Bài 1: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 终于 zhōngyú           🔊 充裕 chōngyù
🔊 心里 xīnli                  🔊 心理 xīnlǐ
🔊 联系 liánxì                🔊 练习 liànxí
🔊 如果 rúguǒ               🔊 路过 lùguò
🔊 因此 yīncǐ                  🔊 影视 yǐngshì
🔊 想念 xiǎngniàn         🔊 项链 xiàngliàn

(2) 朗读 Read out the following poem
Đọc thành tiếng

🔊 游子吟
Yóuzǐ Yín

[🔊 唐] 🔊 孟郊
[Táng] Mèng Jiāo

🔊 慈母手中线
Cí mǔ shǒu zhōng xiàn,

🔊 游子身上衣
Yóuzǐ shēn shàng yī.

🔊 临行密密缝,
Lín xíng mì mì féng,

🔊 意恐迟迟归。
Yì kǒng chí chí guī.

🔊 谁言寸草心,
Shéi yán cùn cǎo xīn,

🔊 报得三春晖。
Bào dé sān chūn huī.

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 实 现 理 想       🔊 实 现 愿 望     🔊  实 现 不 了
🔊 改 变 主 意       🔊 改 变 计 划      🔊 改 变 想 法
🔊 有 联 系           🔊 没 有 联 系      🔊 联 系 学 校
🔊 办 手 续              🔊 办 事               🔊 办 签 证
🔊 临 出 发           🔊 临 上 车 前      🔊 临 上 飞 机
🔊 拼 命 跑           🔊 拼 命 学 习    🔊  拼 命 工 作
🔊 跟 父 母 商 量 🔊 跟 学 校 商 量  🔊 跟 朋 友 商 量
🔊 请 放 心          🔊 不 放 心           🔊 放 不 下 心

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 恋恋不舍      如果      只好      果然      将来      终于      想念      联系     改 变      嚷 啊

  1. 🔊 我早就想能有机会到长城去看看,今天这个愿望 终于 实现了。
    / Wǒ zǎo jiù xiǎng néng yǒu jīhuì dào Chángchéng qù kànkan, jīntiān zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le. /
    → Tôi đã sớm muốn có cơ hội đến Vạn Lý Trường Thành, hôm nay nguyện vọng này cuối cùng cũng đã thành hiện thực.
  2. 🔊 大学毕业以后,我和她没有 联系 过。
    / Dàxué bìyè yǐhòu, wǒ hé tā méiyǒu liánxì guò. /
    → Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi và cô ấy không liên lạc nữa.
  3. 🔊 如果 她知道了这件事,一定会不高兴。
    / Rúguǒ tā zhīdào le zhè jiàn shì, yídìng huì bù gāoxìng. /
    → Nếu cô ấy biết chuyện này, chắc chắn sẽ không vui.
  4. 🔊 天气预报说今天有雨,你看,果然 下起来了。
    / Tiānqì yùbào shuō jīntiān yǒu yǔ, nǐ kàn, guǒrán xià qǐlai le. /
    → Dự báo thời tiết nói hôm nay có mưa, bạn xem, quả nhiên đã mưa rồi.
  5. 🔊 离开家以后,才知道我是多么 想念 父母。
    / Líkāi jiā yǐhòu, cái zhīdào wǒ shì duōme xiǎngniàn fùmǔ. /
    → Sau khi rời nhà mới biết tôi nhớ bố mẹ đến nhường nào.
  6. 🔊 妈妈总是 嚷啊 我要注意安全。
    / Māma zǒng shì rǎng a wǒ yào zhùyì ānquán. /
    → Mẹ hay la mắng tôi phải chú ý an toàn.
  7. 🔊 我知道,如果把这件事告诉父母的话,他们多半不会同意。所以 只好 瞒着他们。
    / Wǒ zhīdào, rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosu fùmǔ dehuà, tāmen duōbàn bù huì tóngyì. Suǒyǐ zhǐhǎo mánzhe tāmen. /
    → Tôi biết nếu nói chuyện này với bố mẹ, họ phần lớn sẽ không đồng ý. Vì vậy tôi đành phải giấu họ.
  8. 🔊 刚到中国的时候,有好多地方不习惯,但是现在要离开了,还真有点儿 恋恋不舍。
    / Gāng dào Zhōngguó de shíhou, yǒu hǎoduō dìfang bù xíguàn, dànshì xiànzài yào líkāi le, hái zhēn yǒudiǎnr liànliànbùshě. /
    → Lúc mới đến Trung Quốc, tôi không quen nhiều chỗ, nhưng bây giờ phải rời đi thì lại thật lưu luyến không nỡ rời.
  9. 🅰️ 🔊 你 将来 打算做什么?
    / Nǐ jiānglái dǎsuàn zuò shénme? /
    → A: Tương lai bạn định làm gì?
  10. 🔊 世界上的一切事情都在变化中,你不觉得人的性格也会 改变 吗?
    / Shìjiè shàng de yíqiè shìqíng dōu zài biànhuà zhōng, nǐ bù juéde rén de xìnggé yě huì gǎibiàn ma? /
    → Mọi sự việc trên đời đều đang thay đổi, bạn không nghĩ tính cách con người cũng sẽ thay đổi sao?

B. 着      了      的      到      给      把      好      地      下

  1. 🔊 我收 了她从国外寄来的礼物。
    / Wǒ shōu dào le tā cóng guówài jì lái de lǐwù. /
    → Tôi đã nhận được món quà cô ấy gửi từ nước ngoài.
  2. 🔊 下班以后,她就忙 买菜、做饭。
    / Xiàbān yǐhòu, tā jiù máng zhe mǎicài, zuòfàn. /
    → Sau khi tan làm, cô ấy bận rộn với việc đi chợ, nấu ăn.
  3. 🔊 我把一切手续办 以后,才告诉她我要出国。
    / Wǒ bǎ yíqiè shǒuxù bàn hǎo yǐhòu, cái gàosù tā wǒ yào chūguó. /
    → Sau khi tôi làm xong tất cả thủ tục, mới nói với cô ấy rằng tôi sẽ ra nước ngoài.
  4. 🔊 妈妈要我到中国以后,每个星期都 地打个电话。
    / Māma yào wǒ dào Zhōngguó yǐhòu, měi gè xīngqī dōu gěi de dǎ gè diànhuà. /
    → Mẹ yêu cầu tôi sau khi đến Trung Quốc thì gọi điện cho mẹ hàng tuần.
  5. 🔊 今天这个愿望终于实现 ,心里有说不出 的 高兴。
    / Jīntiān zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng. /
    → Hôm nay nguyện vọng này cuối cùng cũng đã thành hiện thực, trong lòng vui không tả được.
  6. 🔊 爸爸给我买 很多东西,拼命 往我箱子里塞。因为东西太多,箱子都装不 了。
    / Bàba gěi wǒ mǎi le hěn duō dōngxi, pīnmìng de wǎng wǒ xiāngzi lǐ sāi. Yīnwèi dōngxi tài duō, xiāngzi dōu zhuāng bù xià le. /
    → Bố mua cho tôi rất nhiều đồ, cố nhét vào vali. Vì đồ quá nhiều, vali không chứa nổi.
  7. 🔊 朋友开车 我送 机场。
    / Péngyǒu kāichē bǎ wǒ sòng dào jīchǎng. /
    → Bạn tôi lái xe đưa tôi tới sân bay.
  8. 🔊 你知道我的性格,决定了的事情是不会改变
    / Nǐ zhīdào wǒ de xìnggé, juédìng le de shìqíng shì bù huì gǎibiàn de. /
    → Bạn biết tính cách tôi rồi, những chuyện đã quyết định thì sẽ không thay đổi đâu.

C.

  1. 🔊 北京烤鸭很好吃,而且 不太贵。
    Běijīng kǎoyā hěn hǎochī, érqiě bú tài guì.
    → Vịt quay Bắc Kinh rất ngon, hơn nữa không quá đắt.
  2. 🔊 快考试了,大家都在忙着复习, 麦克却旅行去了。
    Kuài kǎoshì le, dàjiā dōu zài mángzhe fùxí, ér Màikè què lǚxíng qù le.
    → Sắp thi rồi, mọi người đều bận ôn bài, mà Mike lại đi du lịch.
  3. 🔊 我大学毕业 以后,还没有跟她联系过。
    Wǒ dàxué bìyè yǐhòu, hái méiyǒu gēn tā liánxì guò.
    → Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi vẫn chưa liên lạc với cô ấy.
  4. 🔊 我打算明天下午先去邮局寄包裹,然后 去银行换点儿钱。
    Wǒ dǎsuàn míngtiān xiàwǔ xiān qù yóujú jì bāoguǒ, ránhòu qù yínháng huàn diǎnr qián.
    → Tôi dự định chiều mai đi bưu điện gửi bưu phẩm trước, sau đó đi ngân hàng đổi tiền.
  5. 🔊 我 打算 先在这儿学两年汉语,然后去别的大学学习中国经济
    Wǒ dǎsuàn xiān zài zhèr xué liǎng nián Hànyǔ, ránhòu qù bié de dàxué xuéxí Zhōngguó jīngjì.
    → Tôi dự định học tiếng Trung hai năm ở đây trước, sau đó học kinh tế Trung Quốc ở trường khác.
  6. 🔊 你要是 愿意 就跟我们一起去。
    Nǐ yàoshi yuànyì jiù gēn wǒmen yìqǐ qù.
    → Nếu bạn muốn, thì đi cùng chúng tôi nhé.
  7. 🅰️ 🔊 暑假你有什么 打算
    A: Shǔjià nǐ yǒu shénme dǎsuàn?
    → A: Kỳ nghỉ hè bạn có dự định gì không?
    B: 🔊 我还没 考虑 好呢。
    B: Wǒ hái méi kǎolǜ hǎo ne.
    → B: Tôi vẫn chưa nghĩ kỹ nữa.
  8. 🅰️ 🔊 你 打算打算 去云南?
    A: Nǐ dǎsuàn bù dǎsuàn qù Yúnnán?
    → A: Bạn dự định có đi Vân Nam không?
    B: 🔊 让我 考虑 一下儿,然后再告诉你,好吗?
    B: Ràng wǒ kǎolǜ yíxiàr, ránhòu zài gàosu nǐ, hǎo ma?
    → B: Để tôi xem xét một chút rồi nói với bạn sau nhé?
  9. 🔊 科学家认为现在全球气候正在 改变
    Kēxuéjiā rènwéi xiànzài quánqiú qìhòu zhèngzài gǎibiàn.
    → Các nhà khoa học cho rằng khí hậu toàn cầu hiện nay đang thay đổi.
  10. 🔊 他们研究过了,可能要 改变 原来的计划。
    Tāmen yánjiū guò le, kěnéng yào gǎibiàn yuánlái de jìhuà.
    → Họ đã nghiên cứu rồi, có thể phải thay đổi kế hoạch ban đầu.

4 给括号里的词语选择正确的位置 Put the words in the brackets in the proper places Chọn đúng vị trí trong câu cho từ trong ngoặc

(1)
🔊 这就是我要告诉你的一切
Zhè jiù shì wǒ yào gàosu nǐ de yíqiè.
→ Đây chính là tất cả những gì tôi muốn nói với bạn.

(2)
🔊 刚到中国的时候,感到一切都是那么新鲜。
Gāng dào Zhōngguó de shíhou, gǎndào yíqiè dōu shì nàme xīnxiān.
→ Khi mới đến Trung Quốc, cảm thấy mọi thứ đều thật mới mẻ.

(3)
🔊 那位老人一下子没走好,摔倒了。
Nà wèi lǎorén yíxiàzi méi zǒu hǎo, shuāidǎo le.
→ Ông cụ đó bỗng nhiên bước hụt một bước và ngã.

(4)
🔊 我想用一下儿你的词典,可以吗?
Wǒ xiǎng yòng yíxiàr nǐ de cídiǎn, kěyǐ ma?
→ Tôi muốn dùng một chút từ điển của bạn, được không?

(5)
🔊 他到现在还没来,多半不来了。
Tā dào xiànzài hái méi lái, duōbàn bù lái le.
→ Anh ấy đến giờ vẫn chưa đến, có lẽ là không đến nữa rồi.

(6)
🔊 他不是病了,就是想多睡一会儿。
Tā bú shì bìng le, jiù shì xiǎng duō shuì yíhuìr.
→ Anh ấy không phải bị bệnh, thì chắc là chỉ muốn ngủ thêm một lát.

(7)
🔊 这一星期我就送五件礼物。
Zhè yì xīngqī wǒ jiù sòng le wǔ jiàn lǐwù.
→ Tuần này tôi đã gửi đến năm món quà rồi.

(8)
🔊 我打算放假就去南方旅行。
Wǒ dǎsuàn fàng le jià jiù qù nánfāng lǚxíng.
→ Tôi dự định sau khi được nghỉ, sẽ đi du lịch miền Nam.

5 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1)
🔊 刚来的时候我很不习惯,老师说,过一两个月就好了。现在,一个多月过去了,果然好多了
Gāng lái de shíhou wǒ hěn bù xíguàn, lǎoshī shuō, guò yì liǎng ge yuè jiù hǎo le. Xiànzài, yí ge duō yuè guòqù le, guǒrán hǎo duō le.
→ Lúc mới đến tôi rất không quen, thầy giáo bảo qua một hai tháng sẽ ổn. Giờ đã hơn một tháng rồi, quả nhiên đã tốt hơn nhiều.

(2)
🔊 大夫跟我说,坚持打一年太极拳,你的病就会好的。你看,我才打了半年,果然身体好多了
Dàifu gēn wǒ shuō, jiānchí dǎ yì nián tàijíquán, nǐ de bìng jiù huì hǎo de. Nǐ kàn, wǒ cái dǎ le bàn nián, guǒrán shēntǐ hǎo duō le.
→ Bác sĩ bảo tôi kiên trì luyện Thái Cực Quyền một năm thì bệnh sẽ khỏi. Bạn xem, tôi mới tập nửa năm thôi mà quả nhiên sức khỏe đã khá hơn nhiều.

(3)
🔊 那天,我迷路了,只好问路人怎么走
Nà tiān, wǒ mílù le, zhǐhǎo wèn lùrén zěnme zǒu.
→ Hôm đó tôi bị lạc đường, đành phải hỏi người đi đường cách đi.

(4)
🔊 你看她的样子,多半是哭过了
Nǐ kàn tā de yàngzi, duōbàn shì kū guò le.
→ Nhìn bộ dạng của cô ấy, có lẽ là đã khóc rồi.

(5)
🔊 玛丽病了,同学们都来看她,大家你一句我一句地嚷嚷着,屋子里热闹极了。
Mǎlì bìng le, tóngxuémen dōu lái kàn tā, dàjiā nǐ yí jù wǒ yí jù de rǎngrǎng zhe, wūzi lǐ rènào jí le.
→ Mary bị bệnh, các bạn cùng lớp đều đến thăm cô ấy, mọi người nói chuyện rôm rả, trong phòng náo nhiệt vô cùng.

(6)
🔊 经过努力,我终于通过了汉语水平考试。
Jīngguò nǔlì, wǒ zhōngyú tōngguò le Hànyǔ shuǐpíng kǎoshì.
→ Sau bao nỗ lực, tôi cuối cùng đã vượt qua kỳ thi trình độ tiếng Trung.

(7)
🔊 对于这件事,大家还有不同意见。
Duìyú zhè jiàn shì, dàjiā hái yǒu bùtóng yìjiàn.
→ Đối với việc này, mọi người vẫn còn có ý kiến khác nhau.

(8)
🔊 我哪儿都不想去,就是想在家待着
Wǒ nǎr dōu bù xiǎng qù, jiùshì xiǎng zài jiā dāizhe.
→ Tôi chẳng muốn đi đâu cả, chỉ muốn ở nhà thôi.

6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn

(1)

A.🔊 尤其是冬天的星空, 常常使我看得入迷

B.🔊 我的家乡是一个美丽的小城

C. 🔊 每到晴天的夜晚, 就可以看到明亮的星星

D. 🔊 小时候, 我常爱看那美丽的星空

Đoạn văn hoàn chỉnh:
B → D → C → A

B. 🔊 我的家乡是一个美丽的小城。
Wǒ de jiāxiāng shì yí ge měilì de xiǎochéng.
→ Quê tôi là một thị trấn nhỏ xinh đẹp.

D.🔊 小时候,我常爱看那美丽的星空。
Xiǎoshíhou, wǒ cháng ài kàn nà měilì de xīngkōng.
→ Hồi nhỏ, tôi thường thích ngắm bầu trời sao tuyệt đẹp ấy.

C. 🔊 每到晴天的夜晚,就可以看到明亮的星星。
Měi dào qíngtiān de yèwǎn, jiù kěyǐ kàndào míngliàng de xīngxing.
→ Mỗi khi trời quang vào ban đêm là có thể nhìn thấy những vì sao sáng.

A. 🔊 尤其是冬天的星空,常常使我看得入迷。
Yóuqí shì dōngtiān de xīngkōng, chángcháng shǐ wǒ kàn de rùmí.
→ Đặc biệt là bầu trời sao vào mùa đông, thường khiến tôi say mê ngắm nhìn.

(2)

A. 🔊 到中国以后我还是这样

B. 🔊 后来离开了家乡, 我仍然经常想起家乡美丽的星空

C. 🔊 常常一到晚上就不由得会抬起头来往天上看

D. 🔊 天空有没有明亮的星星

Đoạn văn hoàn chỉnh:
B → A → C → D

B. 🔊 后来离开了家乡,我仍然经常想起家乡美丽的星空。
Hòulái líkāi le jiāxiāng, wǒ réngrán jīngcháng xiǎngqǐ jiāxiāng měilì de xīngkōng.
→ Sau khi rời quê hương, tôi vẫn thường nhớ đến bầu trời sao tuyệt đẹp nơi đó.

A. 🔊 到中国以后我还是这样。
Dào Zhōngguó yǐhòu wǒ háishì zhèyàng.
→ Sau khi đến Trung Quốc, tôi vẫn như vậy.

C. 🔊 常常一到晚上就不由得会抬起头来往天上看。
Chángcháng yí dào wǎnshang jiù bùyóude huì tái qǐ tóu lái wǎng tiānshàng kàn.
→ Thường cứ đến tối là tôi không kìm được mà ngẩng đầu nhìn lên trời.

D. 🔊 天空有没有明亮的星星。
Tiānkōng yǒu méiyǒu míngliàng de xīngxing.
→ Xem bầu trời có những vì sao sáng không.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1) ❌ 🔊 这件事你对她不该瞪。
🔊 这件事你不该瞪她。
Zhè jiàn shì nǐ bù gāi dèng tā.
→ Việc này bạn không nên trừng mắt với cô ấy.
📝 Sai vì “对她瞪” không phải là cách dùng tự nhiên. “瞪” là động từ có tân ngữ trực tiếp, không cần “对”。

(2) ❌ 🔊 我终于快到中国了。
🔊 我快到中国了。
hoặc: 我终于到了中国。 (nếu đã đến nơi)
Wǒ kuài dào Zhōngguó le. / Wǒ zhōngyú dào le Zhōngguó.
→ Tôi sắp đến Trung Quốc / Tôi cuối cùng đã đến Trung Quốc.
📝 “终于” diễn tả kết quả đã đạt được sau thời gian dài → không dùng với “快…了” (sắp).

(3) ❌ 🔊 你可以把我作你的朋友。
🔊 你可以把我当作你的朋友。
Nǐ kěyǐ bǎ wǒ dàngzuò nǐ de péngyǒu.
→ Bạn có thể coi tôi là bạn của bạn.
📝 “作” dùng sai, đúng là “当作” hoặc “看作” khi biểu đạt “coi là”.

(4) ❌ 🔊 看到这种情况,我的眼里流了眼泪。
🔊 看到这种情况,我流下了眼泪。
Kàndào zhè zhǒng qíngkuàng, wǒ liú xià le yǎnlèi.
→ Thấy tình cảnh như vậy, tôi đã rơi lệ.
📝 “眼里流了眼泪” là lặp từ không tự nhiên. Nên dùng “流下眼泪” là cách diễn đạt tự nhiên hơn.

(5) ❌ 🔊 因为买票太多人,我们没有买卧铺。
🔊 因为买票的人太多,我们没买到卧铺,只好买了硬座。
Yīnwèi mǎipiào de rén tài duō, wǒmen méi mǎi dào wòpù, zhǐhǎo mǎi le yìngzuò.
→ Vì quá nhiều người mua vé nên chúng tôi không mua được giường nằm, đành phải mua ghế cứng.
📝 “买票太多人” sai trật tự từ. Đúng là “买票的人太多”。

(6) ❌ 🔊 我放行李在机场的大厅里。
🔊 我把行李放在机场的大厅里了。
Wǒ bǎ xínglǐ fàng zài jīchǎng de dàtīng lǐ le.
→ Tôi đã để hành lý ở sảnh sân bay.
📝 Câu sai về cấu trúc. Nên dùng cấu trúc “把 + tân ngữ + động từ + nơi chốn” để rõ ràng.

(7) ❌ 🔊 她结婚了一个有钱人。
🔊 她嫁给了一个有钱人。
Tā jià gěi le yí ge yǒuqián rén.
→ Cô ấy đã lấy một người giàu có.
📝 Đối với nữ giới, dùng “嫁给”。“结婚” không đi kèm trực tiếp với người, mà dùng “跟…结婚”。

(8) ❌ 🔊 我从小就是喝妈妈的牛奶长大的。
🔊 我从小就是喝着妈妈的奶长大的。
Wǒ cóngxiǎo jiù shì hēzhe māma de nǎi zhǎng dà de.
→ Từ nhỏ tôi đã lớn lên bằng dòng sữa mẹ.
📝 Câu sai do dùng “牛奶” – thường chỉ sữa bò. Đúng là “妈妈的奶” hoặc “母乳”。Ngoài ra cần dùng “喝着…长大” để thể hiện quá trình.

8 情境表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1. 下列句子什么情境下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 现在我的愿望终于实现了,心里有说不出的高兴。
Xiànzài wǒ de yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.
→ Bây giờ nguyện vọng của tôi cuối cùng đã thành hiện thực, trong lòng vui không thể diễn tả.
📌 Tình huống: Dùng khi một mong ước ấp ủ từ lâu cuối cùng đã đạt được, ví dụ như thi đỗ vào trường mơ ước, đến được một nơi muốn đến từ lâu (như Vạn Lý Trường Thành), hoặc đoàn tụ với người thân sau thời gian dài xa cách.

(2) 🔊 如果把这件事告诉她,她多半不会同意。
Rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù tā, tā duōbàn bú huì tóngyì.
→ Nếu nói cho cô ấy chuyện này, có lẽ cô ấy sẽ không đồng ý.
📌 Tình huống: Dùng khi bạn đang cân nhắc có nên nói điều gì đó với người khác không, và dự đoán rằng họ phần lớn sẽ không đồng ý hoặc không ủng hộ, ví dụ như xin phép đi xa, thay đổi kế hoạch, hoặc làm điều gì đó mạo hiểm.

(3) 🔊 看到她恋恋不舍的样子,我的眼泪也一下子流了出来。
Kàndào tā liànliànbùshě de yàngzi, wǒ de yǎnlèi yě yíxiàzi liú le chūlái.
→ Nhìn thấy dáng vẻ bịn rịn của cô ấy, tôi cũng bỗng bật khóc.
📌 Tình huống: Dùng khi chia tay người thân, bạn bè, người yêu, thấy họ không nỡ rời xa, khiến mình cũng xúc động và rơi nước mắt.

2. 下列情境怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 朋友请你帮忙她,你没有时间,但看到朋友着急的样子,你还是答应了。
📌 Từ khóa: 🔊 只好
🔊 我本来没时间帮她,但看到她那么着急,我只好答应了。
Wǒ běnlái méi shíjiān bāng tā, dàn kàndào tā nàme zháojí, wǒ zhǐhǎo dāyìng le.
→ Tôi vốn không có thời gian giúp cô ấy, nhưng thấy cô ấy lo lắng như vậy, đành phải đồng ý.

(2) 🔊 和男/女朋友离别时,你不想离开,眼泪都流了出来。
📌 Từ khóa: 🔊 恋恋不舍
🔊 我们要分别了,我看着他/她恋恋不舍的样子,眼泪一下子就流了下来。
Wǒmen yào fēnbié le, wǒ kànzhe tā liànliànbùshě de yàngzi, yǎnlèi yíxiàzi jiù liú le xiàlái.
→ Chúng tôi sắp chia tay, nhìn dáng vẻ bịn rịn không nỡ rời của anh/cô ấy, tôi đã bật khóc.

(3) 🔊 刚来中国,你觉得不习惯,特别想家。
📌 Từ khóa: 🔊 想念
🔊 我刚来中国,很多地方都不习惯,特别想念家人。
Wǒ gāng lái Zhōngguó, hěn duō dìfang dōu bù xíguàn, tèbié xiǎngniàn jiārén.
→ Tôi mới đến Trung Quốc, thấy nhiều điều chưa quen, và rất nhớ gia đình.

9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
🔊 戒指 jièzhi (finger) ring nhẫn, cái nhẫn
🔊 刻 kè to carve; to engrave khắc, chạm trổ
🔊 分别 fēnbié to say goodbye chia tay, từ biệt
🔊 异国他乡 yìguó tāxiāng country other than one’s motherland đất khách, quê người
🔊 鼓励 gǔlì to encourage cổ vũ, động viên, khuyến khích
🔊 孤独 gūdú lonely; alone cô đơn, lẻ loi, cô độc, trơ trọi
🔊 后悔 hòuhuǐ to regret hối hận, nuối tiếc
🔊 落 là to fall behind sót, rơi rụng, tụt lại, rớt lại

🔊 半年前,我临来中国时,朋友们一起 (1) 我过了一次生日。
🔊 当时,最让我难忘的是,大家送给我一个 戒指 (① jièzhi),上面 刻着 (② kèzhe) 一句话:“我们都爱你。”
🔊 看到这句话,我的眼泪一下子就流了 (3) 出来。
🔊 想到就要和朋友们 分别 (③ fēnbié) 了,我真的有点恋恋不舍。
🔊 但是,来中国留学的手续已经办好了,我只好与朋友分别,坐 (4) 了飞往中国的飞机。

🔊 一个人来到 异国他乡 (④ yìguó tāxiāng),一切 都是陌生的,一切都感到不习惯。
🔊 但是到中国不久,我就认识了不少新朋友。
🔊 可以说,我能一直坚持学习到现在,除了国内的朋友支持我、帮助我、鼓励 (⑤ gǔlì) 我以外,更重要的是因为有了这些新朋友。
🔊 (6) 要是 没有她们,我在中国的生活会是非常 孤独 (⑥ gūdú) 和寂寞的。

🔊 刚到中国一个月, (7) 就 生病住进了医院。
🔊 在医院里,我感到非常寂寞,十分 后悔 (⑦ hòuhuǐ) 到中国来。
🔊 正在我感到非常孤独和寂寞时,我遇到了一位热心的中国大学生。
🔊 (8) 与我同住一个病房,每天都邀请我一起下楼去吃饭、散步。
🔊 我觉得心情一下子好多了。

🔊 晚上,有时医院还组织联欢会,每次大家都邀请我唱一支我们国家的歌。
🔊 虽然我唱得不太好,但是大家都对我 鼓励,让我很感动。
🔊 在病房里,这位朋友还教我学汉语,成了我的辅导老师。
🔊 (9) 在她的帮助下,我的功课并没有因为住院而 落下 (⑧ luòxià)。

🔊 出院后,朋友还邀请我到她家去玩儿,她的父母像对自己的女儿一样对待我,使我感到就像回到了自己家一样。
🔊 认识朋友这一家人,(10) 使得 我对中国、对中国人有了更多的了解。 

Phiên âm:

Bàn nián qián, wǒ lín lái Zhōngguó shí, péngyǒumen yìqǐ gěi wǒ guò le yícì shēngrì.
Dāngshí, zuì ràng wǒ nánwàng de shì, dàjiā sòng gěi wǒ yí ge jièzhi, shàngmiàn kèzhe yì jù huà: “Wǒmen dōu ài nǐ.”
Kàndào zhè jù huà, wǒ de yǎnlèi yíxiàzi jiù liú le chūlái.
Xiǎngdào jiù yào hé péngyǒumen fēnbié le, wǒ zhēn de yǒudiǎn liànliàn bù shě.
Dànshì, lái Zhōngguó liúxué de shǒuxù yǐjīng bàn hǎo le, wǒ zhǐhǎo yǔ péngyǒu fēnbié, zuò shàng le fēiwǎng Zhōngguó de fēijī.

Yí gèrén láidào yìguó tāxiāng, yīqiè dōu shì mòshēng de, yīqiè dōu gǎndào bù xíguàn.
Dànshì dào Zhōngguó bùjiǔ, wǒ jiù rènshi le bù shǎo xīn péngyǒu.
Kěyǐ shuō, wǒ néng yīzhí jiānchí xuéxí dào xiànzài, chúle guónèi de péngyǒu zhīchí wǒ, bāngzhù wǒ, gǔlì wǒ yǐwài, gèng zhòngyào de shì yīnwèi yǒu le zhèxiē xīn péngyǒu.
Yàoshi méiyǒu tāmen, wǒ zài Zhōngguó de shēnghuó huì shì fēicháng gūdú hé jìmò de.

Gāng dào Zhōngguó yí ge yuè, wǒ jiù shēngbìng zhù jìn le yīyuàn.
Zài yīyuàn lǐ, wǒ gǎndào fēicháng jìmò, shífēn hòuhuǐ dào Zhōngguó lái.
Zhèngzài wǒ gǎndào fēicháng gūdú hé jìmò shí, wǒ yùdào le yí wèi rèxīn de Zhōngguó dàxuéshēng.
Tā yǔ wǒ tóng zhù yí ge bìngfáng, měitiān dōu yāoqǐng wǒ yìqǐ xià lóu qù chīfàn, sànbù.
Wǒ juéde xīnqíng yíxiàzi hǎo duō le.

Wǎnshàng, yǒu shí yīyuàn hái zǔzhī liánhuānhuì, měi cì dàjiā dōu yāoqǐng wǒ chàng yì zhī wǒmen guójiā de gē.
Suīrán wǒ chàng de bù tài hǎo, dànshì dàjiā tīng le dōu gěi wǒ gǔzhǎng, ràng wǒ hěn gǎndòng.
Zài bìngfáng lǐ, zhè wèi péngyǒu hái jiāo wǒ xué Hànyǔ, chéng le wǒ de fǔdǎo lǎoshī.
Zài tā de bāngzhù xià, wǒ de gōngkè bìng méiyǒu yīnwèi zhùyuàn ér luòxià.

Chūyuàn hòu, péngyǒu hái yāoqǐng wǒ dào tā jiā qù wánr, tā de fùmǔ xiàng duì zìjǐ de nǚ’ér yíyàng duìdài wǒ, shǐ wǒ gǎndào jiù xiàng huí dào le zìjǐ jiā yíyàng.
Rènshi le péngyǒu zhè yījiārén, shǐde wǒ duì Zhōngguó, duì Zhōngguó rén yǒu le gèng duō de liǎojiě.

Dịch nghĩa:

Nửa năm trước, trước khi sang Trung Quốc, bạn bè đã cùng tổ chức sinh nhật cho tôi một lần.
Điều khiến tôi khó quên nhất lúc đó là mọi người tặng tôi một chiếc nhẫn, trên đó khắc một câu: “Chúng tôi đều yêu bạn.”
Thấy dòng chữ ấy, nước mắt tôi bất giác trào ra.
Nghĩ đến việc sắp phải chia tay với bạn bè, tôi thật sự rất lưu luyến.
Nhưng thủ tục du học ở Trung Quốc đã hoàn tất, tôi đành chia tay bạn bè, lên máy bay bay đến Trung Quốc.

Một mình đến đất khách quê người, mọi thứ đều xa lạ, tôi cảm thấy không quen chút nào.
Tuy nhiên, chỉ sau một thời gian ngắn ở Trung Quốc, tôi đã quen được không ít bạn mới.
Có thể nói, tôi có thể kiên trì học đến bây giờ, ngoài sự ủng hộ, giúp đỡ và động viên từ bạn bè ở quê nhà, thì điều quan trọng hơn cả là nhờ có những người bạn mới này.
Nếu không có họ, cuộc sống của tôi ở Trung Quốc hẳn sẽ rất cô đơn và buồn bã.

Vừa đến Trung Quốc được một tháng, tôi đã bị bệnh phải nhập viện.
Trong bệnh viện, tôi thấy rất cô đơn, vô cùng hối hận vì đã sang Trung Quốc.
Đúng lúc tôi thấy cô độc và buồn bã nhất, tôi gặp một sinh viên đại học Trung Quốc rất nhiệt tình.
Cô ấy ở cùng phòng bệnh với tôi, mỗi ngày đều mời tôi xuống dưới ăn cơm, đi dạo.
Tâm trạng tôi khá hơn hẳn.

Buổi tối, đôi khi bệnh viện còn tổ chức các buổi liên hoan, mọi người đều mời tôi hát một bài hát của đất nước tôi.
Tuy tôi hát không hay lắm, nhưng ai cũng vỗ tay động viên tôi, khiến tôi rất cảm động.
Trong phòng bệnh, người bạn ấy còn dạy tôi học tiếng Trung, trở thành gia sư của tôi.
Dưới sự giúp đỡ của cô ấy, bài vở của tôi không bị tụt lại do phải nằm viện.

Sau khi ra viện, bạn ấy còn mời tôi đến nhà chơi, cha mẹ cô ấy đối xử với tôi như con gái ruột, khiến tôi có cảm giác như được trở về chính ngôi nhà của mình.
Làm quen được với gia đình bạn ấy, khiến tôi hiểu rõ hơn về Trung Quốc và con người Trung Quốc.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

请教 (1) Consultation (1) Thỉnh giáo, nhờ chỉ bảo, hướng dẫn (1)

🅰️ 🔊 老师,我想去中国学汉语。
Lǎoshī, wǒ xiǎng qù Zhōngguó xué Hànyǔ.
Thưa thầy/cô, em muốn sang Trung Quốc học tiếng Hán.

🅱️ 🔊 好啊!手续办好了吗?
Hǎo a! Shǒuxù bàn hǎo le ma?
Tốt đấy! Em đã làm xong thủ tục chưa?

🅰️ 🔊 还没有呢。我想请教老师,几月去比较好?
Hái méiyǒu ne. Wǒ xiǎng qǐngjiào lǎoshī, jǐ yuè qù bǐjiào hǎo?
Vẫn chưa ạ. Em muốn hỏi thầy/cô, nên đi vào tháng mấy thì tốt hơn?

🅱️ 🔊 你准备学多长时间?
Nǐ zhǔnbèi xué duō cháng shíjiān?
Em định học bao lâu?

🅰️ 🔊 一年。
Yì nián.
Một năm ạ.

🅱️ 🔊 如果只学一年的话,还是从九月开始比较好。因为中国学校的新学年是从九月开始的。
Rúguǒ zhǐ xué yì nián dehuà, háishì cóng jiǔ yuè kāishǐ bǐjiào hǎo. Yīnwèi Zhōngguó xuéxiào de xīn xuénián shì cóng jiǔ yuè kāishǐ de.
Nếu chỉ học một năm thì nên bắt đầu từ tháng Chín. Vì năm học mới của các trường học ở Trung Quốc bắt đầu từ tháng Chín.

🅰️ 🔊 我去以后读二年级可以吗?
Wǒ qù yǐhòu dú èr niánjí kěyǐ ma?
Sau khi đến Trung Quốc em có thể học lớp hai được không?

🅱️ 🔊 根据你的情况,我想,最好从一年级开始,先把语音和语法基础打好了,对你今后的学习会更好。
Gēnjù nǐ de qíngkuàng, wǒ xiǎng, zuì hǎo cóng yì niánjí kāishǐ, xiān bǎ yǔyīn hé yǔfǎ jīchǔ dǎ hǎo le, duì nǐ jīnhòu de xuéxí huì gèng hǎo.
Theo tình hình của em, tôi nghĩ tốt nhất nên bắt đầu từ lớp một, trước tiên cần nắm vững phát âm và ngữ pháp cơ bản, điều đó sẽ có lợi hơn cho việc học sau này của em.

→ Xem tiếp Bài 2: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button