Bài 12: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 (Phiên bản 3)

Bài 12: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3

←Xem lại Bài 11: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 拼音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 护照 hùzhào        🔊 辅导 fǔdǎo              🔊 通知 tōngzhī     同志 tóngzhì

🔊 暂停 zàntíng   🔊 展厅 zhǎntīng       🔊 期间 qījiān    🔊 期限 qīxiàn

🔊 最后 zuìhòu    🔊 随后 suíhòu       🔊 正常 zhèngcháng  真常 zhēncháng

(2) 朗读 Read out the following phrases Đọc thành tiếng

🔊 看了半天           🔊  等了半天  🔊 找了半天     写了半天

🔊 放在手提包儿里    放在桌子上   🔊  写在本子上   🔊  挂在墙上

🔊 交给老师           🔊  借给同学    🔊  寄给妈妈     送给朋友

🔊 去成了               🔊 做成了        🔊 写成了       🔊 变成了

🔊 译成汉语        🔊 写成小说    🔊  改成会议 🔊  换成人民币

2. 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế

(1)
A: 我的护照你放在哪儿了?">🔊 我的护照你放在哪儿了?

🅱️ 大衣口袋里了">🔊 大衣口袋里了。

🅰️ 🔊 今天的报纸你放在哪儿了?
Jīntiān de bàozhǐ nǐ fàng zài nǎr le?
— Tờ báo hôm nay bạn để ở đâu rồi?

🅱️ 🔊 放在那个房间里了。
Fàng zài nàge fángjiān lǐ le.
— Để trong căn phòng kia rồi.

🅰️ 🔊 我的手机你放在哪儿了?
Wǒ de shǒujī nǐ fàng zài nǎr le?
— Điện thoại của tôi bạn để ở đâu rồi?

🅱️ 🔊 放在手提包儿里了。
Fàng zài shǒutíbāor lǐ le.
— Để trong túi xách rồi.

🅰️ 🔊 我的优盘你放在哪儿了?
Wǒ de yōupán nǐ fàng zài nǎr le?
— USB của tôi bạn để ở đâu rồi?

🅱️ 🔊 放在桌子上了。
Fàng zài zhuōzi shàng le.
— Để trên bàn rồi.

🅰️ 🔊 汽车你停在哪儿了?
Qìchē nǐ tíng zài nǎr le?
— Xe ô tô bạn đỗ ở đâu rồi?

🅱️ 🔊 停在楼下了。
Tíng zài lóuxià le.
— Đỗ dưới lầu rồi.

🅰️ 🔊 照相机你放在哪儿了?
Zhàoxiàngjī nǐ fàng zài nǎr le?
— Máy ảnh bạn để ở đâu rồi?

🅱️ 🔊 放在车里了。
Fàng zài chē lǐ le.
— Để trong xe rồi.

(2)
A:我的护照着了没有?">🔊 我的护照着了没有?

🅱️ 着了。">🔊 着了。

🅰️ 🔊 手机你找着了没有?
Shǒujī nǐ zhǎo zháo le méiyǒu?
— Bạn đã tìm thấy điện thoại chưa?

🅱️ 🔊 找着了。
Zhǎo zháo le.
— Tìm thấy rồi.

🅰️ 🔊 她的手提包儿你找着了没有?
Tā de shǒutíbāor nǐ zhǎo zháo le méiyǒu?
— Bạn đã tìm thấy túi xách của cô ấy chưa?

🅱️ 🔊 找着了。
Zhǎo zháo le.
— Tìm thấy rồi.

🅰️ 🔊 我要的书你买着了没有?
Wǒ yào de shū nǐ mǎi zháo le méiyǒu?
— Bạn đã mua được cuốn sách tôi cần chưa?

🅱️ 🔊 买着了。
Mǎi zháo le.
— Mua được rồi.

🅰️ 🔊 照片你拿着了没有?
Zhàopiàn nǐ ná zháo le méiyǒu?
— Bạn đã lấy được ảnh chưa?

