Bài 11: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

Bài 11: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 10: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 飞碟   fēidié                     🔊 蝴蝶   ié
🔊 公里   gōnglǐ                    🔊 功利   gōnglì
🔊 鲜美   xiānměi                 🔊 献媚   xiànmèi
🔊 寻常   xúncháng              🔊 欣赏   xīnshǎng
🔊 以为   yǐwéi                     🔊 意味   yìwèi
🔊 只见   zhǐ jiàn                  🔊 之间   zhī jiān
🔊 神奇   shénqí                  🔊 神情   shénqíng

(2) 朗读 Read out the following lines  Đọc thành tiếng

🔊 君子和而不同。         Jūnzǐ hé ér bù tóng.
🔊 君子坦荡荡。             Jūnzǐ tǎn dàngdàng.
🔊 养天地正气,             Yǎng tiāndì zhèngqì,
🔊 法古今完人。             Fǎ gǔjīn wánrén.

2 词语 Read out the following phrases
Từ ngữ

🔊 有山有水                  🔊 有花有草                   🔊 有车有船

🔊 十分耀眼                  🔊 十分紧张                  🔊 十分难过

🔊 不问寻常                  🔊 不约而同                  🔊 永远难忘

🔊 渐渐变了                  🔊 渐渐明白                  🔊 渐渐懂得

🔊 兴奋极了                  🔊 高兴极了                  🔊 难过极了

🔊 久久不能入睡          🔊 久久不能忘记          🔊 久久不能平静

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 难得          味道          痛快          激动          朝 入睡          不约而同          明显
只见          渐渐

(1) 🔊 这个菜的 味道 很好,我很喜欢吃。
Zhège cài de wèidào hěn hǎo, wǒ hěn xǐhuān chī.
→ Món ăn này có mùi vị rất ngon, tôi rất thích ăn.

(2) 🔊 听到这个消息他很 激动
Tīngdào zhège xiāoxi tā hěn jīdòng.
→ Nghe tin này, anh ấy rất xúc động.

(3) 🔊 老师问我们愿意不愿意去爬山,同学们 不约而同 地回答:“愿意。”
Lǎoshī wèn wǒmen yuànyì bù yuànyì qù páshān, tóngxuémen bùyuē’értóng de huídá: “Yuànyì.”
→ Giáo viên hỏi chúng tôi có muốn đi leo núi không, các bạn học sinh không hẹn mà cùng trả lời: “Muốn ạ.”

(4) 🔊 从飞机的窗口外看,只见 一片云海,非常漂亮。
Cóng fēijī de chuāngkǒu wài kàn, zhǐjiàn yī piàn yúnhǎi, fēicháng piàoliang.
→ Từ cửa sổ máy bay nhìn ra, chỉ thấy một biển mây, rất đẹp.

(5) 🔊 经过几个月的学习,他的汉语水平已经有了 明显 提高。
Jīngguò jǐ gè yuè de xuéxí, tā de Hànyǔ shuǐpíng yǐjīng yǒule míngxiǎn tígāo.
→ Sau vài tháng học tập, trình độ tiếng Trung của anh ấy đã tiến bộ rõ rệt.

(6)🔊 她的手术做得很成功,手术后身体 渐渐 好起来了。
Tā de shǒushù zuò de hěn chénggōng, shǒushù hòu shēntǐ jiànjiàn hǎo qǐlái le.
→ Ca phẫu thuật của cô ấy rất thành công, sau đó sức khỏe dần dần hồi phục.

(7) 🔊 昨天晚上,看了她给我发的邮件,我久久不能 入睡
Zuótiān wǎnshàng, kànle tā gěi wǒ fā de yóujiàn, wǒ jiǔjiǔ bùnéng rùshuì.
→ Tối qua, sau khi xem email cô ấy gửi cho tôi, tôi mãi không ngủ được.

(8) 🔊 踢完足球,洗了个澡,喝了杯凉啤酒,真 痛快
Tī wán zúqiú, xǐ le gè zǎo, hē le bēi liáng píjiǔ, zhēn tòngkuài.
→ Đá bóng xong, tắm một cái, uống ly bia lạnh, thật là sảng khoái.

(9) 🔊 我房间的窗户 北,所以看不到太阳。
Wǒ fángjiān de chuānghù cháo běi, suǒyǐ kànbúdào tàiyáng.
→ Cửa sổ phòng tôi hướng về phía bắc, nên không thấy mặt trời.

