Bài 13: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
← Xem lại Bài 12: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 拼音区分 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 姓名 xìngmíng 🔊 性命 xìngmìng
🔊 职业 zhíyè 🔊 折叶 zhíyè
🔊 一时 yíshí 🔊 于是 yúshi
🔊 自立 zìlì 🔊 资历 zīlì
🔊 出事 chū shì 🔊 厨师 chú shī
🔊 不故 bú xiào 🔊 不小 bù xiāo
(2) 朗读 Read out the following proverbs Đọc thành tiếng
一🔊 口吃不成一个肥子。 Yí kǒu chī bù chéng gè pángzi.
🔊 失败是成功之母。 Shībài shì chénggōng zhī mǔ.
🔊 青出于蓝而胜于蓝。 Qīng chū yú lán ér shèng yú lán.
🔊 人无远虑,必有近患。 Rén wú yuǎn lú, bì yǒu jìn yōu.
2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ
🔊 从今天起 🔊 从明年起 🔊 从下个星期起
🔊 以种地为主 🔊 以学习为主 🔊 以工作为主
🔊 影响学习 🔊 影响休息 🔊 受影响
🔊 带孩子 🔊 带大 🔊 带学生
🔊 当了歌手 🔊 当了翻译 🔊 当了老师
🔊 生活挺苦的 🔊 心里挺苦的 🔊 中药挺苦的
(3) 选词填空 Choose the right words to fill in the blanksChọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. 以……为主 好在 总之 照顾 散 一时 反而 担心 安定 最初 骂 哪怕
- 🔊 不管多忙,我每天 哪怕 坚持锻炼一个小时。
Bùguǎn duō máng, wǒ měitiān nǎpà jiānchí duànliàn yí gè xiǎoshí.
Dù bận đến đâu, mỗi ngày tôi vẫn kiên trì tập thể dục một tiếng, dù chỉ một giờ cũng được. - 🔊 我安慰她几句,没想到她 反而 更难过了。
Wǒ ānwèi tā jǐ jù, méi xiǎngdào tā fǎn’ér gèng nánguò le.
Tôi an ủi cô ấy vài câu, không ngờ cô ấy lại càng buồn hơn. - 🔊 学生当然应该 以 学习 为主。
Xuéshēng dāngrán yīnggāi yǐ xuéxí wéi zhǔ.
Học sinh đương nhiên nên lấy việc học làm chính. - 🔊 他是我 最初 同学,不过说完,想不起来他的名字。
Tā shì wǒ zuìchū tóngxué, bùguò shuō wán, xiǎng bù qǐlái tā de míngzì.
Anh ấy là bạn học đầu tiên của tôi, nhưng nói xong thì không nhớ ra tên anh ấy. - 🔊 我出门上学以后,妹妹负责 照顾 我的小狗。
Wǒ chūmén shàngxué yǐhòu, mèimei fùzé zhàogù wǒ de xiǎo gǒu.
Sau khi tôi ra ngoài đi học, em gái chăm sóc con chó nhỏ của tôi. - 🔊 我每天都觉得时间不 安定。
Wǒ měitiān dōu juéde shíjiān bù āndìng.
Mỗi ngày tôi đều cảm thấy thời gian không ổn định. - 🔊 我不可 担心 一个人去旅行。
Wǒ bùgǎn yí gèrén qù lǚxíng.
Tôi không dám đi du lịch một mình. - 🔊 生活再困难,爸爸也从未有在困难面前低下头。
Shēnghuó zài kùnnán, bàba yě cóngwèi zài kùnnán miànqián dīxià tóu.
Dù cuộc sống có khó khăn thế nào, bố cũng chưa bao giờ cúi đầu trước khó khăn. - 🔊 刚来的时候各方面都不习惯,好在 我有几个好朋友,他们给了我很多帮助。
Gāng lái de shíhòu gè fāngmiàn dōu bù xíguàn, hǎozài wǒ yǒu jǐ gè hǎo péngyǒu, tāmen gěi le wǒ hěn duō bāngzhù.
Lúc mới đến, mọi mặt tôi đều chưa quen, may mà tôi có vài người bạn tốt, họ đã giúp tôi rất nhiều. - 🔊 我想去美国留学,后来才决定来中国的。
Wǒ xiǎng qù Měiguó liúxué, hòulái cái juédìng lái Zhōngguó de.
Tôi từng định đi du học Mỹ, sau đó mới quyết định đến Trung Quốc. - 🔊 她喜欢当老师,她认为当老师的工作比较 安定。
Tā xǐhuān dāng lǎoshī, tā rènwéi dāng lǎoshī de gōngzuò bǐjiào āndìng.
Cô ấy thích làm giáo viên, cô cho rằng công việc giáo viên thì ổn định hơn. - 🔊 儿子的工作和生活一直不安定,母亲很 担心 他。
Érzi de gōngzuò hé shēnghuó yìzhí bù āndìng, mǔqīn hěn dānxīn tā.
Công việc và cuộc sống của con trai không ổn định, mẹ rất lo lắng cho anh ấy.
B.
- 🔊 雨不仅没有停,反而 下得更大了。
Yǔ bùjǐn méiyǒu tíng, fǎn’ér xià de gèng dà le.
Mưa không những không ngớt mà ngược lại còn to hơn. - 🔊 雨没有停,但是 比刚才小多了。
Yǔ méiyǒu tíng, dànshì bǐ gāngcái xiǎo duō le.
Mưa chưa tạnh, nhưng so với lúc nãy thì nhỏ hơn nhiều rồi. - 🔊 哪怕 再苦再累也要坚持下去。
Nǎpà zài kǔ zài lèi yě yào jiānchí xiàqù.
Cho dù khổ cực đến đâu cũng phải kiên trì tiếp tục. - 🔊 尽管 很苦很累,但是大家的心情都很愉快。
Jǐnguǎn hěn kǔ hěn lèi, dànshì dàjiā de xīnqíng dōu hěn yúkuài.
Mặc dù rất khổ và mệt, nhưng tâm trạng của mọi người đều rất vui vẻ. - 🔊 要有不 怕 任何困难的决心,才能取得成功。
Yào yǒu bù pà rènhé kùnnán de juéxīn, cái néng qǔdé chénggōng.
Phải có quyết tâm không sợ bất cứ khó khăn nào mới có thể thành công. - 🔊 我在这里挺好的,爸爸妈妈不用为我 担心。
Wǒ zài zhèlǐ tǐng hǎo de, bàba māma bú yòng wèi wǒ dānxīn.
Con ở đây rất ổn, bố mẹ không cần phải lo lắng cho con đâu.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 一个人在国外留学,要自己照顾自己,自己做饭吃,自己洗衣服。总之,什么事都得靠自己。
Yí gè rén zài guówài liúxué, yào zìjǐ zhàogù zìjǐ, zìjǐ zuòfàn chī, zìjǐ xǐ yīfu. Zǒngzhī, shénme shì dōu děi kào zìjǐ.
Du học một mình ở nước ngoài, phải tự chăm sóc bản thân, tự nấu ăn, tự giặt quần áo. Tóm lại, việc gì cũng phải dựa vào chính mình.
(2) 🔊 他喝了很多酒,不能让他再开车了,怕出事。
Tā hē le hěn duō jiǔ, bùnéng ràng tā zài kāichē le, pà chūshì.
Anh ấy uống nhiều rượu rồi, không thể để anh ấy lái xe nữa, sợ xảy ra chuyện.
(3) 🔊 朋友想跟我借钱,可是我这个月的钱也不够用了,总得留点儿自己用啊。
Péngyou xiǎng gēn wǒ jiè qián, kěshì wǒ zhè ge yuè de qián yě bú gòu yòng le, zǒngděi liú diǎnr zìjǐ yòng a.
Bạn muốn mượn tiền tôi, nhưng tiền tháng này của tôi cũng không đủ dùng, dù sao cũng phải giữ lại chút để dùng cho bản thân chứ.
(4) 🔊 昨天晚上几乎一夜没睡,我真想找个地方睡一会儿,哪怕只能睡十分钟也好。
Zuótiān wǎnshang jīhū yí yè méi shuì, wǒ zhēn xiǎng zhǎo gè dìfang shuì yíhuìr, nǎpà zhǐ néng shuì shí fēnzhōng yě hǎo.
Tối qua tôi hầu như không ngủ chút nào, tôi thật sự muốn tìm một chỗ để chợp mắt, cho dù chỉ được ngủ mười phút cũng tốt rồi.
(5) 🔊 妈妈总为我个人的事情着急,可我想继续读书,再说,我也还没准备好工作。
Māma zǒng wèi wǒ gèrén de shìqíng zhāojí, kě wǒ xiǎng jìxù dúshū, zàishuō, wǒ yě hái méi zhǔnbèi hǎo gōngzuò.
Mẹ cứ lo lắng cho chuyện riêng của tôi, nhưng tôi muốn tiếp tục học, hơn nữa, tôi cũng chưa sẵn sàng để đi làm.
(6) 🔊 这些有名的地方我都去过,你是北京人,反而没去过。
Zhèxiē yǒumíng de dìfang wǒ dōu qù guò, nǐ shì Běijīng rén, fǎn’ér méi qù guò.
Những nơi nổi tiếng này tôi đều đã đi qua, còn bạn là người Bắc Kinh mà ngược lại lại chưa từng đi.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A: 🔊 明天我们去爬山吧。
Míngtiān wǒmen qù páshān ba.
Ngày mai chúng ta đi leo núi nhé.
🅱️ 🔊 我不想去,星期一要考试,总得复习一下。
Wǒ bù xiǎng qù, xīngqīyī yào kǎoshì, zǒngděi fùxí yíxià.
Tôi không muốn đi, thứ Hai có kỳ thi, dù sao cũng phải ôn bài một chút.
(2)
A: 🔊 你去机场送她吗?
Nǐ qù jīchǎng sòng tā ma?
Bạn có đi tiễn cô ấy ở sân bay không?
🅱️ 🔊 应该送她,可是我明天有考试,一时也走不开。
Yīnggāi sòng tā, kěshì wǒ míngtiān yǒu kǎoshì, yīshí yě zǒubùkāi.
Đáng ra nên tiễn cô ấy, nhưng mai tôi có kỳ thi, tạm thời cũng không thể đi được.
(3)
A: 🔊 你这本书先借给我看看吧,哪怕几天也行。
Nǐ zhè běn shū xiān jiè gěi wǒ kànkan ba, nǎpà jǐ tiān yě xíng.
Cho tôi mượn cuốn sách này đọc trước nhé, cho dù chỉ vài ngày cũng được.
🅱️ 🔊 好吧,你拿去看吧。
Hǎo ba, nǐ ná qù kàn ba.
Được thôi, bạn cầm đi mà đọc.
(4)
A: 🔊 你不打算结婚了?
Nǐ bù dǎsuàn jiéhūn le?
Bạn không định kết hôn nữa à?
🅱️ 🔊 我还想继续读书,再说现在也没合适的人。
Wǒ hái xiǎng jìxù dúshū, zàishuō xiànzài yě méi héshì de rén.
Tôi vẫn muốn tiếp tục học, hơn nữa bây giờ cũng chưa có người phù hợp.
(5)
A: 🔊 她哭得那么伤心,快去安慰安慰她吧。
Tā kū de nàme shāngxīn, kuài qù ānwèi ānwèi tā ba.
Cô ấy khóc đau lòng thế, mau đến an ủi cô ấy đi.
🅱️ 🔊 不用,过一会儿就好了,你一安慰,她反而哭得更厉害。
Bùyòng, guò yíhuìr jiù hǎo le, nǐ yì ānwèi, tā fǎn’ér kū de gèng lìhai.
Không cần đâu, một lúc nữa là ổn, bạn mà an ủi ngược lại cô ấy sẽ khóc dữ hơn.
(6)
A: 🔊 北京的天气真怪,春天了,反而更冷了。
Běijīng de tiānqì zhēn guài, chūntiān le, fǎn’ér gèng lěng le.
Thời tiết Bắc Kinh thật lạ, đã là mùa xuân mà ngược lại còn lạnh hơn.
🅱️ 🔊 每年春天都是这样,好在白天的时间越来越长了。
Měi nián chūntiān dōu shì zhèyàng, hǎozài báitiān de shíjiān yuèláiyuè zhǎng le.
Năm nào mùa xuân cũng thế, may mà ban ngày ngày càng dài hơn.
6. 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn
(1)
A. 🔊 还说动物中鸟类的语言和人类的语言几乎一样多,虽然它们发出的只是不同的声音,还不能算作语言。
B. 🔊 报上说,世界上人类的语言有两百七十多种。
C. 🔊 报告中说,像人类那样,一种鸟类也爱学习别的鸟类的语言。
D. 🔊 动物学家通过研究,写出了一份有趣的鸟类语言的报告。
正确顺序: B → D → C → A
段落:
B. 🔊 报上说,世界上人类的语言有两百七十多种。
Bào shàng shuō, shìjiè shàng rénlèi de yǔyán yǒu liǎng bǎi qīshí duō zhǒng.
Trên báo viết, ngôn ngữ của loài người trên thế giới có hơn 270 loại.
D. 🔊 动物学家通过研究,写出了一份有趣的鸟类语言的报告。
Dòngwùxuéjiā tōngguò yánjiū, xiě chū le yí fèn yǒuqù de niǎolèi yǔyán de bàogào.
Các nhà động vật học thông qua nghiên cứu đã viết ra một bản báo cáo thú vị về ngôn ngữ của loài chim.
C. 🔊 报告中说,像人类那样,一种鸟类也爱学习别的鸟类的语言。
Bàogào zhōng shuō, xiàng rénlèi nàyàng, yì zhǒng niǎolèi yě ài xuéxí bié de niǎolèi de yǔyán.
Trong báo cáo nói rằng, giống như con người, một số loài chim cũng thích học ngôn ngữ của các loài chim khác.
A. 🔊 还说动物中鸟类的语言和人类的语言几乎一样多,虽然它们发出的只是不同的声音,还不能算作语言。
Hái shuō dòngwù zhōng niǎolèi de yǔyán hé rénlèi de yǔyán jīhū yíyàng duō, suīrán tāmen fāchū de zhǐshì bùtóng de shēngyīn, hái bùnéng suànzuò yǔyán.
Còn nói rằng ngôn ngữ của loài chim trong giới động vật gần như nhiều như ngôn ngữ của loài người, tuy rằng âm thanh chúng phát ra chỉ là những âm khác nhau, chưa thể được xem là ngôn ngữ thực sự.
(2)
A. 🔊 因此,保证大气圈的良好状态已成为各国人民的共同要求。
B. 🔊 大气中的二氧化碳一点点增加,地球表面散热作用越来越弱。
C. 🔊 科学家指出,目前,由于人类大量燃烧煤炭、石油、天然气。
D. 🔊 如果这样下去,地球上的气温可能会越来越高,严重影响人类的生存。
正确顺序: C → B → D → A
段落:
C. 🔊 科学家指出,目前,由于人类大量燃烧煤炭、石油、天然气。
Kēxuéjiā zhǐchū, mùqián, yóuyú rénlèi dàliàng ránshāo méitàn, shíyóu, tiānránqì.
Các nhà khoa học chỉ ra rằng hiện nay, do loài người đốt nhiều than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
B. 🔊 大气中的二氧化碳一点点增加,地球表面散热作用越来越弱。
Dàqì zhōng de èryǎnghuàtàn yì diǎn yì diǎn zēngjiā, dìqiú biǎomiàn sànrè zuòyòng yuèláiyuè ruò.
Lượng khí CO₂ trong khí quyển ngày càng tăng, khả năng tỏa nhiệt của bề mặt Trái Đất ngày càng yếu.
D. 🔊 如果这样下去,地球上的气温可能会越来越高,严重影响人类的生存。
Rúguǒ zhèyàng xiàqù, dìqiú shàng de qìwēn kěnéng huì yuèláiyuè gāo, yánzhòng yǐngxiǎng rénlèi de shēngcún.
Nếu cứ tiếp tục như vậy, nhiệt độ trên Trái Đất có thể ngày càng tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của loài người.
A. 🔊 因此,保证大气圈的良好状态已成为各国人民的共同要求。
Yīncǐ, bǎozhèng dàqìquān de liánghǎo zhuàngtài yǐ chéngwéi gèguó rénmín de gòngtóng yāoqiú.
Vì thế, việc đảm bảo trạng thái tốt của tầng khí quyển đã trở thành yêu cầu chung của nhân dân các nước.
7. 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
(1)
❌ 🔊 哪怕今天怎么再忙,我都要把这本书看完。
✅ 🔊 哪怕今天再怎么忙,我都要把这本书看完。
Nǎpà jīntiān zài zěnme máng, wǒ dōu yào bǎ zhè běn shū kàn wán.
Dù hôm nay bận đến đâu, tôi cũng phải đọc xong cuốn sách này.
🔎 Sai ở chỗ dùng “怎么再” thay vì “再怎么”, trật tự sai trong mẫu cấu trúc “哪怕……也……” (dù… cũng…)
(2)
❌ 🔊 我们都喜欢看这个电影,他反而不喜欢。
✅ 🔊 我们都喜欢看这个电影,可他却不喜欢。 (tự nhiên hơn)
Hoặc: ……他却反而不喜欢。 (để giữ “反而”)
Wǒmen dōu xǐhuan kàn zhège diànyǐng, kě tā què bù xǐhuan.
Chúng tôi đều thích xem bộ phim này, nhưng anh ấy lại không thích.
🔎 “反而” thường dùng trong tình huống ngược đời hoặc trái lẽ thường. Câu này nếu giữ “反而” thì cần làm rõ mối quan hệ ngược chiều hoặc bất thường rõ hơn.
(3)
❌ 🔊 日本同学说日语很容易学,我反而觉得很难学。
✅ 🔊 日本同学说日语很容易学,可我反而觉得很难学。
Rìběn tóngxué shuō Rìyǔ hěn róngyì xué, kě wǒ fǎn’ér juéde hěn nán xué.
Bạn học người Nhật nói tiếng Nhật rất dễ học, nhưng tôi lại cảm thấy rất khó học.
🔎 Cần có từ nối “可” hoặc “但是” để làm rõ sự tương phản khi dùng “反而”.
(4)
❌ 🔊 现在春天了,天气不但不暖和,反而不冷。
✅ 🔊 现在春天了,天气不但不暖和,反而更冷了。
Xiànzài chūntiān le, tiānqì búdàn bù nuǎnhuo, fǎn’ér gèng lěng le.
Bây giờ là mùa xuân rồi, thời tiết không những không ấm mà còn lạnh hơn.
🔎 “反而” phải đi với một kết quả ngược lại hoặc mạnh hơn. “不冷” không đối lập rõ với “不暖和”.
(5)
❌ 🔊 她没来过中国,反而想来中国。
✅ 🔊 她虽然没来过中国,反而很想来看看。
Tā suīrán méi láiguò Zhōngguó, fǎn’ér hěn xiǎng lái kànkan.
Cô ấy tuy chưa từng đến Trung Quốc, nhưng lại rất muốn đến thử.
🔎 Cần có điều kiện hoặc yếu tố ngược đời hơn thì mới dùng “反而” đúng. Thêm “虽然” để làm rõ mâu thuẫn.
(6)
❌ 🔊 她考试不太好,觉得很没脸了。
✅ 🔊 她考试考得不好,觉得很没面子。
Tā kǎoshì kǎo de bù hǎo, juéde hěn méi miànzi.
Cô ấy thi không tốt, cảm thấy rất mất mặt.
🔎 “没脸” là khẩu ngữ nặng nghĩa và không tự nhiên trong ngữ cảnh này. Dùng “没面子” phù hợp hơn trong ngôn ngữ phổ thông.
8. 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
1️⃣ 根据实际情况回答。Answer the following questions to your real situations. Trả lời câu hỏi theo tình huống thực tế.
(1) 🔊 你出国留学已经快一年了,什么时候让你觉得“挺难的”?什么时候“心情会好一点儿”?
Nǐ chūguó liúxué yǐjīng kuài yì nián le, shénme shíhou ràng nǐ juéde ‘tǐng nán de’? Shénme shíhou xīnqíng huì hǎo yìdiǎnr?
Bạn đã đi du học gần một năm rồi, khi nào bạn cảm thấy “khá khó khăn”? Khi nào thì “tâm trạng sẽ tốt hơn một chút”?
👉 🔊 刚开始的时候语言不通,听不懂老师讲课,我觉得挺难的。后来交了一些朋友,能听懂一点儿汉语了,心情就会好一点儿。
Gāng kāishǐ de shíhou yǔyán bùtōng, tīng bù dǒng lǎoshī jiǎngkè, wǒ juéde tǐng nán de. Hòulái jiāo le yìxiē péngyǒu, néng tīngdǒng yìdiǎnr Hànyǔ le, xīnqíng jiù huì hǎo yìdiǎnr.
Lúc mới sang, vì không biết tiếng nên không hiểu giáo viên nói gì, tôi cảm thấy khá khó khăn. Sau này quen được vài người bạn, nghe hiểu được chút tiếng Trung, tâm trạng cũng dần tốt hơn.
(2) 🔊 说说曾经让你感到“为难”的事。
Shuōshuō céngjīng ràng nǐ gǎndào ‘wéinán’ de shì.
Hãy kể về một việc từng khiến bạn cảm thấy khó xử.
👉 🔊 有一次朋友让我帮他写作业,我不想帮,但又不好意思拒绝,真让我为难。
Yǒu yí cì péngyǒu ràng wǒ bāng tā xiě zuòyè, wǒ bù xiǎng bāng, dàn yòu bù hǎoyìsi jùjué, zhēn ràng wǒ wéinán.
Có lần bạn nhờ tôi làm bài hộ. Tôi không muốn giúp nhưng lại ngại từ chối, khiến tôi rất khó xử.
(3) 🔊 什么时候你会“担心”?
Shénme shíhou nǐ huì ‘dānxīn’?
Khi nào bạn sẽ cảm thấy “lo lắng”?
👉 🔊 每次考试前我都会担心,怕考不好。
Měi cì kǎoshì qián wǒ dōu huì dānxīn, pà kǎo bù hǎo.
Trước mỗi kỳ thi tôi đều lo lắng, sợ thi không tốt.
(4) 🔊 你有没有“心里挺苦”的时候?是什么时候?
Nǐ yǒu méiyǒu ‘xīnli tǐng kǔ’ de shíhou? Shì shénme shíhou?
Bạn có khi nào thấy “trong lòng rất khổ sở” không? Là khi nào?
👉 🔊 有。刚来中国时一个人生活,语言又不通,心里挺苦的。
Yǒu. Gāng lái Zhōngguó shí yí ge rén shēnghuó, yǔyán yòu bùtōng, xīnli tǐng kǔ de.
Có. Khi mới đến Trung Quốc, sống một mình, không biết tiếng, tôi cảm thấy trong lòng rất khổ sở.
2️⃣ 下列情景怎么说?How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 离开家一年了,总觉得在外地没有在家好。
Líkāi jiā yì nián le, zǒng juéde zài wàidì méiyǒu zàijiā hǎo.
Đã rời nhà một năm rồi, luôn cảm thấy ở nơi xa không bằng ở nhà.
👉 🔊 在家千日好,出门一时难。
Zài jiā qiānrì hǎo, chūmén yìshí nán.
Ở nhà thì ngàn ngày đều tốt, ra ngoài thì một lúc đã khó khăn.
(2) 🔊 同学们都考上了大学,而自己没有考上,心情很不好。
Tóngxuémen dōu kǎo shàng le dàxué, ér zìjǐ méiyǒu kǎo shàng, xīnqíng hěn bù hǎo.
Bạn bè đều thi đỗ đại học, còn mình thì không, tâm trạng rất tệ.
👉 🔊 真没脸见人。
Zhēn méi liǎn jiàn rén.
Thật sự không còn mặt mũi nào gặp ai nữa.
(3) 🔊 你跟谈了多年的男/女朋友分手,心里很难过。
Nǐ gēn tán le duō nián de nán/nǚ péngyǒu fēnshǒu, xīnli hěn nánguò.
Bạn chia tay với người yêu đã yêu nhau nhiều năm, trong lòng rất buồn.
👉 🔊 心里挺苦的。
Xīnli tǐng kǔ de.
Trong lòng rất khổ sở.
9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 地理 – /dìlǐ/ – geography – địa lý
- 🔊 探险 – /tànxiǎn/ – to explore; to have an adventure – thám hiểm
- 🔊 游记 – /yóujì/ – travel notes – nhật ký du lịch
- 🔊 游历 – /yóulì/ – travel for pleasure – du lịch, đi du lịch xa
- 🔊 志 – /zhì/ – ambition; aspiration – chí, chí hướng
- 🔊 四方 – /sìfāng/ – four directions; all sides – tứ phương, khắp nơi
- 🔊 翻山 – /fān shān/ – to tramp over the mountain – vượt núi
- 🔊 散文 – /sǎnwén/ – prose; essay – tản văn
- 🔊 地位 – /dìwèi/ – position or status in social relations – vị trí, địa vị
🔊 徐霞客
🔊 徐霞客(Xú Xiákè)是中国古代有名 ①____的 ___旅行家、地理学家。②____他___从小就热爱大自然,特别爱读地理和探险游记一类的书,不少内容他都能背下 ③____来___。
🔊 十几岁那年,徐霞客想外出游历考察,实现他从小的愿望,走遍中国的山山水水,考察大自然。但他又担心母亲年纪大了,无人照顾,心中有点儿犹豫,也④___感到____为难。母亲看出了他的心思,对⑤____他说___他说:“人常说,猪舍养不出千里马,花盆种不下万年松。好男儿要志在四方。孩子,别管我,你走吧!”
🔊 在母亲的支持下,他从太湖(Tài Hú)出发,翻过了五岳⑥___等____大山。每到一个地方都把自己看到的记录下来,后来写⑦____成 ___了《徐霞客游记》。这部书既是优秀的散文集,⑧____又___是重要的地理著作,在中国科学文化史上有十分重要的地位。
Phiên âm:
Xú Xiákè shì Zhōngguó gǔdài yǒumíng de lǚxíngjiā, dìlǐxuéjiā. Tā cóngxiǎo jiù rè’ài dàzìrán, tèbié ài dú dìlǐ hé tànxiǎn yóujì yīlèi de shū, bùshǎo nèiróng tā dōu néng bèi xiàlái.
Shí jǐ suì nà nián, Xú Xiákè xiǎng wàichū yóulì kǎochá, shíxiàn tā cóngxiǎo de yuànwàng, zǒubiàn Zhōngguó de shānshān shuǐshuǐ, kǎochá dàzìrán. Dàn tā yòu dānxīn mǔqīn niánjì dà le, wúrén zhàogù, xīnzhōng yǒudiǎnr yóuyù, yě gǎndào wéinán. Mǔqīn kànchū le tā de xīnsi, duì tā shuō: “Rén cháng shuō, zhūshè yǎng bù chū qiānlǐmǎ, huāpén zhòng bù xià wànniánsōng. Hǎo nán’ér yào zhì zài sìfāng. Háizi, bié guǎn wǒ, nǐ zǒu ba!”
Zài mǔqīn de zhīchí xià, tā cóng Tàihú chūfā, fānguò le Wǔyuè děng dàshān. Měi dào yī gè dìfāng dōu bǎ zìjǐ kàndào de jìlù xiàlái, hòulái xiě chéng le “Xú Xiákè Yóujì”. Zhè bù shū jì shì yōuxiù de sǎnwénjí, yòu shì zhòngyào de dìlǐ zhùzuò, zài Zhōngguó kēxué wénhuàshǐ shàng yǒu shífēn zhòngyào de dìwèi.
Dịch nghĩa:
Từ Hạ Khách là một nhà du lịch và địa lý học nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cổ đại. Ngay từ nhỏ, ông đã rất yêu thiên nhiên, đặc biệt thích đọc các sách thuộc thể loại địa lý và du ký thám hiểm, nhiều nội dung ông còn có thể học thuộc lòng.
Năm mười mấy tuổi, ông đã muốn ra ngoài du lịch khảo sát, thực hiện ước mơ từ nhỏ là đi khắp sông núi Trung Quốc để tìm hiểu thiên nhiên. Nhưng ông lại lo mẹ đã lớn tuổi, không có ai chăm sóc, trong lòng có phần do dự, cũng cảm thấy khó xử. Mẹ ông hiểu được tâm tư của con nên đã nói: “Người ta thường nói: chuồng heo không thể nuôi ngựa nghìn dặm, chậu hoa không thể trồng được cây tùng ngàn năm. Con trai giỏi thì phải có chí hướng bốn phương. Con ơi, đừng lo cho mẹ, hãy lên đường đi!”
Dưới sự ủng hộ của mẹ, ông khởi hành từ Thái Hồ, vượt qua các dãy núi như Ngũ Nhạc. Mỗi khi đến một nơi nào đó, ông đều ghi chép lại những điều mình thấy được. Về sau, ông viết thành tác phẩm “Du ký Từ Hạ Khách”. Cuốn sách này vừa là một tập tản văn xuất sắc, vừa là một công trình địa lý quan trọng, có vị trí rất lớn trong lịch sử khoa học và văn hóa Trung Quốc.
10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
谈论苦与甜 Talking about sweetness and bitterness Bàn về đắng cay và ngọt bùi
🅰️ 🔊 我现在才真正感到“在家千日好,出门一时难”了。
Wǒ xiànzài cái zhēnzhèng gǎndào “zài jiā qiān rì hǎo, chūmén yī shí nán” le.
Bây giờ tôi mới thực sự cảm nhận được câu “Ở nhà nghìn ngày yên vui, ra ngoài một lúc đã thấy khó khăn”.
🅱️ 🔊 又遇到什么困难了?
Yòu yù dào shénme kùnnán le?
Lại gặp phải khó khăn gì rồi à?
🅰️ 🔊 困难多了,我们得自己做饭、洗衣服、买东西,还得自己打扫房间,总之都挺难的。
Kùnnán duō le, wǒmen děi zìjǐ zuòfàn, xǐ yīfu, mǎi dōngxi, hái děi zìjǐ dǎsǎo fángjiān, zǒngzhī dōu tǐng nán de.
Khó khăn thì nhiều lắm, chúng tôi phải tự nấu ăn, giặt quần áo, mua đồ, còn phải tự dọn phòng nữa, nói chung là rất vất vả.
🅱️ 🔊 你听说过“好男儿志在四方”这句话吗?
Nǐ tīngshuō guò “hǎo nán’ér zhì zài sìfāng” zhè jù huà ma?
Cậu đã từng nghe câu “Nam nhi chí ở bốn phương” chưa?
🅰️ 🔊 听说过。我就是想锻炼锻炼自己,才出国来留学的。
Tīngshuō guò. Wǒ jiùshì xiǎng duànliàn duànliàn zìjǐ, cái chūguó lái liúxué de.
Nghe rồi. Chính vì tôi muốn rèn luyện bản thân nên mới đi du học.
🅱️ 🔊 既然这样,你还叫什么苦呢?锻炼自己就是要吃苦嘛。
Jìrán zhèyàng, nǐ hái jiào shénme kǔ ne? Duànliàn zìjǐ jiùshì yào chīkǔ ma.
Đã như vậy thì cậu còn kêu ca gì nữa? Rèn luyện bản thân thì phải chịu khổ chứ.
🅰️ 🔊 话虽然这么说,可是遇到困难时,还是有点儿想家,尽管也知道不可能再像以前那样一直过好日子了。
Huà suīrán zhème shuō, kěshì yùdào kùnnán shí, hái shì yǒudiǎnr xiǎng jiā, jǐnguǎn yě zhīdào bù kěnéng zài xiàng yǐqián nàyàng yìzhí guò hǎo rìzi le.
Nói thì là thế, nhưng mỗi khi gặp khó khăn vẫn hơi nhớ nhà, dù cũng biết là không thể sống như trước kia mãi được nữa.
🅱️ 🔊 我觉得对年轻人来说,吃点儿苦有好处。
Wǒ juéde duì niánqīng rén lái shuō, chī diǎnr kǔ yǒu hǎochù.
Tôi nghĩ đối với người trẻ thì chịu khổ một chút là có ích.
🅰️ 🔊 你怎么跟我爸爸说的一样?我爸爸总对我说,年轻人吃点儿苦,就是财富。我真不明白,苦怎么会是财富呢?
Nǐ zěnme gēn wǒ bàba shuō de yíyàng? Wǒ bàba zǒng duì wǒ shuō, niánqīng rén chī diǎnr kǔ, jiùshì cáifù.
Wǒ zhēn bù míngbai, kǔ zěnme huì shì cáifù ne?
Sao cậu nói giống hệt bố tôi vậy? Bố tôi luôn nói: người trẻ chịu khổ một chút chính là của cải.
Tôi thực sự không hiểu, khổ sao lại là của cải được chứ?
🅱️ 🔊 吃得苦中苦,方有甜上甜嘛。
Chī de kǔ zhōng kǔ, fāng yǒu tián shàng tián ma.
Chịu được cái khổ nhất trong cái khổ thì mới có được cái ngọt ngào nhất trong cái ngọt.
→ Xem tiếp Bài 14: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF