Bài 18: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3….
← Xem lại Bài 17: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 机票 jīpiào 🔊 戏票 xìpiào 🔊 托运 tuōyùn 🔊 多云 duōyún
🔊 行李 xíngli 🔊 心理 xīnlǐ 🔊 登机 dēng jī 🔊 登记 dēngjì
🔊 手续 shǒuxù 🔊 首席 shǒuxí 🔊 检查 jiǎnchá 🔊 监察 jiānchá
(2)朗读 Read out the following phrases
🔊 把空调开开 🔊 把电视开开 🔊 把窗户开开 🔊 把手机开开
🔊 把安全带系好 🔊 把领带系好 🔊 把护照放好 🔊 把衣服穿好
🔊 把机票给我 🔊 把书给我 🔊 把作业给我 🔊 把钱给我
🔊 把箱子放上去 🔊 把行李放上去
🔊 把相机拿出来 🔊 把手机拿出来
🔊 把电池装上 🔊 把衣服穿上 🔊 把相机拿上 🔊 把伞带上
🔊 把卡子扳一下儿 🔊 把 门关一下儿
🔊 把杯子碰倒了 🔊 把自行车碰倒了
2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế
(1) 🔊 把你的护照给我。
/Bǎ nǐ de hùzhào gěi wǒ./
→ Đưa hộ chiếu của bạn cho tôi.
Thay thế:
🔊 把你的作业本给老师。
/Bǎ nǐ de zuòyèběn gěi lǎoshī./
→ Đưa vở bài tập của bạn cho giáo viên.
把那件礼物给安娜。
/Bǎ nà jiàn lǐwù gěi Ānnà./
→ Đưa món quà đó cho Anna.
🔊 把这件红衣服给妹妹。
/Bǎ zhè jiàn hóng yīfu gěi mèimei./
→ Đưa chiếc áo đỏ này cho em gái.
🔊 把这本词典给弟弟。
/Bǎ zhè běn cídiǎn gěi dìdi./
→ Đưa quyển từ điển này cho em trai.
🔊 把这张照片给朋友。
/Bǎ zhè zhāng zhàopiàn gěi péngyǒu./
→ Đưa tấm ảnh này cho bạn.
(2) 🔊 请把灯开开。
/Qǐng bǎ dēng kāikāi./
→ Làm ơn bật đèn lên.
Thay thế:
🔊 请把窗户打开。
/Qǐng bǎ chuānghu dǎkāi./
→ Làm ơn mở cửa sổ.
🔊 请把箱子打开。
/Qǐng bǎ xiāngzi dǎkāi./
→ Làm ơn mở cái vali.
🔊 请把电视打开。
/Qǐng bǎ diànshì dǎkāi./
→ Làm ơn bật tivi.
🔊 请把手机关上。
/Qǐng bǎ shǒujī guānshàng./
→ Làm ơn tắt điện thoại.
🔊 请把空调关上。
/Qǐng bǎ kòngtiáo guānshàng./
→ Làm ơn tắt điều hòa.
(3) A: 🔊 你把电池装上了没有?
/Nǐ bǎ diànchí zhuāngshàng le méiyǒu?/
→ Bạn đã lắp pin chưa?
B: 🔊 还没有呢。
/Hái méiyǒu ne./ → Vẫn chưa.
Thay thế:
🔊 你把作业做完了没有?
/Nǐ bǎ zuòyè zuòwán le méiyǒu?/
→ Bạn đã làm xong bài tập chưa?
🔊 你把晚饭做好了没有?
/Nǐ bǎ wǎnfàn zuòhǎo le méiyǒu?/
→ Bạn đã nấu xong cơm tối chưa?
你把行李准备好了没有?
/Nǐ bǎ xíngli zhǔnbèihǎo le méiyǒu?/
→ Bạn đã chuẩn bị xong hành lý chưa?
🔊 你把插头插上了没有?
/Nǐ bǎ chātóu chāshàng le méiyǒu?/
→ Bạn đã cắm phích điện chưa?
🔊 你把生词记住了没有?
/Nǐ bǎ shēngcí jìzhù le méiyǒu?/
→ Bạn đã nhớ từ mới chưa?
(4) 🔊 快把咖啡喝了吧。
/Kuài bǎ kāfēi hē le ba./
→ Mau uống cà phê đi.
Thay thế:
🔊 快把作业做了吧。
/Kuài bǎ zuòyè zuò le ba./
→ Mau làm bài tập đi.
🔊 快把衣服洗了吧。
/Kuài bǎ yīfu xǐ le ba./
→ Mau giặt quần áo đi.
🔊 快把药吃了吧。
/Kuài bǎ yào chī le ba./
→ Mau uống thuốc đi.
🔊 快把这本书记了吧。
/Kuài bǎ zhè běn shū jì le ba./
→ Mau ghi nhớ cuốn sách này đi.
🔊 快把电视关了吧。
/Kuài bǎ diànshì guān le ba./
→ Mau tắt tivi đi.
(5) 🔊 把卡子拔一下儿。
/Bǎ kǎzi bá yíxiàr./
→ Rút cái kẹp ra một chút.
Thay thế:
🔊 把这条微信看一下儿。
/Bǎ zhè tiáo Wēixìn kàn yíxiàr./
→ Xem tin nhắn WeChat này đi.
把门关一下儿。
/Bǎ mén guān yíxiàr./
→ Đóng cửa lại một chút.
🔊 把这件衣服洗一下儿。
/Bǎ zhè jiàn yīfu xǐ yíxiàr./
→ Giặt cái áo này một chút.
🔊 把今天的生词预习一下儿。
/Bǎ jīntiān de shēngcí yùxí yíxiàr./
→ Xem trước từ mới hôm nay một chút.
🔊 把昨天的语法复习一下儿。
/Bǎ zuótiān de yǔfǎ fùxí yíxiàr./
→ Ôn lại ngữ pháp hôm qua một chút.
(6) A: 🔊 你把相机拿出来了没有?
/Nǐ bǎ xiàngjī ná chūlái le méiyǒu?/
→ Bạn đã lấy máy ảnh ra chưa?
B: 🔊 没有。
🔊 我没有把相机拿出来。
/Wǒ méiyǒu bǎ xiàngjī ná chūlái./
→ Chưa, tôi chưa lấy máy ảnh ra.
Thay thế:
🔊 你把机票放进去了没有?
/Nǐ bǎ jīpiào fàng jìnqù le méiyǒu?/
→ Bạn đã để vé máy bay vào chưa?
🔊 我没有把机票放进去。
/Wǒ méiyǒu bǎ jīpiào fàng jìnqù./
→ Tôi chưa để vé máy bay vào.
🔊 你把插头插进去了没有?
/Nǐ bǎ chātóu chā jìnqù le méiyǒu?/
→ Bạn đã cắm phích chưa?
🔊 我没有把插头插进去。
/Wǒ méiyǒu bǎ chātóu chā jìnqù./
→ Tôi chưa cắm phích.
🔊 你把东西取回来了没有?
/Nǐ bǎ dōngxi qǔ huílái le méiyǒu?/
→ Bạn đã lấy đồ về chưa?
🔊 我没有把东西取回来。
/Wǒ méiyǒu bǎ dōngxi qǔ huílái./
→ Tôi chưa lấy đồ về.
🔊 你把照片发出去了没有?
/Nǐ bǎ zhàopiàn fā chūqù le méiyǒu?/
→ Bạn đã gửi ảnh đi chưa?
🔊 我没有把照片发出去。
/Wǒ méiyǒu bǎ zhàopiàn fā chūqù./
→ Tôi chưa gửi ảnh.
🔊 你把电脑拿出来了没有?
/Nǐ bǎ diànnǎo ná chūlái le méiyǒu?/
→ Bạn đã lấy máy tính ra chưa?
🔊 我没有把电脑拿出来。
/Wǒ méiyǒu bǎ diànnǎo ná chūlái./
→ Tôi chưa lấy máy tính ra.
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
登机牌儿 放 装 倒 出来 系 屋子 插 把
(1) 🔊 请把护照给我看一下儿。
Qǐng _bǎ_ hùzhào gěi wǒ kàn yíxiàr.
→ Làm ơn đưa hộ chiếu cho tôi xem một chút.
(2) 🔊 把要托运的行李装上去吧。
Bǎ yào tuōyùn de xíngli _zhuāng_ shàngqù ba.
→ Hãy chất hành lý ký gửi lên đi.
(3) 🔊 先生,请把登机牌儿拿出来。
Xiānsheng, qǐng bǎ _dēngjīpái ér_ ná chūlái.
→ Thưa ông, làm ơn lấy thẻ lên máy bay ra.
(4) 🔊 小心,别把茶杯碰倒了。
Xiǎoxīn, bié bǎ chábēi pèng _dǎo_ le.
→ Cẩn thận, đừng làm đổ tách trà.
(5) 🔊 帮我把手机从包里拿出来。
Bāng wǒ bǎ shǒujī cóng bāo lǐ ná _chūlái_.
→ Giúp tôi lấy điện thoại ra khỏi túi nhé.
(6) 🔊 我给你把电池装上。
Wǒ gěi nǐ bǎ diànchí _zhuāng_ shàng.
→ Tôi lắp pin cho bạn.
(7) 🔊 屋子里有点儿热,快把空调开开吧。
_Wūzi_ lǐ yǒudiǎnr rè, kuài bǎ kòngtiáo kāikāi ba.
→ Trong phòng hơi nóng, mau bật điều hòa lên đi.
(8) 🔊 飞机要起飞了,请大家把安全带系好。
Fēijī yào qǐfēi le, qǐng dàjiā bǎ ānquándài _jì_ hǎo.
→ Máy bay sắp cất cánh rồi, mọi người hãy thắt dây an toàn nhé.
(9) 🔊 把这个插头插进去就行了。
Bǎ zhège chātóu _chā_ jìnqù jiù xíng le.
→ Cắm cái phích cắm này vào là được rồi.
4 填上合适的动词、补语或动补结构 Fill in the blanks with appropriate verbs, complements or verb-complement constructions
Điền động từ, bổ ngữ hoặc kết cấu “động từ + bổ ngữ” thích hợp vào chỗ trống
(1) 🔊 你把这几件衣服给我洗干净。
Nǐ bǎ zhè jǐ jiàn yīfu gěi wǒ xǐ gānjìng.
→ Bạn hãy giặt sạch mấy cái áo này cho tôi nhé.
(2) 🔊 师傅,请把这辆车修好。
Shīfu, qǐng bǎ zhè liàng chē xiū hǎo.
→ Bác ơi, làm ơn sửa xong chiếc xe này giúp tôi.
(3) 🔊 希望大家把新课预习一下。
Xīwàng dàjiā bǎ xīn kè yùxí yíxià.
→ Mong mọi người xem trước bài mới một chút.
(4) 🔊 你要想办法把他找到。
Nǐ yào xiǎng bànfǎ bǎ tā zhǎo dào.
→ Bạn phải nghĩ cách tìm thấy anh ấy.
(5) 🔊 我已经把那本书还给图书馆了。
Wǒ yǐjīng bǎ nà běn shū huán gěi túshūguǎn le.
→ Tôi đã trả cuốn sách đó cho thư viện rồi.
(6) 🔊 我把手提包放在桌子上了。
Wǒ bǎ shǒutíbāo fàng zài zhuōzi shàng le.
→ Tôi để túi xách lên bàn rồi.
(7) 🔊 你去银行把这些钱取出来。
Nǐ qù yínháng bǎ zhèxiē qián qǔ chūlái.
→ Bạn đi ngân hàng rút số tiền này ra nhé.
(8) 🔊 请把这张桌子搬到楼下。
Qǐng bǎ zhè zhāng zhuōzi bān dào lóuxià.
→ Làm ơn chuyển cái bàn này xuống tầng dưới.
(9) A: 🔊 你把自行车还给他了吗?
Nǐ bǎ zìxíngchē huán gěi tā le ma?
→ Bạn đã trả xe đạp cho anh ấy chưa?
B: 🔊 还没有呢。
Hái méiyǒu ne.
→ Vẫn chưa.
(10)
A: 🔊 你把作业交给老师了没有?
Nǐ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le méiyǒu?
→ Bạn đã nộp bài tập cho cô giáo chưa?
B: 🔊 我昨天就交了。
Wǒ zuótiān jiù jiāo le.
→ Hôm qua tôi nộp rồi.
5 把括号里的词语填在适当的位置上 Put the words in the brackets in the proper places Chọn đúng vị trí trong câu cho từ trong ngoặc
(1) 🔊 他还没把我的车修好呢,我们打的去吧。
Tā hái méi bǎ wǒ de chē xiū hǎo ne, wǒmen dǎdī qù ba.
→ Anh ấy vẫn chưa sửa xong xe tôi, chúng ta bắt taxi đi nhé.
✅ Giải thích: “还” (vẫn) dùng trước “没” để nhấn mạnh hành động chưa hoàn thành.
(2) 🔊 我不想把这件事告诉他,你也别告诉他,好吗?
Wǒ bùxiǎng bǎ zhè jiàn shì gàosù tā, nǐ yě bié gàosù tā, hǎo ma?
→ Tôi không muốn nói việc này với anh ấy, bạn cũng đừng nói nhé.
✅ Giải thích: “不想” phải đặt trước cụm “把…” để thể hiện ý không muốn làm hành động đó.
(3) 🔊 生词这么多,我不知道怎样才能把这些生词都记住。
Shēngcí zhème duō, wǒ bù zhīdào zěnyàng cáinéng bǎ zhèxiē shēngcí dōu jì zhù.
→ Từ mới nhiều thế, tôi không biết làm sao để có thể nhớ hết.
✅ Giải thích: “怎样” là trạng từ nghi vấn, đặt trước “才能” là đúng cấu trúc “怎样才能…”.
(4) 🔊 接到电话以后,他就开车到车站接朋友去了。
Jiē dào diànhuà yǐhòu, tā jiù kāichē dào chēzhàn jiē péngyǒu qù le.
→ Sau khi nhận được điện thoại, anh ấy lái xe đến bến xe đón bạn rồi.
✅ Giải thích: “了” biểu thị sự việc đã xảy ra, đặt cuối câu hoặc cuối động từ cụm chính.
(5) 🔊 我想把今天的课文再复习复习,有的地方我还不太懂。
Wǒ xiǎng bǎ jīntiān de kèwén zài fùxí fùxí, yǒude dìfāng wǒ hái bú tài dǒng.
→ Tôi muốn ôn lại bài hôm nay, có chỗ tôi vẫn chưa hiểu rõ.
✅ Giải thích: “想” là động từ năng nguyện, phải đứng trước cụm “把…”.
(6) 🔊 现在不要把书打开,请先听我说。
Xiànzài bùyào bǎ shū dǎkāi, qǐng xiān tīng wǒ shuō.
→ Bây giờ đừng mở sách, hãy nghe tôi nói trước.
✅ Giải thích: “不要” đứng trước “把…” để phủ định hành động đó.
6 用“把”字句完成会话 Complete the dialogues with 把-sentences Dung câu chữ “把” hoàn thành hội thoại
(1)
A: 🔊 安全带怎么系?
Ānquándài zěnme jì?
→ Dây an toàn thắt thế nào?
🅱️ 你把安全带插进卡口里,然后拉紧就可以了。">🔊 你把安全带插进卡口里,然后拉紧就可以了。
Nǐ bǎ ānquándài chā jìn kǎkǒu lǐ, ránhòu lā jǐn jiù kěyǐ le.
→ Bạn cắm dây an toàn vào chốt, sau đó kéo chặt là được.
(2)
A: 🔊 相机里的电池没电了。
Xiàngjī lǐ de diànchí méi diàn le.
→ Pin trong máy ảnh hết rồi.
🅱️ 🔊 把旧电池取出来,再把新电池装进去吧。
Bǎ jiù diànchí qǔ chūlái, zài bǎ xīn diànchí zhuāng jìnqù ba.
→ Lấy pin cũ ra, rồi lắp pin mới vào nhé.
(3)
A: 🔊 对不起,我把杯子碰倒了,水洒了一桌子。
Duìbuqǐ, wǒ bǎ bēizi pèng dǎo le, shuǐ sǎ le yì zhuōzi.
→ Xin lỗi, tôi làm đổ cái cốc, nước tràn ra bàn rồi.
🅱️ 把桌子擦干净就行了。">🔊 没关系,把桌子擦干净就行了。
Méiguānxi, bǎ zhuōzi cā gānjìng jiù xíng le.
→ Không sao, lau sạch bàn là được rồi.
(4)
A: 🔊 空调开得太大了,我觉得有点儿冷。
Kòngtiáo kāi de tài dà le, wǒ juéde yǒudiǎnr lěng.
→ Điều hòa bật to quá, tôi thấy hơi lạnh.
🅱️ 那我把空调关小一点儿吧。">🔊 那我把空调关小一点儿吧。
Nà wǒ bǎ kòngtiáo guān xiǎo yìdiǎnr ba.
→ Vậy để tôi chỉnh nhỏ điều hòa lại một chút nhé.
(5)
A: 🔊 外边刮大风了。
Wàibian guā dà fēng le.
→ Ngoài trời gió to quá.
🅱️ 把它关上吧。">🔊 窗户还开着呢,把它关上吧。
Chuānghu hái kāizhe ne, bǎ tā guānshàng ba.
→ Cửa sổ vẫn đang mở, đóng lại đi.
7 把下列肯定句改成否定句 Change the following affirmative sentences into negative ones Chuyển những câu khẳng định thành câu phủ định
🔊 例:我把衣服洗完了。
→ 🔊 我没把衣服洗完。/ 我还没把衣服洗完呢。
✅ (1)
肯定句 (Khẳng định):
🔊 我把伞放在车里了。
Wǒ bǎ sǎn fàng zài chē lǐ le.
→ Tôi đã để ô trong xe rồi.
否定句 (Phủ định):
🔊 我没把伞放在车里。/ 我还没把伞放在车里呢。
Wǒ méi bǎ sǎn fàng zài chē lǐ. / Wǒ hái méi bǎ sǎn fàng zài chē lǐ ne.
→ Tôi chưa để ô trong xe.
✅ (2)
肯定句:
🔊 她把电脑关上了。
Tā bǎ diànnǎo guānshàng le.
→ Cô ấy đã tắt máy tính rồi.
否定句:
🔊 她没把电脑关上。/ 她还没把电脑关上呢。
Tā méi bǎ diànnǎo guānshàng. / Tā hái méi bǎ diànnǎo guānshàng ne.
→ Cô ấy chưa tắt máy tính.
✅ (3)
肯定句:
🔊 我已经把书还给图书馆了。
Wǒ yǐjīng bǎ shū huán gěi túshūguǎn le.
→ Tôi đã trả sách cho thư viện rồi.
否定句:
🔊 我没把书还给图书馆。/ 我还没把书还给图书馆呢。
Wǒ méi bǎ shū huán gěi túshūguǎn. / Wǒ hái méi bǎ shū huán gěi túshūguǎn ne.
→ Tôi vẫn chưa trả sách cho thư viện.
✅ (4)
肯定句:
🔊 我记得你已经把电脑拿出来了。
Wǒ jìde nǐ yǐjīng bǎ diànnǎo ná chūlái le.
→ Tôi nhớ là bạn đã lấy máy tính ra rồi.
否定句:
🔊 我记得你没把电脑拿出来。/ 我记得你还没把电脑拿出来呢。
Wǒ jìde nǐ méi bǎ diànnǎo ná chūlái. / Wǒ jìde nǐ hái méi bǎ diànnǎo ná chūlái ne.
→ Tôi nhớ là bạn chưa lấy máy tính ra.
✅ (5)
肯定句:
🔊 我已经把那些照片发给他了。
Wǒ yǐjīng bǎ nàxiē zhàopiàn fā gěi tā le.
→ Tôi đã gửi những bức ảnh đó cho anh ấy rồi.
否定句:
🔊 我没把那些照片发给他。/ 我还没把那些照片发给他呢。
Wǒ méi bǎ nàxiē zhàopiàn fā gěi tā. / Wǒ hái méi bǎ nàxiē zhàopiàn fā gěi tā ne.
→ Tôi chưa gửi những bức ảnh đó cho anh ấy.
✅ (6)
肯定句:
🔊 我把钥匙从车上拔下来了。
Wǒ bǎ yàoshi cóng chē shàng bá xiàlái le.
→ Tôi đã rút chìa khóa khỏi xe rồi.
否定句:
🔊 我没把钥匙从车上拔下来。/ 我还没把钥匙从车上拔下来呢。
Wǒ méi bǎ yàoshi cóng chē shàng bá xiàlái. / Wǒ hái méi bǎ yàoshi cóng chē shàng bá xiàlái ne.
→ Tôi chưa rút chìa khóa khỏi xe.
✅ (7)
肯定句:
🔊 他把手机忘在家里了。
Tā bǎ shǒujī wàng zài jiālǐ le.
→ Anh ấy đã quên điện thoại ở nhà rồi.
否定句:
🔊 他没把手机忘在家里。
Tā méi bǎ shǒujī wàng zài jiālǐ.
→ Anh ấy không quên điện thoại ở nhà.
📌 Lưu ý: “忘” (quên) không kết hợp với “还没”, vì đây không phải hành động có thể kéo dài.
✅ (8)
肯定句:
🔊 他们已经把这个故事拍成电影了。
Tāmen yǐjīng bǎ zhège gùshì pāi chéng diànyǐng le.
→ Họ đã chuyển câu chuyện này thành phim rồi.
否定句:
🔊 他们没把这个故事拍成电影。/ 他们还没把这个故事拍成电影呢。
Tāmen méi bǎ zhège gùshì pāi chéng diànyǐng. / Tāmen hái méi bǎ zhège gùshì pāi chéng diànyǐng ne.
→ Họ vẫn chưa chuyển câu chuyện này thành phim.
8 改错句 Correct the sentences Sita câu sai
✅ (1) 🔊 请你把一本杂志给我看看。
❌ Sai: Dùng “把” không đúng với động từ “看看” (xem thử), và danh từ “一本杂志” chưa xác định cụ thể.
✅ Sửa: 🔊 请你把那本杂志给我看看。
Qǐng nǐ bǎ nà běn zázhì gěi wǒ kànkan.
→ Làm ơn đưa tạp chí đó cho tôi xem thử.
📝 Giải thích: Câu “把” yêu cầu tân ngữ phải xác định rõ, ví dụ “那本” thay vì “一本”.
✅ (2) 🔊 以前我没把长城看见过。
❌ Sai: “把” không dùng với “看见过” vì đây là hành động trải qua, không phải thao tác xử lý.
✅ Sửa: 🔊 以前我没看见过长城。
Yǐqián wǒ méi kànjiànguò Chángchéng.
→ Trước đây tôi chưa từng nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành.
📝 Giải thích: Không dùng “把” với trạng thái trải nghiệm như “见过”、”听过”…
✅ (3) 🔊 外边很冷,快把大衣穿穿。
❌ Sai: Không dùng “把” với động từ lặp lại kiểu “穿穿”。
✅ Sửa: 🔊 外边很冷,快把大衣穿上吧。
Wàibian hěn lěng, kuài bǎ dàyī chuānshàng ba.
→ Ngoài trời lạnh lắm, mặc áo khoác vào đi.
📝 Giải thích: Trong câu “把”, động từ thường dùng kết cấu: V + 补语 như “穿上”.
✅ (4) 🔊 我来中国以后,很把朋友想。
❌ Sai: Trật tự từ sai; không thể dùng “把” với “想” trong trường hợp này.
✅ Sửa: 🔊 我来中国以后,很想我的朋友。
Wǒ lái Zhōngguó yǐhòu, hěn xiǎng wǒ de péngyǒu.
→ Sau khi đến Trung Quốc, tôi rất nhớ bạn bè.
📝 Giải thích: “想” là động từ tâm lý, không dùng trong cấu trúc “把”.
✅ (5) 🔊 他把两盘饺子能吃完。
❌ Sai: Trật tự sai, “能” không đặt sau “把”。
✅ Sửa: 🔊 他能把两盘饺子吃完。
Tā néng bǎ liǎng pán jiǎozi chī wán.
→ Anh ấy có thể ăn hết hai đĩa sủi cảo.
📝 Giải thích: Trợ động từ như “能” phải đặt trước “把”, không đặt giữa câu.
