Bài 9: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

Bài 9: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 8: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 行为 xíngwéi                     🔊 行贿 xíng huì
🔊 话题 huàtí                         🔊 滑梯 huátī
🔊 回报 huíbào                      🔊 汇报 huìbào
🔊 统一 tǒngyī                       🔊 同意 tóngyì
🔊 曾经 céngjīng                   🔊 增进 zēngjìn
🔊 条件 tiáojiàn                     🔊 挑拣 tiāojiǎn

(2) 朗读 Read out the following proverbs
Đọc thành tiếng

🔊 知足常足,终身不辱。
Zhī zú cháng zú, zhōngshēn bù rǔ.

🔊 知止常止,终身不耻。
Zhī zhǐ cháng zhǐ, zhōngshēn bù chǐ.

🔊 得亦不喜,失亦不忧。
Dé yì bù xǐ, shī yì bù yōu.

🔊 君子成人之美。
Jūnzǐ chéngrénzhīměi.

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 幸福的感觉               🔊 愉快的感觉             🔊 不好的感觉
🔊 当时的情景               🔊 当时的情况             🔊 当时的想法
🔊 善良的人                   🔊 善良的心                🔊 为人善良
🔊 回报社会                   🔊 回报父母                🔊 回报祖国
🔊 提出条件                   🔊 条件很好                🔊 离婚条件

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 曾经         情景         收入         感觉         有名         笑容         富翁         失学         感情         回报

(1) 🔊 他在国外生活的 感觉 怎么样?
Tā zài guówài shēnghuó de gǎnjué zěnmeyàng?
Cảm giác sống ở nước ngoài của anh ấy như thế nào?

(2) 🔊 上大学时,他们在一个班学习,后来又在一起工作,所以,慢慢就产生了 感情
Shàng dàxué shí, tāmen zài yí ge bān xuéxí, hòulái yòu zài yìqǐ gōngzuò, suǒyǐ, mànman jiù chǎnshēng le gǎnqíng.
Lúc học đại học, họ cùng lớp, sau lại cùng làm việc, dần dần đã nảy sinh tình cảm.

(3) 🔊 她 曾经 到过十几个国家。
Tā céngjīng dàoguò shí jǐ ge guójiā.
Cô ấy đã từng đến hơn mười quốc gia.

(4) 🔊 出国已经三年了,回忆起国内的 情景,心里真不是滋味。
Chūguó yǐjīng sān nián le, huíyì qǐ guónèi de qíngjǐng, xīnlǐ zhēn bù shì zīwèi.
Đã ra nước ngoài ba năm, nhớ lại cảnh tượng trong nước, trong lòng thật khó tả.

(5) 🔊 要是你是一个百万 富翁,你会不会帮助贫穷的人?
Yàoshi nǐ shì yí ge bǎiwàn fùwēng, nǐ huì bú huì bāngzhù pínqióng de rén?
Nếu bạn là một triệu phú, bạn có giúp người nghèo không?

(6) 🔊 她是我们家乡的 有名 医生。
Tā shì wǒmen jiāxiāng de yǒumíng yīshēng.
Cô ấy là bác sĩ nổi tiếng ở quê chúng tôi.

(7) 🔊 我要好好儿学习,提高自己的 收入
Wǒ yào hǎohāor xuéxí, tígāo zìjǐ de shōurù.
Tôi muốn học hành chăm chỉ để nâng cao thu nhập của mình.

(8) 🔊 我常常想起我的小学老师,他 回报 不高,但是却经常帮助班上生活困难的同学。
Wǒ chángcháng xiǎngqǐ wǒ de xiǎoxué lǎoshī, tā huíbào bù gāo, dànshì què jīngcháng bāngzhù bān shàng shēnghuó kùnnán de tóngxué.
Tôi thường nhớ đến thầy giáo tiểu học của tôi, ông ấy được đền đáp không nhiều nhưng thường xuyên giúp đỡ bạn học khó khăn.