(10) 🔊 对我来说,这次来中国留学是个非常 难得 的机会。
Duì wǒ lái shuō, zhè cì lái Zhōngguó liúxué shì gè fēicháng nándé de jīhuì.
→ Đối với tôi, việc du học Trung Quốc lần này là một cơ hội hiếm có.

B.

(1)🔊 秋天到了,树上的黄叶慢慢地落了 下来
Xiūtiān dàole, shù shàng de huáng yè mànman de luò le xiàlái.
→ Mùa thu đến, lá vàng trên cây rơi xuống từ từ.
✅ Đáp án: A

(2) 🔊 我们走着走着,天慢慢地黑了 下来
Wǒmen zǒuzhe zǒuzhe, tiān mànman de hēi le xiàlái.
→ Chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện, trời dần tối xuống.
✅ Đáp án: A

(3) 🔊 听到外边有人叫,我连忙跑了 出来
Tīngdào wàibiān yǒu rén jiào, wǒ liánmáng pǎo le chūlái.
→ Nghe thấy có người gọi bên ngoài, tôi vội chạy ra.
✅ Đáp án: B

(4) 🔊 我们爬半天,他也没吭声,仍然 在打着太极拳。
Wǒmen pá bàntiān, tā yě méi kēngshēng, réngrán zài dǎ zhe tàijíquán.
→ Chúng tôi leo nửa ngày, anh ấy không nói lời nào, vẫn đang tập Thái Cực Quyền.
✅ Đáp án: B

(5) 🔊 既然 你看见了,就给我们讲讲飞碟什么样。
Jìrán nǐ kànjiàn le, jiù gěi wǒmen jiǎng jiǎng fēidié shénme yàng.
→ Đã nhìn thấy rồi thì hãy kể cho chúng tôi nghe đĩa bay trông thế nào đi.
✅ Đáp án: C

(6) 🔊 这么好的电影,我 当然 看晚。
Zhème hǎo de diànyǐng, wǒ dāngrán kàn wǎn.
→ Bộ phim hay như thế này, tôi tất nhiên xem muộn rồi.
✅ Đáp án: A

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

1️⃣ 🔊 我打开窗户,只见 一只小鸟飞了进来。
Wǒ dǎkāi chuānghù, zhǐjiàn yì zhī xiǎo niǎo fēi le jìnlái.
→ Tôi mở cửa sổ, chỉ thấy một con chim nhỏ bay vào.

(2) 🔊 我走进展览大厅,只见 四周挂满了各种各样的画。
Wǒ zǒujìn zhǎnlǎn dàtīng, zhǐjiàn sìzhōu guà mǎn le gèzhǒng gè yàng de huà.
→ Tôi bước vào phòng triển lãm, chỉ thấy xung quanh treo đầy các bức tranh đủ loại.

(3) 🔊 我正准备给他打电话,忽然 他给我发来了一条短信。
Wǒ zhèng zhǔnbèi gěi tā dǎ diànhuà, hūrán tā gěi wǒ fā lái le yì tiáo duǎnxìn.
→ Tôi đang định gọi điện cho anh ấy thì bỗng nhiên anh ấy gửi tin nhắn cho tôi.

(4) 🔊 一拿到毕业证书,大家不约而同地欢呼起来。
Yì ná dào bìyè zhèngshū, dàjiā bùyuē’értóng de huānhū qǐlái.
→ Vừa nhận được bằng tốt nghiệp, mọi người đồng loạt reo hò.

(5) 🔊 以为他会认真听,可他连我的话也不愿意听完。
Yǐwéi tā huì rènzhēn tīng, kě tā lián wǒ de huà yě bù yuànyì tīng wán.
→ Tưởng rằng anh ấy sẽ nghe nghiêm túc, nhưng anh ấy thậm chí còn không muốn nghe hết lời tôi nói.

(6) 🔊 天已经黑了,星星都出来了,他仍然没有回家
Tiān yǐjīng hēi le, xīngxing dōu chūlái le, tā réngrán méiyǒu huí jiā.
→ Trời đã tối, sao cũng đã lên, mà anh ấy vẫn chưa về nhà.

(7) 🔊 因为那天发生的事太特别了,从此这一段经历我永远难忘。
Yīnwèi nà tiān fāshēng de shì tài tèbié le, cóngcǐ zhè yí duàn jīnglì wǒ yǒngyuǎn nánwàng.
→ Vì chuyện xảy ra hôm đó quá đặc biệt, từ đó tôi mãi mãi không thể quên trải nghiệm này.

(8) 🔊 这是朋友送给我的生日礼物,我十分喜欢
Zhè shì péngyǒu sòng gěi wǒ de shēngrì lǐwù, wǒ shífēn xǐhuan.
→ Đây là món quà sinh nhật bạn tặng tôi, tôi rất thích.

5 用括号里的词语完成对话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 他这本小说写得好吗?
Tā zhè běn xiǎoshuō xiě de hǎo ma?
Anh ấy viết cuốn tiểu thuyết này có hay không?

🅱️ 🔊 十分精彩,我一口气读完了。
Shífēn jīngcǎi, wǒ yì kǒuqì dú wán le.
Rất hay, tôi đọc một mạch là hết luôn.

(2)
A: 🔊 你们学校有多少学生?
Nǐmen xuéxiào yǒu duōshǎo xuéshēng?
Trường các bạn có bao nhiêu học sinh vậy?

🅱️ 🔊 大约有两千名学生。
Dàyuē yǒu liǎng qiān míng xuéshēng.
Khoảng hơn 2000 học sinh.

(3)
A: 🔊 昨晚的足球赛你看了吗?
Zuówǎn de zúqiúsài nǐ kàn le ma?
Bạn có xem trận bóng tối qua không?

🅱️ 🔊 看了,当看到我们赢了的时候,我非常激动,差点儿跳起来。
Kàn le, dāng kàndào wǒmen yíng le de shíhòu, wǒ fēicháng jīdòng, chàdiǎnr tiào qǐlái.
Có xem, lúc thấy chúng ta thắng, tôi rất xúc động, suýt nữa thì nhảy lên vì vui sướng.

(4)
A: 🔊 我不是中国人,不知道这个地方。
Wǒ bù shì Zhōngguó rén, bù zhīdào zhège dìfāng.
Tôi không phải người Trung Quốc, tôi không biết chỗ này.

🅱️ 🔊 对不起,我以为你是中国人呢。
Duìbùqǐ, wǒ yǐwéi nǐ shì Zhōngguó rén ne.
Xin lỗi, tôi tưởng bạn là người Trung Quốc.

(5)
A: 🔊 妈,我爸爸最近身体好吗?
Mā, wǒ bàba zuìjìn shēntǐ hǎo ma?
Mẹ ơi, dạo này sức khỏe bố con thế nào?

🅱️ 🔊 他手术以后,身体逐渐恢复了
Tā shǒushù yǐhòu, shēntǐ zhújiàn huīfù le.
Sau ca phẫu thuật, sức khỏe ông ấy đã dần dần hồi phục.

(6)
A: 🔊 你要去参加他的婚礼吗?
Nǐ yào qù cānjiā tā de hūnlǐ ma?
Bạn có định đi dự đám cưới anh ấy không?

🅱️ 🔊 当然。我们很久没见面了,这次见面真是个难得的机会。
Dāngrán. Wǒmen hěnjiǔ méi jiànmiàn le, zhè cì jiànmiàn zhēn shì gè nándé de jīhuì.
Tất nhiên. Chúng tôi lâu rồi không gặp nhau, lần này gặp lại đúng là cơ hội hiếm có.

6 连句成段 Rearrange the following sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn

(1)
A. 🔊 发现一条宽约三十公里的冰川正在以每年八公里的速度迅速融化
B. 🔊 报道说,科学家的这一结论是在近四年的卫星数据进行研究后得出的
C. 🔊 这一发现表明全球气候仍在继续变暖
D. 🔊 最近一期《科学》杂志报道说,科学家对南极的卫星图像进行了研究

Thứ tự đúng: D → A → B → C

D. 🔊 最近一期《科学》杂志报道说,科学家对南极的卫星图像进行了研究。
Zuìjìn yī qī 《Kēxué》 zázhì bàodào shuō, kēxuéjiā duì Nánjí de wèixīng túxiàng jìnxíng le yánjiū.
Tạp chí Science số mới nhất đưa tin rằng các nhà khoa học đã nghiên cứu hình ảnh vệ tinh của Nam Cực.