🅱️ 🔊 拿着了。
Ná zháo le.
— Lấy được rồi.

🅰️ 🔊 房子你租着了没有?
Fángzi nǐ zū zháo le méiyǒu?
— Bạn đã thuê được nhà chưa?

🅱️ 🔊 租着了。
Zū zháo le.
— Thuê được rồi.

🅰️ 🔊 飞机票你买着了没有?
Fēijīpiào nǐ mǎi zháo le méiyǒu?
— Bạn đã mua được vé máy bay chưa?

🅱️ 🔊 买着了。
Mǎi zháo le.
— Mua được rồi.

(3)

🅰️ 作业老师了没有?">🔊 作业老师了没有?

🅱️ 老师了。">🔊 老师了。

🅰️ 🔊 那本书你还给图书馆了没有?
Nà běn shū nǐ huán gěi túshūguǎn le méiyǒu?
— Bạn đã trả cuốn sách đó cho thư viện chưa?

🅱️ 🔊 还给图书馆了。
Huán gěi túshūguǎn le.
— Trả cho thư viện rồi.

🅰️ 🔊 那些钱你还给张东了没有?
Nàxiē qián nǐ huán gěi Zhāng Dōng le méiyǒu?
— Bạn đã trả số tiền đó cho Trương Đông chưa?

🅱️ 🔊 还给张东了。
Huán gěi Zhāng Dōng le.
— Trả cho Trương Đông rồi.

🅰️ 🔊 生日礼物你送给玛丽了没有?
Shēngrì lǐwù nǐ sòng gěi Mǎlì le méiyǒu?
— Bạn đã tặng quà sinh nhật cho Mary chưa?

🅱️ 🔊 送给玛丽了。
Sòng gěi Mǎlì le.
— Tặng cho Mary rồi.

🅰️ 🔊 那些照片你发给她了没有?
Nàxiē zhàopiàn nǐ fā gěi tā le méiyǒu?
— Bạn đã gửi những bức ảnh đó cho cô ấy chưa?

🅱️ 🔊 发给她了。
Fā gěi tā le.
— Gửi cho cô ấy rồi.

🅰️ 🔊 那把雨伞你带给麦克了没有?
Nà bǎ yǔsǎn nǐ dài gěi Màikè le méiyǒu?
— Bạn đã mang chiếc ô đó cho Mike chưa?

🅱️ 🔊 带给麦克了。
Dài gěi Màikè le.
— Mang cho Mike rồi.

(4)

🅰️ 交给我的?">🔊 你什么时候交给我的?

🅱️ 回到家交给你了。">🔊 我一回到家交给你了。

🅰️ 🔊 你什么时候还给图书馆的?
Nǐ shénme shíhou huán gěi túshūguǎn de?
— Bạn trả cho thư viện lúc nào vậy?

🅱️ 🔊 我一看完就还给图书馆了。
Wǒ yī kàn wán jiù huán gěi túshūguǎn le.
— Tôi vừa đọc xong là trả cho thư viện luôn.

🅰️ 🔊 你什么时候还给张东的?
Nǐ shénme shíhou huán gěi Zhāng Dōng de?
— Bạn trả cho Trương Đông lúc nào vậy?

🅱️ 🔊 我一用完就还给张东了。
Wǒ yī yòng wán jiù huán gěi Zhāng Dōng le.
— Tôi vừa dùng xong là trả cho Trương Đông luôn.

🅰️ 🔊 你什么时候送给玛丽的?
Nǐ shénme shíhou sòng gěi Mǎlì de?
— Bạn tặng cho Mary lúc nào vậy?

🅱️ 🔊 我一到教室就送给玛丽了。
Wǒ yī dào jiàoshì jiù sòng gěi Mǎlì le.
— Tôi vừa đến lớp là tặng cho Mary luôn.

🅰️ 🔊 你什么时候发给她的?
Nǐ shénme shíhou fā gěi tā de?
— Bạn gửi cho cô ấy lúc nào vậy?

🅱️ 🔊 我一上网就发给她了。
Wǒ yī shàngwǎng jiù fā gěi tā le.
— Tôi vừa lên mạng là gửi cho cô ấy luôn.

🅰️ 🔊 你什么时候借给麦克的?
Nǐ shénme shíhou jiè gěi Màikè de?
— Bạn cho Mike mượn lúc nào vậy?

🅱️ 🔊 我一买回来就借给麦克了。
Wǒ yī mǎi huílai jiù jiè gěi Màikè le.
— Tôi vừa mua về là cho Mike mượn luôn.

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A.  丢       半天        为了     放      给   京剧迷      好         着

(1) 在什么地方了?">🔊 我的护照你在什么地方了?
Wǒ de hùzhào nǐ fàng zài shénme dìfāng le?
👉 Hộ chiếu của tôi bạn để ở đâu rồi?

(2) 好了没有?">🔊 你的签证办好了没有?
Nǐ de qiānzhèng bàn hǎo le méiyǒu?
👉 Visa của bạn làm xong chưa?

(3) 你了,你怎么忘了?">🔊 那本书我一看完就还你了,你怎么忘了?
Nà běn shū wǒ yī kàn wán jiù huán gěi nǐ le, nǐ zěnme wàng le?
👉 Quyển sách đó tôi đọc xong là trả lại bạn rồi, sao bạn lại quên?

(4) 了吗?">🔊 电影票你买了吗?
Diànyǐng piào nǐ mǎi zháo le ma?
👉 Bạn đã mua được vé xem phim chưa?

(5) 半天才找到。">🔊 我找了半天才找到。
Wǒ zhǎo le bàntiān cái zhǎodào.
👉 Tôi tìm cả nửa ngày mới thấy.

(6) 京剧迷。">🔊 听说我们老师中有不少京剧迷
Tīngshuō wǒmen lǎoshī zhōng yǒu bù shǎo jīngjù mí.
👉 Nghe nói trong các thầy cô chúng ta có nhiều người mê Kinh kịch.

(7) 为了给朋友帮忙,他饭都没吃就走了。">🔊 为了给朋友帮忙,他饭都没吃就走了。
Wèile gěi péngyǒu bāngmáng, tā fàn dōu méi chī jiù zǒu le.
👉 Vì giúp bạn, anh ấy còn chưa kịp ăn cơm đã đi rồi.

(8) 三落四的。">🔊 你怎么了?最近总是三落四的。
Nǐ zěnme le? Zuìjìn zǒng shì diū sān là sì de.
👉 Bạn sao thế? Dạo này cứ hay quên trước quên sau.

B.  过              了

(1) 一个文物展览。">🔊 昨天我看一个文物展览。
Zuótiān wǒ kàn le yī gè wénwù zhǎnlǎn.
👉 Hôm qua tôi đã xem một triển lãm cổ vật.

(2) 没有?">🔊 你买票没有?
Nǐ mǎi piào le méiyǒu?
👉 Bạn đã mua vé chưa?

(3) 那儿,我带你去吧。">🔊 我去那儿,我带你去吧。
Wǒ qù guò nàr, wǒ dài nǐ qù ba.
👉 Tôi từng đến đó rồi, để tôi dẫn bạn đi nhé.

(4) 这本书,不知道好不好。">🔊 我没有看这本书,不知道好不好。
Wǒ méiyǒu kàn guò zhè běn shū, bù zhīdào hǎo bù hǎo.
👉 Tôi chưa đọc cuốn này, không biết nó có hay không.

(5) 病。">🔊 来中国以后,我没有得病。
Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ méiyǒu dé guò bìng.
👉 Từ khi sang Trung Quốc, tôi chưa từng bị bệnh.

C. 次      遍

(1) 。">🔊 请大家再听一
Qǐng dàjiā zài tīng yí biàn.
👉 Mời mọi người nghe lại một lượt nữa.

(2) 也没去过。">🔊 这个公园我一也没去过。
Zhè gè gōngyuán wǒ yī cì yě méi qù guò.
👉 Công viên này tôi chưa từng đi lần nào.

(3) ,一吃两片。">🔊 这种药一天吃三,一吃两片。
Zhè zhǒng yào yì tiān chī sān cì, yí cì chī liǎng piàn.
👉 Loại thuốc này mỗi ngày uống ba lần, mỗi lần hai viên.

(4) 了。">🔊 香港我已经去过两了。
Xiānggǎng wǒ yǐjīng qù guò liǎng cì le.
👉 Tôi đã từng đến Hồng Kông hai lần rồi.

(5) 。">🔊 每课课文我都要读七八
Měi kè kèwén wǒ dōu yào dú qī bā biàn.
👉 Bài khóa nào tôi cũng phải đọc 7–8 lượt.

4.用适当的结果补语填空 Fill in the blanks with appropriate complements of result Dùng bổ ngữ kết quả thích hợp điền vào chỗ trống

(1) 🔊 请大家准备好笔和本子,现在听写句子。
Qǐng dàjiā zhǔnbèi hǎo bǐ hé běnzi, xiànzài tīngxiě jùzi.
👉 Mọi người hãy chuẩn bị xong bút và vở, bây giờ chúng ta nghe viết câu.

(2) 🔊 我发给你的邮件,你收到了没有?
Wǒ fā gěi nǐ de yóujiàn, nǐ shōu dào le méiyǒu?
👉 Tôi gửi cho bạn email rồi, bạn nhận được chưa?

(3) 🔊 那本书你找着了没有?
Nà běn shū nǐ zhǎo zháo le méiyǒu?
👉 Bạn đã tìm thấy cuốn sách đó chưa?

(4)
A: 🔊 吃完晚饭我们一起去跳舞吧。
B: 🔊 不行,今天的作业还没做完呢。吃完晚饭我要做作业。

🅰️ Chī wán wǎnfàn wǒmen yìqǐ qù tiàowǔ ba.
B: Bùxíng, jīntiān de zuòyè hái méi zuò wán ne. Chī wán wǎnfàn wǒ yào zuò zuòyè.

👉

🅰️ Ăn xong cơm tối thì chúng ta đi nhảy nhé.

🅱️ Không được, bài tập hôm nay tôi vẫn chưa làm xong. Ăn xong cơm tối tôi phải làm bài.

(5)
🔊 A:这瓶花儿我们放在什么地方呢?
🔊 B:放在桌子上吧。

  • 🅰️ Zhè píng huār wǒmen fàng zài shénme dìfang ne?
  • 🅱️ Fàng zài zhuōzi shàng ba.

👉

🅰️ Lọ🔊 hoa này chúng ta đặt ở đâu?

🅱️ Đặt lên bàn đi.

(6)
🔊 A:这件礼物是谁送给你的?
🔊 B:一个同学送给我的。

  • 🅰️ Zhè jiàn lǐwù shì shuí sòng gěi nǐ de?
  • 🅱️ Yí gè tóngxué sòng gěi wǒ de.

👉

  • 🅰️ Món quà này ai tặng cho bạn vậy?
  • 🅱️ Một bạn học tặng cho mình.

5 用动词和补语填空 Fill in the blanks with verbs and complements
Dùng động từ và bố ngữ điền vào chỗ trống

(1) 🔊 昨天买来的那本新书你放在哪儿了?
Zuótiān mǎi lái de nà běn xīnshū nǐ fàng zài nǎr le?
👉 Quyển sách mới mua hôm qua bạn để ở đâu rồi?

(2) 🔊 这张画儿咱们挂在什么地方呢?
Zhè zhāng huàr zánmen guà zài shénme dìfāng ne?
👉 Bức tranh này chúng ta treo ở chỗ nào được?

(3) 🔊 那本书我已经还给她了。
Nà běn shū wǒ yǐjīng huán gěi tā le.
👉 Quyển sách đó tôi đã trả lại cho cô ấy rồi.

(4) 🔊 这张照片我贴在墙上,怎么样?
Zhè zhāng zhàopiàn wǒ tiē zài qiáng shàng, zěnmeyàng?
👉 Bức ảnh này tôi dán lên tường, được không?

(5) 🔊 你要的词典我给你买来了。
Nǐ yào de cídiǎn wǒ gěi nǐ mǎi lái le.
👉 Quyển từ điển bạn cần tôi đã mua về cho bạn rồi.

(6) 🔊 山本过生日,我们送给她一件什么礼物呢?
Shānběn guò shēngrì, wǒmen sòng gěi tā yí jiàn shénme lǐwù ne?
👉 Yamamoto sắp sinh nhật, chúng ta tặng cho cô ấy món quà gì đây?

(7) 🔊 今天的生词我还没记住呢。
Jīntiān de shēngcí wǒ hái méi jì zhù ne.
👉 Từ mới hôm nay tôi vẫn chưa nhớ được.

(8) 🔊 那几张照片我已经发给她了。
Nà jǐ zhāng zhàopiàn wǒ yǐjīng fā gěi tā le.
👉 Mấy tấm ảnh đó tôi đã gửi cho cô ấy rồi.

6 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1) 🔊 昨天晚上,我到十点工作。
✅ Corrected: 🔊 昨天晚上,我工作到十点。
📌 Giải thích: Trật tự động từ sai. Cần đặt “工作” trước, sau đó mới “到十点”。

(2) 🔊 这本书我一看完就来给你还。
✅ Corrected: 🔊 这本书我一看完就拿来还给你。
📌 Giải thích: “还” là động từ cần tân ngữ (người nhận), nên cần có “还给你”; thêm “拿来” làm rõ hành động mang đến.

(3) 🔊 老师的电话号码我忘了,因为我没记住在本子上。
✅ Corrected: 🔊 老师的电话号码我忘了,因为我没记在本子上。
📌 Giải thích: “记住” là kết quả của “记”,nhưng ở đây muốn nói là không ghi lại, nên dùng “记” là đúng hơn.

(4) 🔊 我下了飞机就看了爸爸。
✅ Corrected: 🔊 我下了飞机就看见爸爸了。
📌 Giải thích: “看” là hành động có thể gây hiểu lầm là đi gặp, nhưng dùng “看见” (thấy) rõ ràng hơn. Hoặc có thể dùng “见到” hoặc “见了”。

(5) 🔊 我打算在这儿到明年七月学习。
✅ Corrected: 🔊 我打算在这儿学习到明年七月。
📌 Giải thích: Trật tự ngữ pháp sai. “学习” nên đặt trước, sau đó mới nói thời gian kết thúc “到…”

(6) 🔊 她进步很大,现在已经能听见老师的话了。
✅ Corrected: 🔊 她进步很大,现在已经能听懂老师的话了。
📌 Giải thích: “听见” chỉ là nghe thấy âm thanh, còn “听懂” mới là nghe và hiểu được lời nói – hợp lý hơn trong ngữ cảnh học hành.

7 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

(1) 换零钱 Asking for change Đổi tiền lẻ

张 东:🔊 麻烦您给我换成零钱。
Zhāng Dōng: Máfan nín gěi wǒ huàn chéng língqián.
→ Làm phiền anh/chị đổi cho tôi thành tiền lẻ.

店 员:🔊 换成多少一张的?
Diànyuán: Huàn chéng duōshǎo yì zhāng de?
→ Anh muốn đổi thành mệnh giá bao nhiêu một tờ?

张 东:🔊 换成十块一张的就行。
Zhāng Dōng: Huàn chéng shí kuài yì zhāng de jiù xíng.
→ Đổi thành tờ 10 tệ là được rồi.

店 员:🔊 给您。请数数。
Diànyuán: Gěi nín. Qǐng shǔ shǔ.
→ Gửi anh. Xin hãy đếm lại.

张 东:🔊 对。谢谢您了!
Zhāng Dōng: Duì. Xièxie nín le!
→ Đúng rồi. Cảm ơn anh/chị nhiều!

(2) 取印章 Collecting one’s seal Thu thập con dấu

山 本:🔊 请问,我的印章刻好了没有?
Shān Běn: Qǐngwèn, wǒ de yìnzhāng kè hǎo le méiyǒu?
→ Xin hỏi, con dấu của tôi đã khắc xong chưa?

营业员:🔊 刻好了,你看看吧。
Yíngyèyuán: Kè hǎo le, nǐ kànkan ba.
→ Đã khắc xong rồi, bạn xem thử đi.

山 本:🔊 这就是篆字吗?
Shān Běn: Zhè jiù shì zhuànzì ma?
→ Đây chính là chữ triện đúng không?

营业员:🔊 对。你看,“山本幸子”。
Yíngyèyuán: Duì. Nǐ kàn, “Shānběn Xìngzǐ”.
→ Đúng vậy. Anh xem, “Shanben Xingzi”.

山 本:🔊 啊,太好了!
Shān Běn: A, tài hǎo le!
→ A, tuyệt quá!

8 阅读理解 Read comprehension Đọc hiểu

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

1 🔊 从前 cóngqián ngày trước, ngày xưa
2 🔊 斧子 fúzi cái rìu
3 🔊 怀疑 huáiyí hoài nghi, nghi ngờ
4 🔊 邻居 línjū hàng xóm, làng giềng
5 🔊 偷 tōu ăn trộm, ăn cắp
6 🔊 举动 jǔdòng động tác, hành động, cử động
7 🔊 言行 yánxíng lời nói và hành động
8 🔊 样子 yàngzi hình dạng, bộ dạng
9 🔊 小偷(儿)xiǎotōur tên trộm, kẻ cắp, kẻ trộm
10 🔊 表情 biǎoqíng biểu cảm, vẻ mặt
11 🔊 原来 yuánlái lúc đầu, vốn, vốn dĩ, ban đầu
12 🔊 砍柴 kǎn chái chặt củi, đốn củi

🔊 丢了斧子以后 /Diū le fǔzi yǐhòu/ Sau khi làm mất cái rìu

🔊 从前,有一个人丢了一把斧子。他怀疑自己的斧子是邻居的儿子偷走的。于是,他就注意邻居儿子的一举一动、一言一行。他觉得这个孩子走路的样子跟小偷儿一样,说话跟小偷儿一样,脸上的表情也跟小偷儿一样,他的一言一行、一举一动都像是偷斧子的。

🔊 后来,丢斧子的人找到了自己的斧子,原来是他到山上去砍柴时,丢在山上了。

🔊 找到斧子以后,他再看邻居的儿子,觉得他走路的样子跟小偷儿不一样,说话的样子也跟小偷儿不一样,他的一言一行、一举一动都不像小偷儿了。

Phiên âm:

Cóngqián, yǒu yí ge rén diū le yì bǎ fǔzi. Tā huáiyí zìjǐ de fǔzi shì línjū de érzi tōu zǒu de. Yúshì, tā jiù zhùyì línjū érzi de yì jǔ yí dòng, yì yán yí xíng. Tā juéde zhège háizi zǒulù de yàngzi gēn xiǎotōur yíyàng, shuōhuà gēn xiǎotōur yíyàng, liǎnshàng de biǎoqíng yě gēn xiǎotōur yíyàng, tā de yì yán yí xíng, yì jǔ yí dòng dōu xiàng shì tōu fǔzi de.
Hòulái, diū fǔzi de rén zhǎodào le zìjǐ de fǔzi, yuánlái shì tā dào shānshàng qù kǎn chái shí, diū zài shānshàng le.
Zhǎodào fǔzi yǐhòu, tā zài kàn línjū de érzi, juéde tā zǒulù de yàngzi gēn xiǎotōur bù yíyàng, shuōhuà de yàngzi yě gēn xiǎotōur bù yíyàng, tā de yì yán yí xíng, yì jǔ yí dòng dōu bú xiàng xiǎotōur le.

Dịch nghĩa:

Ngày xưa, có một người làm mất một cái rìu. Anh ta nghi ngờ cái rìu của mình bị con trai nhà hàng xóm lấy trộm. Thế là, anh ta để ý từng cử chỉ hành động, từng lời nói việc làm của cậu bé đó. Anh ta cảm thấy dáng đi, cách nói chuyện, vẻ mặt của đứa trẻ đều giống như một tên trộm; từng lời ăn tiếng nói, từng hành động cử chỉ của cậu bé đều giống như người ăn trộm cái rìu.
Sau đó, người làm mất cái rìu đã tìm lại được nó, thì ra là lúc anh ta lên núi đốn củi đã để quên ở đó.
Sau khi tìm lại được cái rìu, anh ta nhìn con trai nhà hàng xóm lần nữa và thấy rằng dáng đi, cách nói chuyện, từng lời nói hành động của cậu bé đều không còn giống một tên trộm nữa.

读后回答问题 Read the passage and answer the questions
Đọc và trả lời câu hỏi

(1) 🔊 丢斧子的人为什么怀疑自己的斧子是邻居的儿子偷走的?
Phiên âm:
Diū fǔzi de rén wèishéme huáiyí zìjǐ de fǔzi shì línjū de érzi tōu zǒu de?

Trả lời:
🔊 因为他觉得邻居儿子的一举一动、一言一行都像是小偷儿。
Yīnwèi tā juéde línjū érzi de yì jǔ yí dòng, yì yán yí xíng dōu xiàng shì xiǎotōur.
→ Vì ông ta cảm thấy mọi hành động và lời nói của con trai nhà hàng xóm đều giống như một tên trộm.

(2) 🔊 斧子后来在哪儿找到了?
Phiên âm:
Fǔzi hòulái zài nǎr zhǎodào le?

Trả lời:
🔊 后来他在山上找到了斧子,是他去砍柴时丢在山上的。
Hòulái tā zài shānshang zhǎodào le fǔzi, shì tā qù kǎn chái shí diū zài shānshang de.
→ Về sau ông ta tìm thấy cái rìu ở trên núi, là do lúc đi đốn củi đã để quên trên đó.

(3) 🔊 找到斧子以后,邻居的儿子为什么又不像小偷儿了?
Phiên âm:
Zhǎodào fǔzi yǐhòu, línjū de érzi wèishéme yòu bù xiàng xiǎotōur le?

Trả lời:
🔊 因为他不再怀疑邻居的儿子了,看什么都不像小偷儿了。
Yīnwèi tā bú zài huáiyí línjū de érzi le, kàn shénme dōu bù xiàng xiǎotōur le.
→ Vì ông ta không còn nghi ngờ con trai hàng xóm nữa, nên nhìn thế nào cũng không thấy giống trộm nữa.

(4) 🔊 这个故事说明了什么?
Phiên âm:
Zhège gùshì shuōmíng le shénme?

Trả lời:
🔊 这个故事说明:一个人一旦有了怀疑,就会看什么都像是真的。
Zhège gùshì shuōmíng: Yí gè rén yídàn yǒule huáiyí, jiù huì kàn shénme dōu xiàng shì zhēnde.
→ Câu chuyện cho thấy rằng: Khi một người đã có lòng nghi ngờ, thì nhìn gì cũng sẽ giống như sự thật vậy.

→ Xem tiếp Bài 13: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button