(9) 🔊 看着丈夫把孩子的病治好了,妈妈脸上才有了 笑容
Kànzhe zhàngfu bǎ háizi de bìng zhì hǎo le, māma liǎn shàng cái yǒu le xiàoróng.
Thấy chồng chữa khỏi bệnh cho con, trên gương mặt người mẹ mới hiện ra nụ cười.

(10) 🔊 希望工程帮助很多 失学 的孩子回到了学校。
Xīwàng gōngchéng bāngzhù hěn duō shīxué de háizi huídào le xuéxiào.
Dự án Hy Vọng đã giúp rất nhiều trẻ em thất học quay lại trường.

B.

(1) 🔊 这个国家 拥有 2000 万人口。
Zhè ge guójiā yōngyǒu 2000 wàn rénkǒu.
Quốc gia này có 20 triệu dân.
→ B. 拥有

(2) 🔊 看了那么多电影,这一部还 是有意思的。
Kàn le nàme duō diànyǐng, zhè yí bù hái suàn shì yǒuyìsi de.
Xem bao nhiêu phim rồi, bộ này cũng coi như là thú vị đấy.
→ D. 算

(3) 🔊 你 终于 来了,我已经等了半个多小时了。
Nǐ zhōngyú lái le, wǒ yǐjīng děng le bàn ge duō xiǎoshí le.
Cuối cùng cậu cũng đến rồi, tớ đã đợi hơn nửa tiếng rồi đấy.
→ C. 终于

(4) 🔊 她脸上的笑容是装 出来 的,其实,她的心里很苦。
Tā liǎn shàng de xiàoróng shì zhuāng chūlái de, qíshí, tā de xīn lǐ hěn kǔ.
Nụ cười trên mặt cô ấy là giả vờ mà ra thôi, thực ra trong lòng cô rất khổ.
→ D. 出来

(5) 🔊 他 朋友的帮助,找到了一个很好的工作。
Tā kào péngyou de bāngzhù, zhǎodào le yí ge hěn hǎo de gōngzuò.
Anh ấy dựa vào sự giúp đỡ của bạn bè, đã tìm được một công việc rất tốt.
→ D. 靠

(6) 🔊 你不是打算再学一年吗?现在 到底 决定了没有?
Nǐ bú shì dǎsuàn zài xué yì nián ma? Xiànzài dàodǐ juédìng le méiyǒu?
Chẳng phải cậu định học thêm một năm nữa sao? Rốt cuộc bây giờ quyết định chưa?
→ C. 到底

4. 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 每个人都能拥有幸福,只要努力去追求。
Měi gè rén dōu néng yōngyǒu xìngfú, zhǐyào nǔlì qù zhuīqiú.
Ai cũng có thể có được hạnh phúc, chỉ cần cố gắng theo đuổi.

(2)🔊 玛丽告诉我你回国了,原来你已经毕业了。
Mǎlì gàosù wǒ nǐ huíguó le, yuánlái nǐ yǐjīng bìyè le.
Mary nói với tôi rằng cậu đã về nước, thì ra cậu đã tốt nghiệp rồi.

(3) 🔊 经过三年的努力,他终于实现了自己的梦想。
Jīngguò sān nián de nǔlì, tā zhōngyú shíxiàn le zìjǐ de mèngxiǎng.
Sau ba năm nỗ lực, anh ấy cuối cùng cũng đã thực hiện được giấc mơ của mình.

(4) 🔊 长大以后,我要好好回报父母的养育之恩。
Zhǎng dà yǐhòu, wǒ yào hǎohāo huíbào fùmǔ de yǎngyù zhī ēn.
Khi lớn lên, tôi sẽ đền đáp công ơn nuôi dưỡng của cha mẹ.

(5)🔊 对他来说,这件工作不是很难。
Duì tā láishuō, zhè jiàn gōngzuò bú shì hěn nán.
Đối với anh ấy thì công việc này không khó.

(6) 🔊 早知道是这样的结果,当初我就不会同意了
Zǎo zhīdào shì zhèyàng de jiéguǒ, dāngchū wǒ jiù bú huì tóngyì le.
Biết trước kết quả như thế này, lúc đầu tôi đã không đồng ý rồi.

