 抓 zhuā to catch; to grab window vo, xoa
  25.  🔊 窗口 chuānɡkōu bóc, nhón, tóm, bắt
  26.  🔊 窗 cita sổ

🔊 哪个数字最吉利

🔊 看到很多朋友买了汽车,李四也买了一辆。去办理牌照的时候,工作人员 (1)___告诉___他说,如果多交 100 块钱,车牌的最后一个号码可以随便挑。李四就多交了100块钱。

🔊 工作人员说:“从0到3,从5到9,您选哪个数字呀?”

🔊 李四说:“我自己决定不 (2)______,让我跟妻子商量商量,一会儿我再来告诉您。”

🔊 工作人员笑着说:“您快点儿啊。”

🔊 李四说一会儿就来。

🔊 李四回到家,对妻子讲了挑号码的事。妻子说:“就挑8嘛,还跟我商量什么?这几年只要带 8 的东西都卖得快,这个数字最吉利。”

🔊 李四说:“8 跟伤疤的‘疤’同音,不太好。我看6比较合适,六六大顺,你看行不行?”

🔊 妻子说:“6 和‘流’谐音,流氓、流浪,多难听。我看 9 这个

🔊 数不错,你说呢?”

🔊 李四说:“9 好什么?九泉,人一死就说去了九泉。9 又和‘救’

🔊 谐音,救济、救命,都是不吉利的词。还是5吧,你看 5 怎么样?”

🔊 妻子说:“5 更不好了!要是倒数第二位是 2、7、8 的话,你念

🔊 念,不就成了‘儿无、妻无、爸无’了吗?另外,5与污染的‘污’

🔊 谐音,不干净。不能要5,还是7这个数合适。”

🔊 李四说:“7和‘凄惨’的‘凄’同音,也不好。”

🔊 妻子说:“选3行不行?”

🔊 李四摇摇 (3)______说:“3就是散,就是离婚,多不吉利呀!你想想 2 可以不可以?”

🔊 妻子分析说:“二流子、二百五,都和 2 有关。2 和‘儿’谐音,当儿子有低人一等的感觉。不行,不行。”

🔊 李四说:“那就选 1 吧。”

🔊 妻子说:“你怎么糊涂了?!1 是什么好数字呀?一团糟、一场空,1的贬义词太多。”

āo)。”">🔊 李四说:“没关系,在车牌号中人们不说一,说么(yāo)。”

🔊 妻子说:“那就更不好了,‘么’和‘天’同音,夭折不就是死了吗?这个更不行了。”

🔊 李四说:“那就选0 吧,0 怎么看都是 0,永远不会看错。”

🔊 妻子说:“0 和‘灵’同音,灵堂、灵车,都和死人 (4)______ 关系,最不吉利了。”

🔊 李四说:“那就只有 4 了,我认为这个数字不坏,四季发财,我李四从小到大,平安无事地长这么大,就是和 ‘4’ 有关系。”

🔊 妻子说:“别说了,4就是死,谁不知道这是个倒霉的数字?我们要选这个数,人家会笑掉牙的。”

🔊 李四说:“0 到 9 我们都研究过了,都不行,你说怎么办?”

🔊 妻子说:“从 0 到 9,每张纸上各写一个数字,揉成纸团,抓到哪个是 (5)__最合适__吧。”

🔊 李四说:“这个办法不错。”妻子写好 10 个数字,(6)______ 纸团放在一起,随便抓了一个,打开一看……

🔊 妻子伤心地哭 (7) __起来____。

🔊 李四又来到办牌照的窗口前,把纸上的数字给工作人员看了一下儿,说:“就要这个数。”

🔊 工作人员办完手续后又把 100 块钱还 (8) ______了李四。

🔊 李四问:“这 100 块钱怎么又还给我了?”

🔊 工作人员说:“你选的这个数不加钱。”

Phiên âm:

Nǎge shùzì zuì jílì

Kàndào hěn duō péngyǒu mǎile qìchē, Lǐ Sì yě mǎile yí liàng. Qù bànlǐ páizhào de shíhòu, gōngzuò rényuán gàosu tā, rúguǒ duō jiāo yì bǎi kuài qián, chēpái de zuìhòu yí gè hàomǎ kěyǐ suíbiàn tiāo. Lǐ Sì jiù duō jiāole yì bǎi kuài qián.

