Bài 17: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Liên hệ trực tiếp – Chợ Xá Hồ, Chợ 13

Bài 17: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Liên hệ trực tiếp – Chợ Xá Hồ, Chợ 13

← Xem lại Bài 16: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Mẹo vặt

Ngoài chợ Bạch Mã, chợ 13 và chợ Xá Hồ là hai địa điểm chuyên cung cấp sỉ nguồn hàng Quảng Châu đáng chú ý.

Chợ 13

Chợ 13 có chất lượng quần áo không chênh lệch nhiều so với chợ Bạch Mã nhưng ít được ưa chuộng hơn. Theo đánh giá của những người có kinh nghiệm nhập hàng lâu năm, các mặt hàng thời trang ở đây không đa dạng bằng chợ Bạch Mã. Tuy vậy, đây vẫn là lựa chọn hàng đầu của giới kinh doanh. Lưu ý quan trọng là chợ chỉ mở cửa đến 12h trưa nên cần sắp xếp thời gian hợp lý.

Chợ có quy mô lớn với tòa nhà 13 tầng (80.000m2). Các tầng 1-3 tập trung quần áo, phụ kiện trẻ trung phù hợp xu hướng. Từ tầng 4 trở lên là các gian hàng có thương hiệu với phong cách trang nhã hơn.

Chợ Xá Hồ (Sa Hà)

Chợ Xá Hồ được biết đến như một tụ điểm mua sắm với mức giá vô cùng hấp dẫn tại Quảng Châu. Chỉ từ 40 – 100 ngàn đồng, bạn đã có thể sở hữu một chiếc áo hoặc quần jeans bất kỳ. Tuy không thể so sánh chất lượng với quần áo ở các chợ cao cấp hơn như chợ 13, chợ Bạch Mã hay chợ Tràm Sấy nhưng với số tiền bỏ ra không nhiều thì đi kèm với chất lượng không quá cao là một điều có thể chấp nhận được. Đặc biệt, ở các khu chợ huyện, khu bán đồ chợ giá rẻ thì Xá Hồ là một địa chỉ rất đáng được quan tâm khi khách muốn tìm kiếm nguồn hàng.

Quy mô chợ có thể coi là một trong những khu lớn nhất của Quảng Châu với 10-15 khu trung tâm buôn bán, diện tích mỗi khu như thế vào khoảng 1000 – 3000 m2. Mặt tiền của khu chợ chính là khu trung tâm buôn bán hàng thời trang nữ (váy đầm, áo sơ mi, áo thun, quần jeans,…). Kế bên là khu bán đồ nam. Khu này chỉ có một tầng duy nhất nhưng rất rộng, bán đầy đủ áo sơ mi, quần jeans, áo phông… Ngoài ra còn có khu bán đồ chuyên biệt cho trẻ em tại Trung Sơn Tám.

Đặc trưng của chợ “Xá Hồ” là bán đồ buôn, đồ rẻ nên bạn cần mua với số lượng tương đối chứ không thể mua lẻ và rất khó mặc cả. Khi muốn mua lẻ quần áo ở đây, bạn phải chọn lựa mỗi màu trên 5 chiếc thì mới có thể mua được hàng.

Từ vựng

1. 男装 – nánzhuāng – nán troang – thời trang nam

这家店的男装款式很多。
Zhè jiā diàn de nánzhuāng kuǎnshì hěn duō.
/trơ cha tiên tợ nán troang khoản sư hẩn tua/
→ Cửa hàng này có rất nhiều mẫu thời trang nam.

我弟弟只买男装,不喜欢中性款。
Wǒ dìdi zhǐ mǎi nánzhuāng, bù xǐhuān zhōngxìng kuǎn.
/uỏ ti ti chỉ mãi nán troang, pu xỉ hoan trung xinh khoản/
→ Em tôi chỉ mua đồ nam, không thích mẫu trung tính.

2. 女装 – nǚzhuāng – nữy troang – thời trang nữ

她喜欢韩版的女装。
Tā xǐhuān hánbǎn de nǚzhuāng.
/tha xỉ hoan hán bản tợ nữy troang/
→ Cô ấy thích thời trang nữ kiểu Hàn Quốc.

女装这边请走这条路。
Nǚzhuāng zhè biān qǐng zǒu zhè tiáo lù.
/nữy troang trơ biên chỉnh chẩu trơ théo lu/
→ Khu thời trang nữ, xin đi theo đường này.

3. 进货 – jìnhuò – chin hua – nhập hàng

我们下周去广州进货。
Wǒmen xià zhōu qù Guǎngzhōu jìnhuò.
/uỏ mần xìa trâu chu quảng châu chin hua/
→ Tuần sau chúng tôi đến Quảng Châu nhập hàng.

他每个月都去一次进货。
Tā měi ge yuè dōu qù yí cì jìnhuò.
/tha mẩy cợ duê tâu chu ỉ chư chin hua/
→ Mỗi tháng anh ấy đi nhập hàng một lần.

4. 沙河 – shāhé – Sa Hứa – Sa Hà (chợ)

沙河是广州著名的服装批发市场。
Shāhé shì Guǎngzhōu zhùmíng de fúzhuāng pīfā shìchǎng.
/sa hứa sư quảng châu tru mính tợ phú troang pi pha sư trảng/
→ Sa Hà là chợ buôn quần áo nổi tiếng ở Quảng Châu.

我们通常去沙河进货。
Wǒmen tōngcháng qù shāhé jìnhuò.
/uỏ mần thông cháng chu sa hứa chin hua/
→ Chúng tôi thường đến Sa Hà nhập hàng.

5. 十三行市场 – shísānháng shìchǎng – Sứ Xan Háng sư trảng – chợ 13

十三行市场以女装为主。
Shísānháng shìchǎng yǐ nǚzhuāng wéi zhǔ.
/sứ xan háng sư trảng ỷ nữy troang uây trủ/
→ Chợ 13 chủ yếu là thời trang nữ.

这批货来自十三行市场。
Zhè pī huò láizì shísānháng shìchǎng.
/trơ pi hua lái tự sứ xan háng sư trảng/
→ Lô hàng này đến từ chợ 13.

6. 低档 – dīdàng – ti tang – chất lượng thấp

这批衣服属于低档货。
Zhè pī yīfu shǔyú dīdàng huò.
/trơ pi i phu sủ dí ti tang hua/
→ Lô quần áo này thuộc hàng chất lượng thấp.

价格便宜,但质量低档。
Jiàgé piányi, dàn zhìliàng dīdàng.
/chia cửa pién i, tan trư lượng ti tang/
→ Giá rẻ nhưng chất lượng thấp.

7. 高档 – gāodàng – cao tang – chất lượng cao

这是高档品牌的衣服。
Zhè shì gāodàng pǐnpái de yīfu.
/trơ sư cao tang phỉnh pái tợ i phu/
→ Đây là quần áo hàng hiệu chất lượng cao.

高档服装通常价格较高。
Gāodàng fúzhuāng tōngcháng jiàgé jiào gāo.
/cao tang phú troang thông cháng chia cửa chạo cao/
→ Thời trang cao cấp thường có giá cao.

8. 拍地摊 – pāidìtān – pái ti than – hàng đồ đóng, hàng bày vỉa hè

这些衣服适合拍地摊。
Zhèxiē yīfu shìhé pāidìtān.
/trơ sie i phu sư hứa pái ti than/
→ Những bộ đồ này thích hợp để bán vỉa hè.

他靠拍地摊赚钱。
Tā kào pāidìtān zhuànqián.
/tha khao pái ti than choan chén/
→ Anh ấy kiếm tiền bằng cách bán hàng vỉa hè.

9. 锦东 – jǐndōng – chin tung – Cẩm Đông

锦东是广州有名的鞋区。
Jǐndōng shì Guǎngzhōu yǒumíng de xiéqū.
/chin tung sư quảng châu dấu mính tợ xía chuy/
→ Cẩm Đông là khu giày nổi tiếng ở Quảng Châu.

我去锦东采购鞋子。
Wǒ qù jǐndōng cǎigòu xiézi.
/uỏ chu chin tung trải câu xía chư/
→ Tôi đến Cẩm Đông mua sỉ giày dép.

10. 广大 – guǎngdà – Quảng Ta – Quảng Đại

广大是服装批发的重要区域。
Guǎngdà shì fúzhuāng pīfā de zhòngyào qūyù.
/quảng ta sư phú troang pi pha tợ trông dao khu dự/
→ Quảng Đại là khu vực quan trọng về buôn quần áo.

我常在广大买衣服。
Wǒ cháng zài guǎngdà mǎi yīfu.
/uỏ cháng chai quảng ta mãi i phu/
→ Tôi thường mua quần áo ở Quảng Đại.

11. 昌岗路 – chāng gǎng lù – Trang Cẳng lù – đường Xương Cương

你可以沿着昌岗路一直走。
Nǐ kěyǐ yánzhe chāng gǎng lù yìzhí zǒu.
/nỉ khởi ỷ dén chơ trang cảng lù i trứ chẩu/
→ Bạn có thể đi thẳng men theo đường Xương Cương.

昌岗路附近有很多商店。
Chāng gǎng lù fùjìn yǒu hěn duō shāngdiàn.
/trang cảng lù phụ chin dấu hẩn tua sang tiên/
→ Gần đường Xương Cương có rất nhiều cửa hàng.

12. 尾货 – wěihuò – uẩy hua – hàng xuất dư

这些尾货价格便宜。
Zhèxiē wěihuò jiàgé piányi.
/trơ sie uẩy hua chia cửa pién i/
→ Số hàng xuất dư này có giá rẻ.

我们专门做尾货批发。
Wǒmen zhuānmén zuò wěihuò pīfā.
/uỏ mần choan mấn chua uẩy hua pi pha/
→ Chúng tôi chuyên buôn hàng xuất dư.

13. 牛仔裤 – niúzǎikù – níếu chải khu – quần bò

我喜欢穿牛仔裤。
Wǒ xǐhuān chuān niúzǎikù.
/uỏ xỉ hoan choan níếu chải khu/
→ Tôi thích mặc quần bò.

这条牛仔裤很合身。
Zhè tiáo niúzǎikù hěn héshēn.
/trơ théo níếu chải khu hẩn hứa sân/
→ Chiếc quần bò này rất vừa người.

14. 外贸服装 – wàimào fúzhuāng – oai mao phú troang – quần áo ngoại

外贸服装质量很好。
Wàimào fúzhuāng zhìliàng hěn hǎo.
/oai mao phú troang trư lượng hẩn hảo/
→ Quần áo ngoại có chất lượng rất tốt.

我专做外贸服装生意。
Wǒ zhuān zuò wàimào fúzhuāng shēngyì.
/uỏ choan chua oai mao phú troang sâng i/
→ Tôi chuyên kinh doanh quần áo ngoại.

15. 站西 – zhànxī – Tran Xi – Trạm Tây

站西是广州的一个批发市场。
Zhànxī shì Guǎngzhōu de yí gè pīfā shìchǎng.
/tran xi sư quảng châu tợ ỉ cợ pi pha sư trảng/
→ Trạm Tây là một khu chợ bán buôn ở Quảng Châu.

我们从站西发货回国。
Wǒmen cóng zhànxī fā huò huíguó.
/uỏ mần chúng tran xi pha hua huấy của/
→ Chúng tôi gửi hàng về nước từ Trạm Tây.

16. 品牌货 – pǐnpái huò – pỉnh pái hua – hàng hiệu

他只穿品牌货。
Tā zhǐ chuān pǐnpái huò.
/tha chỉ choan pỉnh pái hua/
→ Anh ấy chỉ mặc hàng hiệu.

品牌货质量有保障。
Pǐnpái huò zhìliàng yǒu bǎozhàng.
/pỉnh pái hua trư lượng dấu bảo tráng/
→ Hàng hiệu có chất lượng đảm bảo.

Ngữ pháp

Động từ + “过” guò (cua): đã, từng làm gì

吃过
chīguò
trư cua
đã từng ăn

看过
kànguò
khan cua
đã từng xem

我去过中国。
Wǒ qù guo Zhōngguó.
Ủa chyua qua Trung-guố.
→ Tôi đã từng đến Trung Quốc.

你吃过北京烤鸭吗?
Nǐ chī guo Běijīng kǎoyā ma?
Nỉ chư qua Bẩy-chinh khảo-ya ma?
→ Bạn đã từng ăn vịt quay Bắc Kinh chưa?

Hội thoại

A: 我现在做男装,不知应该在哪里进货?应该在沙河还是十三行市场进货?
Wǒ xiànzài zuò nánzhuāng, bùzhī yīnggāi zài nǎlǐ jìnhuò? Yīnggāi zài Shāhè háishì Shísānháng shìchǎng jìnhuò?
Ủa xiên chai chua nán troang, pư trư nin cài chai nả lỉ chin hua? Ứnh gai chai Sa Hứa hái sư Sử Xan Háng sư trảng chin hua?
Bây giờ tôi làm về thời trang nam, không biết nên nhập hàng ở đâu? Nên nhập hàng ở chợ Xá Hà hay chợ 13?

B: 我以前卖过女装。低档的去广州沙河,中高档的去白马,十三行市场。
Wǒ yǐqián mǎiguò nǚzhuāng. Dīdàng de qù Guǎngzhōu Shāhè, zhōng gāodàng de qù Báimǎ, Shísānháng shìchǎng.
Ủa i chiền chua cua nữy troang. Tỉ tang tọ chụy Quảng Trầu Sa Hứa, trung cao tang tọ chụy Pái Mã, Sử Xan Háng sư chảng.
Trước đây tôi làm đồ nữ. Hàng giá rẻ thì nên mua ở Xá Hứa, hàng trung và cao cấp mua ở Bạch Mã và chợ 13 nhé.

A: 其他呢?
Qítā ne?
Chỉ tha no?
Còn chỗ nào khác không?

B: 摆地摊的去锦东和广大,还有昌岗路的服装尾货市场。
Bǎi dìtān de qù Jǐndōng hé Guǎngdà, hái yǒu Chānggǎng lù de fúzhuāng wěihuò shìchǎng.
Pải ti than tọ chụy Chin Tung hứa Quảng Ta, hải dầu Trang Cẳng lụ tọ phù troang uấy hứa sư trảng.
Hàng đổ đống có chợ Cẩm Đông và Quảng Đại, còn có hàng xuất dư ở chợ Xương Cương nữa.

A: 牛仔裤之类呢?
Niúzǎikù zhī lèi ne?
Niếu chải khủ chư lây no?
Hàng quần bò thì sao?

B: 进牛仔裤去广州沙河,男装,进外贸服装去火车站西,进品牌货去白马拿货。
Jìn niúzǎikù qù Guǎngzhōu Shāhè, nánzhuāng, jìn wàimào fúzhuāng qù huǒchē Zhànxī, jìn pǐnpái huò qù Báimǎ ná huò.
Chin niếu chải khủ chụy Quảng Trầu Sa Hứa, nán choang, chin oai mao phù troang chụy hỏa trưa Trạm Xi, chin pin pái hua chụy Pái Mã ná hua.
Nhập quần bò và đồ nam thì cứ tới Xá Hứa, quần áo ngoại thì đi phía nhà ga đường Trạm Tây, hàng hiệu ở chợ Bạch Mã.

→ Xem tiếp Bài 18: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button