(7) 🔊 那个年轻人很有能力,靠自己的努力成功了
Nà gè niánqīng rén hěn yǒu nénglì, kào zìjǐ de nǔlì chénggōng le.
Người thanh niên đó rất có năng lực, dựa vào nỗ lực của bản thân mà thành công.

(8)🔊 曾经是个小村庄,现在变成了一座城市。
Céngjīng shì gè xiǎo cūnzhuāng, xiànzài biànchéng le yí zuò chéngshì.
Từng là một ngôi làng nhỏ, giờ đã trở thành một thành phố.

5. 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets
Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 你到底打算去哪儿旅游?
Nǐ dàodǐ dǎsuàn qù nǎr lǚyóu?
Rốt cuộc cậu định đi đâu du lịch vậy?
B: 🔊 我打算暑假去西安旅游。
Wǒ dǎsuàn shǔjià qù Xī’ān lǚyóu.
Tớ định đi du lịch Tây An vào kỳ nghỉ hè.

(2)
A: 🔊 这个足球队的水平怎么样?
Zhè ge zúqiú duì de shuǐpíng zěnmeyàng?
Đội bóng này trình độ thế nào?
B: 🔊 不错,最近进步很大。
Suàn búcuò, zuìjìn jìnbù hěn dà.
Cũng được, gần đây tiến bộ nhiều lắm.

(3)
A: 🔊 你们国家的面积是多少?
Nǐmen guójiā de miànjī shì duōshǎo?
Diện tích nước các bạn là bao nhiêu?
B: 🔊 我们国家拥有九百多万平方公里。
Wǒmen guójiā yōngyǒu jiǔbǎi duō wàn píngfāng gōnglǐ.
Nước chúng tôi có hơn 9 triệu km² diện tích.

(4)
A: 🔊 你原来是学什么的?
Nǐ yuánlái shì xué shénme de?
Hồi trước bạn học ngành gì?
B: 🔊 我原来是学历史的,去年才决定改学经济。
Wǒ yuánlái shì xué lìshǐ de, qùnián cái juédìng gǎi xué jīngjì.
Tôi học lịch sử, mãi đến năm ngoái mới quyết định chuyển sang kinh tế.

(5)
A: 🔊 你是自费来留学的吗?
Nǐ shì zìfèi lái liúxué de ma?
Bạn đi du học tự túc à?
B: 🔊 不是,政府奖学金来的。
Bú shì, kào zhèngfǔ jiǎngxuéjīn lái de.
Không, nhờ vào học bổng của chính phủ.

(6)
A: 🔊 对你来说,学习汉语最难的是什么?
Duì nǐ láishuō, xuéxí Hànyǔ zuì nán de shì shénme?
Đối với bạn, điều khó nhất khi học tiếng Trung là gì?
B: 🔊 我觉得最难的还是词语的用法。
Wǒ juéde zuì nán de háishì cíyǔ de yòngfǎ.
Tôi thấy khó nhất là cách dùng từ.

(7)
A: 🔊 你的汉语是在哪儿学的?
Nǐ de Hànyǔ shì zài nǎr xué de?
Cậu học tiếng Trung ở đâu vậy?
B: 🔊 我曾经在北京学过两年汉语。
Wǒ céngjīng zài Běijīng xué guò liǎng nián Hànyǔ.
Tôi đã từng học hai năm tiếng Trung ở Bắc Kinh.

(8)
A: 🔊 这件事发生时你在中国吗?
Zhè jiàn shì fāshēng shí nǐ zài Zhōngguó ma?
Khi chuyện này xảy ra, bạn có ở Trung Quốc không?
B: 🔊 不在,当时我还在越南工作。
Bù zài, dāngshí wǒ hái zài Yuènán gōngzuò.
Không, lúc đó tôi vẫn đang làm việc ở Việt Nam.

