Bài 23: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Sản phẩm quần áo (4)
← Xem lại Bài 22: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mẹo vặt
Bình thường, lượng hàng hóa lưu trong kho của các cửa hàng có xưởng sản xuất là vô cùng lớn. Tuy nhiên vẫn sẽ có một vài mã hàng không sẵn, và bên họ cần thời gian sản xuất (thường là 5-7 ngày). Trong trường hợp này, bạn có thể lưu lại liên lạc và họ sẽ chuyển hàng về cho bạn khi có đủ. Tuy nhiên khi đặt làm như vậy, với số lượng lớn, các chủ hàng bên Quảng Châu sẽ yêu cầu bạn phải cọc trước tiền hàng (thường là 50%) để có thể xác nhận không bị bùng hàng. Như vậy, bạn chỉ nên đặt với những nhà cung cấp uy tín hoặc nhà cung cấp mà bạn đã từng hợp tác trước đó.
Khi hàng đã đặt được chuyển về Việt Nam, bạn sẽ khó đổi trả vì quá trình vận chuyển tốn khá nhiều chi phí. Vì vậy, cần kiểm tra kỹ chất lượng của hàng mình cần ngay ở gian hàng trước, và phải chắc chắn chủ hàng sẽ sản xuất cho bạn mặt hàng với chất lượng y nguyên như vậy. Khi mua hàng tại bất cứ gian hàng nào, bạn không nên kiểm tra từng sản phẩm một, mà hãy chọn kiểm tra một vài sản phẩm bất kỳ trong lô hàng để tiết kiệm thời gian.
Nếu cung cấp khi thấy bạn kiểm tra từng sản phẩm một, họ sẽ cho rằng bạn là người mới nhập hàng, và bằng kinh nghiệm lâu năm, họ sẽ không quan tâm đến lượng hàng bạn đặt lần này khi sản xuất hoặc bạn sẽ cũng dễ dàng bị xen lẫn hàng lỗi trong những đợt hàng sau. Điều này vô cùng ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bạn, và bạn không còn mua được hàng với giá tốt nữa.
Khi kiểm tra, nếu có mã nào bị lỗi, hãy trao đổi lại với chủ hàng để đổi hàng trực tiếp, càng sớm càng tốt, hoặc nếu hàng đã chuyển về Việt Nam thì sẽ đổi vào cùng với chuyến hàng sau. Bạn cũng không cần quá lo về hàng lỗi, vì trong lô hàng luôn có lẫn đôi ba mã bị lỗi, và nhà cung cấp cũng sẽ sẵn sàng đổi hàng cho bạn khi lỗi thuộc về khâu sản xuất từ họ.
Từ vựng
1. 小部分 – xiǎobùfen – (xẻo pu phân) – phần ít, một phần nhỏ
他只想改变小部分的设计。
Tā zhǐ xiǎng gǎibiàn xiǎobùfen de shèjì.
(Tha chỉ xiảng cải biên xẻo pu phân tơ sưa chi.)
Anh ấy chỉ muốn thay đổi một phần nhỏ của thiết kế.
我们公司生产的小部分出口。
Wǒmen gōngsī shēngchǎn de xiǎobùfen chūkǒu.
(Uổ mân cung sư sâng chẳng tơ xẻo pu phân tru khẩu.)
Một phần nhỏ sản phẩm của công ty chúng tôi được xuất khẩu.
2. 仓库 – cāngkù – (chang khu) – kho hàng
这些产品应该放在仓库里。
Zhèxiē chǎnpǐn yīnggāi fàng zài cāngkù lǐ.
(Trưa xiê chẳng pỉnh in cai phang chai chang khu lỉ.)
Những sản phẩm này nên để trong kho hàng.
仓库的门坏了,我们进不去。
Cāngkù de mén huài le, wǒmen jìn bù qù.
(Chang khu tơ mấn khoai lơ, uổ mân chin pu chyu.)
Cửa kho bị hỏng rồi, chúng tôi không vào được.
3. 毛衣 – máoyī – (máo i) – áo len
冬天我喜欢穿毛衣。
Dōngtiān wǒ xǐhuan chuān máoyī.
(Đung then uổ xỉ hoan choan máo i.)
Vào mùa đông tôi thích mặc áo len.
这件毛衣是妈妈织的。
Zhè jiàn máoyī shì māma zhī de.
(Trơ chiên máo i sư ma ma trư tơ.)
Chiếc áo len này là mẹ đan.
