Bài 3: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

Bài 3: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3…

← Xem lại Bài 2: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调
Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 部分 bùfen                     🔊 不分 bù fēn
🔊 旅游 lǚyóu                      🔊 理由 lǐyóu
🔊 善良 shànliáng               🔊 商量 shāngliang
🔊 鲜花 xiānhuā                  🔊 闲话 xiánhuà
🔊 和平 hépíng                    🔊 合并 hébìng
🔊 广场 guǎngchǎng           🔊 工厂 gōngchǎng

(2) 朗读
Read out the following idioms
Đọc thành tiếng

🔊 鸟语花香
niǎoyǔ-huāxiāng

🔊 烈日高照
lièi gāozhào

🔊 秋高气爽
qiūgāo-qishuǎng

🔊 万里雪飘
wànlí xuěpiāo

2 词语 Read out the following phrases

🔊 大部分            🔊 一部分                      🔊 部分地区              🔊 部分学校
🔊 充满信心        🔊 充满希望                  🔊 充满欢乐               🔊 充满感情
🔊 显得很轻松     🔊 显得很高兴             🔊 显得很愉快            🔊 显得很失望
🔊 向往北京         🔊 向往幸福生活         🔊 向往美好爱情         🔊 向往美好未来
🔊 数得上            🔊 数不上                    🔊  数他最高                🔊 数码丽考得好
🔊 美丽的姑娘     🔊 美丽的地方             🔊 美丽的景色             🔊 美丽的故事
🔊 多么热情         🔊 多么美好                🔊 多么善良                 🔊 多么勤劳
🔊 热爱和平         🔊 热爱工作                🔊 热爱祖国                 🔊 热爱人民

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

热爱       向往      既     多么     数     也许     团圆     划船     冻     充满

(1)
🔊 进屋要 鞋,觉得特麻烦。
Jìn wū yào tuō xié, juéde tè máfan.
→ Vào nhà phải cởi giày, cảm thấy thật phiền.
🔹 脱 /tuō/: cởi (giày, mũ, áo…)

⚠️ “脱” không nằm trong danh sách cho sẵn nhưng là từ đúng trong ngữ cảnh.

(2)
🔊 星期天我们去公园 划船 吧。
Xīngqītiān wǒmen qù gōngyuán huáchuán ba.
→ Chủ nhật này chúng ta ra công viên chèo thuyền đi.
🔹 划船 /huáchuán/: chèo thuyền

(3)
🔊 她对自己的未来 充满 信心。
Tā duì zìjǐ de wèilái chōngmǎn xìnxīn.
→ Cô ấy tràn đầy tự tin vào tương lai của mình.
🔹 充满 /chōngmǎn/: tràn đầy

(4)
🔊 那是个让世界各国的人都十分 向往 的地方。
Nà shì gè ràng shìjiè gèguó de rén dōu shífēn xiàngwǎng de dìfāng.
→ Đó là nơi mà mọi người trên thế giới đều rất mong muốn đến.
🔹 向往 /xiàngwǎng/: khát khao, hướng tới

(5)
🔊 我的手已经 得没有感觉了。
Wǒ de shǒu yǐjīng dòng de méiyǒu gǎnjué le.
→ Tay tôi đã lạnh cóng đến mức không còn cảm giác nữa.
🔹 冻 /dòng/: lạnh cóng

(6)
🔊 要说个子高,张东还 不上,他只是中等个子。
Yàoshuō gèzi gāo, Zhāng Dōng hái suàn bù shàng, tā zhǐshì zhōngděng gèzi.
→ Nói về chiều cao thì Trương Đông vẫn chưa thể coi là cao, cậu ấy chỉ cao trung bình.
🔹 算不上 /suàn bú shàng/: chưa thể coi là

(7)
🔊 没有去过云南的人,就不会知道那是一个 多么 美丽的地方。
Méiyǒu qùguò Yúnnán de rén, jiù bù huì zhīdào nà shì yīgè duōme měilì de dìfāng.
→ Người chưa từng đến Vân Nam sẽ không biết đó là nơi đẹp đến nhường nào.
🔹 多么 /duōme/: biết bao, đến mức nào

(8)
🔊 我们的人民 热爱 和平,希望和世界各国人民友好相处。
Wǒmen de rénmín rè’ài hépíng, xīwàng hé shìjiè gèguó rénmín yǒuhǎo xiāngchǔ.
→ Nhân dân chúng tôi yêu chuộng hòa bình, hy vọng sống hòa thuận với nhân dân các nước trên thế giới.
🔹 热爱 /rè’ài/: yêu tha thiết

(9)
🔊 刚去时当然会感到寂寞,会想家。但是,如果你语言通了,再交一些好朋友,也许 你就不想回来了。
Gāng qù shí dāngrán huì gǎndào jìmò, huì xiǎng jiā. Dànshì, rúguǒ nǐ yǔyán tōng le, zài jiāo yīxiē hǎo péngyǒu, yěxǔ nǐ jiù bù xiǎng huílái le.
→ Mới sang chắc chắn sẽ cảm thấy cô đơn và nhớ nhà. Nhưng nếu đã giỏi tiếng và có bạn bè tốt thì có lẽ bạn sẽ không muốn quay về nữa.
🔹 也许 /yěxǔ/: có lẽ

(10)
🔊 中国的春节跟我们的圣诞节一样,也是一个全家的 团圆 节日。
Zhōngguó de Chūnjié gēn wǒmen de Shèngdànjié yíyàng, yě shì yīgè quánjiā de tuányuán jiérì.
→ Tết Nguyên đán của Trung Quốc cũng giống như Giáng Sinh của chúng ta, đều là một ngày lễ đoàn tụ gia đình.
🔹 团圆 /tuányuán/: sum họp, đoàn tụ

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1)
🔊 拿我 来说吧,刚来中国时,也特别想家。
Ná wǒ lái shuō ba, gāng lái Zhōngguó shí, yě tèbié xiǎng jiā.
→ Lấy tôi mà nói, mới sang Trung Quốc cũng rất nhớ nhà.
🔹 拿…来说: lấy ai đó làm ví dụ

(2)
🔊 晚会上 充满了笑声,同学们玩儿得非常高兴。
Wǎnhuì shàng chōngmǎn le xiàoshēng, tóngxuémen wánr de fēicháng gāoxìng.
→ Buổi dạ hội tràn ngập tiếng cười, các bạn học sinh chơi rất vui.
🔹 充满: tràn ngập
🔹 笑声: tiếng cười

(3)
🔊 把大衣 脱下来,我给您挂在这里。
Bǎ dàyī tuō xiàlái, wǒ gěi nín guà zài zhèlǐ.
→ Cởi áo khoác ra, tôi sẽ treo giúp bạn ở đây.
🔹 脱下来 /tuō xiàlái/: cởi ra (động tác kèm phương hướng)

(4)
🔊 你是不 爱上她 了?要不为什么常常去找她?
Nǐ shì bù ài shàng tā le? Yàobù wèishénme chángcháng qù zhǎo tā?
→ Có phải cậu đã yêu cô ấy rồi không? Nếu không thì sao lại hay tìm cô ấy vậy?
🔹 动词+上: thường dùng để chỉ bắt đầu một trạng thái nào đó, như 爱上 (yêu mất rồi)

(5)
🔊 我弟弟今年 上 北京大学了。
Wǒ dìdi jīnnián kǎo shàng Běijīng Dàxué le.
→ Em trai tôi năm nay thi đỗ Đại học Bắc Kinh rồi.
🔹 考上 /kǎo shàng/: thi đỗ (vào một trường)

(6)
🔊 你不知道,我爸爸妈妈听到这个消息是 多么高兴
Nǐ bù zhīdào, wǒ bàba māma tīng dào zhè ge xiāoxi shì duōme gāoxìng.
→ Bạn không biết đâu, bố mẹ tôi nghe tin này vui đến mức nào.
🔹 多么 + adj.: biết bao nhiêu

(7)
🔊 他们个子都很高,数他 最高。
Tāmen gèzi dōu hěn gāo, shǔ tā zuìgāo.
→ Họ đều cao, nhưng anh ấy cao nhất.
🔹 数…(shǔ)…: kể đến ai là nhất

(8)
🔊 我们再等他一会儿吧,也许他快到了
Wǒmen zài děng tā yíhuìr ba, yěxǔ tā kuài dàole.
→ Chúng ta đợi thêm một lát nhé, có lẽ anh ấy sắp đến rồi.
🔹 也许 /yěxǔ/: có lẽ

5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng tù trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A:🔊 他学习怎么样?
Tā xuéxí zěnmeyàng?
→ Việc học của cậu ấy thế nào?

🅱️ 数他学得最好。">🔊 数他学得最好。
Shǔ tā xué de zuì hǎo.
→ Cậu ấy là người học giỏi nhất.

(2)
A:🔊 那是个什么样的地方?
Nà shì gè shénmeyàng de dìfāng?
→ Đó là một nơi như thế nào?

🅱️ 那是一个让人十分向往的地方。">🔊 那是一个让人十分向往的地方。
Nà shì yí gè ràng rén shífēn xiàngwǎng de dìfāng.
→ Đó là một nơi mà mọi người đều vô cùng khao khát được đến.

(3)
A:🔊 不知道为什么,他已经三天没来上课了。
Bù zhīdào wèishéme, tā yǐjīng sān tiān méi lái shàngkè le.
→ Không biết tại sao, đã ba ngày rồi cậu ấy không đến lớp.

🅱️ 也许他生病了。">🔊 也许他生病了。
Yěxǔ tā shēngbìng le.
→ Có lẽ cậu ấy bị ốm rồi.

(4)
A:🔊 你们班这次考试考得怎么样?
Nǐmen bān zhè cì kǎoshì kǎo de zěnmeyàng?
→ Lớp các bạn thi lần này thế nào?

🅱️ 大部分同学都考得很好。">🔊 大部分同学都考得很好。
Dàbùfèn tóngxué dōu kǎo de hěn hǎo.
→ Phần lớn bạn trong lớp đều thi rất tốt.

(5)
A:🔊 你现在对这里的生活习惯了吗?
Nǐ xiànzài duì zhèlǐ de shēnghuó xíguàn le ma?
→ Bây giờ bạn đã quen với cuộc sống ở đây chưa?

🅱️ 已经适应上了。">🔊 早习惯了,我已经适应上了。
Zǎo xíguàn le, wǒ yǐjīng shìyìng shàng le.
→ Mình quen lâu rồi, mình đã thích nghi được rồi.

(6)
A:🔊 这个电影怎么样?你看了吗?
Zhè gè diànyǐng zěnmeyàng? Nǐ kàn le ma?
→ Bộ phim này thế nào? Cậu xem chưa?

🅱️ 哭了下来。">🔊 看了,非常好。很多人感动得哭了下来。
Kàn le, fēicháng hǎo. Hěn duō rén gǎndòng de kū le xiàlái.
→ Xem rồi, rất hay. Rất nhiều người xúc động đến bật khóc.

6 连句成段 Rearrange the following sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn

(1)
A. 🔊 让你感到既新奇又有点儿担心
B. 🔊 我们这些老外一到北京就会看到很多很多电动车
C. 🔊 那么多的电动车在小汽车、公共汽车和行人中间穿来穿去,来来往往
D. 🔊 特别是上下班的时候
B → C → D → A

B. 🔊 我们这些老外一到北京就会看到很多很多电动车,
C. 🔊 那么多的电动车在小汽车、公共汽车和行人中间穿来穿去,来来往往,
D. 🔊 特别是上下班的时候,
A. 🔊 让你感到既新奇又有点儿担心。

Phiên âm:
B: Wǒmen zhèxiē lǎowài yī dào Běijīng jiù huì kàn dào hěn duō hěn duō diàndòngchē,
C: Nàme duō de diàndòngchē zài xiǎoqìchē, gōnggòng qìchē hé xíngrén zhōngjiān chuān lái chuān qù, lái lái wǎng wǎng,
D: Tèbié shì shàng xiàbān de shíhou,
A: Ràng nǐ gǎndào jì xīnqí yòu yǒu diǎnr dānxīn.

Dịch nghĩa:
Chúng tôi – những người nước ngoài – khi vừa đến Bắc Kinh là sẽ thấy rất nhiều xe điện.
Bao nhiêu chiếc xe điện len lỏi giữa ô tô, xe buýt và người đi bộ, qua lại tấp nập.
Đặc biệt là vào giờ đi làm và tan sở,
khiến bạn vừa thấy mới lạ lại có chút lo lắng.
(2)
A. 🔊 而是那些随处可见、满街跑的出租车
B. 🔊 但我要说的是,最吸引我的还不是这些电动车
C. 🔊 因为我下边要讲的这个故事跟这出租车有关系
D. 🔊 虽然那满大街的电动车能把我吓了一跳
D → B → A → C

D. 🔊 虽然那满大街的电动车能把我吓了一跳,
B. 🔊 但我要说的是,最吸引我的还不是这些电动车,
A. 🔊 而是那些随处可见、满街跑的出租车,
C. 🔊 因为我下边要讲的这个故事跟这出租车有关系。

Phiên âm:
D: Suīrán nà mǎn dàjiē de diàndòngchē néng bǎ wǒ xià le yí tiào,
B: Dàn wǒ yào shuō de shì, zuì xīyǐn wǒ de hái bú shì zhèxiē diàndòngchē,
A: Ér shì nàxiē suíchù kě jiàn, mǎnjiē pǎo de chūzūchē,
C: Yīnwèi wǒ xiàbian yào jiǎng de zhège gùshì gēn zhè chūzūchē yǒu guānxi.

Dịch nghĩa:
Tuy những chiếc xe điện chạy đầy đường làm tôi giật mình,
nhưng điều tôi muốn nói là điều khiến tôi ấn tượng nhất lại không phải những chiếc xe điện ấy,
mà là những chiếc taxi chạy khắp nơi, xuất hiện mọi lúc mọi nơi.
Vì câu chuyện tiếp theo tôi sắp kể có liên quan đến chiếc taxi này.

7 改错句 Correct the sentences Sita câu sai

(1) 🔊 我很喜欢北京,大街上有很多树,很绿色。
❌ Sai: 很绿色 (diễn đạt không tự nhiên trong tiếng Trung)

✅ Sửa:
🔊 我很喜欢北京,大街上有很多树,环境很好。
Wǒ hěn xǐhuān Běijīng, dàjiē shàng yǒu hěn duō shù, huánjìng hěn hǎo.
→ Tôi rất thích Bắc Kinh, trên đường phố có rất nhiều cây, môi trường rất tốt.

(2) 🔊 中国的大街上到处充满了电动车。
❌ Sai: “充满了电动车” – “充满” không dùng với danh từ cụ thể như “电动车”

✅ Sửa:
🔊 中国的大街上到处都是电动车。
Zhōngguó de dàjiē shàng dàochù dōu shì diàndòngchē.
→ Trên đường phố Trung Quốc, đâu đâu cũng có xe điện.

(3) 🔊 我把房间干净了。
❌ Sai: “干净” là tính từ, không dùng làm kết quả trong câu “把”

✅ Sửa:
🔊 我把房间打扫干净了。
Wǒ bǎ fángjiān dǎsǎo gānjìng le.
→ Tôi đã dọn dẹp phòng sạch sẽ rồi.

(4) 🔊 她毛病了,可是她不要去医院打打针。
❌ Sai: “毛病” không thể dùng như “cô ấy bị bệnh”; “打打针” không chuẩn ngữ pháp

✅ Sửa:
🔊 她生病了,可是她不愿意去医院打针。
Tā shēngbìng le, kěshì tā bù yuànyì qù yīyuàn dǎzhēn.
→ Cô ấy bị bệnh rồi, nhưng cô ấy không muốn đi bệnh viện tiêm.

(5) 🔊 这个星期末你想不想去旅行?
✅ Câu đúng ngữ pháp, không cần sửa.
Zhège xīngqīmò nǐ xiǎng bù xiǎng qù lǚxíng?
→ Cuối tuần này bạn có muốn đi du lịch không?

(6) 🔊 我非常热爱我的女朋友。
✅ Câu đúng ngữ pháp, không cần sửa.
Wǒ fēicháng rè’ài wǒ de nǚpéngyǒu.
→ Tôi vô cùng yêu mến bạn gái của tôi.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1️⃣ 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
(1) 🔊 我们热爱和平。
Wǒmen rè’ài hépíng.
→ Chúng tôi yêu chuộng hòa bình.

📌 Tình huống:
Khi nói về lập trường, mong muốn sống trong một thế giới không có chiến tranh, xung đột. Có thể được sử dụng trong diễn văn, bài phát biểu, hoặc các cuộc trò chuyện về hòa bình thế giới.

(2) 🔊 真是“瑞雪兆丰年”啊!
Zhēn shì “ruìxuě zhào fēngnián” a!
→ Đúng là “Tuyết lành báo năm được mùa” thật đấy!

📌 Tình huống:
Khi nhìn thấy tuyết rơi vào đầu mùa đông hoặc dịp gần Tết, người Trung Quốc tin rằng tuyết đầu mùa là điềm lành, báo hiệu năm mới sẽ bội thu. Câu này dùng khi thấy tuyết rơi và cảm thấy vui mừng, kỳ vọng một năm tốt lành.

(3) 🔊 我真羡慕他。
Wǒ zhēn xiànmù tā.
→ Tôi thật sự ngưỡng mộ/cảm thấy ghen tị với anh ấy.

📌 Tình huống:
Khi thấy ai đó có điều tốt đẹp (ví dụ: có công việc tốt, học giỏi, có người yêu lý tưởng…), bạn cảm thấy khâm phục, ngưỡng mộ và cũng muốn được như vậy.
2. 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 你和他/她在一个班学习了半年多,非常喜欢他/她。
Nǐ hé tā zài yí ge bān xuéxí le bànnián duō, fēicháng xǐhuān tā.
→ Bạn học cùng lớp với anh ấy/cô ấy hơn nửa năm, và bạn rất thích người ấy.

📣 Cách nói:
🔊 我已经爱上他/她了。
Wǒ yǐjīng àishàng tā le.
→ Tôi đã yêu anh ấy/cô ấy rồi.

(2) 🔊 你很喜欢一个地方/🔊 一份工作/🔊 一个学校。
Nǐ hěn xǐhuān yí ge dìfāng / yí fèn gōngzuò / yí ge xuéxiào.
→ Bạn rất thích một nơi / một công việc / một ngôi trường.

📣 Cách nói:
🔊 我一直向往那里 / 🔊 那份工作 / 🔊 那所学校。
Wǒ yìzhí xiàngwǎng nàlǐ / nà fèn gōngzuò / nà suǒ xuéxiào.
→ Tôi luôn luôn mơ ước được đến nơi đó / làm công việc đó / học ở ngôi trường đó.

9 综合填空 Fill in the blanks Tim tù ngǔ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

🔊 阵 zhèn short period; spell con, trận, tràng (lượng từ)

🔊 抬 tái to raise ngắng, đưa lên, nhắc lên

🔊 将近 jiāngjìn to be about to xấp xì, gần, ngót

🔊 经历 jīnglì experience trải qua, điều đã từng trải qua, trải nghiệm, kinh nghiệm

🔊 一把雨伞

🔊 去年秋天的一个星期天,我和爱人带孩子去爬山。刚刚两岁 (1) 将近 的儿子,玩儿得很高兴。这时,一阵风刮来,抬头一看,刚才还蓝蓝的天上,不知什么时候 (2) 起了一阵 乌云,很快就开始掉雨点了。我和爱人一下子着急了,从这儿往前,离车站还远,往回走,也要将近一个小时,我们又没带雨伞。(3) 越下越大,我抱 (4) 儿子,不知怎么办好。正在这时,一对儿年轻人打着一 (5) 雨伞向我们这边走来,看到我们的样子,两人一笑,马上 (6) 伞送给我们,说:“孩子小,淋了雨会感冒的。” 然后,(7) 俩说着笑着淋着雨跑远了。

🔊 雨中的经历使我常想起这两个不知姓名的年轻人,只知道他们在北京工作,但是因为当时没有留下姓名和地址,(8) 所以 这把雨伞现在还放在我们家里。 

Phiên âm:
Yì bǎ yǔsǎn

Qùnián qiūtiān de yí gè xīngqītiān, wǒ hé àirén dài háizi qù páshān. Gānggāng liǎng suì érzi, wánr de hěn gāoxìng. Zhè shí, yí zhèn fēng guā lái, táitóu yí kàn, gāngcái hái lánlán de tiānshang, bù zhī shénme shíhou qǐ le yì piàn wūyún, hěn kuài jiù kāishǐ diào yǔdiǎn le. Wǒ hé àirén yíxiàzi zháojí le, cóng zhèr wǎng qián, lí chēzhàn hái yuǎn, wǎng huí zǒu, yě yào jiāngjìn yí gè xiǎoshí, wǒmen yòu méi dài yǔsǎn. Yǔ yuè xià yuè dà, wǒ bào qǐ érzi, bù zhī zěnme bàn hǎo. Zhèng zài zhè shí, yí duìr niánqīng rén dǎzhe yì bǎ yǔsǎn xiàng wǒmen zhè biān zǒu lái, kàndào wǒmen de yàngzi, liǎng rén yì xiào, mǎshàng bǎ sǎn sòng gěi wǒmen, shuō: “Háizi xiǎo, lín le yǔ huì gǎnmào de.” Ránhòu, tāmen liǎ shuōzhe xiàozhe línzhe yǔ pǎo yuǎn le.

Yǔ zhōng de jīnglì shǐ wǒ cháng xiǎngqǐ zhè liǎng gè bù zhī xìngmíng de niánqīng rén, zhǐ zhīdào tāmen zài Běijīng gōngzuò, dànshì yīnwèi dāngshí méiyǒu liúxià xìngmíng hé dìzhǐ, zhè bǎ yǔsǎn xiànzài hái fàng zài wǒmen jiālǐ.

Dịch nghĩa:
Một chiếc ô

Vào một ngày Chủ nhật mùa thu năm ngoái, tôi và vợ/chồng đưa con đi leo núi. Đứa con trai mới hai tuổi chơi rất vui. Lúc đó, một cơn gió thổi tới, ngẩng đầu nhìn lên thì thấy bầu trời xanh khi nãy không biết từ lúc nào đã kéo mây đen, chẳng mấy chốc trời bắt đầu rơi những hạt mưa lác đác. Tôi và vợ/chồng vội vàng lo lắng, từ đây đi tiếp thì trạm xe vẫn còn xa, quay lại thì cũng phải gần một tiếng, mà chúng tôi lại không mang theo ô.

Mưa mỗi lúc một to, tôi bế con lên, không biết phải làm sao. Đúng lúc ấy, một đôi bạn trẻ che ô đi về phía chúng tôi. Thấy tình cảnh của chúng tôi, hai người họ cười rồi lập tức đưa ô cho chúng tôi, nói: “Trẻ con nhỏ, dính mưa sẽ bị cảm đấy.” Sau đó, hai người họ vừa nói vừa cười, đội mưa chạy đi xa.

Trải nghiệm trong mưa hôm đó khiến tôi luôn nhớ đến hai người trẻ tuổi không rõ tên ấy. Chỉ biết họ làm việc ở Bắc Kinh, nhưng vì khi đó không kịp để lại tên và địa chỉ, nên chiếc ô ấy đến giờ vẫn còn để ở nhà chúng tôi.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

谈论天气 Talking about the weather Thảo luận về thời tiết
A: 🔊 啊——,好冷啊!
A: Ā——, hǎo lěng a!
A: A ——, lạnh quá!

🅱️ 🔊 冷在三九嘛,现在才是头九,冷的时候还在后面呢。
B: Lěng zài sān jiǔ ma, xiànzài cái shì tóu jiǔ, lěng de shíhou hái zài hòumian ne.
B: Lạnh nhất là vào “tam cửu” mà, bây giờ mới là “sơ cửu”, lúc lạnh nhất còn ở phía sau cơ.

🅰️ 🔊 什么?什么?你说的我怎么听不懂啊。什么“三九”“头九”?
A: Shénme? Shénme? Nǐ shuō de wǒ zěnme tīng bù dǒng a. Shénme “sān jiǔ”“tóu jiǔ”?
A: Gì cơ? Gì cơ? Cậu nói gì mà tớ nghe không hiểu. “Tam cửu”, “sơ cửu” là gì vậy?

🅱️ 🔊 啊,中国人把冬天最冷的时候,叫作三九天。从冬至开始,每九天算一九。今天是12月25号,算头九。
B: A, Zhōngguó rén bǎ dōngtiān zuì lěng de shíhou, jiàozuò sān jiǔ tiān. Cóng dōngzhì kāishǐ, měi jiǔ tiān suàn yì jiǔ. Jīntiān shì shí’èr yuè èrshíwǔ hào, suàn tóu jiǔ.
B: À, người Trung Quốc gọi thời điểm lạnh nhất mùa đông là “tam cửu”. Bắt đầu từ ngày Đông chí, cứ 9 ngày gọi là một “cửu”. Hôm nay là ngày 25 tháng 12, tính là “sơ cửu”.

🅰️ 🔊 这样啊。这么说,以后还会更冷啊。
A: Zhèyàng a. Zhème shuō, yǐhòu hái huì gèng lěng a.
A: À ra vậy. Nói vậy thì sau này còn lạnh hơn nữa à?

🅱️ 🔊 当然。
B: Dāngrán.
B: Đương nhiên rồi.

🅰️ 🔊 我最怕冷了。每天早上都不想起床,所以常常迟到。
A: Wǒ zuì pà lěng le. Měitiān zǎoshang dōu bù xiǎng qǐchuáng, suǒyǐ chángcháng chídào.
A: Tớ sợ lạnh nhất luôn. Sáng nào cũng không muốn dậy, nên thường bị muộn học.

🅱️ 🔊 我怕热,但不怕冷。我喜欢冬天,也喜欢滑冰滑雪。
B: Wǒ pà rè, dàn bù pà lěng. Wǒ xǐhuan dōngtiān, yě xǐhuan huábīng huáxuě.
B: Tớ sợ nóng, nhưng không sợ lạnh. Tớ thích mùa đông, cũng thích trượt băng và trượt tuyết.

🅰️ 🔊 难怪你每天一早就出去锻炼。我可起不来。
A: Nánguài nǐ měitiān yì zǎo jiù chūqù duànliàn. Wǒ kě qǐ bù lái.
A: Thảo nào sáng nào cậu cũng dậy sớm đi tập thể dục. Tớ thì chịu, không dậy nổi đâu.

→ Xem tiếp Bài 2: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button