6. 连接成段 Rearrange the sentences into paragraphs
Liên kết câu thành đoạn văn

(1)
A. 🔊 答案可能是各种各样的
B. 🔊 因为每个人都有自己的看法
C. 🔊 对于什么是幸福这个问题
D. 🔊 对正在挨饿的人来说,如果让他吃饱饭,他可能就会感到很幸福
C → A → B → D

段落:
C. 🔊 对于什么是幸福这个问题,
A. 🔊 答案可能是各种各样的,
B. 🔊 因为每个人都有自己的看法。
D. 🔊 对正在挨饿的人来说,如果让他吃饱饭,他可能就会感到很幸福。

Phiên âm:
Duìyú shénme shì xìngfú zhè ge wèntí,
dá’àn kěnéng shì gèzhǒng gèyàng de,
yīnwèi měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de kànfǎ.
Duì zhèngzài āi’è de rén lái shuō, rúguǒ ràng tā chībǎo fàn, tā kěnéng jiù huì gǎndào hěn xìngfú.

Dịch nghĩa:
Đối với câu hỏi “thế nào là hạnh phúc”,
câu trả lời có thể muôn hình muôn vẻ,
bởi vì mỗi người đều có cách nhìn riêng.
Với một người đang đói, nếu được ăn no, anh ta có thể sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.
(2)
A. 🔊 幸福可能就是成为亿万富翁吧
B. 🔊 对一个有病的人来说
C. 🔊 而对一个百万富翁来说
D. 🔊 幸福就是有一个健康的身体
B → D → C → A

段落:
B. 🔊 对一个有病的人来说,
D. 🔊 幸福就是有一个健康的身体。
C. 🔊 而对一个百万富翁来说,
A. 🔊 幸福可能就是成为亿万富翁吧。

Phiên âm:
Duì yí ge yǒubìng de rén lái shuō,
xìngfú jiùshì yǒu yí ge jiànkāng de shēntǐ.
Ér duì yí ge bǎiwàn fùwēng lái shuō,
xìngfú kěnéng jiùshì chéngwéi yìwàn fùwēng ba.

Dịch nghĩa:
Đối với một người đang bệnh,
hạnh phúc chính là có một cơ thể khỏe mạnh.
Còn đối với một triệu phú,
hạnh phúc có thể là trở thành tỷ phú.

7. 改错句 Correct the sentences  Sửa câu sai

(1)
❌ Câu sai: 🔊 去年我姐姐离婚了她丈夫。
⚠️ Lỗi: “离婚了她丈夫” sai ngữ pháp. “离婚” là hành động giữa hai người, không dùng trực tiếp như vậy.
✅ Sửa: Dùng “和……离婚”.
✏️ Câu đúng: 🔊 去年我姐姐和她丈夫离婚了。
📚 Phiên âm: Qùnián wǒ jiějie hé tā zhàngfu líhūn le.
🇻🇳 Dịch nghĩa: Năm ngoái chị tôi đã ly hôn với chồng.

📝 (2)
❌ Câu sai: 🔊 我以前曾经没有来过中国,这是第一次。
⚠️ Lỗi: “曾经” không đi với “没有”. Nói phủ định thì phải dùng “从来没有”.
✅ Sửa: Dùng “从来没有……过” để diễn tả chưa từng có kinh nghiệm.
✏️ Câu đúng: 🔊 我以前从来没有来过中国,这是第一次。
📚 Phiên âm: Wǒ yǐqián cónglái méiyǒu láiguò Zhōngguó, zhè shì dì yī cì.
🇻🇳 Dịch nghĩa: Trước đây tôi chưa từng đến Trung Quốc, đây là lần đầu tiên.

📝 (3)
❌ Câu sai: 🔊 爸爸老年了,他很喜欢回忆以前的好时间。
⚠️ Lỗi:

“老年了” không tự nhiên → nên nói “上了年纪”

“好时间” → nên thay bằng “美好时光” để phù hợp ngữ cảnh.
✅ Sửa: Dùng “上了年纪” + “美好时光”.
✏️ Câu đúng: 🔊 爸爸上了年纪,他很喜欢回忆以前的美好时光。
📚 Phiên âm: Bàba shàng le niánjì, tā hěn xǐhuan huíyì yǐqián de měihǎo shíguāng.
🇻🇳 Dịch nghĩa: Bố tôi đã có tuổi, rất thích hồi tưởng lại những quãng thời gian tươi đẹp trong quá khứ.

