Bài 13: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (Phiên bản 3)

Bài 13: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (Phiên bản 3)….

← Xem lại Bài 12: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3

1. 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调  Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 主要 zhǔyào               🔊 重要 zhòngyào          🔊 眼镜儿 yǎnjìngr         🔊 眼睛 yǎnjing
🔊 迟到 chídào                🔊 知道 zhīdào               🔊 事故 shìgù            🔊 失故 shīgù
🔊 保证 bǎozhèng           🔊 保针 bǎozhēn            🔊 拥挤 yōngjǐ            🔊 应急 yǐngjí
🔊 原因 yuányīn              🔊 远影 yuǎnyǐng            🔊 地铁 dìtiě               🔊 体贴 tǐtiē

(2) 朗读 Read out the following phrases
Đọc thành tiếng

🔊 好得很              🔊 坏得很             🔊 忙得很             🔊 快得很
🔊 疼得很             🔊 冷得很             🔊 热得很             🔊 虚得很

🔊 碰见了                       🔊 碰坏了                         🔊 碰疼了
🔊 眼镜儿摔坏了              🔊 杯子摔坏了                   🔊 手机摔坏了
🔊 作业做完了                🔊 生词预习好了             🔊 课文读熟了

🔊 差点儿迟到                🔊 差点儿没迟到             🔊 差点儿摔坏
🔊 张张都很漂亮            🔊 人人都很忙                 🔊 个个都很努力

2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế

(1)

🅰️ 🔊 怎么了?
B: 眼镜儿 摔坏了。">🔊 眼镜儿 摔坏了。

🅰️ 🔊 怎么了?
Zěnme le?
— Có chuyện gì vậy?

🅱️ 🔊 杯子摔破了。
Bēizi shuāi pò le.
— Cái cốc bị rơi vỡ rồi.

🅰️ 🔊 怎么了?
Zěnme le?
— Có chuyện gì vậy?

🅱️ 🔊 照相机摔坏了。
Zhàoxiàngjī shuāi huài le.
— Máy ảnh bị rơi hỏng rồi.

🅰️ 🔊 怎么了?
Zěnme le?
— Có chuyện gì vậy?

🅱️ 🔊 碗摔破了。
Wǎn shuāi pò le.
— Cái bát bị rơi vỡ rồi.

🅰️ 🔊 怎么了?
Zěnme le?
— Có chuyện gì vậy?

🅱️ 🔊 头碰破了。
Tóu pèng pò le.
— Đầu bị va chảy máu rồi.

🅰️ 🔊 怎么了?
Zěnme le?
— Có chuyện gì vậy?

🅱️ 🔊 手碰破了。
Shǒu pèng pò le.
— Tay bị va trầy (rách) rồi.

(2)

🅰️ 眼镜儿 摔坏 了没有?">🔊 眼镜儿 摔坏 了没有?
B: 🔊 没有。

🅰️ 🔊 手碰破了没有?
Shǒu pèng pò le méiyǒu?
— Tay bị trầy (rách) chưa?

🅱️ 🔊 没有。
Méiyǒu.
— Chưa.

🅰️ 🔊 腿摔疼了没有?
Tuǐ shuāi téng le méiyǒu?
— Chân bị ngã đau chưa?

🅱️ 🔊 没有。
Méiyǒu.
— Chưa.

🅰️ 🔊 杯子摔破了没有?
Bēizi shuāi pò le méiyǒu?
— Cốc bị rơi vỡ chưa?

🅱️ 🔊 没有。
Méiyǒu.
— Chưa.

🅰️ 🔊 车碰坏了没有?
Chē pèng huài le méiyǒu?
— Xe bị đụng hỏng chưa?

🅱️ 🔊 没有。
Méiyǒu.
— Chưa.

🅰️ 🔊 手机摔坏了没有?
Shǒujī shuāi huài le méiyǒu?
— Điện thoại bị rơi hỏng chưa?

🅱️ 🔊 没有。
Méiyǒu.
— Chưa.

(3)

🅰️ 照片 洗好 了吗?">🔊 照片 洗好 了吗?
B: 洗好了。">🔊 洗好了。

🅰️ 🔊 饭做好了吗?
Fàn zuò hǎo le ma?
— Cơm nấu xong chưa?

🅱️ 🔊 做好了。
Zuò hǎo le.
— Nấu xong rồi.

🅰️ 🔊 作文写好了吗?
Zuòwén xiě hǎo le ma?
— Bài văn viết xong chưa?

🅱️ 🔊 写好了。
Xiě hǎo le.
— Viết xong rồi.

🅰️ 🔊 书借到了吗?
Shū jiè dào le ma?
— Mượn được sách chưa?

🅱️ 🔊 借到了。
Jiè dào le.
— Mượn được rồi.

🅰️ 🔊 词典买着了吗?
Cídiǎn mǎi zháo le ma?
— Mua được từ điển chưa?

🅱️ 🔊 买着了。
Mǎi zháo le.
— Mua được rồi.

🅰️ 🔊 自行车找到了吗?
Zìxíngchē zhǎo dào le ma?
— Tìm thấy xe đạp chưa?

🅱️ 🔊 找到了。
Zhǎo dào le.
— Tìm thấy rồi.

(4)

🅰️ 作业 做完 了吗?">🔊 作业 做完 了吗?
B: 做完 呢。/ 快 做完 了。">🔊 还没 做完 呢。/ 快 做完 了。

🅰️ 🔊 饭做完了吗?
Fàn zuò wán le ma?
— Cơm nấu xong chưa?

🅱️ 🔊 还没做完呢。/  🔊 快做完了
Hái méi zuò wán ne. / Kuài zuò wán le.
— Vẫn chưa nấu xong. / Sắp nấu xong rồi.

🅰️ 🔊 衣服洗完了吗?
Yīfu xǐ wán le ma?
— Quần áo giặt xong chưa?

🅱️ 🔊 还没洗完呢。/  🔊 快洗完了
Hái méi xǐ wán ne. / Kuài xǐ wán le.
— Vẫn chưa giặt xong. / Sắp giặt xong rồi.

🅰️ 🔊 钱用完了吗?
Qián yòng wán le ma?
— Tiền tiêu hết chưa?

🅱️ 🔊 还没用完呢。/  🔊 快用完了
Hái méi yòng wán ne. / Kuài yòng wán le.
— Vẫn chưa tiêu hết. / Sắp hết rồi.

🅰️ 🔊 作文写好了吗?
Zuòwén xiě hǎo le ma?
— Bài văn viết xong chưa?

🅱️ 🔊 还没写好呢。/  🔊 快写好了。
Hái méi xiě hǎo ne. / Kuài xiě hǎo le.
— Vẫn chưa viết xong. / Sắp viết xong rồi.

🅰️ 🔊 照片洗好了吗?
Zhàopiàn xǐ hǎo le ma?
— Ảnh rửa xong chưa?

🅱️ 🔊 还没洗好呢。/  🔊 快洗好了。
Hái méi xǐ hǎo ne. / Kuài xǐ hǎo le.
— Vẫn chưa rửa xong. / Sắp rửa xong rồi.

(5)

🅰️ 这张照片 得怎么样?">🔊 这张照片 得怎么样?
B: 🔊 不怎么样。

🅰️ 🔊 这张画儿画得怎么样?
Zhè zhāng huàr huà de zěnmeyàng?
— Bức tranh này vẽ thế nào?

🅱️ 🔊 不怎么样。
Bù zěnmeyàng.
— Không đẹp lắm / Bình thường thôi.

🅰️ 🔊 你的汉字写得怎么样?
Nǐ de Hànzì xiě de zěnmeyàng?
— Chữ Hán của bạn viết thế nào?

🅱️ 🔊 不怎么样。
Bù zěnmeyàng.
— Không đẹp lắm / Bình thường thôi.

🅰️ 🔊 他的歌唱得怎么样?
Tā de gē chàng de zěnmeyàng?
— Anh ấy hát thế nào?

🅱️ 🔊 不怎么样。
Bù zěnmeyàng.
— Không hay lắm.

🅰️ 🔊 你的英语说得怎么样?
Nǐ de Yīngyǔ shuō de zěnmeyàng?
— Tiếng Anh của bạn nói thế nào?