Gōngzuò rényuán shuō: “Cóng líng dào sān, cóng wǔ dào jiǔ, nín xuǎn nǎge shùzì ya?”

Lǐ Sì shuō: “Wǒ zìjǐ juédìng bù zhǔn, ràng wǒ gēn qīzi shāngliang shāngliang, yíhuìr wǒ zài lái gàosu nín.”

Gōngzuò rényuán xiàozhe shuō: “Nín kuài diǎnr a.”

Lǐ Sì shuō yíhuìr jiù lái.

Lǐ Sì huídào jiā, duì qīzi jiǎngle tiāo hàomǎ de shì. Qīzi shuō: “Jiù tiāo bā ma, hái gēn wǒ shāngliang shénme? Zhè jǐ nián zhǐyào dài bā de dōngxi dōu mài de kuài, zhège shùzì zuì jílì.”

Lǐ Sì shuō: “Bā gēn shāngbā de ‘bā’ tóngyīn, bú tài hǎo. Wǒ kàn liù bǐjiào héshì, liùliù dàshùn, nǐ kàn xíng bù xíng?”

Qīzi shuō: “Liù hé ‘liú’ xiéyīn, liúmáng, liúlàng, duō nántīng. Wǒ kàn jiǔ zhège shù bùcuò, nǐ shuō ne?”

Lǐ Sì shuō: “Jiǔ hǎo shénme? Jiǔquán, rén yí sǐ jiù shuō qùle jiǔquán. Jiǔ yòu hé ‘jiù’ xiéyīn, jiùjì, jiùmìng, dōu shì bù jílì de cí. Háishì wǔ ba, nǐ kàn wǔ zěnmeyàng?”

Qīzi shuō: “Wǔ gèng bù hǎole! Yàoshi dàoshǔ dì èr wèi shì èr, qī, bā de huà, nǐ niànniàn, bù jiù chéngle ‘ér wú, qī wú, bà wú’ le ma? Lìngwài, wǔ yǔ wūrǎn de ‘wū’ xiéyīn, bù gānjìng. Bù néng yào wǔ, háishì qī zhège shù héshì.”

Lǐ Sì shuō: “Qī hé ‘qīcǎn’ de ‘qī’ tóngyīn, yě bù hǎo.”

Qīzi shuō: “Xuǎn sān xíng bù xíng?”

Lǐ Sì yáoyao tóu shuō: “Sān jiùshì sàn, jiùshì líhūn, duō bù jílì ya! Nǐ xiǎng xiǎng èr kěyǐ bù kěyǐ?”

Qīzi fēnxī shuō: “Èrliúzi, èrbǎiwǔ, dōu hé èr yǒu guān. Èr hé ‘ér’ xiéyīn, dāng érzi yǒu dī rén yì děng de gǎnjué. Bù xíng, bù xíng.”

Lǐ Sì shuō: “Nà jiù xuǎn yī ba.”

Qīzi shuō: “Nǐ zěnme hútú le?! Yī shì shénme hǎo shùzì ya? Yì tuán zāo, yì chǎng kōng, yī de biǎnyìcí tài duō.”

Lǐ Sì shuō: “Méi guānxi, zài chēpáihào zhōng rénmen bù shuō yī, shuō yāo.”

Qīzi shuō: “Nà jiù gèng bù hǎo le, ‘yāo’ hé ‘yāo’ tóngyīn, yāozhé bù jiùshì sǐ le ma? Zhège gèng bù xíng le.”

Lǐ Sì shuō: “Nà jiù xuǎn líng ba, líng zěnme kàn dōu shì líng, yǒngyuǎn bú huì kàn cuò.”

Qīzi shuō: “Líng hé ‘líng’ tóngyīn, língtáng, língchē, dōu hé sǐrén yǒu guānxi, zuì bù jílì le.”

Lǐ Sì shuō: “Nà jiù zhǐyǒu sì le, wǒ rènwéi zhège shùzì bú huài, sìjì fācái, wǒ Lǐ Sì cóng xiǎo dào dà, píng’ān wú shì de zhǎng zhème dà, jiùshì hé ‘sì’ yǒu guānxi.”

Qīzi shuō: “Bié shuō le, sì jiùshì sǐ, shéi bù zhīdào zhè shì gè dǎoméi de shùzì? Wǒmen yào xuǎn zhège shù, rénjiā huì xiào diào yá de.”

Lǐ Sì shuō: “Líng dào jiǔ wǒmen dōu yánjiū guò le, dōu bù xíng, nǐ shuō zěnme bàn?”

Qīzi shuō: “Cóng líng dào jiǔ, měi zhāng zhǐ shàng gè xiě yí gè shùzì, róu chéng zhǐtuán, zhuā dào nǎge shì zuì héshì ba.”

Lǐ Sì shuō: “Zhège bànfǎ búcuò.” Qīzi xiě hǎo shí gè shùzì,bǎ zhǐtuán fàng zài yìqǐ, suíbiàn zhuā le yí gè, dǎkāi yí kàn……

Qīzi shāngxīn de kū qǐlái。

Lǐ Sì yòu láidào bàn páizhào de chuāngkǒu qián, bǎ zhǐ shàng de shùzì gěi gōngzuò rényuán kàn le yíxiàr, shuō: “Jiù yào zhège shù.”

Gōngzuò rényuán bàn wán shǒuxù hòu yòu bǎ yì bǎi kuài qián huán gěi le Lǐ Sì.

Lǐ Sì wèn: “Zhè yì bǎi kuài qián zěnme yòu huán gěi wǒ le?”

Gōngzuò rényuán shuō: “Nǐ xuǎn de zhège shù bù jiā qián.”

Dịch nghĩa:

Số nào là con số may mắn nhất?
Thấy nhiều bạn bè mua xe, Lý Tứ cũng mua một chiếc. Khi đi làm thủ tục đăng ký biển số, nhân viên nói với anh ta: nếu trả thêm 100 tệ, có thể tự chọn số cuối cùng trên biển số. Lý Tứ liền nộp thêm 100 tệ.

Nhân viên hỏi: “Từ 0 đến 3, từ 5 đến 9, anh chọn số nào?”

Lý Tứ nói: “Tôi không chắc chắn, để tôi bàn với vợ đã, lát nữa tôi quay lại báo.”

Nhân viên cười: “Anh nhanh chút nhé.”

Lý Tứ nói lát nữa sẽ quay lại.

Về đến nhà, anh kể chuyện chọn số với vợ. Vợ anh nói: “Chọn số 8 đi, còn bàn gì nữa? Mấy năm nay, hễ cái gì có số 8 đều bán chạy, số này là may mắn nhất.”

Lý Tứ nói: “Số 8 đồng âm với chữ ‘sẹo’ (疤), không hay lắm. Tôi thấy số 6 hợp hơn, lục lục đại thuận, em thấy sao?”

Vợ nói: “6 đồng âm với ‘lưu’ trong ‘lưu manh’, ‘lang thang’, nghe chẳng hay. Tôi thấy số 9 ổn đó, anh thấy sao?”

Lý Tứ nói: “9 thì có gì tốt? ‘Chín suối’, người chết rồi gọi là về chín suối. Hơn nữa, nó đồng âm với ‘cứu’ như trong ‘cứu tế’, ‘cứu mạng’, đều là từ không may. Hay chọn 5 đi, em thấy sao?”

Vợ nói: “5 còn tệ hơn! Nếu số liền trước là 2, 7, hoặc 8 thì đọc lên thành ‘con không’, ‘vợ không’, ‘ba không’! Với lại, 5 đồng âm với ‘ô’ trong ‘ô nhiễm’, không sạch sẽ. Không thể chọn 5, chọn 7 thì hợp hơn.”

Lý Tứ nói: “7 đồng âm với ‘thê’ trong ‘thê thảm’, cũng không tốt.”

Vợ nói: “Vậy chọn 3 được không?”

Lý Tứ lắc đầu nói: “3 là ‘tán’, là ly hôn, quá xui xẻo! Em nghĩ thử 2 có được không?”

Vợ phân tích: “Kẻ lêu lổng, đồ ngốc đều liên quan đến số 2. Nó đồng âm với ‘con trai’, nghe như thấp kém hơn người. Không được, không được.”

Lý Tứ nói: “Vậy chọn 1 nhé.”

Vợ nói: “Anh hồ đồ quá rồi! Số 1 có gì hay chứ? Một mớ hỗn độn, công cốc, toàn là từ xấu.”

Lý Tứ nói: “Không sao, trong biển số người ta không đọc là ‘yī’, mà là ‘yāo’.”

Vợ nói: “Vậy càng không hay, ‘yāo’ đồng âm với ‘yāo’ (yểu), ‘yểu tử’ là chết sớm! Càng không được!”

Lý Tứ nói: “Vậy chọn 0 nhé, 0 thế nào cũng là 0, không nhầm lẫn được.”

Vợ nói: “0 đồng âm với ‘linh’ trong ‘linh đường’, ‘xe tang’, toàn là từ liên quan đến người chết, xui xẻo nhất.”

Lý Tứ nói: “Vậy chỉ còn 4 thôi, anh thấy số này không xấu, bốn mùa phát tài, anh từ nhỏ đến lớn bình an vô sự, đều nhờ số 4.”

Vợ nói: “Đừng nói nữa, 4 là ‘tử’ (chết), ai chẳng biết đó là con số xui xẻo? Chọn số này người ta cười rụng răng đấy.”

Lý Tứ nói: “Từ 0 đến 9 chúng ta đều nghiên cứu hết rồi, đều không được, em bảo phải làm sao đây?”

Vợ nói: “Viết mỗi số lên một tờ giấy, vò lại thành viên, nhặt đại một tờ xem cái nào hợp nhất.”

Lý Tứ nói: “Cách này hay đó.” Vợ viết xong 10 số, bỏ giấy vào một chỗ, nhặt ngẫu nhiên một tờ, mở ra xem…

Vợ bật khóc nức nở.

Lý Tứ quay lại chỗ làm biển số, đưa số viết trên giấy cho nhân viên xem, nói: “Lấy số này đi.”

Nhân viên làm xong thủ tục rồi trả lại 100 tệ cho Lý Tứ.

Lý Tứ hỏi: “Sao lại trả lại 100 tệ?”

Nhân viên nói: “Số anh chọn không cần trả thêm.”

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

(1) 敬酒 Proposing a toast Chúc rượu

🅰️ 🔊 来,我敬您一杯。
Lái, wǒ jìng nín yì bēi.
→ Nào, tôi kính ngài một ly.

🅱️ 🔊 谢谢!
Xièxie!
→ Cảm ơn!

🅰️ 🔊 祝您健康快乐!干杯!
Zhù nín jiànkāng kuàilè! Gānbēi!
→ Chúc ngài sức khỏe và hạnh phúc! Cạn ly!

🅱️ 🔊 干杯!
Gānbēi!
→ Cạn ly!

(2) 责备 Blaming Trách móc


A:🔊 你怎么能这样说话?
Nǐ zěnme néng zhèyàng shuōhuà?
→ Sao bạn lại có thể nói như vậy?

🅱️ 🔊 对不起,我说错了。
Duìbuqǐ, wǒ shuō cuò le.
→ Xin lỗi, tôi nói sai rồi.

A:🔊 这件事儿你为什么不告诉我?我们不是好朋友吗?
Zhè jiàn shìr nǐ wèishénme bù gàosu wǒ? Wǒmen bú shì hǎo péngyou ma?
→ Chuyện này sao bạn không nói với tôi? Chẳng phải chúng ta là bạn tốt sao?

🅱️ 🔊 我不想让你知道。
Wǒ bù xiǎng ràng nǐ zhīdào.
→ Tôi không muốn để bạn biết.

🅰️ 🔊 你不相信我吗?
Nǐ bù xiāngxìn wǒ ma?
→ Bạn không tin tôi à?

🅱️ 🔊 不是。
Bú shì.
→ Không phải vậy.

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button