📝 (4)
❌ Câu sai: 🔊 到中国以后,我决定了到云南少数民族地区去旅行。
⚠️ Lỗi:

“决定了” sai vì sau nó là động từ → không dùng “了” ở đây.

Thiếu “的” trước “少数民族地区”.
✅ Sửa: Bỏ “了” và thêm “的”.
✏️ Câu đúng: 🔊 到中国以后,我决定到云南的少数民族地区去旅行。
📚 Phiên âm: Dào Zhōngguó yǐhòu, wǒ juédìng dào Yúnnán de shǎoshù mínzú dìqū qù lǚxíng.
🇻🇳 Dịch nghĩa: Sau khi đến Trung Quốc, tôi quyết định đi du lịch đến khu vực dân tộc thiểu số ở Vân Nam.

📝 (5)
❌ Câu sai: 🔊 因为妈妈在海边长大了,所以,她常常带我们看海。
⚠️ Lỗi:

“长大了” không phù hợp với ngữ cảnh → nên dùng “是……的”.

Thiếu “去” trước “看海”.
✅ Sửa: Dùng cấu trúc “是在……长大的” và “去看海”.
✏️ Câu đúng: 🔊 因为妈妈是在海边长大的,所以她常常带我们去看海。
📚 Phiên âm: Yīnwèi māma shì zài hǎibiān zhǎng dà de, suǒyǐ tā chángcháng dài wǒmen qù kàn hǎi.
🇻🇳 Dịch nghĩa: Vì mẹ tôi lớn lên ở vùng biển, nên bà thường đưa chúng tôi đi ngắm biển.

📝 (6)
❌ Câu sai: 🔊 火车站人很多,所以我们要等一等很长时间。
⚠️ Lỗi: “等一等” có nghĩa là chờ một chút → mâu thuẫn với “很长时间” (rất lâu).
✅ Sửa: Dùng “等很长时间”.
✏️ Câu đúng: 🔊 火车站人很多,所以我们要等很长时间。
📚 Phiên âm: Huǒchēzhàn rén hěn duō, suǒyǐ wǒmen yào děng hěn cháng shíjiān.
🇻🇳 Dịch nghĩa: Ở ga tàu rất đông người, vì vậy chúng tôi phải chờ rất lâu.

8. 情景表达 Language and context
Diễn đạt theo tình huống

1️⃣ 下列句子什么情况下说? In which situations do we use the following sentences?
Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
(1) 🔊 只要能工作,我就觉得非常幸福。
Zhǐyào néng gōngzuò, wǒ jiù juéde fēicháng xìngfú.
Chỉ cần có thể làm việc, tôi đã cảm thấy rất hạnh phúc.

📍Tình huống:
➡ Khi nói về quan niệm cá nhân về hạnh phúc đơn giản, đặc biệt trong cuộc trò chuyện về sức khỏe, tuổi già hoặc sau khi khỏi bệnh.
Ví dụ: Một người lớn tuổi hoặc người từng bị ốm chia sẻ về cuộc sống hiện tại.

(2) 🔊 这种事情没有统一的标准。
Zhè zhǒng shìqing méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn.
Những việc như thế này không có tiêu chuẩn thống nhất.

📍Tình huống:
➡ Khi thảo luận về những việc mang tính chủ quan như: quan niệm hạnh phúc, tình yêu, cách giáo dục, hay đánh giá một hành động là đúng hay sai.

(3) 🔊 我觉得她是一个善良的人。
Wǒ juéde tā shì yí gè shànliáng de rén.
Tôi cảm thấy cô ấy là một người tốt bụng.

📍Tình huống:
➡ Khi nói về tính cách của người khác, thường là trong lúc đánh giá một người bạn, đồng nghiệp, hoặc người lạ vừa gặp nhưng để lại ấn tượng tốt.
2. 下列情景怎么说?How do we describe or what do we say in the following situations?
Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
(1) 🔊 你过生日那天,朋友们都来向你表示祝贺,你向大家表达你的心情。
Vào ngày sinh nhật của bạn, bạn bè đến chúc mừng bạn. Bạn muốn bày tỏ cảm xúc với họ.

