Bài 10: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

Bài 10: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 9: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 拼音辨调 Distinguish the pronunciations and tones

Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 反问 fǎnwèn           🔊 访问 fǎngwèn
🔊 甚至 shènzhì          🔊 称职 chènzhí
🔊 修理 xiūlǐ                🔊 秀丽 xiùlì
🔊 不足 bùzú               🔊 补足 bǔzú
🔊 埋怨 mányuàn        🔊 满员 mǎnyǎn
🔊 重视 zhòngshì        🔊 充实 chōngshí

(2) 朗读 Read out the following proverbs

Đọc thành tiếng

🔊 学而不厌,诲人不倦。     Xué ér bù yàn, huì rén bù juàn.
🔊 学然后知不足。                Xué ránhòu zhī bùzú.
🔊 君子之交淡如水。            Jūnzǐ zhī jiāo dàn rú shuǒ.
🔊 良药苦口利于病,            Liángyào kǒu kǒu lì yú bìng,
🔊 忠言逆耳利于行。            Zhōngyán nì ěr lì yú xíng.

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 修理复印机           🔊 修理自行车           🔊 刻苦学习           🔊 刻苦研究
🔊 偶然遇到              🔊 偶然发现              🔊 能力不足           🔊 准备不足
🔊 埋怨领导              🔊 埋怨别人              🔊 辞职不干           🔊 免费学习

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 辞职     甚至     偶然     改天     修理     埋怨     刻苦     不足满员     重视     建议     到目相看

(1) 🔊 他对这里的环境到目相看,既安静又干净。
Tā duì zhèlǐ de huánjìng dàomù xiāngkàn, jì ānjìng yòu gānjìng.
→ Anh ấy đánh giá rất cao môi trường ở đây, vừa yên tĩnh vừa sạch sẽ.

(2) 🔊 今天实在没有时间,我们改天再说吧。
Jīntiān shízài méiyǒu shíjiān, wǒmen gǎitiān zàishuō ba.
→ Hôm nay thật sự không có thời gian, để hôm khác nói tiếp nhé.

(3) 🔊 他已经不在这个公司了,听说他辞职了。
Tā yǐjīng bú zài zhège gōngsī le, tīngshuō tā cízhí le.
→ Anh ấy không còn làm ở công ty này nữa, nghe nói đã nghỉ việc rồi.

(4) 🔊 他接受了朋友的建议,从此刻苦学习,终于把公司的业务弄清了。
Tā jiēshòu le péngyǒu de jiànyì, cóngcǐ kèkǔ xuéxí, zhōngyú bǎ gōngsī de yèwù nòngqīng le.
→ Anh ấy nghe theo lời khuyên của bạn, từ đó học hành chăm chỉ và cuối cùng đã nắm rõ công việc của công ty.

(5) 🔊 这个故事在中国很有名,连孩子都知道。→ 甚至
Zhège gùshì zài Zhōngguó hěn yǒumíng, shènzhì lián háizi dōu zhīdào.
→ Câu chuyện này ở Trung Quốc rất nổi tiếng, thậm chí cả trẻ con cũng biết.

(6) 🔊 我的车有点儿毛病,请你给修理一下儿。
Wǒ de chē yǒudiǎnr máobìng, qǐng nǐ gěi xiūlǐ yíxiàr.
→ Xe của tôi hơi có vấn đề, nhờ bạn sửa giúp chút.

(7) 🔊 年轻人只要刻苦学习,就没有学不会的。
Niánqīngrén zhǐyào kèkǔ xuéxí, jiù méiyǒu xué bù huì de.
→ Người trẻ chỉ cần học chăm chỉ thì không có gì là không học được.

(8) 🔊 这本书我是在旧书店偶然发现的。
Zhè běn shū wǒ shì zài jiù shūdiàn ǒurán fāxiàn de.
→ Cuốn sách này tôi tình cờ tìm thấy ở hiệu sách cũ.

(9) 🔊 留学几年回来,真要对他刮目相看了。
Liúxué jǐ nián huílái, zhēn yào duì tā guāmù xiāngkàn le.
→ Du học vài năm về, đúng là phải nhìn anh ấy bằng con mắt khác rồi.

(10) 🔊 一个国家只有重视教育,重视人才,才有希望。
Yí gè guójiā zhǐyǒu zhòngshì jiàoyù, zhòngshì réncái, cái yǒu xīwàng.
→ Một quốc gia chỉ khi coi trọng giáo dục và nhân tài mới có hy vọng.

(11) 🔊 现在让他做这么重要的工作,他的能力还不足满员
Xiànzài ràng tā zuò zhème zhòngyào de gōngzuò, tā de nénglì hái bù zú mǎn yuán.
→ Giờ giao cho anh ấy công việc quan trọng như vậy thì năng lực vẫn chưa đủ.

(12) 🔊 做错了事要先检查自己,不要去埋怨别人。
Zuò cuò le shì yào xiān jiǎnchá zìjǐ, bú yào qù mányuàn biérén.
→ Làm sai việc gì thì nên tự kiểm điểm trước, đừng oán trách người khác.

B.

(1) 🔊 这件事你不要把它放心上。
Zhè jiàn shì nǐ búyào bǎ tā fàng zài xīn shàng.
→ Việc này bạn đừng để trong lòng.

(2) 🔊 听了这孩子的话,我一下子把他在怀里。
Tīng le zhè háizi de huà, wǒ yíxiàzi bǎ tā bào zài huáilǐ.
→ Nghe lời đứa bé nói, tôi lập tức ôm nó vào lòng.

(3) 🔊 我感觉他我越来越不好了,所以准备跟他分手。
Wǒ gǎnjué tā duì wǒ yuèláiyuè bù hǎo le, suǒyǐ zhǔnbèi gēn tā fēnshǒu.
→ Tôi cảm thấy anh ấy đối xử với tôi ngày càng tệ, nên định chia tay.

(4) 🔊 请你替我老师请个假,就说我今天有点儿不舒服。
Qǐng nǐ tì wǒ xiàng lǎoshī qǐng gè jià, jiù shuō wǒ jīntiān yǒudiǎnr bù shūfu.
→ Làm ơn xin phép giúp tôi với thầy/cô, nói tôi hôm nay hơi mệt.

(5) 🔊 她是这样一个人,在大家面前,她从不喜欢多说话,
🔊 但是只要你有事需要帮助的时候,她总是第一个站出来帮助你。
Tā shì zhèyàng yí gè rén, zài dàjiā miànqián, tā cóngbù xǐhuān duō shuōhuà,
dànshì zhǐyào nǐ yǒu shì xūyào bāngzhù de shíhòu, tā zǒngshì dì yī gè zhàn chūlái bāngzhù nǐ.
→ Cô ấy là người như vậy, trước mặt mọi người rất ít nói,
nhưng hễ ai cần giúp, cô luôn là người đầu tiên đứng ra.

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 对于这项工作,我还不太清楚。
Duìyú zhè xiàng gōngzuò, wǒ hái bù tài qīngchǔ.
→ Đối với công việc này, tôi vẫn chưa hiểu rõ lắm.

(2) 🔊 我对中国的情况不太了解,甚至连北京在哪儿都不知道
Wǒ duì Zhōngguó de qíngkuàng bù tài liǎojiě, shènzhì lián Běijīng zài nǎr dōu bù zhīdào.
→ Tôi không hiểu rõ tình hình ở Trung Quốc, thậm chí còn không biết Bắc Kinh ở đâu.

(3) 🔊 她不爱旅行,来中国这么长时间甚至一次也没去过故宫
Tā bù ài lǚxíng, lái Zhōngguó zhème cháng shíjiān shènzhì yí cì yě méi qùguò Gùgōng.
→ Cô ấy không thích đi du lịch, ở Trung Quốc lâu như vậy mà thậm chí chưa từng đến Cố Cung một lần.

(4) 🔊 我先在这儿学习了一年汉语,以后才开始上专业课
Wǒ xiān zài zhèr xuéxí le yì nián Hànyǔ, yǐhòu cái kāishǐ shàng zhuānyè kè.
→ Tôi học một năm tiếng Trung ở đây trước, sau đó mới bắt đầu học các môn chuyên ngành.

(5) 🔊 他对我说,他今天一定来,可是却一直没出现
Tā duì wǒ shuō, tā jīntiān yídìng lái, kěshì què yìzhí méi chūxiàn.
→ Anh ấy bảo với tôi rằng hôm nay nhất định sẽ đến, thế nhưng lại không xuất hiện suốt từ đầu đến giờ.

(6) 🔊 我喜欢坐头等车去旅行,坐火车既舒服又方便
Wǒ xǐhuān zuò tóuděng chē qù lǚxíng, zuò huǒchē jì shūfu yòu fāngbiàn.
→ Tôi thích đi du lịch bằng ghế hạng nhất, vì đi tàu hỏa vừa thoải mái lại tiện lợi.

5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 你是不是想辞职?
Nǐ shì bù shì xiǎng cízhí?
→ Bạn định nghỉ việc phải không?

🅱️ 🔊 是的,我对现在的工作不太满意
Shì de, wǒ duì xiànzài de gōngzuò bù tài mǎnyì.
→ Đúng vậy, tôi không hài lòng lắm với công việc hiện tại.

(2)
A: 🔊 你怎么那么不喜欢你们的领导?
Nǐ zěnme nàme bù xǐhuān nǐmen de lǐngdǎo?
→ Sao bạn lại không ưa sếp của mình đến vậy?

🅱️ 🔊 我当然不喜欢他了,他总是不把我们放在眼里。
Wǒ dāngrán bù xǐhuān tā le, tā zǒng shì bù bǎ wǒmen fàng zài yǎnlǐ.
→ Tất nhiên là tôi không ưa rồi, ông ấy lúc nào cũng coi thường bọn tôi.

(3)
A: 🔊 我建议你先不要急着辞职,你应该把这个公司的业务都学会了再辞职,
🔊 甚至可以做到主管的程度
Wǒ jiànyì nǐ xiān bú yào jízhe cízhí, nǐ yīnggāi bǎ zhège gōngsī de yèwù dōu xuéhuì le zài cízhí, shènzhì kěyǐ zuòdào zhǔguǎn de chéngdù.
→ Tôi đề nghị bạn đừng vội nghỉ việc, nên học hết nghiệp vụ ở công ty rồi hãy nghỉ, thậm chí có thể đạt tới mức làm quản lý.

🅱️ 🔊 我再想想。
Wǒ zài xiǎngxiǎng.
→ Để tôi suy nghĩ thêm.

(4)
A: 🔊 你的眼睛怎么这么红?是不是病了?
Nǐ de yǎnjīng zěnme zhème hóng? Shì bù shì bìng le?
→ Mắt bạn sao đỏ thế? Có bị bệnh không?

🅱️ 🔊 没事儿,昨天晚上我开夜车准备报告
Méishìr, zuótiān wǎnshang wǒ kāi yèchē zhǔnbèi bàogào.
→ Không sao, tối qua tôi thức đêm để chuẩn bị báo cáo.

(5)
A: 🔊 我现在又不想辞职了。
Wǒ xiànzài yòu bù xiǎng cízhí le.
→ Giờ tôi không muốn nghỉ việc nữa rồi.

🅱️ 🔊 为什么?
Wèishénme?
→ Tại sao?

🅰️ 🔊 我觉得我们头儿对我不错,什么事儿都跟我商量,最近还给我加了薪。
Wǒ juéde wǒmen tóur duì wǒ búcuò, shénme shìr dōu gēn wǒ shāngliang, zuìjìn hái gěi wǒ jiā le xīn.
→ Tôi thấy sếp đối xử với tôi cũng tốt, chuyện gì cũng bàn bạc với tôi, gần đây còn tăng lương nữa.

🅱️ 🔊 哈哈,你这是斗到最后赢了啊
Hāhā, nǐ zhè shì dòu dào zuìhòu yíng le a!
→ Haha, vậy là bạn đã “chiến đấu” đến cuối cùng và thắng rồi đấy!

6 连接成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết thành đoạn văn

(1)
A. 🔊 所以,还必须掌握每个词在实际中的用法,了解它在此时此地的意思。
B. 🔊 但是,只了解一个词的表面意义是不够的。
C. 🔊 因为一种语言的词汇,除了表面意义以外,还有语境义、交际义和文化义等。
D. 🔊 学习一门外语,就是了解和掌握这种语言的词汇。
✅ D → B → C → A

D. 🔊 学习一门外语,就是了解和掌握这种语言的词汇。
Xuéxí yì mén wàiyǔ, jiùshì liǎojiě hé zhǎngwò zhè zhǒng yǔyán de cíhuì.
→ Học một ngoại ngữ tức là hiểu và nắm vững từ vựng của ngôn ngữ đó.

B. 🔊 但是,只了解一个词的表面意义是不够的。
Dànshì, zhǐ liǎojiě yí ge cí de biǎomiàn yìyì shì bú gòu de.
→ Tuy nhiên, chỉ hiểu nghĩa bề mặt của một từ là chưa đủ.

C. 🔊 因为一种语言的词汇,除了表面意义以外,还有语境义、交际义和文化义等。
Yīnwèi yì zhǒng yǔyán de cíhuì, chúle biǎomiàn yìyì yǐwài, hái yǒu yǔjìng yì, jiāojì yì hé wénhuà yì děng.
→ Bởi vì từ vựng của một ngôn ngữ, ngoài nghĩa bề mặt, còn có nghĩa trong ngữ cảnh, nghĩa giao tiếp và nghĩa văn hóa,…

A. 🔊 所以,还必须掌握每个词在实际中的用法,了解它在此时此地的意思。
Suǒyǐ, hái bìxū zhǎngwò měi ge cí zài shíjì zhōng de yòngfǎ, liǎojiě tā zài cǐshí cǐdì de yìsi.
→ Do đó, cần phải nắm được cách dùng thực tế của mỗi từ và hiểu nghĩa của nó trong hoàn cảnh cụ thể.
(2)
A. 🔊 因为平时在自己国家用外语讲话的机会很少。
B. 🔊 自己的听话能力会提高得很快。
C. 🔊 要学好一门外语,我认为最好是到那种语言的国家去学习。
D. 🔊 如果能够生活在好的语言环境中。
E. 🔊 因此,我决定出国去留学。
✅ C → A → D → B → E

C. 🔊 要学好一门外语,我认为最好是到那种语言的国家去学习。
Yào xuéhǎo yì mén wàiyǔ, wǒ rènwéi zuì hǎo shì dào nà zhǒng yǔyán de guójiā qù xuéxí.
→ Để học tốt một ngoại ngữ, tôi cho rằng tốt nhất là đến đất nước nói ngôn ngữ đó để học.

A. 🔊 因为平时在自己国家用外语讲话的机会很少。
Yīnwèi píngshí zài zìjǐ guójiā yòng wàiyǔ jiǎnghuà de jīhuì hěn shǎo.
→ Vì ở trong nước mình thì cơ hội để dùng ngoại ngữ rất ít.

D. 🔊 如果能够生活在好的语言环境中。
Rúguǒ nénggòu shēnghuó zài hǎo de yǔyán huánjìng zhōng.
→ Nếu có thể sống trong môi trường ngôn ngữ tốt,

B. 🔊 自己的听话能力会提高得很快。
Zìjǐ de tīnghuà nénglì huì tígāo de hěn kuài.
→ Thì khả năng nghe – nói của bản thân sẽ tiến bộ rất nhanh.

E. 🔊 因此,我决定出国去留学。
Yīncǐ, wǒ juédìng chūguó qù liúxué.
→ Vì vậy, tôi quyết định đi du học.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1)
🔊 他已经辞职工作,接着就要去中国留学。
🔊 他已经辞了职,接着就要去中国留学。
🗣 Tā yǐjīng cíle zhí, jiēzhe jiù yào qù Zhōngguó liúxué.
🇻🇳 Anh ấy đã nghỉ việc rồi, tiếp theo sẽ đi du học ở Trung Quốc.

(2)
🔊 他想让老师刮目相看他。
🔊 他想让老师对他刮目相看。
🗣 Tā xiǎng ràng lǎoshī duì tā guāmù xiāngkàn.
🇻🇳 Anh ấy muốn thầy giáo nhìn anh ấy bằng con mắt khác (vì thay đổi tiến bộ).

(3)
🔊 一般的中国电影他不太喜欢,但这个电影却他很喜欢。
🔊 一般的中国电影他不太喜欢,但这个电影他却很喜欢。
🗣 Yìbān de Zhōngguó diànyǐng tā bú tài xǐhuān, dàn zhège diànyǐng tā què hěn xǐhuān.
🇻🇳 Anh ấy không thích các bộ phim Trung Quốc thông thường, nhưng lại rất thích bộ phim này.

(4)
🔊 我虽然很爱她,却她不喜欢我,没办法。
🔊 我虽然很爱她,可是她却不喜欢我,没办法。
🗣 Wǒ suīrán hěn ài tā, kěshì tā què bù xǐhuān wǒ, méi bànfǎ.
🇻🇳 Mặc dù tôi rất yêu cô ấy, nhưng cô ấy lại không yêu tôi, chẳng còn cách nào.

(5)
🔊 我没有给妈妈打电话,妈妈对我很埋怨。
🔊 因为我没有给妈妈打电话,妈妈很埋怨我。
🗣 Yīnwèi wǒ méiyǒu gěi māmā dǎ diànhuà, māmā hěn mányuàn wǒ.
🇻🇳 Vì tôi không gọi điện cho mẹ nên mẹ trách móc tôi nhiều.

(6)
🔊 北京比香港骑自行车有点儿容易。
🔊 在北京骑自行车比在香港容易一些。
🗣 Zài Běijīng qí zìxíngchē bǐ zài Xiānggǎng róngyì yìxiē.
🇻🇳 Đi xe đạp ở Bắc Kinh dễ hơn một chút so với ở Hồng Kông.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1️⃣ 下列句子什么情况下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 他一点儿也不起我放在眼里。
Tā yìdiǎnr yě bù bǎ wǒ fàng zài yǎnlǐ.
→ Anh ta hoàn toàn không coi tôi ra gì.

📌 Tình huống: Khi bạn cảm thấy ai đó coi thường mình, không tôn trọng mình hoặc không để ý đến sự tồn tại, vai trò của mình.

(2) 🔊 其实对他刮目相看了。
Qíshí duì tā guāmù xiāngkàn le.
→ Thật ra tôi đã nhìn anh ấy bằng con mắt khác rồi.

📌 Tình huống: Khi bạn thấy ai đó trước đây bình thường nhưng nay có sự tiến bộ, thay đổi rõ rệt khiến bạn bất ngờ và thay đổi cách nhìn về người đó.

(3) 🔊 我早就料到会这样。
Wǒ zǎo jiù liàodào huì zhèyàng.
→ Tôi đã đoán trước là sẽ như thế này rồi.

📌 Tình huống: Khi kết quả hoặc sự việc xảy ra đúng như bạn đã dự đoán hoặc lo lắng từ trước.

2️⃣ 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 你对这儿的生活已经习惯了,觉得各方面都不错,你向别人说这种感觉。
📌 Từ khóa: 满意 /mǎnyì/ – hài lòng
🗣 🔊 我已经习惯了这里的生活,对各方面都很满意。
Wǒ yǐjīng xíguàn le zhèlǐ de shēnghuó, duì gè fāngmiàn dōu hěn mǎnyì.
→ Tôi đã quen với cuộc sống ở đây rồi, cảm thấy mọi mặt đều rất hài lòng.

(2) 🔊 你刚到一个公司,谁也不认识,觉得大家都不把你放在眼里,你说出这种感觉。
🗣 🔊 我刚来公司,谁也不认识,大家好像都不把我放在眼里。
Wǒ gāng lái gōngsī, shuí yě bù rènshi, dàjiā hǎoxiàng dōu bù bǎ wǒ fàng zài yǎnlǐ.
→ Tôi mới đến công ty, không quen ai cả, mọi người hình như chẳng ai coi trọng tôi.

(3) 🔊 你想向公司提出辞职,要对老板说。
📌 Từ khóa: 辞职 /cízhí/ – từ chức
🗣 🔊 老板,我想正式向您提出辞职。
Lǎobǎn, wǒ xiǎng zhèngshì xiàng nín tíchū cízhí.
→ Sếp à, tôi muốn chính thức xin nghỉ việc với anh/chị.

9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1. 🔊 抱歉 bàoqiàn sorry; regretful xin lỗi
  2. 🔊 经营 jīngyíng to manage kinh doanh, buôn bán
  3. 🔊 生存 shēngcún to live; to survive tồn tại, sống, sinh sống
  4. 🔊 辞退 cítuì to dismiss; to fire cho thôi việc, cho nghỉ việc
  5. 🔊 年龄 niánlíng age tuổi, tuổi tác
  6. 🔊 颤抖 chàndǒu to shiver; to tremble run, run rẩy, run run
  7. 🔊 公平 gōngpíng fair; just công bằng
  8. 🔊 同情 tóngqíng to sympathize đồng cảm, đồng tình, thông cảm
  9. 🔊 振作 zhènzuò to cheer up phấn chấn, lấy tinh thần, phấn khích
  10. 🔊 即使 jíshǐ even if cho dù, dù cho

🔊 从头再来

🔊 一个美丽的早晨,你早早地起来,走 ①_______办公室,准备迎接新的一天的工作。你是那么热爱你的工作,因为你在这个公司干了 ②____很多____年了,上上下下的关系都不错。

🔊 忽然老板打来电话,③___叫你过去___,你马上上了一下儿,电话里的他的语调让你感受到有麻烦。老板的办公室里,他说:“非常抱歉,你也知道,公司经营一直不太好,为了能使公司继续生存④____抱歉___,经过认真考虑,决定裁减一部分年龄较大的员工,你是其中之一。”

🔊 什么?你用颤抖的手拿 ⑤___颤抖____辞退通知书,简直不敢相信这是真的。

🔊 这时,你怎么办?你会感到不安,这很正常。你会问:“为什么是我?”你觉得不公平,但谁说过这个世界公平 ⑥____公平____!

🔊 别为自己难过,因为你周围的人可能会同情你,但没有用。你也不用埋怨老板,他们也有他们的难处。这时,重要的是自己要有信心。既然你不希望别人看到自己的失败,你就必须在痛苦之后,振作 ⑦___同情___。

🔊 只要你有信心,相信自己的能力,即使没有什么能力,也可以学习,谁说年龄大了就不能重新开始?天下的路有千万条,只要你做好准备,那么你就能大步走上路吧。不过是从头再来。

🔊 明天的早晨说不定会 ⑧____振作____美丽。

Phiên âm:
Cóngtóu zàilái

Yí gè měilì de zǎochén, nǐ zǎozǎo de qǐlái, zǒu jìn bàngōngshì, zhǔnbèi yíngjiē xīn de yì tiān de gōngzuò. Nǐ shì nàme rè’ài nǐ de gōngzuò, yīnwèi nǐ zài zhège gōngsī gàn le hěn duō nián le, shàng shàng xià xià de guānxi dōu búcuò.

Hūrán lǎobǎn dǎ lái diànhuà, jiào nǐ guòqù, nǐ mǎshàng shàng le yí xiàr, diànhuà lǐ de tā de yǔdiào ràng nǐ gǎnshòu dào yǒu máfan. Lǎobǎn de bàngōngshì lǐ, tā shuō: “Fēicháng bàoqiàn, nǐ yě zhīdào, gōngsī jīngyíng yīzhí bú tài hǎo, wèi le néng shǐ gōngsī jìxù shēngcún xiàqù, jīngguò rènzhēn kǎolǜ, juédìng cáijiǎn yí bùfèn niánlíng jiào dà de yuángōng, nǐ shì qízhōng zhī yī.”

Shénme? Nǐ yòng chàndǒu de shǒu názhe cítuì tōngzhīshū, jiǎnzhí bù gǎn xiāngxìn zhè shì zhēn de.

Zhè shí, nǐ zěnme bàn? Nǐ huì gǎndào bù’ān, zhè hěn zhèngcháng. Nǐ huì wèn: “Wèishénme shì wǒ?” Nǐ juéde bù gōngpíng, dàn shéi shuōguò zhège shìjiè gōngpíng!

Bié wèi zìjǐ nánguò, yīnwèi nǐ zhōuwéi de rén kěnéng huì tóngqíng nǐ, dàn méiyǒu yòng. Nǐ yě bùyòng mányuàn lǎobǎn, tāmen yě yǒu tāmen de nánchǔ. Zhè shí, zhòngyào de shì zìjǐ yào yǒu xìnxīn. Jìrán nǐ bù xīwàng biérén kàn dào zìjǐ de shībài, nǐ jiù bìxū zài tòngkǔ zhīhòu, zhènzuò qǐlái.

Zhǐyào nǐ yǒu xìnxīn, xiāngxìn zìjǐ de nénglì, jíshǐ méiyǒu shénme nénglì, yě kěyǐ xuéxí, shéi shuō niánlíng dà le jiù bùnéng chóngxīn kāishǐ? Tiānxià de lù yǒu qiān wàn tiáo, zhǐyào nǐ zuò hǎo zhǔnbèi, nàme nǐ jiù néng dàbù zǒu shàng lù ba. Bùguò shì cóngtóu zàilái.

Míngtiān de zǎochén shuōbudìng huì gèng měilì.

Dịch nghĩa:
Làm lại từ đầu

Vào một buổi sáng đẹp trời, bạn dậy thật sớm, bước vào văn phòng, chuẩn bị chào đón một ngày làm việc mới. Bạn rất yêu công việc này vì đã làm ở công ty ấy nhiều năm, quan hệ với mọi người đều rất tốt.

Bỗng nhiên sếp gọi điện, bảo bạn đến gặp. Giọng nói trong điện thoại khiến bạn cảm thấy có chuyện chẳng lành. Trong văn phòng, sếp nói: “Rất xin lỗi, bạn cũng biết tình hình kinh doanh của công ty không được tốt, để công ty có thể tiếp tục tồn tại, sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, chúng tôi quyết định cắt giảm một số nhân viên lớn tuổi, bạn là một trong số đó.”

Gì cơ? Bạn run rẩy cầm lấy thông báo thôi việc, gần như không thể tin đó là sự thật.

Lúc này, bạn nên làm gì? Bạn sẽ thấy lo lắng, điều đó là bình thường. Bạn sẽ tự hỏi: “Tại sao lại là tôi?” Bạn cảm thấy không công bằng, nhưng ai nói rằng thế giới này công bằng?

Đừng buồn vì bản thân, bởi vì những người xung quanh có thể sẽ thông cảm cho bạn, nhưng điều đó chẳng có ích gì. Bạn cũng không cần trách sếp, họ cũng có những khó khăn riêng. Quan trọng nhất lúc này là bạn cần có niềm tin. Nếu bạn không muốn người khác nhìn thấy thất bại của mình, thì sau nỗi đau, bạn phải vực dậy.

Chỉ cần có niềm tin, tin vào khả năng của bản thân, dù chưa giỏi cũng có thể học hỏi, ai nói rằng lớn tuổi rồi thì không thể bắt đầu lại từ đầu? Trên đời có hàng vạn con đường, chỉ cần bạn chuẩn bị tốt, thì bạn có thể vững bước lên đường. Chỉ là bắt đầu lại từ đầu mà thôi.

Biết đâu sáng mai sẽ còn tươi đẹp hơn.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

埋怨 Complaining Phàn nàn

(1)
A:🔊 你是怎么搞的?
Nǐ shì zěnme gǎo de?
Cậu làm cái gì vậy?

🅱️ 🔊 我怎么了?
Wǒ zěnme le?
Tớ làm sao cơ?

🅰️ 🔊 你为什么不早点儿叫我?
Nǐ wèishénme bù zǎodiǎnr jiào wǒ?
Sao cậu không gọi tớ dậy sớm hơn?

🅱️ 🔊 你自己起不来,怎么埋怨起我来了?
Nǐ zìjǐ qǐ bù lái, zěnme mányuàn qǐ wǒ lái le?
Cậu không tự dậy được thì thôi, sao lại quay sang trách tớ?
(2)
A:🔊 你怎么到现在才来?我已经等了半个多小时了。
Nǐ zěnme dào xiànzài cái lái? Wǒ yǐjīng děng le bàn gè duō xiǎoshí le.
Sao bây giờ cậu mới đến? Tớ đợi hơn nửa tiếng rồi đấy.

🅱️ 🔊 对不起,路上堵车。我也很着急。
Duìbuqǐ, lùshang dǔchē. Wǒ yě hěn zhāojí.
Xin lỗi, bị tắc đường. Tớ cũng sốt ruột lắm.

🅰️ 🔊 你为什么不早点儿出来呢?
Nǐ wèishénme bù zǎodiǎnr chūlái ne?
Sao cậu không đi sớm hơn một chút?

🅱️ 🔊 我一下班就出来了。
Wǒ yí xiàbān jiù chūlái le.
Tớ vừa tan làm là đi ngay rồi.

→ Xem tiếp Bài 11: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button