4. 冬季 – dōngjì – (tung chi) – mùa đông
冬季的气温很低。
Dōngjì de qìwēn hěn dī.
(Tung chi tơ chi uân hẩn ti.)
Nhiệt độ mùa đông rất thấp.
我们冬季去滑雪。
Wǒmen dōngjì qù huáxuě.
(Uổ mân tung chi chyu hóa xuể.)
Chúng tôi đi trượt tuyết vào mùa đông.
5. 薄 – báo – (páo) – mỏng
这件衣服太薄了。
Zhè jiàn yīfu tài báo le.
(Trơ chiên i phu thai páo lơ.)
Chiếc áo này quá mỏng.
我喜欢穿薄一点的衣服。
Wǒ xǐhuan chuān báo yīdiǎn de yīfu.
(Uổ xỉ hoan choan páo i điển tơ i phu.)
Tôi thích mặc áo mỏng hơn một chút.
6. 厚 – hòu – (hậu) – dày
这条毛毯很厚。
Zhè tiáo máotǎn hěn hòu.
(Trơ théo máo thản hẩn hậu.)
Chiếc chăn này rất dày.
你应该穿厚一点的衣服。
Nǐ yīnggāi chuān hòu yīdiǎn de yīfu.
(Nỉ in cai choan hậu i điển tơ i phu.)
Bạn nên mặc áo dày hơn một chút.
7. 反而 – fǎn’ér – (phản ớ) – ngược lại
我帮了他,他反而生气了。
Wǒ bāng le tā, tā fǎn’ér shēngqì le.
(Uổ pang lơ tha, tha phản ớ sâng chi lơ.)
Tôi giúp anh ấy, nhưng anh ấy lại tức giận.
越解释他反而越不明白。
Yuè jiěshì tā fǎn’ér yuè bù míngbái.
(Duyê chie sư tha phản ớ duyê pu mính bái.)
Càng giải thích thì anh ấy lại càng không hiểu.
8. 累赘 – léizhui – (lẩy truây) – vướng víu, rườm rà
这个装饰太累赘了。
Zhège zhuāngshì tài léizhui le.
(Trưa cưa choang sư thai lẩy truây lơ.)
Trang trí này quá rườm rà.
我不喜欢穿太累赘的衣服。
Wǒ bù xǐhuan chuān tài léizhui de yīfu.
(Uổ pu xỉ hoan choan thai lẩy truây tơ i phu.)
Tôi không thích mặc quần áo quá rườm rà.
9. 毛绒绒 – máo róng róng – (máo rúng rúng) – lông nhung
这只玩具毛绒绒的,很可爱。
Zhè zhī wánjù máo róng róng de, hěn kě’ài.
(Trơ trư oán chyu máo rúng rúng tơ, hẩn khửa ai.)
Con thú nhồi bông này lông mềm mại, rất dễ thương.
她喜欢穿毛绒绒的外套。
Tā xǐhuan chuān máo róng róng de wàitào.
(Tha xỉ hoan choan máo rúng rúng tơ quai thao.)
Cô ấy thích mặc áo khoác lông nhung.
10. 绝对 – juéduì – (chuế tuây) – tuyệt đối
你绝对不能迟到。
Nǐ juéduì bù néng chídào.
(Nỉ chuế tuây pu nấng chỉ tao.)
Bạn tuyệt đối không được đến muộn.
我绝对相信你。
Wǒ juéduì xiāngxìn nǐ.
(Uổ chuế tuây xiang xinh nỉ.)
Tôi tuyệt đối tin tưởng bạn.
11. 存库量 – cún kù liàng – (chuấn khu liêng) – lượng tồn kho
这个产品的存库量不多了。
Zhè ge chǎnpǐn de cún kù liàng bù duō le.
(Trơ cưa chẳng phỉnh tơ chuấn khu liêng pu tua lơ.)
Lượng tồn kho của sản phẩm này không còn nhiều.
我们需要统计一下存库量。
Wǒmen xūyào tǒngjì yíxià cún kù liàng.
(Uổ mân xu dao thủng chi í xia chuấn khu liêng.)
Chúng tôi cần thống kê lại lượng tồn kho.
12. 补货 – bǔ huò – (pủ hua) – bổ sung hàng mới
请尽快补货。
Qǐng jǐnkuài bǔ huò.
(Chỉnh chỉnh khoai pủ hua.)
Vui lòng bổ sung hàng mới càng sớm càng tốt.
这个商品卖得很好,需要补货。
Zhè ge shāngpǐn mài de hěn hǎo, xūyào bǔ huò.
(Trơ cưa sang phỉnh mai tơ hẩn hảo, xu dao pủ hua.)
Mặt hàng này bán rất chạy, cần bổ sung thêm.
13. 订 – dìng – (tinh) – đặt
我想订一件衣服。
Wǒ xiǎng dìng yí jiàn yīfu.
(Uổ xẻng tinh í chièn i phu.)
Tôi muốn đặt một cái áo.
你可以帮我订这个颜色吗?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ dìng zhè ge yánsè ma?
(Nỉ khửa ỉ pang uổ tinh trơ cưa yén sưa ma?)
Bạn có thể giúp tôi đặt màu này được không?
Ngữ pháp
“越… 越…” yuè… yuè… (duề… duề…): càng… càng
越多越好
yuè duō yuè hǎo
duề tua duề hảo
càng nhiều càng tốt
越走越远
yuè zǒu yuè yuǎn
duề chẩu duề doẻn
càng đi càng xa
Hội thoại
A: 老板,冬装的货都在这里吗?
Lǎobǎn, dōngzhuāng de huò dōu zài zhèlǐ ma?
Lảo pản, tung troang tơ hua tấu chai trưa lỉ ma?
Bà chủ, hàng mùa đông đều ở đây hết phải không?
B: 你好,你先看看。店里是小部分,我们的仓库还有呢。
Nǐ hǎo, nǐ xiān kànkàn. Diàn lǐ shì xiǎo bùfèn, wǒmen de cāngkù hái yǒu ne.
Nỉ hảo, nỉ xien khan khan. Tiên lỉ sử xẻo pu phẩn, ủa mấn tơ chang khu hái dầu nơ.
Chào chị, chị xem hàng đi. Hàng bày ở cửa hàng chỉ là phần nhỏ, ở trong kho chúng tôi còn có nữa.
A: 这件毛衣是今年冬季新款吗?
Zhè jiàn máoyī shì jīnnián dōngjì xīnkuǎn ma?
Trưa chiên máo ỉ sử chin niên tung chi xin khoản ma?
Bộ áo len này là mẫu mới của mùa đông năm nay à?
B: 对的,每天都卖了很多。
Duì de, měitiān dōu mài le hěnduō.
Tuầy tơ, mẩy thiên tấu mại lơ hẳn tua.
Đúng vậy, ngày nào cũng bán rất nhiều đấy.
A: 我觉得薄一点。有更厚的款吗?
Wǒ juéde báo yìdiǎn. Yǒu gèng hòu de kuǎn ma?
Ủa chuế tơ pảo ỉ tiền. Dấu càng hậu tơ khoản ma?
Tôi cảm thấy hơi mỏng. Có loại dày hơn không nhỉ?
B: 当然有。但是对于这种面料,厚反而成了累赘。这样带有毛绒绒的绝对保暖!
Dāngrán yǒu. Dànshì duìyú zhè zhǒng miànliào, hòu fǎn’ér chéngle léizhuì. Zhèyàng dàiyǒu máo róngróng de juéduì bǎonuǎn!
Tang rắn dầu. Tan sử tuầy ỷ trưa trủng mien leo, hậu phản ớ trắng lợ lấy truầy. Trưa đang tài dầu máo rúng rúng tơ chuế tuầy pảo noản!
Đương nhiên có. Nhưng mà với loại chất liệu này, càng dày lại càng vướng víu. Loại có lông nhung như thế này chắc chắn giữ ấm tốt!
A: 这款现货多吗?
Zhè kuǎn xiànhuò duō ma?
Trưa khoản xiên hua tua ma?
Hàng này số lượng sẵn có nhiều không?
B: 存库量不多了。
Cún kù liàng bù duō le.
Khu chuẩn lieng pu tua lơ.
Hiện trong kho cũng không còn nhiều.
A: 你们店什么时候补货?
Nǐmen diàn shénme shíhòu bǔ huò?
Nỉ mẫn tiên sẩn mơ sử hậu pủ hua?
Vậy cửa hàng chị bao giờ bổ sung hàng mới?
B: 你先订下数量,我们要5到6天生产时间。
Nǐ xiān dìng xià shùliàng, wǒmen yào wǔ dào liù tiān shēngchǎn shíjiān.
Nỉ xien tịnh xie su liêng, ủa mấn deo ủ tao liêu thiên sáng trản sử chiên.
Chị cứ đặt số lượng trước, chúng tôi cần 5-6 ngày sản xuất.
→ Xem tiếp Bài 24: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc