Bài 22: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Sản phẩm trang sức, phụ kiện

Bài 22: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Sản phẩm trang sức, phụ kiện

← Xem lại Bài 21: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mẹo vặt

Quần áo tại các chợ Quảng Châu đa dạng về mẫu mã, chất liệu và giá cả. Như vậy, làm thế nào để có thể chọn lựa cho mình những mặt hàng có chất liệu tốt, mà giá thành lại có thể chấp nhận được?

Đối với hàng quần áo, các bạn nên tiến hành một số bước kiểm tra như sau:

Kiểm tra chất vải: Thứ nhất là độ dày của vải. Tuỳ theo loại trang phục mà chúng ta lựa chọn cho phù hợp, áo thun, áo kiểu hay quần jeans thì chúng ta nên ưu tiên vải dày dặn vì đây là trang phục mặc hằng ngày và rất dễ kết hợp với các loại khác. Dùng tay để cảm nhận chất vải, độ giãn của vải, nhìn bề mặt vải và kiểm tra mật độ sợi. Thường thì vải hơi nặng một chút sẽ được làm chất liệu tốt hơn. Thử vò nhẹ để xem mặt vải có dễ bị nhăn hay không, và kiểm tra thêm hoạ tiết trên các bộ phần quần áo có khớp nhau hay không. Hoạ tiết phải khớp nhau ở phần nếp gấp.

Kiểm tra gia công: Các đường may phải khít, thẳng và sử dụng chỉ cùng tông màu với vải (trừ trường hợp sử dụng chỉ khác màu để làm nổi bật sự tương phản). Thử nhẹ nhàng kéo căng đường may để xem có khoảng trống giữa các mũi khâu hay không. Sản phẩm chất lượng tốt thường có nhiều mũi khâu trên cùng một độ dài hơn so với đồ kém chất lượng, nhờ thế đường may sẽ chặt hơn, giúp quần áo bền chắc và không bị bung chỉ. Các khuy và khuyết áo phải chặt và không được có chỉ thừa. Đồng thời, quần áo ở tầm trung trở lên thường có thêm khuỷ dự phòng đi kèm.

Kiểm tra chất lượng lớp vải lót bên trong áo nếu có.

Từ vựng

1. 裙子 – qúnzi – (chuýn chư) – váy, chân váy
她穿了一条漂亮的裙子。
Tā chuān le yì tiáo piàoliang de qúnzi.
(Tha choan lơ í tiáo piêu lẻng tơ chuýn chư)
Cô ấy mặc một chiếc váy rất đẹp.

你喜欢长裙还是短裙?
Nǐ xǐhuān chángqún háishì duǎnqún?
(Nỉ xỉ hoan cháng chuýn hải sư đoản chuýn?)
Bạn thích váy dài hay váy ngắn?

2. 名牌 – míngpái – (mính pái) – hàng hiệu
他总是穿名牌衣服。
Tā zǒngshì chuān míngpái yīfú.
(Tha tỏng sư choan mính pái i phú)
Anh ấy luôn mặc đồ hàng hiệu.

名牌产品质量一般很好。
Míngpái chǎnpǐn zhìliàng yìbān hěn hǎo.
(Mính pái chản phỉn chư liạng i pan hẩn hảo)
Sản phẩm hàng hiệu thường có chất lượng rất tốt.

3. 版型 – bǎnxíng – (pản xính) – kiểu dáng
这件衣服的版型很好看。
Zhè jiàn yīfú de bǎnxíng hěn hǎokàn.
(Chơ chen i phú tơ pản xính hẩn hảo khan)
Kiểu dáng của bộ đồ này rất đẹp.

你喜欢哪种版型?
Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng bǎnxíng?
(Nỉ xỉ hoan nả trổng pản xính?)
Bạn thích kiểu dáng nào?

4. 流行 – liúxíng – (liễu xính) – thịnh hành

现在这种风格很流行。
Xiànzài zhè zhǒng fēnggé hěn liúxíng.
(Xiên chai chợ chủng phâng cưa hẩn liễu xính)
Hiện nay kiểu phong cách này rất thịnh hành.

她总是穿最流行的衣服。
Tā zǒngshì chuān zuì liúxíng de yīfu.
(Tha tổng sư chuyên chuây chuây liễu xính tơ y phu)
Cô ấy luôn mặc quần áo thịnh hành nhất.

5. 韩版 – Hánbǎn – (hán bản) – kiểu Hàn Quốc

她喜欢穿韩版的裙子。
Tā xǐhuān chuān Hánbǎn de qúnzi.
(Tha xỉ hoan chuyên hán bản tơ chuyn trư)
Cô ấy thích mặc váy kiểu Hàn Quốc.

这件衣服是韩版设计的。
Zhè jiàn yīfu shì Hánbǎn shèjì de.
(Chợ chiên y phu sư hán bản sưa chi tơ)
Chiếc áo này được thiết kế theo kiểu Hàn Quốc.

6. 雪纺 – xuěfǎng – (xuế phảng) – voan

雪纺连衣裙穿起来很轻便。
Xuěfǎng liányīqún chuān qǐlái hěn qīngbiàn.
(Xuế phảng lién y chuyn chuyên chỉ lái hẩn chinh piên)
Váy liền voan mặc vào rất nhẹ và tiện.

这件雪纺上衣很漂亮。
Zhè jiàn xuěfǎng shàngyī hěn piàoliang.
(Chợ chiên xuế phảng sang y hẩn piêu lương)
Chiếc áo voan này rất đẹp.

7. 纯棉 – chúnmián – (chuấn miến) – 100% cotton

我只穿纯棉的T恤。
Wǒ zhǐ chuān chúnmián de T xù.
(Ủa chỉ chuyên chuấn miến tơ T xư)
Tôi chỉ mặc áo thun làm bằng 100% cotton.

这种布料是纯棉的,很舒服。
Zhè zhǒng bùliào shì chúnmián de, hěn shūfu.
(Chợ chủng bụ leo sư chuấn miến tơ, hẩn su phu)
Loại vải này là cotton, rất thoải mái.

8. 面料 – miànliào – (miên leo) – vải

这种衣服的面料很好。
Zhè zhǒng yīfu de miànliào hěn hǎo.
(Chợ chủng y phu tơ miên leo hẩn hảo)
Loại vải của chiếc áo này rất tốt.

我们卖多种不同的面料。
Wǒmen mài duō zhǒng bùtóng de miànliào.
(Ủa mân mai tua chủng bụ thúng tơ miên leo)
Chúng tôi bán nhiều loại vải khác nhau.

9. 退色 – tuìsè – (thuây xưa) – phai màu

这件衣服洗了几次就退色了。
Zhè jiàn yīfu xǐ le jǐ cì jiù tuìsè le.
(Chợ chiên y phu xỉ lơ chỉ xư chiu thuây xưa lơ)
Chiếc áo này giặt vài lần đã phai màu rồi.

深色衣服容易退色。
Shēnsè yīfu róngyì tuìsè.
(Sân xưa y phu rúng i thuây xưa)
Quần áo màu đậm dễ bị phai màu.

10. 绝对 – juéduì – (chuế tuây) – tuyệt đối

你绝对不能告诉别人。
Nǐ juéduì bù néng gàosu biérén.
(Nỉ chuế tuây bụ nấng cao sư biề rấn)
Bạn tuyệt đối không được nói với người khác.

这件事我绝对不会答应。
Zhè jiàn shì wǒ juéduì bù huì dāyìng.
(Chợ chiên sư ủa chuế tuây bụ huây ta inh)
Việc này tôi tuyệt đối sẽ không đồng ý.

11. 手洗 – shǒuxǐ – (sấu xỉ) – giặt tay

这条裙子必须手洗。
Zhè tiáo qúnzi bìxū shǒuxǐ.
(Chợ théo chuyn trư pi xuy sấu xỉ)
Chiếc váy này bắt buộc phải giặt tay.

手洗可以保持衣服更久。
Shǒuxǐ kěyǐ bǎochí yīfu gèng jiǔ.
(Sấu xỉ khưa ỷ báo chứ y phu câng chiểu)
Giặt tay giúp giữ quần áo lâu hơn.

Từ vựng bổ sung

1. 棉布 – miánbù – (miến pu) – vải sợi bông

棉布衣服穿起来很舒服。
Miánbù yīfu chuān qǐlái hěn shūfu.
(Miến pu y phu choan chỉ lái hẩn su phu)
Quần áo vải sợi bông mặc rất thoải mái.