🔊 你们能来参加我的生日,我真的很感动,谢谢你们!
Nǐmen néng lái cānjiā wǒ de shēngrì, wǒ zhēnde hěn gǎndòng, xièxie nǐmen!
Các bạn đến dự sinh nhật mình, mình thật sự rất cảm động, cảm ơn mọi người nhiều lắm!

👩‍👧 (2) 🔊 你在母亲节那天给妈妈打了一个电话,向妈妈问好,妈妈很高兴,你向她表达你的心情。
Vào ngày của Mẹ, bạn gọi điện cho mẹ. Mẹ bạn rất vui. Bạn muốn bày tỏ tình cảm với mẹ.

🔊 妈妈,您一直辛苦了,我很爱您,祝您节日快乐,天天开心!
Māma, nín yìzhí xīnkǔ le, wǒ hěn ài nín, zhù nín jiérì kuàilè, tiāntiān kāixīn!
Mẹ ơi, mẹ đã vất vả suốt bao năm rồi, con rất yêu mẹ. Chúc mẹ ngày lễ vui vẻ, mỗi ngày đều hạnh phúc!

9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1. 🔊 拔苗助长      /bámiáo zhùzhǎng/                đốt cháy giai đoạn, nóng vội
  2. 🔊 性急             /xìng jí/                                   nóng vội, nôn nóng, dễ cáu, nóng tính
  3. 🔊 田                 /tián/                                      ruộng, đồng
  4. 🔊 急忙              /jímáng/                                vội vàng, vội vã

🔊 拔苗助长

🔊 有个性急的人,种了几亩田。总希望田里的苗快一点儿长,①____可是____ 苗长得不像他想的那么快。

🔊 有一天,他忽然想 ②____出了___ 了一个“好”办法,就急急忙忙跑到田里,③________ 每棵苗都往上拔了拔。回过头来看着,④____觉得___ 原来高了不少,心里十分高兴。回到家,他 ⑤____马上___ 对家里人说:“我辛辛苦苦干了一整天,快累死 ⑥_______!不过一天的时间,地里的苗 ⑦___好像___ 长高了很多。”

🔊 他的儿子听了,感到很好奇,就跑到田里去看,结果,田里的苗都死 ⑧_______。

Phiên âm:
Yǒu gè xìngjí de rén, zhòng le jǐ mǔ tián. Zǒng xīwàng tián lǐ de miáo kuài yìdiǎnr zhǎng, kěshì miáo zhǎng de bú xiàng tā xiǎng de nàme kuài.

Yǒu yì tiān, tā hūrán xiǎng chū le yí gè “hǎo” bànfǎ, jiù jíjímángmáng pǎo dào tián lǐ, bǎ měi kē miáo dōu wǎng shàng bá le bá. Huíguòtóu lái kànzhe, juéde yuánlái gāo le bù shǎo, xīnlǐ shífēn gāoxìng.

Huídào jiā, tā mǎshàng duì jiālǐ rén shuō: “Wǒ xīnxīnkǔkǔ gàn le yì zhěng tiān, kuài lèi sǐ le! Bùguò yì tiān de shíjiān, dì lǐ de miáo hǎoxiàng zhǎng gāo le hěn duō.”

Tā de érzi tīng le, gǎndào hěn hàoqí, jiù pǎo dào tián lǐ qù kàn, jiéguǒ, tián lǐ de miáo dōu sǐ le.

Dịch nghĩa:
Có một người nóng vội, gieo vài mẫu ruộng. Anh ta luôn hy vọng mạ trong ruộng lớn nhanh một chút, nhưng mạ không lớn nhanh như anh ta mong muốn.

Một ngày nọ, anh ta bỗng nghĩ ra một “cách hay”, liền vội vàng chạy ra ruộng, kéo từng cây mạ lên một chút. Nhìn lại, cảm thấy mạ đã cao hơn không ít, trong lòng vô cùng vui sướng.

Về đến nhà, anh ta lập tức nói với người nhà: “Tôi làm việc vất vả cả một ngày, mệt muốn chết! Nhưng chỉ trong một ngày, mạ ngoài ruộng hình như đã cao lên rất nhiều.”

Con trai anh ta nghe xong, cảm thấy rất tò mò, bèn chạy ra ruộng xem, kết quả là tất cả cây mạ đều đã chết.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

评论(1)Commenting (1) Bình luận (1)

🅰️ 🔊 你觉得世界上什么事情最让人难过?
Nǐ juéde shìjiè shàng shénme shìqing zuì ràng rén nánguò?
Bạn cảm thấy điều gì trên thế giới khiến con người buồn nhất?

🅱️ 🔊 我想这个可没有统一的标准。
Wǒ xiǎng zhège kě méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn.
Tôi nghĩ việc này không có tiêu chuẩn thống nhất đâu.

🅰️ 🔊 你的意思是说难过是一种个人行为?
Nǐ de yìsi shì shuō nánguò shì yì zhǒng gèrén xíngwéi?
Ý bạn là buồn là một hành vi mang tính cá nhân?

🅱️ 🔊 可以这么说吧。比如说,有一件事情你没做到,你觉得难过,可是有的人却觉得没关系,这次不行,下次再努力。
Kěyǐ zhème shuō ba. Bǐrú shuō, yǒu yí jiàn shìqing nǐ méi zuò dào, nǐ juéde nánguò, kěshì yǒu de rén què juéde méi guānxi, zhè cì bù xíng, xià cì zài nǔlì.
Có thể nói vậy. Ví dụ như có việc gì đó bạn không làm được, bạn thấy buồn, nhưng có người lại thấy không sao cả, lần này không được thì lần sau cố gắng tiếp.

🅰️ 🔊 那么,对于你来说,什么是最让你难过的事情?
Nàme, duìyú nǐ lái shuō, shénme shì zuì ràng nǐ nánguò de shìqing?
Vậy đối với bạn, điều gì là điều khiến bạn buồn nhất?

🅱️ 🔊 可能……可能……我觉得失恋最让人难过吧。
Kěnéng…… kěnéng…… wǒ juéde shīliàn zuì ràng rén nánguò ba.
Có lẽ… có lẽ… tôi nghĩ thất tình là điều khiến người ta buồn nhất.

🅰️ 🔊 你失恋过吗?
Nǐ shīliàn guò ma?
Bạn từng thất tình rồi à?

🅱️ 🔊 没有,我连恋爱还没有谈过呢。
Méiyǒu, wǒ lián liàn’ài hái méiyǒu tán guò ne.
Chưa, tôi thậm chí còn chưa từng yêu ai.

🅰️ 🔊 那你觉得难过?
Nà nǐ juéde nánguò?
Vậy mà bạn thấy buồn?

🅱️ 🔊 怎么说呢?要是谈了恋爱,后来又失恋了,那才难过呢。你觉得什么最难过?
Zěnme shuō ne? Yàoshì tán le liàn’ài, hòulái yòu shīliàn le, nà cái nánguò ne. Nǐ juéde shénme zuì nánguò?
Nói sao nhỉ? Nếu yêu rồi, sau đó lại thất tình, thì mới thật sự buồn. Còn bạn, bạn thấy điều gì là buồn nhất?

🅰️ 🔊 对于我来说,我想得到的却得不到,这最让我难过。
Duìyú wǒ lái shuō, wǒ xiǎng dédào de què dé bù dào, zhè zuì ràng wǒ nánguò.
Với tôi, điều khiến tôi buồn nhất là những thứ tôi muốn có mà lại không có được.

🅱️ 🔊 我想你一定常常难过!
Wǒ xiǎng nǐ yídìng chángcháng nánguò!
Tôi nghĩ chắc bạn thường xuyên buồn lắm!

🅰️ 🔊 为什么?
Wèishénme?
Sao vậy?

🅱️ 🔊 你想得到的东西太多,你得不到的东西更多。
Nǐ xiǎng dédào de dōngxi tài duō, nǐ dé bù dào de dōngxi gèng duō.
Vì bạn muốn quá nhiều thứ, mà những thứ bạn không thể có còn nhiều hơn nữa.

→ Xem tiếp Bài 10: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button