A. 🔊 发现一条宽约三十公里的冰川正在以每年八公里的速度迅速融化。
Fāxiàn yì tiáo kuān yuē sānshí gōnglǐ de bīngchuān zhèngzài yǐ měi nián bā gōnglǐ de sùdù xùnsù rónghuà.
Họ phát hiện một dòng sông băng rộng khoảng 30 km đang tan chảy nhanh với tốc độ 8 km mỗi năm.

B. 🔊 报道说,科学家的这一结论是在近四年的卫星数据进行研究后得出的。
Bàodào shuō, kēxuéjiā de zhè yī jiélùn shì zài jìn sì nián de wèixīng shùjù jìnxíng yánjiū hòu déchū de.
Bản tin cho biết kết luận này được đưa ra sau khi các nhà khoa học nghiên cứu dữ liệu vệ tinh suốt gần 4 năm.

C. 🔊 这一发现表明全球气候仍在继续变暖。
Zhè yī fāxiàn biǎomíng quánqiú qìhòu réng zài jìxù biàn nuǎn.
Phát hiện này cho thấy khí hậu toàn cầu vẫn tiếp tục ấm lên.
(2)
A. 🔊 为了能让孩子们都受到教育,她轮流 (lúnliú: lần lượt, thay phiên nhau, luân phiên) 送他们去上学。老师发现:三个孩子中每次只有一个来上课,而且都穿着条裤子
B. 🔊 一天,老师给我们讲了这样一个故事:南方一个贫困的山村有一个母亲,她有三个孩子,但她穷得只能给三个孩子做一条裤子
C. 🔊 后来,三个孩子一个成了大学教授,一个成了著名的医生,一个当了电脑工程师
D. 🔊 这位母亲为了让孩子读书,吃了不知道多少苦,但她从来不觉得自己苦,看到自己的孩子一个个学习都很努力,她感到很高兴
Thứ tự đúng: B → A → D → C

B. 🔊 一天,老师给我们讲了这样一个故事:南方一个贫困的山村有一个母亲,她有三个孩子,但她穷得只能给三个孩子做一条裤子。
Yì tiān, lǎoshī gěi wǒmen jiǎng le zhèyàng yí gè gùshì: nánfāng yí gè pínkùn de shāncūn yǒu yí gè mǔqīn, tā yǒu sān gè háizi, dàn tā qióng de zhǐ néng gěi sān gè háizi zuò yì tiáo kùzi.
Một hôm, cô giáo kể cho chúng tôi câu chuyện: ở một làng nghèo miền Nam có một người mẹ có ba đứa con, nhưng bà chỉ đủ khả năng may một chiếc quần cho cả ba.

A. 🔊 为了能让孩子们都受到教育,她轮流送他们去上学。老师发现:三个孩子中每次只有一个来上课,而且都穿着那条裤子。
Wèile néng ràng háizimen dōu shòudào jiàoyù, tā lúnhúi sòng tāmen qù shàngxué. Lǎoshī fāxiàn: sān gè háizi zhōng měi cì zhǐ yǒu yí gè lái shàngkè, érqiě dōu chuānzhe nà tiáo kùzi.
Để các con được đi học, bà thay phiên đưa từng đứa đến trường. Cô giáo phát hiện rằng: mỗi lần chỉ có một đứa đến lớp, và tất cả đều mặc cùng một chiếc quần đó.

D. 🔊 这位母亲为了让孩子读书,吃了不知道多少苦,但她从来不觉得自己苦,看到自己的孩子一个个学习都很努力,她感到很高兴。
Zhè wèi mǔqīn wèile ràng háizi dúshū, chī le bù zhīdào duōshǎo kǔ, dàn tā cónglái bù juéde zìjǐ kǔ, kàndào zìjǐ de háizi yí gè gè xuéxí dōu hěn nǔlì, tā gǎndào hěn gāoxìng.
Người mẹ ấy đã chịu bao nhiêu cực khổ để con được học, nhưng bà chưa từng thấy mình khổ. Nhìn thấy các con chăm chỉ học hành, bà rất vui mừng.

C. 🔊 后来,三个孩子一个成了大学教授,一个成了著名的医生,一个当了电脑工程师。
Hòulái, sān gè háizi yí gè chéng le dàxué jiàoshòu, yí gè chéng le zhùmíng de yīshēng, yí gè dāng le diànnǎo gōngchéngshī.
Sau này, ba đứa con ấy – một người trở thành giáo sư đại học, một người thành bác sĩ nổi tiếng, một người làm kỹ sư máy tính.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1) Sai: 🔊 因为是个新电影,大家都买票,不约而同地看。
Sửa: 🔊 因为这是一部新上映的电影,大家不约而同地去买票观看。
Pinyin: Yīnwèi zhè shì yí bù xīn shàngyìng de diànyǐng, dàjiā bùyuē’értóng de qù mǎipiào guānkàn.
Dịch: Vì đây là một bộ phim mới ra mắt, mọi người không hẹn mà cùng đi mua vé xem.

❗ Lỗi sai: Dùng sai trật tự “买票” và “不约而同地看” khiến câu không tự nhiên.

(2) Sai: 🔊 秋天一来,有十分多的水果在街路上。
Sửa: 🔊 秋天一到,街上就有很多水果在卖。
Pinyin: Qiūtiān yí dào, jiē shàng jiù yǒu hěn duō shuǐguǒ zài mài.
Dịch: Mùa thu vừa đến, trên phố liền có rất nhiều trái cây được bày bán.

❗ Lỗi sai: “十分多的水果在街路上” không tự nhiên, “街路上” cũng là cách dùng sai – nên dùng “街上” hoặc “路边”.

(3) Sai: 🔊 我走路上街的时候,被一辆自行车朝我撞伤了。
Sửa: 🔊 我走在街上的时候,被一辆自行车撞伤了。
Pinyin: Wǒ zǒu zài jiē shàng de shíhou, bèi yí liàng zìxíngchē zhuàng shāng le.
Dịch: Khi tôi đang đi bộ trên phố, bị một chiếc xe đạp đâm bị thương.

❗ Lỗi sai: “朝我撞伤了” cấu trúc không chuẩn → “被……撞伤了” là đúng. “走路上街” cũng không tự nhiên bằng “走在街上”.

(4) Sai: 🔊 我只见天空有很多星星。
Sửa: 🔊 我抬头一看,只见天空中有很多星星。
Pinyin: Wǒ táitóu yí kàn, zhǐjiàn tiānkōng zhōng yǒu hěn duō xīngxing.
Dịch: Tôi ngẩng đầu nhìn lên, chỉ thấy trên trời có rất nhiều ngôi sao.

❗ Lỗi sai: Thiếu hành động dẫn đến “只见”, dùng thẳng như câu trên không đủ ngữ cảnh → thêm “抬头一看” hoặc “往天上一看” để câu tự nhiên hơn.

(5) Sai: 🔊 太阳渐渐落下了,我们快下去山吧。
Sửa: 🔊 太阳渐渐落山了,我们赶快下山吧。
Pinyin: Tàiyáng jiànjiàn luòshān le, wǒmen gǎnkuài xiàshān ba.
Dịch: Mặt trời đang dần lặn xuống, chúng ta mau xuống núi thôi.

❗ Lỗi sai: “下去山” sai trật tự – đúng là “下山”; dùng “赶快” thay cho “快” để hợp ngữ cảnh hành động khẩn trương.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1️⃣ 下列句子什么情况下说? In which situations do we use the following sentences?
Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 看到这种情况我很激动。
Kàndào zhè zhǒng qíngkuàng wǒ hěn jīdòng.
Thấy tình huống như vậy tôi rất xúc động.

📌 Ngữ cảnh:
– Khi bạn chứng kiến một điều cảm động, ví dụ: buổi lễ tốt nghiệp, cảnh người thân gặp lại sau nhiều năm, hoặc khi đội mình yêu thích giành chiến thắng.

(2) 🔊 我感觉发生了不同寻常的事情。
Wǒ gǎnjué fāshēng le bù tóng xúncháng de shìqíng.
Tôi cảm thấy có điều gì đó bất thường đã xảy ra.

📌 Ngữ cảnh:
– Khi bạn cảm thấy không khí, biểu hiện hoặc sự việc có gì đó khác lạ, không bình thường – ví dụ: khi bước vào lớp mà mọi người im lặng bất thường, hay thấy thái độ ai đó thay đổi rõ rệt.

(3) 🔊 来中国遇到的这件事让我一生难忘。
Lái Zhōngguó yùdào de zhè jiàn shì ràng wǒ yìshēng nánwàng.
Chuyện này tôi gặp ở Trung Quốc khiến tôi suốt đời không thể quên.

📌 Ngữ cảnh:
– Khi bạn kể lại một trải nghiệm sâu sắc, đặc biệt ở Trung Quốc: có thể là được người lạ giúp đỡ, một chuyến đi đặc biệt, hoặc kỷ niệm với bạn bè.

(4) 🔊 这一刻,我惊呆了,不知道该说什么。
Zhè yí kè, wǒ jīngdāi le, bù zhīdào gāi shuō shénme.
Khoảnh khắc đó, tôi sững sờ, không biết nói gì.

📌 Ngữ cảnh:
– Khi bạn gặp một chuyện quá bất ngờ hoặc sốc, ví dụ: được tặng món quà lớn, nhìn thấy điều ngoài dự đoán, hay chứng kiến tai nạn.

2️⃣ 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations?
Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 你一直想来中国留学,可是因为没有得到奖学金,一直来不了,去年你终于得到了中国政府的奖学金,来到了中国,你觉得得到这个机会很不容易。
🔊 (难得的机会)

Tình huống: Bạn rất muốn đi du học Trung Quốc, nhưng vì không có học bổng nên mãi chưa thể đi. Năm ngoái bạn cuối cùng đã nhận được học bổng chính phủ Trung Quốc.
📘 Từ cần dùng: 🔊 难得的机会 (nándé de jīhuì – cơ hội hiếm có)

✅ 说法:
🔊 这是一个对我来说非常难得的机会,我一定会好好珍惜。
Zhè shì yí gè duì wǒ lái shuō fēicháng nándé de jīhuì, wǒ yídìng huì hǎohǎo zhēnxī.
→ Đây là một cơ hội rất hiếm có đối với tôi, tôi nhất định sẽ trân trọng thật tốt.

(2) 🔊 上课时,老师问你和其他同学周末是否想去爬山,你们都回答想去。
🔊 (不约而同)

Tình huống: Trong giờ học, giáo viên hỏi bạn và các bạn khác có muốn đi leo núi không. Tất cả mọi người đều trả lời muốn đi.
📘 Từ cần dùng: 🔊 不约而同 (bùyuē’értóng – không hẹn mà cùng)

✅ 说法:
🔊 老师一问我们愿不愿意去爬山,大家不约而同地说:“愿意!”
Lǎoshī yí wèn wǒmen yuànbùyuànyì qù páshān, dàjiā bùyuē’értóng de shuō: “Yuànyì!”
→ Giáo viên vừa hỏi có muốn đi leo núi không, mọi người không hẹn mà cùng nói: “Muốn!”

(3) 🔊 不久前你给喜欢的人打了电话,希望他/她做你的男/女朋友。今天你收到了回信,你很兴奋,晚上很长时间没有睡着觉。
🔊 (久久不能入睡)

Tình huống: Bạn gọi điện tỏ tình với người mình thích. Hôm nay bạn nhận được hồi âm. Bạn rất phấn khích và cả đêm khó ngủ.
📘 Từ cần dùng: 🔊 久久不能入睡 (jiǔjiǔ bùnéng rùshuì – mãi không thể ngủ được)

✅ 说法:
🔊 收到他的回信后,我太激动了,晚上久久不能入睡。
Shōudào tā de huíxìn hòu, wǒ tài jīdòng le, wǎnshàng jiǔjiǔ bùnéng rùshuì.
→ Sau khi nhận được thư hồi âm của anh ấy, tôi quá xúc động, tối đó mãi không ngủ được.

9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1. 🔊 篓                /lǒu/                       sọt, gùi, giỏ
  2. 🔊 熏肠            /xūncháng/             lạp xưởng hun khói
  3. 🔊 熏               /xūn/                       hun khói
  4. 🔊 采访           /cǎifǎng/                  phỏng vấn
  5. 🔊 牧民           /mùmín/                  người chăn nuôi
  6. 🔊 哈萨克族    /Hāsàkèzú/             người Ka dắc (Kazakh)
  7. 🔊 陈设           /chénshè/                bày biện, trang trí, trang hoàng
  8. 🔊 主人           /zhǔrén/                  chủ nhân, chủ nhà
  9. 🔊 馕               /náng/                     bánh Naan, bánh mì Naan (một loại bánh mì của người Ka dắc)
  10. 🔊 客套话        /kètàohuà/              lời khách sáo, lời nói đầu môi
  11. 🔊 保安            /bǎo’ān/                 bảo vệ
  12. 🔊 费周折        /fèi zhōuzhé/          khó khăn, trắc trở, chướng ngại vật

🔊 一篓熏肠

🔊 那年深秋的一天,我在新疆采访,来到①____ ____ 乌鲁木齐一百多公里的一个牧民村。因为中午赶不回去了,就在一个哈萨克族牧民家里吃午饭。从屋里的陈设②____来看____ ,这家人的生活很一般。主人是一位五十多岁③________ 中年男子,他话不多,看起来很朴实。

🔊 饭菜上来了,是几个馕和一篓熏肠。吃完以后,我向主人④____表示____ 感谢,我说:“谢谢你的招待,你家的熏肠真好吃。”他听了高兴⑤________ 说:“是吗?是吗?自己做的,等过节的时候,做了新的,更好的,我送给你尝尝。”

🔊 我以为这不过是饭桌上的客套话,说说也就算⑥________ 。

🔊 ⑦___ ___ 知道,三个月后的一天,我在公司的窗外看到一个牧民打扮的人和门口保安在说着什么。不久,保安来找我,给了我一个竹篓,说是一个哈萨克族人特地送来的熏肠。我一下子想了起来,立刻下楼去追,可追了半天也没追上。

🔊 他是怎么来的?是费了多少周折才找到我们公司?到现在我也不清楚。⑧____不过____ ,这位诚实守信的哈萨克族牧民的形象,永远留在了我的心里。

🔊 (根据王慧敏的文章改写)

Phiên âm:

Nà nián shēnqiū de yì tiān, wǒ zài Xīnjiāng cǎifǎng, láidào lí Wūlǔmùqí yì bǎi duō gōnglǐ de yí gè mùmín cūn. Yīnwèi zhōngwǔ gǎn bù huí qù le, jiù zài yí gè Hāsàkèzú mùmín jiālǐ chī wǔfàn. Cóng wū lǐ de chénshè láikàn, zhè jiārén de shēnghuó hěn yìbān. Zhǔrén shì yí wèi wǔshí duō suì de zhōngnián nánzǐ, tā huà bù duō, kàn qǐlái hěn pǔshí.

Fàncài shàng lái le, shì jǐ gè náng hé yì lǒu xūncháng. Chī wán yǐhòu, wǒ xiàng zhǔrén biǎoshì gǎnxiè, wǒ shuō: “Xièxie nǐ de zhāodài, nǐ jiā de xūncháng zhēn hǎochī.” Tā tīng le gāoxìng de shuō: “Shì ma? Shì ma? Zìjǐ zuò de, děng guòjié de shíhòu, zuò le xīn de, gèng hǎo de, wǒ sòng gěi nǐ chángchang.”

Wǒ yǐwéi zhè búguò shì fànzhuō shàng de kètàohuà, shuōshuō yě jiù suàn le.

Shéi zhīdào, sān gè yuè hòu de yì tiān, wǒ zài gōngsī de chuāngwài kàndào yí gè mùmín dǎbàn de rén hé ménkǒu bǎo’ān zài shuōzhe shénme. Bùjiǔ, bǎo’ān lái zhǎo wǒ, gěi le wǒ yí gè zhúlǒu, shuō shì yí gè Hāsàkèzú rén tèdì sòng lái de xūncháng. Wǒ yíxiàzi xiǎng le qǐlái, lìkè xiàlóu qù zhuī, kě zhuī le bàntiān yě méi zhuī shàng.

Tā shì zěnme lái de? Shì fèi le duōshǎo zhōuzhé cái zhǎodào wǒmen gōngsī? Dào xiànzài wǒ yě bù qīngchǔ. Búguò, zhè wèi chéngshí shǒuxìn de Hāsàkèzú mùmín de xíngxiàng, yǒngyuǎn liú zài le wǒ de xīnlǐ.

Dịch nghĩa:

Một ngày cuối thu năm đó, tôi đi phỏng vấn ở Tân Cương, đến một ngôi làng của người chăn nuôi cách Urumqi hơn 100 km. Vì trưa không kịp quay về, tôi dùng bữa tại nhà một người dân tộc Kazakh. Nhìn cách bài trí trong nhà, có thể thấy cuộc sống của họ rất giản dị. Chủ nhà là một người đàn ông trung niên hơn 50 tuổi, ít nói, trông rất chân chất.

Món ăn được dọn ra là vài chiếc bánh mì naan và một giỏ lạp xưởng hun khói. Sau bữa ăn, tôi cảm ơn chủ nhà và nói: “Cảm ơn anh đã tiếp đãi, lạp xưởng nhà anh thật ngon.” Ông ấy vui vẻ nói: “Thật à? Tôi tự làm đấy. Đợi dịp lễ tới, tôi làm mẻ mới ngon hơn nữa, mang cho anh nếm thử.”

Tôi nghĩ đó chỉ là lời khách sáo trên bàn ăn, nói rồi cho qua.

Ai ngờ được, ba tháng sau, một ngày nọ tôi nhìn thấy một người ăn mặc như dân mục đồng đang nói chuyện với bảo vệ ngoài công ty. Không lâu sau, bảo vệ đến tìm tôi, đưa cho tôi một giỏ tre và nói đó là lạp xưởng do một người Kazakh đặc biệt mang đến. Tôi chợt nhớ ra, lập tức chạy xuống lầu đuổi theo, nhưng tìm mãi cũng không gặp được ông ấy.

Ông ấy đến bằng cách nào? Phải vượt bao nhiêu khó khăn trắc trở để tìm đến công ty tôi? Đến giờ tôi vẫn không rõ. Nhưng hình ảnh người chăn nuôi Kazakh thành thật, giữ lời hứa ấy, mãi mãi khắc sâu trong trái tim tôi.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

怀疑与相信 Expressing belief and disbelief Nghi ngờ và tin tưởng

🅰️ 🔊 我看过很多有关飞碟的文章,只是没亲眼见过飞碟。你呢?
Wǒ kàn guò hěn duō yǒuguān fēidié de wénzhāng, zhǐshì méi qīnyǎn jiànguò fēidié. Nǐ ne?
Tôi đã đọc rất nhiều bài viết liên quan đến đĩa bay, chỉ là chưa từng tận mắt thấy đĩa bay. Còn bạn thì sao?

🅱️ 🔊 我见过一次。当时在场的人,都被它那壮观的景象惊呆了。对我来说,那真是一次不同寻常的经历。
Wǒ jiànguò yí cì. Dāngshí zàichǎng de rén, dōu bèi tā nà zhuàngguān de jǐngxiàng jīngdāi le. Duì wǒ lái shuō, nà zhēn shì yí cì bùtóng xúncháng de jīnglì.
Tôi đã từng thấy một lần. Khi đó tất cả mọi người có mặt đều sững sờ trước cảnh tượng hùng tráng ấy. Với tôi, đó thực sự là một trải nghiệm khác thường.

🅰️ 🔊 是真的吗?这么说,你相信飞碟的存在了?
Shì zhēn de ma? Zhème shuō, nǐ xiāngxìn fēidié de cúnzài le?
Thật sao? Nói vậy, bạn tin vào sự tồn tại của đĩa bay rồi à?

🅱️ 🔊 从那时以后,我相信了。而且,我还相信宇宙中肯定还存在着其他生物。
Cóng nà shí yǐhòu, wǒ xiāngxìn le. Érqiě, wǒ hái xiāngxìn yǔzhòu zhōng kěndìng hái cúnzài zhe qítā shēngwù.
Từ lúc đó, tôi đã tin rồi. Hơn nữa, tôi còn tin rằng trong vũ trụ chắc chắn còn có những sinh vật khác tồn tại.

🅰️ 🔊 见到飞碟以后,你怎么想?
Jiàndào fēidié yǐhòu, nǐ zěnme xiǎng?
Sau khi thấy đĩa bay, bạn nghĩ gì?

🅱️ 🔊 我想上去,跟它走!
Wǒ xiǎng shàngqù, gēn tā zǒu!
Tôi muốn bay lên, đi theo nó luôn!

🅰️ 🔊 我也相信这个世界存在着太多的可能性。要是将来有一天跟外星人见了面,怎么跟他们交流呢?
Wǒ yě xiāngxìn zhè gè shìjiè cúnzài zhe tài duō de kěnéngxìng. Yàoshi jiānglái yǒu yì tiān gēn wàixīngrén jiàn le miàn, zěnme gēn tāmen jiāoliú ne?
Tôi cũng tin rằng trên thế giới này có quá nhiều khả năng. Nếu sau này thật sự gặp người ngoài hành tinh, thì làm sao mà giao tiếp với họ được?

🅱️ 🔊 先教他们说汉语呀!
Xiān jiāo tāmen shuō Hànyǔ ya!
Thì dạy họ nói tiếng Trung trước chứ sao!

→ Xem tiếp Bài 12: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button