这种棉布不容易褪色。
Zhè zhǒng miánbù bù róngyì tuìsè.
(Trưa chủng miến pu bụ rúng i thuây xưa)
Loại vải sợi bông này không dễ bị phai màu.

2. 丝绸 – sīchóu – (xu trấu) – tơ lụa

这条丝绸围巾非常漂亮。
Zhè tiáo sīchóu wéijīn fēicháng piàoliang.
(Trưa théo xu trấu úy chin phây cháng peo liang)
Chiếc khăn choàng bằng tơ lụa này rất đẹp.

她穿着一件红色丝绸的旗袍。
Tā chuānzhe yí jiàn hóngsè sīchóu de qípáo.
(Tha choan trơ í chen húng xưa xu trấu tơ chí pháo)
Cô ấy mặc một chiếc sườn xám lụa màu đỏ.

3. 绒布 – róngbù – (rúng pu) – vải nhung

这件绒布外套很暖和。
Zhè jiàn róngbù wàitào hěn nuǎnhuo.
(Trưa chen rúng pu oai thao hẩn noản hua)
Chiếc áo khoác nhung này rất ấm áp.

我喜欢绒布的手感。
Wǒ xǐhuān róngbù de shǒugǎn.
(Uỏ xỉ khoan rúng pu tơ sẩu cản)
Tôi thích cảm giác mềm mại của vải nhung.

4. 绒面革 – róng miàn gé – (rúng miên cửa) – da lộn, da mềm

绒面革鞋子看起来很时尚。
Róng miàn gé xiézi kàn qǐlái hěn shíshàng.
(Rúng miên cửa xié chư khan chỉ lái hẩn xứ sang)
Giày da lộn trông rất thời trang.

我不喜欢绒面革的沙发。
Wǒ bù xǐhuān róng miàn gé de shāfā.
(Uỏ bụ xỉ khoan rúng miên cửa tơ sa pha)
Tôi không thích ghế sofa bọc da lộn.

5. 丝绒 – sīróng – (xu rúng) – nhung tơ

丝绒连衣裙很有气质。
Sīróng liányīqún hěn yǒu qìzhì.
(Xu rúng lién y chún hẩn dẩu chi trư)
Váy liền thân bằng nhung tơ trông rất sang trọng.

她买了一条绿色的丝绒裙子。
Tā mǎile yì tiáo lǜsè de sīróng qúnzi.
(Tha mãi lơ í théo luy xưa tơ xu rúng chún chư)
Cô ấy mua một chiếc váy nhung tơ màu xanh lá.

6. 帆布 – fānbù – (phan pu) – vải bạt

帆布包结实又耐用。
Fānbù bāo jiéshi yòu nàiyòng.
(Phan pu bao chiế sư dâu nai dung)
Túi vải bạt bền chắc lại sử dụng được lâu.

他背着一个帆布背包。
Tā bēizhe yí gè fānbù bèibāo.
(Tha bây trơ í cơ phan pu bây bao)
Anh ấy đeo một chiếc ba lô bằng vải bạt.

7. 花呢 – huāní – (hoa ní) – vải nỉ hoa văn

这件花呢外套很时髦。
Zhè jiàn huāní wàitào hěn shímáo.
(Trưa chen hoa ní oai thao hẩn xứ máo)
Chiếc áo khoác vải nỉ hoa văn này rất hợp thời trang.

她喜欢穿花呢裙子。
Tā xǐhuān chuān huāní qúnzi.
(Tha xỉ khoan choan hoa ní chún chư)
Cô ấy thích mặc váy bằng vải nỉ hoa văn.

8. 线缝 – xiànfèng – (xiên pháng) – đường khâu

这条裙子的线缝很整齐。
Zhè tiáo qúnzi de xiànfèng hěn zhěngqí.
(Trưa théo chún chư tơ xiên pháng hẩn chẩng chí)
Đường khâu của chiếc váy này rất ngay ngắn.

请检查一下衣服的线缝。
Qǐng jiǎnchá yíxià yīfu de xiànfèng.
(Chỉnh chản trá í xia y phu tơ xiên pháng)
Vui lòng kiểm tra đường may của quần áo.

9. 折边 – zhébiān – (trứa pien) – đường viền

这条裤子的折边很特别。
Zhè tiáo kùzi de zhébiān hěn tèbié.
(Trưa théo khu chư tơ trứa pien hẩn thơ piế)
Đường viền của chiếc quần này rất đặc biệt.

我们可以换一种折边设计。
Wǒmen kěyǐ huàn yì zhǒng zhébiān shèjì.
(Uỏ mân khả ỉ hoan í chủng trứa pien sưa chi)
Chúng ta có thể thay đổi kiểu thiết kế đường viền khác.

10. 口袋 – kǒudài – (khẩu tai) – túi

这件夹克有很多口袋。
Zhè jiàn jiákè yǒu hěn duō kǒudài.
(Trưa chen chá khưa dẩu hẩn tua khẩu tai)
Chiếc áo khoác này có rất nhiều túi.

你想要一个大口袋还是小的?
Nǐ xiǎng yào yí gè dà kǒudài háishi xiǎo de?
(Nỉ xảng dao í cơ ta khẩu tai hái sư xảo tơ?)
Bạn muốn một túi lớn hay nhỏ?

11. 裤袋 – kùdài – (khu tai) – túi quần

这条裤子的裤袋很大。
Zhè tiáo kùzi de kùdài hěn dà.
(Trưa théo khu chư tơ khu tai hẩn ta)
Túi quần của chiếc quần này rất to.

裤袋里可以放手机和钱包。
Kùdài lǐ kěyǐ fàng shǒujī hé qiánbāo.
(Khu tai lỉ khả ỉ phang sẩu chi hơ chén bao)
Trong túi quần có thể để điện thoại và ví tiền.

12. 袖子 – xiùzi – (xiêu chư) – ống tay áo

这件衬衫的袖子太长了。
Zhè jiàn chènshān de xiùzi tài cháng le.
(Trưa chen chân san tơ xiêu chư thai cháng lơ)
Ống tay áo của chiếc áo sơ mi này quá dài rồi.

请帮我把袖子卷起来。
Qǐng bāng wǒ bǎ xiùzi juǎn qǐlái.
(Chỉnh pang uỏ bả xiêu chư chuển chỉ lái)
Làm ơn xắn tay áo của tôi lên.

13. 领子 – lǐngzi – (lĩnh chư) – cổ tay

这件外套的领子很时尚。
Zhè jiàn wàitào de lǐngzi hěn shíshàng.
(Trưa chen oai thao tơ lĩnh chư hẩn xứ sang)
Cổ áo của chiếc áo khoác này rất thời trang.

你喜欢圆领还是V领?
Nǐ xǐhuān yuánlǐng háishì V lǐng?
(Nỉ xỉ khoan doén lĩnh hái sư vê lĩnh)
Bạn thích cổ tròn hay cổ chữ V?

14. 下摆 – xiàbǎi – (xie pải) – vạt áo

这个下摆设计很有特色。
Zhè ge xiàbǎi shèjì hěn yǒu tèsè.
(Trưa cơ xie pải sưa chi hẩn dẩu thơ sưa)
Thiết kế vạt áo này rất đặc biệt.

裙子的下摆应该再长一点。
Qúnzi de xiàbǎi yīnggāi zài cháng yìdiǎn.
(Chún chư tơ xie pải in cai chai cháng í tiện)
Vạt váy nên dài thêm một chút.

15. 裤腿 – kùtuǐ – (khu thuẩy) – ống quần

裤腿太紧了,穿着不舒服。
Kùtuǐ tài jǐn le, chuānzhe bù shūfu.
(Khu thuẩy thai chỉnh lơ, choan trơ pu su phu)
Ống quần quá bó, mặc không thoải mái.

他喜欢宽松的裤腿。
Tā xǐhuān kuānsōng de kùtuǐ.
(Tha xỉ khoan khoan xung tơ khu thuẩy)
Anh ấy thích ống quần rộng rãi.

16. 腰身 – yāoshēn – (deo sân) – chiều dài áo

这件连衣裙的腰身很合适。
Zhè jiàn liányīqún de yāoshēn hěn héshì.
(Trưa chen lién i chún tơ deo sân hẩn hớ sư)
Chiều dài eo của chiếc váy liền này rất vừa vặn.

设计师调整了腰身的比例。
Shèjìshī tiáozhěng le yāoshēn de bǐlì.
(Sưa chi sư thiéo chỉnh lơ deo sân tơ pỉ lị)
Nhà thiết kế đã điều chỉnh tỷ lệ chiều dài eo.

17. 腰围 – yāowéi – (deo uấy) – vòng eo

她的腰围很细。
Tā de yāowéi hěn xì.
(Tha tơ deo uấy hẩn xị)
Vòng eo của cô ấy rất thon.

请量一下腰围尺寸。
Qǐng liáng yíxià yāowéi chǐcùn.
(Chỉnh liáng í xia deo uấy chử thuần)
Vui lòng đo kích thước vòng eo.

18. 胸围 – xiōngwéi – (xiung uấy) – vòng ngực

衣服的胸围合适吗?
Yīfu de xiōngwéi héshì ma?
(Y phu tơ xiung uấy hớ sư ma?)
Vòng ngực của chiếc áo có vừa không?

胸围太小了,要换大一点的。
Xiōngwéi tài xiǎo le, yào huàn dà yìdiǎn de.
(Xiung uấy thai xảo lơ, dao hoan ta í tiện tơ)
Vòng ngực quá nhỏ, phải đổi cái lớn hơn.

19. 臀围 – túnwéi – (thuấn uấy) – vòng mông

她的臀围很标准。
Tā de túnwéi hěn biāozhǔn.
(Tha tơ thuấn uấy hẩn piêu chuẩn)
Vòng mông của cô ấy rất chuẩn.

测量臀围时要站直身体。
Cèliáng túnwéi shí yào zhàn zhí shēntǐ.
(Chưa liáng thuấn uấy sứ dao tran trứ sân thủy)
Khi đo vòng mông cần đứng thẳng người.

20. 纽扣 – niǔkòu – (niễu khâu) – khuy áo

这件衣服的纽扣很特别。
Zhè jiàn yīfu de niǔkòu hěn tèbié.
(Trưa chen i phu tơ niễu khâu hẩn thơ piề)
Khuy áo của chiếc áo này rất đặc biệt.

纽扣掉了一个,要缝上去。
Niǔkòu diào le yí ge, yào féng shàng qù.
(Niễu khâu tiao lơ í cơ, dao phúng sang trù)
Khuy áo bị rơi mất một cái, phải khâu lại.

21. 拉链 – lāliàn – (la liên) – phéc mơ tuya, dây khóa

这条裙子的拉链不好拉。
Zhè tiáo qúnzi de lāliàn bù hǎo lā.
(Trưa théo chún chư tơ la liên pu hảo la)
Dây kéo của chiếc váy này khó kéo.

她帮我拉上了拉链。
Tā bāng wǒ lā shàng le lāliàn.
(Tha pang uỏ la sang lơ la liên)
Cô ấy giúp tôi kéo dây khóa lên.

22. 针脚 – zhēnjiǎo – (trân chẻo) – đường chân kim

这件衣服的针脚很细致。
Zhè jiàn yīfu de zhēnjiǎo hěn xìzhì.
(Trưa chen i phu tơ trân chẻo hẩn xị trư)
Đường may của chiếc áo này rất tinh xảo.

针脚太粗会影响美观。
Zhēnjiǎo tài cū huì yǐngxiǎng měiguān.
(Trân chẻo thai thu huây ỉnh xảng mỹ quan)
Đường chỉ quá thô sẽ ảnh hưởng đến vẻ đẹp.

23. 袖长 – xiùcháng – (xiêu tráng) – chiều dài tay áo

这件衬衫的袖长刚刚好。
Zhè jiàn chènshān de xiùcháng gānggāng hǎo.
(Trưa chen chân san tơ xiêu tráng can can hảo)
Chiều dài tay áo của chiếc sơ mi này vừa vặn.

你觉得袖长需要改吗?
Nǐ juéde xiùcháng xūyào gǎi ma?
(Nỉ chuế tơ xiêu tráng xư dao cải ma?)
Bạn thấy có cần sửa chiều dài tay áo không?

24. 肩宽 – jiānkuǎn – (chiên khoản) – rộng vai

这件衣服的肩宽太窄了。
Zhè jiàn yīfu de jiānkuǎn tài zhǎi le.
(Trưa chen i phu tơ chiên khoản thai trải lơ)
Phần vai của chiếc áo này quá hẹp.

你穿M码的肩宽正合适。
Nǐ chuān M mǎ de jiānkuǎn zhèng héshì.
(Nỉ choan em mã tơ chiên khoản trâng hớ sư)
Kích cỡ M rất vừa với phần vai của bạn.

Ngữ pháp

1. Hỏi giá với “多少钱?”
老板,这件裙子多少钱?
Lǎobǎn, zhè jiàn qúnzi duōshǎo qián?
Lảo pản, trưa chen chuýn chư tua sảo chén?
→ Ông chủ, chiếc váy này bao nhiêu tiền?

Ngữ pháp:

  • 这件裙子: chiếc váy này
  • 多少钱?: bao nhiêu tiền?

2. Trả lời giá tiền
四百元。
Sìbǎi yuán.
Sử pải doén.
→ 400 tệ.

Ngữ pháp:

  • 元 / 块: đơn vị tiền Trung Quốc
  • Có thể dùng số + 元 hoặc số + 块

3. Câu cảm thán với “这么…”
这么贵?
Zhème guì?
Trưa mơ quầy?
→ Đắt vậy sao?

Ngữ pháp: 这么 + tính từ: … đến vậy, … như thế
(ví dụ: 这么漂亮 – đẹp thế)

4. Nhấn mạnh bằng 可是
这可是名牌,质量好。你瞧瞧这版型。
Zhè kěshì míngpái, zhìliàng hǎo. Nǐ qiáoqiáo zhè bǎnxíng.
Trưa khửa sư mính pái, trư lượng hảo, nỉ chéo cheo trưa pản xính.
→ Đây là hàng hiệu đấy, chất lượng tốt. Chị xem kiểu dáng đi.

Ngữ pháp:

  • 可是: nhấn mạnh (“chính là”, “đấy nhé”)
  • 你瞧瞧…: bạn nhìn thử xem (nhấn nhẹ)

5. Câu hỏi về xu hướng + chất liệu
今年最流行什么款式的裙子?是皮的吗?
Jīnnián zuì liúxíng shénme kuǎnshì de qúnzi? Shì pí de ma?
Chin niên chuây liễu xính sân mơ khoản sư tơ chuýn chư? Sử pí tơ ma?
→ Năm nay váy kiểu gì thịnh hành nhất? Là hàng da à?

Ngữ pháp:

  • 今年最流行…: năm nay thịnh hành nhất là…
  • 是…的吗?: có phải là… không?

6. Trả lời phủ định với 不 + động từ
不是的,今年流行韩版的雪纺的裙子款式。
Bù shì de, jīnnián liúxíng Hánbǎn de xuěfǎng de qúnzi kuǎnshì.
Pư sử tơ, chin niên liễu xính Hán pản tơ xuế pháng tơ chuýn chư khoản sư.
→ Không, năm nay thịnh hành kiểu váy voan Hàn Quốc.

Ngữ pháp: 不是的: không phải

A 的 B: B của A → bổ nghĩa liên tiếp

7. Câu hỏi xác nhận chất liệu
老板娘,这件裙子是纯棉的吗?
Lǎobǎnniáng, zhè jiàn qúnzi shì chúnmián de ma?
Lảo pản nénng, trưa chen chuýn chư sử truấn miền tơ ma?
→ Bà chủ, váy này là 100% cotton đúng không?

Ngữ pháp: 是 + danh từ + 的 吗? → Có phải là… không?

8. Giải thích về nguồn gốc + chất liệu
对。都是从韩国进口的产品,你看看,面料是100%纯棉的。
Duì. Dōu shì cóng Hánguó jìnkǒu de chǎnpǐn, nǐ kànkàn, miànliào shì yībǎifēnzhī yībǎi chúnmián de.
Tuầy. Tấu sử chúng Hán quốc chín khẩu tơ trản pỉn, nỉ khan khan, mien leo sử pải phần tru pải truấn miền tơ.
→ Đúng. Tất cả là hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc, chị nhìn này, chất liệu là 100% cotton.

Ngữ pháp:

  • 都是…的 → tất cả là…
  • 从…进口 → nhập khẩu từ…
  • 你看看 → chị xem thử
  • 面料是…的 → chất liệu là…

9. Câu hỏi “sau khi giặt” với 过 + 会 + động từ
那洗过的会退色吗?
Nà xǐguò de huì tuìsè ma?
Na xỉ cua tơ huây thuây xưa ma?
→ Giặt rồi có bị phai màu không?

Ngữ pháp:

  • 动词 + 过: đã làm gì (động từ quá khứ)
  • 会 + động từ: sẽ…
  • 退色: phai màu

10. Phủ định mạnh mẽ với 绝对不
绝对不会的,但手洗会更好。
Juéduì bù huì de, dàn shǒuxǐ huì gèng hǎo.
Chuệ́ tuầy pừ huây tơ, tạn sẩu xỉ huây càng hảo.
→ Tuyệt đối không, nhưng giặt tay thì tốt hơn.

Ngữ pháp:

  • 绝对不 + động từ: tuyệt đối không
  • 但…: nhưng
  • 会更好: sẽ tốt hơn

Hội thoại

A: 老板,这件裙子多少钱?
Lǎobǎn, zhè jiàn qúnzi duōshǎo qián?
Lảo pản, trưa chen chuýn chư tua sảo chén?
Ông chủ, chiếc váy này bao nhiêu tiền thế?

B: 四百元。
Sìbǎi yuán.
Sử pải doé́n.
400 tệ.

A: 这么贵?
Zhème guì?
Trưa mơ quầy?
Đắt vậy sao?

B: 这可是名牌,质量好。你瞧瞧这版型。
Zhè kěshì míngpái, zhìliàng hǎo. Nǐ qiáoqiáo zhè bǎnxíng.
Trưa khửa sư mính pái, trư lượng hảo, nỉ chéo cheo trưa pản xính.
Đây là hàng hiệu đấy, chất lượng lại tốt. Chị xem kiểu dáng của nó này.

A: 今年最流行什么款式的裙子?是皮的吗?
Jīnnián zuì liúxíng shénme kuǎnshì de qúnzi? Shì pí de ma?
Chin niên chuây liễu xính sân mơ khoản sư tơ chuýn chư? Sử pí tơ ma?
Năm nay mẫu nào thịnh hành nhất? Hàng da à?

B: 不是的,今年流行韩版的雪纺的裙子款式。
Bùshì de, jīnnián liúxíng Hánbǎn de xuěfǎng de qúnzi kuǎnshì.
Pư sử tơ, chin niên liễu xính Hán pản tơ xuế pháng tơ chuýn chư khoản sư.
Không phải, năm nay mốt mẫu váy voan kiểu Hàn Quốc.

A: 老板娘,这件裙子是纯棉的吗?
Lǎobǎnniáng, zhè jiàn qúnzi shì chúnmián de ma?
Lảo pản nénng, trưa sử truấn miền tơ ma?
Bà chủ, chiếc váy này là 100% cotton đúng không?

B: 对。都是从韩国进口的产品,你看看,面料是100%纯棉的。
Duì. Dōu shì cóng Hánguó jìnkǒu de chǎnpǐn, nǐ kànkàn, miànliào shì 100% chúnmián de.
Tuầy. Tấu sử chúng Hán cửa chín khẩu tơ trản pỉn, nỉ khan khan, mien leo sử pải phần tru pải truấn miền tơ.
Đúng. Đều là sản phẩm nhập khẩu từ Hàn Quốc, chị nhìn xem, chất liệu là 100% cotton.

A: 那洗过的会退色吗?
Nà xǐguò de huì tuìsè ma?
Na xỉ cua tơ huây thuây xưa ma?
Vậy khi giặt rồi có phai màu không?

B: 绝对不会的,但手洗会更好。
Juéduì bù huì de, dàn shǒuxǐ huì gèng hǎo.
Chuệ́ tuầy pừ huây tơ, tạn sẩu xỉ huây càng hảo.
Tuyệt đối không, nhưng giặt tay thì sẽ tốt hơn.

→ Xem tiếp Bài 23: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button