🅱️ 🔊 不怎么样。
Bù zěnmeyàng.
— Không tốt lắm.

🅰️ 🔊 这件衣服做得怎么样?
Zhè jiàn yīfu zuò de zěnmeyàng?
— Bộ quần áo này may thế nào?

🅱️ 🔊 不怎么样。
Bù zěnmeyàng.
— Không đẹp lắm / Bình thường thôi.

(6) 这张照片 一点儿也 不清楚。">🔊 这张照片 一点儿也 不清楚

🔊 这道题一点儿也不难。
Zhè dào tí yìdiǎnr yě bù nán.
— Câu hỏi này không khó một chút nào cả.

🔊 这个菜一点儿也不好吃。
Zhège cài yìdiǎnr yě bù hǎochī.
— Món ăn này không ngon chút nào.

🔊 这件衣服一点儿也不贵。
Zhè jiàn yīfu yìdiǎnr yě bù guì.
— Bộ quần áo này không đắt chút nào cả.

🔊 那本书一点儿也没有意思。
Nà běn shū yìdiǎnr yě méiyǒu yìsi.
— Cuốn sách đó chẳng thú vị chút nào.

🔊 这个电影一点儿也不好看。
Zhège diànyǐng yìdiǎnr yě bù hǎokàn.
— Bộ phim này không hay chút nào.

3 选择填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

放大      赶快      造成      多      很      就      一样      摔      差点儿

  1. 得好极了。">🔊 这张照片 得好极了。
    → Giải thích: “照得好” nghĩa là “chụp đẹp”, nên dùng 照 để nói về hành động chụp ảnh. (từ này bị thiếu trong danh sách, nhưng là từ đúng nhất – nếu chọn từ trong danh sách đã cho thì có thể là 放大 nhưng sẽ không đúng nghĩa bằng 照).

2️⃣ 。">🔊 买汽车的人一年比一年
→ 多: ngày càng nhiều.

3️⃣ 放大 三张。">🔊 这张照片请再给我 放大 三张。
→ 放大: phóng to ra.

4️⃣ 摔 坏了。">🔊 我的眼镜儿 摔 坏了。
→ 摔: rơi, làm rơi.

5️⃣ 差点儿 没摔倒。">🔊 我 差点儿 没摔倒。
→ 差点儿: suýt nữa thì (suýt ngã).

6️⃣ 堵车。">🔊 一到下班时间路上 堵车。
→ 就: ngay lập tức, hễ mà… thì.

7️⃣ 造成 交通拥挤的主要原因。">🔊 汽车太多是 造成 交通拥挤的主要原因。
→ 造成: gây ra.

8️⃣ 赶快 发展地铁。">🔊 最好的办法还是 赶快 发展地铁。
→ 赶快: mau chóng, nhanh chóng.

9️⃣ 。">🔊 最近我忙得
→ 很: rất.

1️⃣0️⃣ 一样。">🔊 这些照片张张都像油画 一样
→ 一样: giống như.

4 填结果补语 Fill in the blanks with complements of result
Điền bổ ngữ kết quả

  1. 🔊 衣服洗 干净 了。
    👉 干净 (gānjìng): sạch sẽ – bổ ngữ kết quả cho hành động giặt.

2️⃣ 作业做 了。
👉 完 (wán): xong – bổ ngữ kết quả chỉ hoàn thành.

3️⃣ 🔊 钥匙找 到了
👉 到 (dào): tìm thấy – kết quả của hành động tìm.

4️⃣ 🔊 自行车修 好了
👉 好 (hǎo): sửa xong và đã tốt – kết quả của hành động sửa chữa.

5️⃣ 🔊 这篇课文我一点儿也没看
👉 懂 (dǒng): hiểu – kết quả của hành động đọc (xem) nhưng không hiểu gì.

6️⃣ 🔊 杯子摔 了。
👉 碎 (suì): vỡ – kết quả của hành động rơi.

7️⃣ 🔊 你要的词典买 到了
👉 到 (dào): mua được – kết quả đạt được mục tiêu.

8️⃣ 🔊 对不起,你的话我没听 清楚,我正在听录音呢。
👉 清楚 (qīngchu): nghe rõ – ở đây là không nghe rõ vì đang nghe ghi âm.

5 改错句 Correct the sentences
Sửa câu sai

  1. 🔊 照相机我不小心坏了。
    ✅ Corrected: 🔊 照相机让我不小心弄坏了。
    📌 Giải thích: “坏了” là kết quả, nhưng không thể nói “我不小心坏了” – nên dùng “弄坏了” (làm hỏng). Chủ thể là “我”,hành động là “làm hỏng máy ảnh”.2. 🔊 我已经完了今天的作业。
    ✅ Corrected: 🔊 我已经做完了今天的作业。
    📌 Giải thích: “完” không thể đứng một mình làm động từ, cần kết hợp với “做” thành “做完” (làm xong).3. 🔊 上课完了我就去商店买衣服。
    ✅ Corrected: 🔊 下课以后我就去商店买衣服。
    📌 Giải thích: Không dùng “上课完了”,mà nên nói “下课以后” (sau khi tan học).4. 🔊 我的自行车朋友借了。
    ✅ Corrected: 🔊 我的自行车被朋友借走了。
    📌 Giải thích: Câu bị động, cần có “被” để thể hiện “bị mượn”. Hoặc có thể nói: 🔊 “朋友把我的自行车借走了。”5. 🔊 黑板上的字你看见清楚了吗?
    ✅ Corrected: 🔊 黑板上的字你看清楚了吗?
    📌 Giải thích: “看见” và “清楚” không dùng liền nhau; đúng bổ ngữ kết quả là “看清楚”.6. 🔊 那本书找了很长时间也不找到。
    ✅ Corrected: 🔊 那本书找了很长时间也没找到。
    📌 Giải thích: Không dùng “不找到” – phải dùng “没找到” để nói về hành động đã xảy ra nhưng không thành công.

6 综合填空 Fill in the blanks | Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words | Từ mới bổ sung

  1. 🔊 首都剧场 (Shǒudū Jùchǎng) – Capital Theatre – Nhà hát Thủ đô
  2. 🔊 职员 (zhíyuán) – office clerk; staff member – viên chức, nhân viên
  3. 🔊 打的 (dǎ dī) – to take a taxi – bắt taxi
  4. 🔊 奇怪 (qíguài) – strange; odd – kỳ lạ, kỳ quái
  5. 🔊 首都机场 (Shǒudū Jīchǎng) – Capital Airport – Sân bay Thủ đô
  6. 🔊 王府井 (Wángfǔjǐng) – One of the most famous shopping streets of Beijing – Vương Phủ Tỉnh
  7. 🔊 哭笑不得 (kūxiào bùdé) – To not know whether to laugh or cry; to find sth both funny and annoying – Dở khóc dở cười

🔊 你去哪儿 /Nǐ qù nǎr/ Bạn đi đâu vậy?

🔊 我的一个朋友在首都剧场附近开①____ 一个小公司。那天很忙,职员们都没有吃午饭,她为了②______ 大家买吃的,就打的去了“麦当劳”(Màidāngláo, McDonald’s),买好了饭就又打的③__打的____ 回走。司机问她去哪儿,她说:“首都机场。” 司机奇怪地看了她一眼,但还是开车走了。走④______ 好长时间,我的朋友觉得不对,就⑤______ 司机说,错了。司机说没错,这是去首都机场的路。朋友一听,坏了,忙说:“我不去首都机场,我去王府井的首都剧场。” 司机说:“你刚才说的是‘首都机场’。” 我朋友才知道自己发音有问题,只好对司机说:“对不起,我汉语说得不好,发音不清楚。”

🔊 回到公司,大家问她去哪儿⑥______, 她⑦______ 大家讲了这件事,大家都笑了。

🔊 我想不少外国留学生都会碰⑧______ 这种叫人哭笑不得的事吧。要学⑨___ ___ 汉语,发音是非常重要的。

Phiên âm:

Wǒ de yí ge péngyou zài Shǒudū Jùchǎng fùjìn kāi le yí ge xiǎo gōngsī. Nà tiān hěn máng, zhíyuánmen dōu méiyǒu chī wǔfàn, tā wèile gěi dàjiā mǎi chī de, jiù dǎ dī qù le “Màidāngláo”, mǎi hǎo le fàn jiù yòu dǎ dī huí zǒu. Sījī wèn tā qù nǎr, tā shuō: “Shǒudū Jīchǎng.” Sījī qíguài de kàn le tā yì yǎn, dàn háishì kāichē zǒu le. Zǒu le hǎo cháng shíjiān, wǒ de péngyou juéde bú duì, jiù duì sījī shuō, cuò le. Sījī shuō méi cuò, zhè shì qù Shǒudū Jīchǎng de lù. Péngyou yì tīng, huài le, máng shuō: “Wǒ bú qù Shǒudū Jīchǎng, wǒ qù Wángfǔjǐng de Shǒudū Jùchǎng.” Sījī shuō: “Nǐ gāngcái shuō de shì ‘Shǒudū Jīchǎng’.” Wǒ péngyou cái zhīdào zìjǐ fāyīn yǒu wèntí, zhǐhǎo duì sījī shuō: “Duìbuqǐ, wǒ Hànyǔ shuō de bù hǎo, fāyīn bù qīngchu.”

Huídào gōngsī, dàjiā wèn tā qù nǎr le, tā gěi dàjiā jiǎng le zhè jiàn shì, dàjiā dōu xiào le.

Wǒ xiǎng bù shǎo wàiguó liúxuéshēng dōu huì pèngdào zhè zhǒng jiàorén kūxiào bùdé de shì ba. Yào xuéhǎo Hànyǔ, fāyīn shì fēicháng zhòngyào de.

Dịch nghĩa:

Một người bạn của tôi mở một công ty nhỏ gần Nhà hát Thủ đô. Hôm đó rất bận, các nhân viên đều chưa ăn trưa, cô ấy vì muốn mua đồ ăn cho mọi người nên bắt taxi đến McDonald’s, mua xong thì lại bắt taxi quay về. Tài xế hỏi cô đi đâu, cô trả lời: “Sân bay Thủ đô.” Tài xế nhìn cô một cách lạ lùng nhưng vẫn lái xe đi. Đi được một lúc khá lâu, bạn tôi cảm thấy không đúng nên nói với tài xế là đã đi nhầm. Tài xế nói không sai, đây là đường đến sân bay. Nghe vậy bạn tôi hoảng hốt, vội nói: “Tôi không đi sân bay Thủ đô, tôi đi Nhà hát Thủ đô ở Vương Phủ Tỉnh.” Tài xế đáp: “Lúc nãy cô nói là ‘sân bay’ mà.” Lúc đó bạn tôi mới nhận ra là mình phát âm sai, đành phải nói: “Xin lỗi, tiếng Trung của tôi không tốt, phát âm không rõ.”

Khi quay về công ty, mọi người hỏi cô đã đi đâu, cô kể lại chuyện này cho mọi người nghe, ai cũng cười.

Tôi nghĩ không ít du học sinh nước ngoài từng gặp phải những chuyện dở khóc dở cười như vậy. Muốn học tốt tiếng Trung thì phát âm là vô cùng quan trọng.

7 交际会话 Communication | Hội thoại giao tiếp

(1) 修自行车 Having one’s bike repaired | Sửa xe đạp
A: 🔊 你的车怎么了?

  • Nǐ de chē zěnme le?
  • Xe của bạn bị sao thế?

🅱️ 🔊 轮胎坏了,请给我修一下儿。

  • Lúntāi huài le, qǐng gěi wǒ xiū yíxiàr.
  • Lốp xe hỏng rồi, làm ơn sửa giúp tôi một chút.

🅰️ 🔊 放这儿吧。

  • Fàng zhèr ba.
  • Để xe ở đây đi.

🅱️ 🔊 什么时候来取?

  • Shénme shíhou lái qǔ?
  • Khi nào tôi có thể đến lấy?

🅰️ 🔊 下午吧。

  • Xiàwǔ ba.
  • Chiều nhé.

🅱️ 🔊 不能快点儿?我下午要用。

  • Bù néng kuài diǎnr? Wǒ xiàwǔ yào yòng.
  • Không thể nhanh hơn được sao? Chiều tôi cần dùng.

🅰️ 🔊 那你中午来取吧。

  • Nà nǐ zhōngwǔ lái qǔ ba.
  • Vậy bạn đến lấy vào buổi trưa nhé.

(2) 建议 Making a suggestion | Kiến nghị
A: 🔊 咱们怎么去呢?

  • Zánmen zěnme qù ne?
  • Chúng ta đi bằng gì nhỉ?

🅱️ 🔊 最好打的去。

  • Zuì hǎo dǎ dī qù.
  • Tốt nhất là đi taxi.

🅰️ 🔊 还是骑车去吧,骑车不堵车。

  • Háishi qí chē qù ba, qí chē bù dǔchē.
  • Hay là đi xe đạp đi, đi xe đạp không bị tắc đường.

🅱️ 🔊 好吧。

  • Hǎo ba.
  • Được thôi.

8 读后复述 Read and retell | Đọc xong thuật lại

补充生词 Supplementary words | Từ mới bổ sung

  1. 🔊 得 (děi) – must; have to – phải
  2. 🔊 平时 (píngshí) – usually; ordinarily; normally – (lúc) bình thường
  3. 🔊 怕 (pà) – to fear; to be afraid of – sợ

🔊 早上起床一看,外边正在下雪,就想得早点出发。平时我一般七点才从家里走,今天怕迟到,六点钟就出来了。刚出门就摔了一跤,眼镜儿也掉在地上摔坏了。你说倒霉不倒霉。路上又碰上一起交通事故,我的车整整堵了二十分钟。快八点了才到办公室。差点儿迟到。

🔊 城市交通是一个大问题。骑自行车的人多,有汽车的人也一年比一年多;有的人又不遵守交通规则,这是造成交通拥挤的主要原因。小黄说,最好赶快发展地铁。我想也是。

Phiên âm:

Zǎoshang qǐchuáng yí kàn, wàibian zhèngzài xià xuě, jiù xiǎng děi zǎodiǎn chūfā. Píngshí wǒ yìbān qī diǎn cái cóng jiālǐ zǒu, jīntiān pà chídào, liù diǎn zhōng jiù chūlái le. Gāng chūmén jiù shuāi le yì jiāo, yǎnjìngr yě diào zài dìshàng shuāi huài le. Nǐ shuō dǎoméi bù dǎoméi. Lùshang yòu pèng shàng yì qǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zhěngzhěng dǔ le èrshí fēnzhōng. Kuài bā diǎn le cái dào bàngōngshì. Chàdiǎnr chídào.
Chéngshì jiāotōng shì yí gè dà wèntí. Qí zìxíngchē de rén duō, yǒu qìchē de rén yě yì nián bǐ yì nián duō; yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, zhè shì zàochéng jiāotōng yōngjǐ de zhǔyào yuányīn. Xiǎo Huáng shuō, zuì hǎo gǎnkuài fāzhǎn dìtiě. Wǒ xiǎng yě shì.

Dịch nghĩa:

Sáng nay vừa thức dậy nhìn ra ngoài, thấy tuyết đang rơi nên tôi nghĩ phải xuất phát sớm hơn. Bình thường tôi khoảng bảy giờ mới rời khỏi nhà, nhưng hôm nay sợ đi muộn nên sáu giờ đã ra ngoài. Vừa bước ra khỏi cửa đã bị ngã một cú, kính mắt cũng rơi xuống đất và vỡ. Bạn nói xem có xui không chứ! Trên đường lại gặp một vụ tai nạn giao thông, xe tôi bị kẹt đúng hai mươi phút. Gần tám giờ mới tới được văn phòng. Suýt nữa thì trễ làm.
Giao thông đô thị là một vấn đề lớn. Người đi xe đạp rất nhiều, người có ô tô thì mỗi năm một tăng; có người lại không tuân thủ quy tắc giao thông, đây chính là nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng tắc nghẽn. Tiểu Hoàng nói tốt nhất là nên nhanh chóng phát triển hệ thống tàu điện ngầm. Tôi cũng nghĩ như vậy.

→ Xem tiếp Bài 14: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button