✅ (6) 🔊 你知道,我很把我的狗喜欢。
❌ Sai: Không dùng “把” với động từ biểu cảm như “喜欢”。
✅ Sửa: 🔊 你知道,我很喜欢我的狗。
Nǐ zhīdào, wǒ hěn xǐhuan wǒ de gǒu.
→ Bạn biết đấy, tôi rất thích con chó của mình.
📝 Giải thích: Các động từ như “喜欢”, “爱”, “想” không đi với “把”.
✅ (7) 🔊 我看见玛丽把宿舍进去了。
❌ Sai: Động từ “进去” không phù hợp dùng với “把”。
✅ Sửa: 🔊 我看见玛丽进宿舍去了。
Wǒ kànjiàn Mǎlì jìn sùshè qù le.
→ Tôi thấy Mary đi vào ký túc xá.
📝 Giải thích: “进” là động tác di chuyển, không cần “把” nếu không có tác động đến vật.
✅ (8) 🔊 我没把中国来以前不会说汉语。
❌ Sai: Câu sai hoàn toàn về cấu trúc và logic.
✅ Sửa: 🔊 我来中国以前,不会说汉语。
Wǒ lái Zhōngguó yǐqián, bú huì shuō Hànyǔ.
→ Trước khi đến Trung Quốc, tôi không biết nói tiếng Trung.
📝 Giải thích: Không cần “把” ở đây, vì không có hành động xử lý một tân ngữ cụ thể.
9 下列情景怎么说(用“把”字句) What do you say in the following situations (using 把-sentences) Ban nói thế nào trong các tình huống dưới đây (Dùng câu chữ “把”)
✅ (1)
Tình huống: Trong phòng quá nóng, bạn muốn nhân viên phục vụ mở điều hòa.
Bạn nói:
🔊 请把空调打开,好吗?
Qǐng bǎ kòngtiáo dǎkāi, hǎo ma?
→ Làm ơn bật điều hòa giúp tôi nhé?
📝 Câu chữ “把” + đồ vật (空调) + động từ (打开) thể hiện yêu cầu lịch sự.
✅ (2)
Tình huống: Thầy giáo muốn bạn nộp vở bài tập, nhưng bạn chưa làm xong.
Bạn nói:
🔊 老师,对不起,我还没把作业本做完。
Lǎoshī, duìbuqǐ, wǒ hái méi bǎ zuòyèběn zuò wán.
→ Thầy ơi, xin lỗi, em vẫn chưa làm xong vở bài tập ạ.
📝 Dùng “还没把…做完” thể hiện hành động chưa hoàn thành, rất phổ biến trong thi HSK.
✅ (3)
Tình huống: Nhân viên ngân hàng hỏi bạn muốn đổi loại tiền gì.
Bạn nói:
🔊 请把这些人民币换成美元。
Qǐng bǎ zhèxiē Rénmínbì huàn chéng Měiyuán.
→ Làm ơn đổi số tiền Nhân dân tệ này sang đô la Mỹ giúp tôi.
📝 Cấu trúc “把…换成…” rất hay dùng trong giao tiếp thương mại, ngân hàng.
✅ (4)
Tình huống: Trên tàu hỏa, một ông lão muốn đặt túi lên giá nhưng không tự làm được, bạn muốn giúp.
Bạn nói:
🔊 我来帮您把手提包放上去吧。
Wǒ lái bāng nín bǎ shǒutíbāo fàng shàngqù ba.
→ Để cháu giúp ông đặt túi xách lên giá nhé.
📝 Câu chữ “把” kết hợp với “帮” (giúp) rất tự nhiên và lễ phép khi giúp người khác.
10 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
① 🔊 摊儿 tānr vendor’s stand quầy, sạp (bán hàng)
② 🔊 价钱 jiàqián price giá tiền
③ 🔊 称 chēng to weigh cân
④ 🔊 零钱 língqián small change tiền lẻ
⑤ 🔊 塞 sāi to fill in; to squeeze in nhét, giúi, nhồi
⑥ 🔊 相信 xiāngxìn to believe tin, tin tưởng
⑦ 🔊 感激 gǎnji to be thankful cảm kích, biết ơn
⑧ 🔊 轻松 qǐngsōng relieved nhẹ nhõm, nhẹ nhàng, thư giãn
🔊 找 钱
🔊 下班以后,天都快黑(1)__了____,我想顺便买点儿菜带回家,就向一个菜摊儿走去。卖菜的是一个小伙子。问了价钱以后,我拿起一把菜,对他说:“(2)__把____这些菜给我称一下儿。”
🔊 “您给3块吧!”他称了以后说。
🔊 “给,找吧。”我给了他一张10块的钱。
🔊 “您没零钱吗?”他问。
🔊 “没有了,就这一张。”
🔊 他找了半天,才把一把零钱放(3)___塞___我手里说:“您数一数吧。”
🔊 我接过钱没有数,往口袋里一塞,拿起来,骑上车就走了。
🔊 骑了一会儿,我忽然觉得不对,就想,他找了我多少钱啊,我从车上下(4)___来___。从口袋里把钱拿出来认真地数(5)___了___数,小伙子找我了97块,多找给我90块钱!
🔊 还回去不回去呢?已经走这么远了……
🔊 就在我这么想的时候,脸上马上觉得发热。我怎么会有这种不好的想法,我的心变坏了吗?
🔊 想到这儿,就立刻骑上车回去找那个卖菜的小伙子。
🔊 天已经黑了。我还远看见那个小伙子正准备走,就跑过去(6)___把___他叫住:“喂,等一下儿!”
🔊 “怎么了?”小伙子问我。
🔊 “你把钱找错了。”
🔊 “少找了吗?”
🔊 “不,你多找了。”
🔊 “不会吧?”
🔊 “怎么不会呢?你把我给你的10块钱看(7)___成___100块的了。”
🔊 我说,“给,这是你多找的 90 块钱。”我把多找的钱还给了他。
🔊 他有点儿不太相信地把钱接过(8)___来___,很快,就感激地对我说:“谢谢了!大哥,谢谢你了!你真是好人。”
🔊 我没有说话,骑上车就走了。这时,我心里才觉得轻松了。
🔊 (注:这个故事发生在上个世纪 80 年代,当时的 10 元人民币与 100 元的色调差不多。)
Phiên âm:
Zhǎo qián
(Trả lại tiền thừa)
Xiàbān yǐhòu, tiān dōu kuài hēi le, wǒ xiǎng shùnbiàn mǎi diǎnr cài dài huí jiā, jiù xiàng yí gè cài tānr zǒu qù.
Mài cài de shì yí gè xiǎohuǒzi. Wèn le jiàqián yǐhòu, wǒ ná qǐ yì bǎ cài, duì tā shuō: “Bǎ zhèxiē cài gěi wǒ chēng yíxiàr.”
“Nín gěi sān kuài ba!” Tā chēng le yǐhòu shuō.
“Gěi, zhǎo ba.” Wǒ gěi le tā yì zhāng shí kuài de qián.
“Nín méi língqián ma?” Tā wèn.
“Méiyǒu le, jiù zhè yì zhāng.”
Tā zhǎo le bàntiān, cái bǎ yì bǎ língqián sāi wǒ shǒu lǐ shuō: “Nín shǔ yì shǔ ba.”
Wǒ jiēguò qián méiyǒu shǔ, wǎng kǒudài lǐ yì sāi, ná qǐlái, qí shàng chē jiù zǒu le.
Qí le yí huìr, wǒ hūrán juéde bú duì, jiù xiǎng, tā zhǎo le wǒ duōshǎo qián a, wǒ cóng chē shàng xiàlái.
Cóng kǒudài lǐ bǎ qián ná chūlái rènzhēn de shǔ le shǔ, xiǎohuǒzi zhǎo wǒ le jiǔshíqī kuài, duō zhǎo gěi wǒ jiǔshí kuài qián!
Hái huíqù bù huíqù ne? Yǐjīng zǒu zhème yuǎn le……
Jiù zài wǒ zhème xiǎng de shíhou, liǎn shàng mǎshàng juéde fārè.
Wǒ zěnme huì yǒu zhè zhǒng bù hǎo de xiǎngfǎ, wǒ de xīn biàn huài le ma?
Xiǎng dào zhèr, jiù lìkè qí shàng chē huíqù zhǎo nàgè mài cài de xiǎohuǒzi.
Tiān yǐjīng hēi le. Wǒ hái yuǎn kànjiàn nàgè xiǎohuǒzi zhèng zhǔnbèi zǒu, jiù pǎo guòqù bǎ tā jiàozhù: “Wèi, děng yíxiàr!”
“Zěnme le?” Xiǎohuǒzi wèn wǒ.
“Nǐ bǎ qián zhǎo cuò le.”
“Shǎo zhǎo le ma?”
“Bù, nǐ duō zhǎo le.”
“Bù huì ba?”
“Zěnme bù huì ne? Nǐ bǎ wǒ gěi nǐ de shí kuài qián kàn chéng yì bǎi kuài de le.”
Wǒ shuō, “Gěi, zhè shì nǐ duō zhǎo de jiǔshí kuài qián.”
Wǒ bǎ duō zhǎo de qián huán gěi le tā.
Tā yǒu diǎnr bú tài xiāngxìn de bǎ qián jiēguò lái, hěn kuài, jiù gǎnjī de duì wǒ shuō:
“Xièxie le! Dàgē, xièxie nǐ le! Nǐ zhēn shì hǎorén.”
Wǒ méiyǒu shuōhuà, qí shàng chē jiù zǒu le. Zhè shí, wǒ xīn lǐ cái juéde qīngsōng le.
Dịch nghĩa:
Trả lại tiền thừa
Sau giờ tan làm, trời gần như đã tối, tôi muốn tiện thể mua ít rau mang về nhà nên đi tới một sạp rau.
Người bán là một chàng thanh niên. Sau khi hỏi giá, tôi cầm một bó rau lên và nói với anh ta:
“Cân giúp tôi chỗ rau này với.”
Anh ta cân xong rồi nói:
“Anh đưa 3 tệ là được.”
“Tôi đưa đây, thối lại nhé.” – Tôi đưa cho anh ấy một tờ 10 tệ.
Anh ta hỏi:
“Anh không có tiền lẻ à?”
“Tôi không có, chỉ có tờ này thôi.”
Anh ta loay hoay một lúc mới nhét vào tay tôi một nắm tiền lẻ và nói:
“Anh đếm lại xem nhé.”
Tôi cầm lấy tiền mà không đếm, nhét luôn vào túi, rồi lấy rau, lên xe và đi.
Đi được một lúc, tôi bỗng cảm thấy có gì đó sai sai, liền nghĩ:
“Anh ta đã thối lại mình bao nhiêu nhỉ?”, rồi tôi xuống xe.
Tôi lấy tiền trong túi ra và đếm lại cẩn thận, anh ta đã đưa tôi 97 tệ – tức là thừa ra 90 tệ!
Có nên quay lại không nhỉ? Đã đi xa thế này rồi…
Ngay khi tôi nghĩ vậy, mặt tôi nóng bừng.
“Tại sao mình lại có suy nghĩ không hay thế này? Lương tâm mình thay đổi rồi sao?”
Nghĩ vậy, tôi lập tức quay xe lại tìm anh bán rau.
Trời đã tối. Từ xa tôi thấy anh ấy đang chuẩn bị dọn hàng, tôi liền chạy đến gọi:
“Này, đợi chút!”
“Có chuyện gì vậy?” – Anh ta hỏi tôi.
“Anh thối tiền nhầm rồi.”
“Thối thiếu à?”
“Không, thối thừa.”
“Không thể nào!”
“Sao lại không? Anh đã nhìn tờ 10 tệ của tôi thành 100 tệ rồi.”
Tôi nói:
“Đây là 90 tệ anh thối thừa.”
Tôi trả lại số tiền thừa cho anh ấy.
Anh ta có vẻ chưa tin lắm nhưng vẫn nhận tiền, rồi cảm kích nói:
“Cảm ơn anh! Đại ca, cảm ơn anh nhiều! Anh thật là người tốt!”
Tôi không nói gì, lên xe và đi. Lúc đó, trong lòng tôi mới cảm thấy nhẹ nhõm.
11 交际会话 Communication Hội thoại tiao tiếp
指示 Giving instructions Chi dẫn
经理:🔊 请把这份说明书翻译一下儿。
Jīnglǐ: Qǐng bǎ zhè fèn shuōmíngshū fānyì yíxiàr.
Giám đốc: Làm ơn dịch tài liệu hướng dẫn này giúp tôi.
秘书:🔊 翻译成英文的吗?
Mìshū: Fānyì chéng Yīngwén de ma?
Thư ký: Dịch sang tiếng Anh ạ?
经理:🔊 对。
Jīnglǐ: Duì.
Giám đốc: Đúng vậy.
秘书:🔊 什么时候要?
Mìshū: Shénme shíhou yào?
Thư ký: Khi nào cần ạ?
经理:🔊 下午能翻译完吗?
Jīnglǐ: Xiàwǔ néng fānyì wán ma?
Giám đốc: Chiều nay có thể dịch xong không?
秘书:🔊 能。
Mìshū: Néng.
Thư ký: Có thể ạ.
经理:🔊 下午交给我吧。
Jīnglǐ: Xiàwǔ jiāo gěi wǒ ba.
Giám đốc: Chiều nay nộp lại cho tôi nhé.
秘书:🔊 好。
Mìshū: Hǎo.
Thư ký: Vâng ạ.
经理:🔊 请把这份说明书翻译一下儿。
Jīnglǐ: Qǐng bǎ zhè fèn shuōmíngshū fānyì yíxiàr.
Giám đốc: Làm ơn dịch tài liệu hướng dẫn này giúp tôi.
秘书:🔊 翻译成英文的吗?
Mìshū: Fānyì chéng Yīngwén de ma?
Thư ký: Dịch sang tiếng Anh ạ?
经理:🔊 对。
Jīnglǐ: Duì.
Giám đốc: Đúng vậy.
秘书:🔊 什么时候要?
Mìshū: Shénme shíhou yào?
Thư ký: Khi nào cần ạ?
经理:🔊 下午能翻译完吗?
Jīnglǐ: Xiàwǔ néng fānyì wán ma?
Giám đốc: Chiều nay có thể dịch xong không?
秘书:🔊 能。
Mìshū: Néng.
Thư ký: Có thể ạ.
经理:🔊 下午交给我吧。
Jīnglǐ: Xiàwǔ jiāo gěi wǒ ba.
Giám đốc: Chiều nay nộp lại cho tôi nhé.
秘书:。🔊 好
Mìshū: Hǎo.
Thư ký: Vâng ạ.
→ Xem tiếp Bài 19: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF