Hôm nay tiếp nối bài học trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 4, Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục mang đến cho các bạn những kiến thức thú vị và bổ ích trong Bài 14: 我的腿被自行车撞伤了 (Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào).
Qua bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng câu bị động với “被” và học thêm nhiều từ vựng cũng như mẫu câu liên quan đến các tình huống hàng ngày. Hãy cùng bắt đầu bài học ngay nhé!
→ Tải [MP3, PDF] Giáo trình Hán ngữ 4 tại đây
→ Ôn lại Bài 13: Đưa cho tôi hộ chiếu và vé máy bay
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.腿 (tuǐ) (thối) (danh từ): đùi, chân
Ví dụ:
- 我的腿受伤了。
- Wǒ de tuǐ shòushāng le.
- Chân của tôi bị thương rồi.
2.上街 (shàng jiē) (thượng nhai) (động từ): ra phố, lên phố
Ví dụ:
- 他下午去上街买东西了。
- Tā xiàwǔ qù shàng jiē mǎi dōngxi le.
- Chiều nay anh ấy ra phố mua đồ.
3.被 (bèi) (bị) (giới từ): bị, được
Ví dụ:
- 我的手机被偷了。
- Wǒ de shǒujī bèi tōu le.
- Điện thoại của tôi bị trộm mất rồi.
4.撞 (zhuàng) (trang) (động từ): va, chạm, đụng
Ví dụ:
- 他不小心撞到了一棵树。
- Tā bù xiǎoxīn zhuàng dào le yī kē shù.
- Anh ấy bất cẩn đụng phải một cái cây.
5.倒 (dǎo) (đảo) (động từ): ngã, đổ
Ví dụ:
- 风太大,把树刮倒了。
- Fēng tài dà, bǎ shù guā dǎo le.
- Gió lớn quá làm đổ cây rồi.
6.伤 (shāng) (thương) (động từ): tổn thương, bị thương
Ví dụ:
- 他的手伤得很严重。
- Tā de shǒu shāng de hěn yánzhòng.
- Tay của anh ấy bị thương rất nặng.
7.流 (liú) (lưu) (động từ): chảy, di động
Ví dụ:
- 她的鼻子流血了。
- Tā de bízi liúxiě le.
- Mũi của cô ấy bị chảy máu rồi.
8.血 (xiě) (huyết) (danh từ): máu
Ví dụ:
- 血流得太多了,快送他去医院吧!
- Xiě liú de tài duō le, kuài sòng tā qù yīyuàn ba!
- Máu chảy nhiều quá rồi, mau đưa anh ấy đến bệnh viện đi!
9.要紧 (yàojǐn) (yếu khẩn) (tính từ): quan trọng, nghiêm trọng
Ví dụ:
- 别担心,不要紧的。
- Bié dānxīn, bù yàojǐn de.
- Đừng lo, không nghiêm trọng đâu.
10.骨头 (gǔtou) (cốt đầu) (danh từ): xương
Ví dụ:
- 他摔倒了,但骨头没事。
- Tā shuāidǎo le, dàn gǔtou méi shì.
- Anh ấy bị ngã, nhưng xương không sao cả.
11.不好意思 (bù hǎo yìsi) (bất hảo ý tứ) (động từ): xấu hổ, ngại
Ví dụ:
- 他迟到了,觉得很不好意思。
- Tā chídào le, juéde hěn bù hǎo yìsi.
- Anh ấy đến muộn, cảm thấy rất xấu hổ.
12.故意 (gùyì) (cố ý) (phó từ): cố tình
Ví dụ:
- 他不是故意撞你的。
- Tā bù shì gùyì zhuàng nǐ de.
- Anh ấy không cố tình va vào bạn đâu.
13.唉 (āi) (ái) (thán từ): than thở
Ví dụ:
- 唉,我的手机又坏了。
- Āi, wǒ de shǒujī yòu huài le.
- Ôi, điện thoại của tôi lại hỏng rồi.
14.钱包 (qiánbāo) (tiền bao) (danh từ): ví tiền
Ví dụ:
- 我的钱包丢了。
- Wǒ de qiánbāo diū le.
- Tôi làm mất ví rồi.
15.让 (ràng) (nhượng) (giới từ): để, để cho
Ví dụ:
- 他让我去拿文件。
- Tā ràng wǒ qù ná wénjiàn.
- Anh ấy bảo tôi đi lấy tài liệu.
16.小偷 (xiǎotōu) (tiểu thâu) (danh từ): kẻ trộm
Ví dụ:
- 小偷偷了我的钱包。
- Xiǎotōu tōu le wǒ de qiánbāo.
- Kẻ trộm đã lấy mất ví của tôi.
17.偷 (tōu) (thâu) (động từ): trộm, cắp
Ví dụ:
- 他偷了我的自行车。
- Tā tōu le wǒ de zìxíngchē.
- Anh ấy trộm mất chiếc xe đạp của tôi.
18.遇到 (yùdào) (ngộ đáo) (động từ): gặp phải
Ví dụ:
- 我在路上遇到了一个老朋友。
- Wǒ zài lùshàng yùdào le yī gè lǎo péngyǒu.
- Tôi gặp một người bạn cũ trên đường.
19.叫 (jiào) (khiếu) (động từ): kêu, gọi, bảo
Ví dụ:
- 他叫我帮他拿东西。
- Tā jiào wǒ bāng tā ná dōngxi.
- Anh ấy bảo tôi giúp anh ấy cầm đồ.
20.淋 (lín) (lâm) (động từ): thấm ướt, dầm
Ví dụ:
- 他淋了一场大雨。
- Tā lín le yī chǎng dà yǔ.
- Anh ấy bị dầm một trận mưa lớn.
21.落汤鸡 (luòtāngjī) (lạc thang kê) (danh từ): (người) ướt như chuột lột
Ví dụ:
- 他全身湿透了,像落汤鸡一样。
- Tā quánshēn shī tòu le, xiàng luòtāngjī yīyàng.
- Cả người anh ấy ướt đẫm, như chuột lột.
22.…似的 (shìde) (tự đích) (trợ từ): như, tựa như
Ví dụ:
- 他跑得快得像风似的。
- Tā pǎo de kuài de xiàng fēng shìde.
- Anh ấy chạy nhanh như gió vậy.
23.湿 (shī) (thấp) (tính từ): ẩm, ướt
Ví dụ:
- 我的衣服湿透了。
- Wǒ de yīfu shī tòu le.
- Quần áo của tôi ướt sũng rồi.
24.透 (tòu) (thấu) (tính từ): thấm, xuyên qua
Ví dụ:
- 雨下得太大了,衣服全湿透了。
- Yǔ xià de tài dà le, yīfu quán shī tòu le.
- Trời mưa to quá, quần áo ướt hết cả.
25.首都 (shǒudū) (thủ đô) (danh từ): thủ đô
Ví dụ:
- 北京是中国的首都。
- Běijīng shì Zhōngguó de shǒudū.
- Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
26.剧场 (jùchǎng) (kịch trường) (danh từ): nhà hát, sân khấu
Ví dụ:
- 我们去剧场看表演吧!
- Wǒmen qù jùchǎng kàn biǎoyǎn ba!
- Chúng ta đến nhà hát xem biểu diễn đi!
27.司机 (sījī) (tư cơ) (danh từ): tài xế
Ví dụ:
- 司机开车非常小心。
- Sījī kāichē fēicháng xiǎoxīn.
- Tài xế lái xe rất cẩn thận.
28.拉 (lā) (lạp) (động từ): kéo, lôi, đưa
Ví dụ:
- 他把门拉开了。
- Tā bǎ mén lākāi le.
- Anh ấy kéo cửa ra.
29.机场 (jīchǎng) (ky trường) (danh từ): sân bay
Ví dụ:
- 我们在机场等你。
- Wǒmen zài jīchǎng děng nǐ.
- Chúng tôi đợi bạn ở sân bay.
30.可气 (kěqì) (khả khí) (tính từ): đáng giận
Ví dụ:
- 他老是迟到,真可气!
- Tā lǎo shì chídào, zhēn kěqì!
- Anh ấy cứ đến muộn mãi, thật đáng giận!
31.算命 (suàn mìng) (toán mệnh) (động từ): bói toán
Ví dụ:
- 他喜欢去算命。
- Tā xǐhuan qù suàn mìng.
- Anh ấy thích đi xem bói.
32.运气 (yùnqì) (vận khí) (danh từ): vận mệnh, số phận
Ví dụ:
- 今天我的运气很好。
- Jīntiān wǒ de yùnqì hěn hǎo.
- Hôm nay vận may của tôi rất tốt.
33.傻 (shǎ) (ngốc) (tính từ): ngốc, khờ
Ví dụ:
- 你怎么这么傻?
- Nǐ zěnme zhème shǎ?
- Sao bạn ngốc thế?
34.花 (huā) (hoa) (động từ): tiêu, dùng (thời gian, tiền)
Ví dụ:
- 我花了很多钱买这个东西。
- Wǒ huā le hěn duō qián mǎi zhège dōngxi.
- Tôi đã tiêu rất nhiều tiền để mua món đồ này.
35.受骗 (shòupiàn) (thụ biến) (động từ): bị lừa
Ví dụ:
- 他不小心受骗了。
- Tā bù xiǎoxīn shòupiàn le.
- Anh ấy không cẩn thận nên bị lừa.
受 (shòu) – nhận, chịu (động từ)
Ví dụ:
- 他受到了很多痛苦
- (Tā shòu dào le hěn duō tòngkǔ)
- Anh ấy đã chịu đựng rất nhiều đau khổ.
骗 (piàn) – lừa dối (động từ)
Ví dụ:
- 他骗了我很多次
- (Tā piàn le wǒ hěn duō cì)
- Anh ấy đã lừa dối tôi rất nhiều lần.
36.抽烟 (chōu yān) – hút thuốc (động từ)
Ví dụ:
- 他每天都抽烟
- (Tā měi tiān dōu chōu yān)
- Anh ấy hút thuốc mỗi ngày.
37.罚 (fá) – phạt (động từ)
Ví dụ:
- 他因为迟到被罚款
- (Tā yīn wèi chídào bèi fá kuǎn)
- Anh ấy bị phạt tiền vì đến muộn.
38.烧 (shāo) – đốt, thiêu (động từ)
Ví dụ:
- 他烧了很多书
- (Tā shāo le hěn duō shū)
- Anh ấy đã đốt rất nhiều sách.
39.戒烟 (jiè yān) – cai thuốc lá (động từ)
Ví dụ:
- 我决定戒烟
- (Wǒ juédìng jiè yān)
- Tôi quyết định cai thuốc lá.
40.浪费 (làng fèi) – lãng phí (động từ)
Ví dụ:
- 他浪费了很多时间
- (Tā làng fèi le hěn duō shíjiān)
- Anh ấy đã lãng phí rất nhiều thời gian.
Tên riêng:
大山 (Dàshān) – Dashan (tên của một người)
Ví dụ:
- 大山是一个有名的演员
- (Dàshān shì yī gè yǒumíng de yǎnyuán)
- Dashan là một diễn viên nổi tiếng.
2. Ngữ pháp
#1. Cách sử dụng Câu chữ “被”
Câu chữ “被” là câu vị ngữ động từ, trong đó giới từ “被” cùng với tân ngữ của nó làm trạng ngữ để biểu thị ý nghĩa bị động.
Cấu trúc của câu chữ “被”
主语 + 被 (叫/让) + 宾语 + 动词 + 其他成分
Chủ ngữ + 被 (kêu/để) + tân ngữ + động từ + thành phần khác
Ví dụ:
1.
- 我的钱包被小偷偷走了。
- Wǒ de qián bāo bèi xiǎo tōu tōu zǒu le.
- Ví của tôi bị tên trộm nhỏ lấy mất rồi.
2.
- 我的自行车刚刚被人偷去。
- Wǒ de zìxíngchē gāng gāng bèi rén tōu qù.
- Xe đạp của tôi vừa bị người ta lấy đi.
3.
- 我的照相机让弟弟摔坏了。
- Wǒ de zhàoxiàngjī ràng dìdi shuāi huài le.
- Máy ảnh của tôi bị em trai làm rơi hỏng.
4.
- 她的骨头没有被撞伤。
- Tā de gǔ tóu méiyǒu bèi zhuàng shāng.
- Xương của cô ấy không bị chấn thương.
Khi không cần nhấn mạnh người thực hiện, tân ngữ của chữ “被” có thể lược bỏ. Ví dụ:
1.
- 我的钱包被偷了。
- Wǒ de qián bāo bèi tōu le.
- Ví của tôi bị lấy mất rồi.
2.
- 他被淹成了落汤鸡。
- Tā bèi yān chéng le luò tāng jī.
- Anh ấy bị ướt sũng như gà rơi vào nước.
Trong khẩu ngữ thường dùng giới từ “让”, “叫”, “给” để thay thế “被”. Khi dùng “让”, “叫” thì đằng sau nhất định phải có tân ngữ. Ví dụ:
1.
- 我的词典叫玛丽借去了。
- Wǒ de cídiǎn jiào Mǎlì jiè qù le.
- Cuốn từ điển của tôi đã được Mary mượn đi rồi.
2.
- 我的车让弟弟开走了。
- Wǒ de chē ràng dìdi kāi zǒu le.
- Xe của tôi đã bị em trai lái đi rồi.
Phó từ phủ định hoặc động từ năng nguyên phải đặt trước “被” (叫, 让), không được đặt trước động từ. Cuối câu phủ định không cho phép “了” xuất hiện. Ví dụ:
1.
- 还好,骨头没有被车撞伤。
- Hái hǎo, gǔ tóu méiyǒu bèi chē zhuàng shāng.
- May quá, xương không bị xe đâm phải.
2.
- 我的车没有叫他借走。
- Wǒ de chē méiyǒu jiào tā jiè zǒu.
- Xe của tôi không có bị anh ta mượn đi.
#2.Cách sử dụng phó từ “又” trong câu phủ định
Phó từ “又” nhấn mạnh ngữ khí phủ định. Ví dụ:
1.
- 你又不是故意的。
- Nǐ yòu bù shì gùyì de.
- Bạn đâu có cố ý đâu.
2.
- 雨下得特别大,我们又没带雨伞。
- Yǔ xià dé tèbié dà, wǒmen yòu méi dài yǔsǎn.
- Mưa rơi rất to, chúng tôi lại không mang ô.
3. Bài đọc:
#1. Bài khóa 1:
我的腿被自行车撞伤了 Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào
罗兰:你的腿怎么了?
- Luólán: Nǐ de tuǐ zěnme le?
- Lạc Lan: Chân của bạn bị làm sao vậy?
玛丽:星期天我骑车上街的时候,被一个小伙子撞倒了,从车上摔下来把腿撞伤了。
- Mǎlì: Xīngqītiān wǒ qí chē shàng jiē de shíhou, bèi yī gè xiǎohuǒzi zhuàng dǎo le, cóng chē shàng shuāi xià lái bǎ tuǐ zhuàng shāng le.
- Mary: Chủ nhật, khi tôi đang đi xe đạp trên phố, thì bị một cậu thanh niên đâm ngã, ngã từ trên xe xuống làm chân bị thương.
罗兰:要紧吗?
- Luólán: Yàojǐn ma?
- Lạc Lan: Nghiêm trọng không?
玛丽:流了一点儿血,不要紧。
- Mǎlì: Liú le yīdiǎnr xiě, bù yàojǐn.
- Mary: Bị chảy một ít máu thôi, không nghiêm trọng.
罗兰:还疼吗?
- Luólán: Hái téng ma?
- Lạc Lan: Còn đau không?
玛丽:还有点儿疼。
- Mǎlì: Hái yǒudiǎnr téng.
- Mary: Vẫn còn hơi đau.
罗兰:伤着骨头了没有?
- Luólán: Shāng zhe gǔtou le méiyǒu?
- Lạc Lan: Có bị tổn thương xương không?
玛丽:我被撞倒后,小伙子马上叫了辆出租车,把我送到了医院。
- Mǎlì: Wǒ bèi zhuàng dǎo hòu, xiǎohuǒzi mǎshàng jiào le liàng chūzūchē, bǎ wǒ sòng dào le yīyuàn.
- Mary: Sau khi tôi bị đâm ngã, cậu thanh niên liền gọi ngay một chiếc taxi, đưa tôi đến bệnh viện.
大夫给我检查了一下,还好,没伤着骨头。
- Dàifu gěi wǒ jiǎnchá le yīxià, hái hǎo, méi shāng zhe gǔtou.
- Bác sĩ đã kiểm tra cho tôi, may mắn là không bị tổn thương xương.
罗兰:那个小伙子是哪儿的?
- Luólán: Nà gè xiǎohuǒzi shì nǎr de?
- Lạc Lan: Cậu thanh niên đó là người ở đâu?
玛丽:是外语大学的学生。昨天他还来看过我。
- Mǎlì: Shì wàiyǔ dàxué de xuéshēng. Zuótiān tā hái lái kàn guò wǒ.
- Mary: Là sinh viên của trường Đại học Ngoại ngữ. Hôm qua cậu ấy còn đến thăm tôi.
他也觉得挺不好意思的。
- Tā yě juéde tǐng bù hǎoyìsi de.
- Cậu ấy cũng thấy rất áy náy.
罗兰:好意思的。我说,没什么,你又不是故意的。
- Luólán: Hǎo yìsi de. Wǒ shuō, méi shénme, nǐ yòu bù shì gùyì de.
- Lạc Lan: Thật là biết điều. Tôi bảo là không sao, bạn cũng không cố ý mà.
玛丽:街上人多车也多,骑车上街的时候,一定要特别小心!
- Mǎlì: Jiē shàng rén duō chē yě duō, qí chē shàng jiē de shíhou, yīdìng yào tèbié xiǎoxīn!
- Mary: Trên phố người đông xe cũng nhiều, khi đi xe trên phố, phải đặc biệt cẩn thận!
#2. Bài khóa 2:
钱包让小偷偷走了 Cái ví bị kẻ trộm lấy mất
(大山遇到了不少倒霉事……)
- (Dàshān yù dào le bù shǎo dǎoméi shì……)
- (Đại Sơn gặp phải không ít chuyện xui xẻo……)
大山:真倒霉!
- Dàshān: Zhēn dǎoméi!
- Đại Sơn: Thật là xui xẻo!
爱德华:怎么了?
- Àidéhuá: Zěnme le?
- Edward: Sao vậy?
大山:唉,别提了,我的钱包让小偷偷走了。
- Dàshān: Āi, bié tí le, wǒ de qiánbāo ràng xiǎotōu tōu zǒu le.
- Đại Sơn: Ài, đừng nhắc nữa, cái ví của tôi bị kẻ trộm lấy mất rồi.
爱德华:丢了多少钱?
- Àidéhuá: Diū le duōshǎo qián?
- Edward: Mất bao nhiêu tiền?
大山:钱不多,才几十块钱。但我最近遇到好几件倒霉事。
- Dàshān: Qián bù duō, cái jǐ shí kuài qián. Dàn wǒ zuìjìn yùdào hǎo jǐ jiàn dǎoméi shì.
- Đại Sơn: Tiền không nhiều, chỉ mấy chục đồng thôi. Nhưng gần đây tôi gặp khá nhiều chuyện xui xẻo.
爱德华:都遇到什么倒霉事了?
- Àidéhuá: Dōu yùdào shénme dǎoméi shì le?
- Edward: Toàn gặp những chuyện xui xẻo gì thế?
大山:我刚买了一辆自行车,就叫人骑走了,到现在也没回来。
- Dàshān: Wǒ gāng mǎi le yī liàng zìxíngchē, jiù jiào rén qí zǒu le, dào xiànzài yě méi huílái.
- Đại Sơn: Tôi vừa mua một chiếc xe đạp, liền bị người khác lấy mất, đến giờ vẫn chưa thấy trả lại.
爱德华:你还等着给你送回来呀?
- Àidéhuá: Nǐ hái děng zhe gěi nǐ sòng huílái ya?
- Edward: Cậu còn mong họ mang trả lại cho cậu à?
大山:上星期跟朋友一起去长城,出发时天气好好的,没到,刚到就下雨了。
- Dàshān: Shàng xīngqī gēn péngyǒu yīqǐ qù Chángchéng, chūfā shí tiānqì hǎo hǎo de, méi dào, gāng dào jiù xiàyǔ le.
- Đại Sơn: Tuần trước tôi cùng bạn đi Vạn Lý Trường Thành, lúc xuất phát thời tiết rất đẹp, chưa đến nơi, vừa tới thì trời đổ mưa.
雨下得还特别大,我们又没带伞,个个都淋得像落汤鸡似的,衣服全都湿透了。
- Yǔ xià de hái tèbié dà, wǒmen yòu méi dài sǎn, gè gè dōu lín de xiàng luòtāngjī shì de, yīfu quán dōu shī tòu le.
- Trời mưa rất to, chúng tôi lại không mang ô, ai cũng ướt như gà rớt nước, quần áo ướt hết cả.
天线坐出租车要去“首都剧场”,差点儿被司机拉到“首都机场”。
- Tiānxiàn zuò chūzūchē yào qù “Shǒudū Jùchǎng”, chàdiǎnr bèi sījī lā dào “Shǒudū Jīchǎng”.
- Ngày hôm sau đi taxi định đến “Nhà hát Thủ Đô”, suýt nữa thì bị tài xế đưa đến “Sân bay Thủ Đô”.
他说我的发音不准,把“剧场”听成了“机场”。你说可气不可气?
- Tā shuō wǒ de fāyīn bù zhǔn, bǎ “jùchǎng” tīng chéng le “jīchǎng”. Nǐ shuō kěqì bù kěqì?
- Ông ấy nói là phát âm của tôi không chuẩn, nghe “Nhà hát” thành “Sân bay”. Cậu bảo tức không cơ chứ?
爱德华:怎么倒霉的事都让你碰上了?
- Àidéhuá: Zěnme dǎoméi de shì dōu ràng nǐ pèng shàng le?
- Edward: Sao toàn chuyện xui xẻo lại xảy đến với cậu vậy?
大山:所以,前几天我遇到一个算命的,就叫他给我算了一下 。
- Dàshān: Suǒyǐ, qián jǐ tiān wǒ yùdào yī gè suànmìng de, jiù jiào tā gěi wǒ suàn le yīxià.
- Đại Sơn: Thế nên mấy hôm trước tôi gặp một người xem bói, liền nhờ ông ấy xem một quẻ cho mình.
爱德华:结果怎么样?
- Àidéhuá: Jiéguǒ zěnme yàng?
- Edward: Kết quả thế nào?
大山:他说我今年运气不太好,明年就好了。
- Dàshān: Tā shuō wǒ jīnnián yùnqì bù tài hǎo, míngnián jiù hǎo le.
- Đại Sơn: Ông ấy nói năm nay vận khí của tôi không tốt, sang năm sẽ tốt hơn.
为了感谢他,我给了他一百块钱。
- Wèile gǎnxiè tā, wǒ gěi le tā yī bǎi kuài qián.
- Để cảm ơn ông ấy, tôi đã đưa ông ấy 100 đồng.
朋友们都说我傻,花钱受骗。
- Péngyoumen dōu shuō wǒ shǎ, huāqián shòupiàn.
- Bạn bè đều nói tôi ngốc, tốn tiền để bị lừa.
没想到,那天跟大家一起去爬山,因为在山上抽烟,又被公园管理人员罚了五十块钱。
- Méi xiǎngdào, nà tiān gēn dàjiā yīqǐ qù páshān, yīnwèi zài shān shàng chōuyān, yòu bèi gōngyuán guǎnlǐ rényuán fá le wǔshí kuài qián.
- Không ngờ, hôm đó tôi cùng mọi người đi leo núi, vì hút thuốc trên núi, lại bị nhân viên quản lý công viên phạt 50 đồng.
你说倒霉不倒霉?
- Nǐ shuō dǎoméi bù dǎoméi?
- Cậu nói xem xui xẻo hay không?
爱德华:要是山上的树被你烧着,就是倒霉事了。
- Àidéhuá: Yàoshì shān shàng de shù bèi nǐ shāozháo, jiù shì dǎoméi shì le.
- Edward: Nếu cậu làm cháy cây trên núi, thì đó mới là chuyện xui xẻo.
大山:你说得也对。
- Dàshān: Nǐ shuō de yě duì.
- Đại Sơn: Cậu nói cũng đúng.
所以从下星期起,我决定把烟戒掉,不抽了。
- Suǒyǐ cóng xià xīngqī qǐ, wǒ juédìng bǎ yān jiè diào, bù chōu le.
- Vì vậy, từ tuần sau, tôi quyết định bỏ thuốc, không hút nữa.
爱德华:为什么从下星期开始呢?
- Àidéhuá: Wèishéme cóng xià xīngqī kāishǐ ne?
- Edward: Sao lại bắt đầu từ tuần sau?
大山:我的烟还剩能抽到下星期,要是不抽完就浪费了。
- Dàshān: Wǒ de yān hái shèng néng chōu dào xià xīngqī, yàoshì bù chōu wán jiù làngfèi le.
- Đại Sơn: Thuốc của tôi vẫn còn đủ hút đến tuần sau, nếu không hút hết thì phí lắm.
Vậy là chúng ta đã hoàn thành Bài 14: 我的腿被自行车撞伤了 (Chân của tôi bị thương do xe đạp va vào). Hy vọng các bạn đã nắm vững cách sử dụng câu bị động với “被” cũng như bổ sung thêm nhiều từ vựng và cấu trúc hữu ích cho giao tiếp hàng ngày.
Đừng quên truy cập Giáo trình Hán ngữ 6 quyển luyện tập thật nhiều để áp dụng hiệu quả vào thực tế nhé! Hẹn gặp lại các bạn ở bài học Bài 15: Kinh kịch tôi xem hiểu, nhưng nghe không hiểu (京剧我看得懂,但是听不懂).