Bài 19: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (Phiên bản 3)

Bài 19: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3….

← Xem lại Bài 18: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3

1. 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones

Phiên biệt âm và thanh điệu

🔊 骨头 gǔtou        🔊 苦头 kǔtóu         🔊 小心 xiǎoxīn         🔊 笑心 xiàoxīn
🔊 遇到 yùdào       🔊 雨调 yǔdiào       🔊 可气 kěqì               🔊 客气 kèqi
🔊 运气 yùnqi        🔊 一起 yìqǐ            🔊 抽烟 chōu yān       🔊 首先 shǒuxiān

(2) 朗读 Read out the following phrases Đọc thành tiếng

🔊 丢了钱包儿           🔊 丢了东西             🔊 丢了护照           🔊 丢了自行车
🔊 浪费钱                 🔊 浪费时间              🔊 浪费水              🔊 浪费电
🔊 差点儿撞伤           🔊 差点儿撞坏          🔊 差点儿丢了       🔊 差点儿忘了
🔊 被人偷了              🔊 被人骗了              🔊 让车撞了           🔊 让雨淋了
🔊 淋得像落汤鸡似的                         🔊 高兴得像孩子似的

2. 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

🔊 卷尺 juànchǐ tape measure thước dây
🔊 电子秤 diǎnzhèng electronic scale cân điện tử
🔊 钳子 qiánzi pliers kim
🔊 剪刀 jiāndào scissors kéo
🔊 拍 pāi to photograph; to shoot chụp (ánh), quay (phim)

(1) A: 🔊 怎么了?
Zěnme le?
Chuyện gì vậy?

🅱️ 🔊 我的腿被自行车撞伤了。
Wǒ de tuǐ bèi zìxíngchē zhuàng shāng le.
Chân tôi bị xe đạp đâm bị thương rồi.

✅ Các câu thay thế:

🔊 我的眼镜儿让我摔坏了。
Wǒ de yǎnjìngr ràng wǒ shuāi huài le.
Kính của tôi bị tôi làm rơi vỡ.

🔊 我的钱包儿让小偷儿偷走了。
Wǒ de qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒu le.
Ví tiền của tôi bị tên trộm lấy mất.

🔊 我的自行车让人撞坏了。
Wǒ de zìxíngchē ràng rén zhuàng huài le.
Xe đạp của tôi bị người ta đâm hỏng.

🔊 我的衣服被雨淋湿了。
Wǒ de yīfu bèi yǔ lín shī le.
Quần áo của tôi bị mưa làm ướt.

🔊 我的咖啡让我碰洒了。
Wǒ de kāfēi ràng wǒ pèng sǎ le.
Ly cà phê của tôi bị tôi làm đổ.

📘 Bài 2:
(2) A: 🔊 骨头被撞伤了没有?
Gǔtou bèi zhuàng shāng le méiyǒu?
Xương có bị va chạm không?

🅱️ 🔊 没有。骨头没有被撞伤。
Méiyǒu. Gǔtou méiyǒu bèi zhuàng shāng.
Không. Xương không bị đâm trúng.

✅ Các câu thay thế:

🔊 头没有被撞伤。
Tóu méiyǒu bèi zhuàng shāng.
Đầu không bị đập trúng.

🔊 腿没有被撞伤。
Tuǐ méiyǒu bèi zhuàng shāng.
Chân không bị va đập.

🔊 自行车没有被撞坏。
Zìxíngchē méiyǒu bèi zhuàng huài.
Xe đạp không bị hỏng do va chạm.

🔊 钱没有被偷走。
Qián méiyǒu bèi tōu zǒu.
Tiền không bị đánh cắp.

🔊 手机没有被摔坏。
Shǒujī méiyǒu bèi shuāi huài.
Điện thoại không bị rơi vỡ.

📘 Bài 3:
(3) A: 🔊 把你的车借给我用,好吗?
Bǎ nǐ de chē jiè gěi wǒ yòng, hǎo ma?
Cho tôi mượn xe của bạn được không?

🅱️ 🔊 对不起,我的车叫朋友骑去了。
Duìbùqǐ, wǒ de chē jiào péngyǒu qí qù le.
Xin lỗi, xe của tôi bạn tôi đã mượn đi rồi.

✅ Các câu thay thế:

🔊 卷尺被拿走了。
Juǎnchǐ bèi ná zǒu le.
Thước dây bị lấy đi rồi.

🔊 伞被拿走了。
Sǎn bèi ná zǒu le.
Cái ô bị lấy đi rồi.

🔊 电子秤被拿走了。
Diànzǐ chèng bèi ná zǒu le.
Cân điện tử bị lấy đi rồi.

🔊 钉子被借去了。
Dīngzi bèi jiè qù le.
Cái đinh đã bị mượn đi.

🔊 剪刀被借去了。
Jiǎndāo bèi jiè qù le.
Cái kéo đã bị mượn đi rồi.

📘 Bài 4:
(4) A: 🔊 听说他被公司派到中国去工作了。
Tīngshuō tā bèi gōngsī pài dào Zhōngguó qù gōngzuò le.
Nghe nói anh ấy bị công ty cử đi Trung Quốc làm việc rồi.

🅱️ 🔊 是。
Shì.
Đúng vậy.

✅ Các câu thay thế:

🔊 她被学校送到国外去留学。
Tā bèi xuéxiào sòng dào guówài qù liúxué.
Cô ấy được nhà trường cử đi nước ngoài du học.

🔊 他被送到医院去了。
Tā bèi sòng dào yīyuàn qù le.
Anh ấy đã được đưa đến bệnh viện rồi.

🔊 他被自行车撞伤了。
Tā bèi zìxíngchē zhuàng shāng le.
Anh ấy bị xe đạp đâm bị thương.

🔊 麦克的钱包儿被小偷偷走了。
Màikè de qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒu le.
Ví tiền của Mike đã bị trộm lấy mất.

🔊 这本小说儿被拍成电影了。
Zhè běn xiǎoshuō bèi pāi chéng diànyǐng le.
Cuốn tiểu thuyết này đã được chuyển thể thành phim.

🔊 这本小说儿被翻译成英文了。
Zhè běn xiǎoshuō bèi fānyì chéng Yīngwén le.
Cuốn tiểu thuyết này đã được dịch sang tiếng Anh.

3. 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

故意 偷 淋 要紧 骗 丢 罚 叫 撞 给

(1) 🔊 真倒霉,刚买的自行车就被小偷儿 走了。
Zhēn dǎoméi, gāng mǎi de zìxíngchē jiù bèi xiǎotōur tōu zǒu le.
Xui quá, chiếc xe đạp mới mua đã bị trộm mất rồi.

(2) 🔊 因为没带雨伞,被 得像落汤鸡似的。
Yīnwèi méi dài yǔsǎn, bèi lín de xiàng luòtāngjī shì de.
Vì không mang ô, bị ướt như gà mắc mưa.

(3) 🔊 因为行李超重,被机场 了一百多块钱。
Yīnwèi xíngli chāozhòng, bèi jīchǎng fá le yì bǎi duō kuài qián.
Vì hành lý quá cân nên bị sân bay phạt hơn 100 tệ.

(4) A: 🔊 真对不起!
Zhēn duìbuqǐ!
Xin lỗi thật đấy!

🅱️ 🔊 没什么,你又不是 故意 的。
Méi shénme, nǐ yòu bù shì gùyì de.
Không sao đâu, bạn đâu có cố ý.

(5) A: 🔊 你的腿怎么了?
Nǐ de tuǐ zěnme le?
Chân bạn sao thế?

🅱️ 🔊 让自行车 了一下儿。
Ràng zìxíngchē zhuàng le yí xiàr.
Bị xe đạp đâm một cái.

(6) A: 🔊 她的伤 要紧 吗?
Tā de shāng yàojǐn ma?
Vết thương của cô ấy có nghiêm trọng không?

🅱️ 🔊 不要紧,骨头没被碰伤,只是流了一点儿血。
Bú yàojǐn, gǔtou méi bèi pèng shāng, zhǐshì liú le yì diǎnr xuè.
Không nghiêm trọng, xương không bị va, chỉ chảy chút máu.

(7) 🔊 他被那个算命的 走了一百块钱。
Tā bèi nàgè suànmìng de piàn zǒu le yì bǎi kuài qián.
Anh ấy bị ông thầy bói lừa mất 100 tệ.

(8) A: 🔊 你的手提包儿呢?
Nǐ de shǒutíbāor ne?
Túi xách của bạn đâu rồi?

🅱️ 🔊 手提包儿让我不小心 了。
Shǒutíbāor ràng wǒ bù xiǎoxīn diū le.
Tôi bất cẩn làm mất túi xách rồi.

(9) A: 🔊 把你的车借 我用用好吗?
Bǎ nǐ de chē jiè gěi wǒ yòng yòng hǎo ma?
Cho tôi mượn xe bạn dùng chút được không?

🅱️ 🔊 我的车 张东借去了。
Wǒ de chē jiào Zhāng Dōng jiè qù le.
Xe tôi bảo Trương Đông mượn đi rồi.

4. 用“被、叫、让”改写下列句子 Rewrite the following sentences with “被”, “叫” and “让” Dùng “被,叫,让” viết lại những câu dưới đây

(1) 🔊 一个姑娘捡到我的钱包儿以后,给我送来了。
Sau khi một cô gái nhặt được ví tiền của tôi, cô ấy đã mang trả lại cho tôi.

🔊 我的钱包儿被一个姑娘捡到以后,送来了。
Wǒ de qiánbāor bèi yí gè gūniang jiǎndào yǐhòu, sòng lái le.
→ Ví tiền của tôi bị một cô gái nhặt được rồi mang trả lại.

🔊 我的钱包儿叫一个姑娘捡到以后,送来了。
Wǒ de qiánbāor jiào yí gè gūniang jiǎndào yǐhòu, sòng lái le.
→ Ví tiền của tôi được một cô gái nhặt được rồi đưa lại.

🔊 我的钱包儿让一个姑娘捡到以后,送来了。
Wǒ de qiánbāor ràng yí gè gūniang jiǎndào yǐhòu, sòng lái le.
→ Ví tiền của tôi được một cô gái nhặt được rồi trả lại.

📘 (2) 🔊 他不小心把杯子打碎了。
Anh ấy bất cẩn làm vỡ cái cốc.

🔊 杯子被他不小心打碎了。
Bēizi bèi tā bù xiǎoxīn dǎ suì le.
→ Cái cốc bị anh ấy vô tình làm vỡ.

🔊 杯子叫他不小心打碎了。
Bēizi jiào tā bù xiǎoxīn dǎ suì le.
→ Cái cốc do anh ấy bất cẩn làm vỡ.

🔊 杯子让他不小心打碎了。
Bēizi ràng tā bù xiǎoxīn dǎ suì le.
→ Cái cốc đã bị anh ấy bất cẩn làm vỡ.

📘 (3) 🔊 大风把树上的苹果刮掉了。
Gió lớn đã thổi rụng táo trên cây.

🔊 树上的苹果被大风刮掉了。
Shù shàng de píngguǒ bèi dàfēng guā diào le.
→ Táo trên cây bị gió lớn thổi rụng.

🔊 树上的苹果叫大风刮掉了。
Shù shàng de píngguǒ jiào dàfēng guā diào le.
→ Táo trên cây được gió lớn thổi rụng.

🔊 树上的苹果让大风刮掉了。
Shù shàng de píngguǒ ràng dàfēng guā diào le.
→ Táo trên cây đã bị gió lớn thổi rụng.

📘 (4) 🔊 张东把我的自行车骑走了。
Trương Đông đã lấy xe đạp của tôi đi.

🔊 我的自行车被张东骑走了。
Wǒ de zìxíngchē bèi Zhāng Dōng qí zǒu le.
→ Xe đạp của tôi bị Trương Đông lấy đi.

🔊 我的自行车叫张东骑走了。
Wǒ de zìxíngchē jiào Zhāng Dōng qí zǒu le.
→ Xe đạp của tôi được Trương Đông lấy đi.

🔊 我的自行车让张东骑走了。
Wǒ de zìxíngchē ràng Zhāng Dōng qí zǒu le.
→ Xe đạp của tôi bị Trương Đông lấy đi.

📘 (5) 玛丽把我的书借去了。
Mary đã mượn sách của tôi đi.

🔊 我的书被玛丽借去了。
Wǒ de shū bèi Mǎlì jiè qù le.
→ Sách của tôi bị Mary mượn đi rồi.

🔊 我的书叫玛丽借去了。
Wǒ de shū jiào Mǎlì jiè qù le.
→ Sách của tôi được Mary mượn rồi.

🔊 我的书让玛丽借去了。
Wǒ de shū ràng Mǎlì jiè qù le.
→ Sách của tôi bị Mary mượn rồi.

📘 (6) 🔊 她把那些旧杂志都卖了。
Cô ấy đã bán hết những tạp chí cũ đó.

🔊 那些旧杂志被她都卖了。
Nàxiē jiù zázhì bèi tā dōu mài le.
→ Những tạp chí cũ đó đã bị cô ấy bán hết.

🔊 那些旧杂志叫她都卖了。
Nàxiē jiù zázhì jiào tā dōu mài le.
→ Những tạp chí cũ đó được cô ấy đem bán.

🔊 那些旧杂志让她都卖了。
Nàxiē jiù zázhì ràng tā dōu mài le.
→ Những tạp chí cũ đó đã bị cô ấy bán hết.

5.下列情景怎么说(用上 “被、叫、让”)
What do you say in the following situations (using “被、叫、让”)
Bạn nói thế nào trong các tình huống dưới đây (dùng “被, 叫, 让”)

(1) 🔊 下课后,你发现同桌把你的书拿走了,把他 的书给你留下了,怎么说?

Tình huống: Sau giờ học, bạn phát hiện bạn cùng bàn đã lấy nhầm sách của bạn và để lại sách của họ.
📘 你说:
🔊 书被你拿错了,你把你的书留给我了。
Shū bèi nǐ ná cuò le, nǐ bǎ nǐ de shū liú gěi wǒ le.
→ Sách bị cậu lấy nhầm rồi, cậu đã để lại sách của cậu cho tớ.
(2) 🔊 你滑冰时把腿摔伤了,同学问你怎么了,你怎么答他?

Tình huống: Bạn bị ngã khi trượt băng, bạn học hỏi “sao thế?”.
📘 你说:
🔊 我让冰滑了一下儿,腿摔伤了。
Wǒ ràng bīng huá le yíxiàr, tuǐ shuāi shāng le.
→ Mình bị trượt băng một cái, chân bị thương rồi.
(3) 🔊 你不小心把杯子碰到地上摔碎了,妈妈问你,你怎么回答?

Tình huống: Bạn vô tình làm rơi vỡ cốc, mẹ hỏi chuyện gì đã xảy ra.
📘 你说:
🔊 杯子被我不小心碰掉了,摔碎了。
Bēizi bèi wǒ bù xiǎoxīn pèng diào le, shuāi suì le.
→ Cái cốc bị con vô ý làm rơi, nên vỡ rồi ạ.
(4) 🔊 去看电影,到电影院门口才发现记错时间了,朋友问你,你怎么说?

Tình huống: Tới rạp mới phát hiện nhầm giờ chiếu, bạn cần giải thích.
📘 你说:
🔊 我被时间弄错了,记成七点了,其实是八点。
Wǒ bèi shíjiān nòng cuò le, jì chéng qī diǎn le, qíshí shì bā diǎn.
→ Tớ bị nhầm thời gian, nhớ thành 7 giờ, thật ra là 8 giờ.
(5) 🔊 下雨了,朋友从外边回来,衣服都湿透了,你要他把衣服换下去,怎么说?

Tình huống: Trời mưa, bạn thấy bạn mình ướt hết, muốn nhắc bạn thay đồ.
📘 你说:
🔊 你的衣服都湿了,快点把湿衣服脱下来换掉吧,别让雨淋出毛病来。
Nǐ de yīfu dōu shī le, kuài diǎn bǎ shī yīfu tuō xiàlái huàn diào ba, bié ràng yǔ lín chū máobìng lái.
→ Quần áo của cậu ướt hết rồi, mau cởi ra thay đi, kẻo bị mưa làm cảm lạnh đấy.

6. 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1) 🔊 我的衣服都让雨湿了。

🔊 我的衣服都被雨淋湿了。
Wǒ de yīfu dōu bèi yǔ lín shī le.
→ Quần áo của tôi đều bị mưa làm ướt.

❌ Sai: dùng “让” không tự nhiên trong trường hợp này – “mưa” không thể “bảo” đồ vật ướt. Dùng “被” để diễn tả bị động.
(2) 🔊 真对不起,你的相机让我坏了。

🔊 真对不起,你的相机被我弄坏了。
Zhēn duìbuqǐ, nǐ de xiàngjī bèi wǒ nòng huài le.
→ Thật xin lỗi, máy ảnh của bạn bị tôi làm hỏng.

❌ Sai: không dùng “让我坏了”,vì “我坏了” là chỉ bản thân tôi hỏng – không hợp nghĩa.
(3) 🔊 我的自行车叫借走了。

🔊 我的自行车被人借走了。
Wǒ de zìxíngchē bèi rén jiè zǒu le.
→ Xe đạp của tôi đã bị người khác mượn mất rồi.

❌ Sai: “叫借走了” thiếu chủ ngữ hành động; “叫” thường cần ai đó rõ ràng. Nếu không có thì dùng “被”。
(4) 🔊 我没被自行车撞倒了。

🔊 我没被自行车撞倒。
Wǒ méi bèi zìxíngchē zhuàng dǎo.
→ Tôi không bị xe đạp đâm ngã.

❌ Sai: Đã có “没” rồi thì không dùng “了” ở cuối câu phủ định.
(5) 🔊 钥匙被我忘拔下来了。

🔊 钥匙被我忘了拔下来。
Yàoshi bèi wǒ wàng le bá xiàlái.
→ Tôi quên không rút chìa khóa ra.

❌ Sai: “忘拔下来” không đúng cấu trúc; đúng là “忘了 + làm gì đó”.

(6) 🔊 我们班好几个同学都被感冒了。
🔊 我们班好几个同学都感冒了。
Wǒmen bān hǎo jǐ gè tóngxué dōu gǎnmào le.
→ Trong lớp tôi có mấy bạn bị cảm rồi.

❌ Sai: “被感冒了” không đúng, vì “感冒” là bệnh, không phải hành động có chủ thể → không dùng bị động.

(7) 🔊 我们刚到公园就被天下雨了。
🔊 我们刚到公园就下雨了。
Wǒmen gāng dào gōngyuán jiù xià yǔ le.
→ Chúng tôi vừa đến công viên thì trời đổ mưa.

❌ Sai: Không dùng “被天下雨了” – trời mưa là hiện tượng tự nhiên, không dùng cấu trúc bị động.

(8) 🔊 今天的作业被我没做完。
✅ (8) 🔊 今天的作业我还没做完。
Jīntiān de zuòyè wǒ hái méi zuò wán.
→ Bài tập hôm nay tôi vẫn chưa làm xong.

❌ Sai: “被我没做完” sai cú pháp – “被” không dùng với cấu trúc phủ định + chưa hoàn thành.

7. 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

🔊 解雇 jiěgù to fire; to discharge sa thải, cho thôi việc
🔊 炒鱿鱼 chão yóuyú (of a squid) to roll up when being cooked, like rolling up one’s sheets to prepare for departure-to fire; to sack sa thải, đuổi việc (tiếng lóng)
🔊 束 shù bunch; bouquet bó
🔊 卡片 kăpiàn card thẻ, thiếp
🔊 致 zhì to send; to extend gửi, gửi tới, bày tỏ
🔊 哀悼 āidào to lament sb.’s death; to grieve thương tiếc, thương nhớ, tưởng niệm
🔊 贺卡 hèkă congratulation card thiệp chúc mừng
🔊 葬礼 zànglĩ funeral đám ma, lễ tang, đám tang

🔊 我被解雇了

🔊 “你还①______那家花店工作吗?”

🔊 “不了,我②______老板炒鱿鱼了。”

🔊 “为什么?”

🔊 “每次给人家送花儿之前,我得在每束花儿里放上一③___束___卡片。上次,我把两张卡片放错了。”

🔊 “你是怎么放④______?”

🔊 “我⑤______送到婚礼上去的花儿里放上了一张‘致以深深的哀悼’;而那张新婚贺卡却被我放到了送给葬礼的花儿里去了。”

🔊 “上面写的什么?”

🔊 “祝你们⑥______新的家幸福快乐!”

Phiên âm:

Wǒ bèi jiěgù le.

Nǐ hái zài nà jiā huādiàn gōngzuò ma?

Bù le, wǒ bèi lǎobǎn chǎo yóuyú le.

Wèishénme?

Měi cì gěi rén jiā sòng huār zhīqián,
wǒ děi zài měi shù huār lǐ fàng shàng yì shù kǎpiàn.
Shàng cì, wǒ bǎ liǎng zhāng kǎpiàn fàng cuò le.

Nǐ shì zěnme fàng cuò?

Wǒ zài sòng dào hūnlǐ shàng qù de huār lǐ,
fàng shàng le yì zhāng “zhì yǐ shēnshēn de āidào”;
ér nà zhāng xīnhūn hèkǎ què bèi wǒ fàng dào le sòng gěi zànglǐ de huār lǐ qù le.

Shàngmiàn xiě de shénme?

Zhù nǐmen zài xīn de jiā xìngfú kuàilè!

Dịch nghĩa:

Tôi bị sa thải rồi.

— Cậu vẫn còn làm ở tiệm hoa đó không?
— Không nữa, tớ bị ông chủ đuổi việc rồi.

— Tại sao vậy?
— Mỗi lần giao hoa cho khách, tớ phải để một tấm thiệp vào mỗi bó hoa.
Lần trước, tớ đã để nhầm hai tấm thiệp.

— Cậu nhầm như thế nào?
— Tớ đã để một tấm thiệp ghi “Thành kính phân ưu” vào bó hoa mang đến đám cưới.
Còn tấm thiệp chúc mừng đám cưới thì lại bị tớ để vào bó hoa gửi đến đám tang.

— Trên thiệp chúc mừng ghi gì vậy?
— “Chúc hai bạn hạnh phúc trong ngôi nhà mới!”

8. 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

(1) 打听 Inquiring about something Nghe ngóng

🅰️ 听说你先生出国了?
Tīngshuō nǐ xiānshēng chūguó le?
Nghe nói chồng chị đi nước ngoài rồi à?

🅱️ 是啊,他被公司派到中国去工作了。
Shì a, tā bèi gōngsī pài dào Zhōngguó qù gōngzuò le.
Đúng vậy, anh ấy được công ty cử sang Trung Quốc làm việc.

🅰️ 你去吗?
Nǐ qù ma?
Chị có đi không?

🅱️ 我下个月就去。
Wǒ xià gè yuè jiù qù.
Tháng sau tôi sẽ đi.

(2) 相信 Expressing belief Tin tưởng

玛丽: 🔊 你的脖子还疼吗?
Mǎlì: Nǐ de bózi hái téng ma?
Cổ anh còn đau không?

麦克: 🔊 一点儿也不疼了。
Màikè: Yìdiǎnr yě bù téng le.
Một chút cũng không đau nữa rồi.

玛丽: 🔊 吃的什么药?
Mǎlì: Chī de shénme yào?
Anh uống thuốc gì vậy?

麦克: 🔊 什么药也没吃就好了。
Màikè: Shénme yào yě méi chī jiù hǎo le.
Chẳng uống thuốc gì cả mà tự khỏi đấy.

玛丽: 🔊 真的?我不相信。
Mǎlì: Zhēn de? Wǒ bù xiāngxìn.
Thật sao? Tôi không tin đâu.

麦克: 🔊 真的!我不骗你。是让大夫按摩好的。
Màikè: Zhēn de! Wǒ bú piàn nǐ. Shì ràng dàifu ànmó hǎo de.
Thật mà! Anh không lừa em đâu. Là bác sĩ xoa bóp cho khỏi đó.

玛丽: 🔊 是吗?按摩有那么灵吗?
Mǎlì: Shì ma? Ànmó yǒu nàme líng ma?
Thật à? Xoa bóp hiệu nghiệm đến thế sao?

麦克: 🔊 开始我也不相信。大夫按摩以后,马上一点儿也不疼了。
Màikè: Kāishǐ wǒ yě bù xiāngxìn. Dàifu ànmó yǐhòu, mǎshàng yìdiǎnr yě bù téng le.
Lúc đầu anh cũng không tin. Nhưng sau khi bác sĩ xoa bóp, lập tức không còn đau nữa.

🔊 我才相信按摩真好,又舒服又治病。
Wǒ cái xiāngxìn ànmó zhēn hǎo, yòu shūfu yòu zhì bìng.
Lúc đó anh mới tin xoa bóp thật sự rất tốt – vừa dễ chịu lại còn trị bệnh.

→ Xem tiếp Bài 20: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button