Bài 19: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
← Xem lại Bài 18: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 正常 zhèngchóng 🔊 增长 zēngzhǎng
🔊 适合 shìhé 🔊 吃喝 chìhē
🔊 胜任 shèngrèn 🔊 生人 shēngrén
🔊 不满 bùmán 🔊 不慢 bú màn
🔊 重新 chóngxīn 🔊 重心 zhòngxīn
🔊 无知 wúzhī 🔊 物质 wúzhī
(2) 朗读 Read out the following poem Đọc thành tiếng
🔊 悯农 Mín Nóng
[🔊 唐] 🔊 李绅 [Táng] Lǐ Shēn
🔊 锄禾日当午, Chú hé rì dāng wǔ,
🔊 汗滴禾下土。 Hàn dǐ hé xià tǔ,
🔊 谁知盘中餐, Shéi zhī pán zhōng cān,
🔊 粒粒皆辛苦! Lì lì jiē xīnkǔ!
2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ
🔊 感到失望 🔊 有些失望 🔊 非常失望 🔊 不要失望
🔊 为了生活 🔊 为了工作 🔊 为了家庭 为 🔊 了别人
🔊 资料管理 🔊 经济管理 🔊 电脑管理 🔊 人事管理
🔊 充满信心 🔊 充满希望 🔊 充满理想 🔊 充满阳光
🔊 重新考虑 🔊 重新研究 🔊 重新安排 🔊 重新学习
🔊 装作不知道 🔊 装作没看见 🔊 装作没听见 🔊 装作不会说
🔊 舍不得离开 🔊 舍不得家庭 🔊 舍不得这里 🔊 舍不得花钱
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. 其中 团团转 舍不得 适合 延误 胜任 保证 拒绝
宝贵 正常 勇气 趁
- 🔊 最近天气有点儿不正常。
Zhèijìn tiānqì yǒudiǎnr bù zhèngcháng.
Gần đây thời tiết hơi bất thường. - 🔊 我们班有十五个学生,其中女学生占三分之二。
Wǒmen bān yǒu shíwǔ gè xuéshēng, qízhōng nǚ xuéshēng zhàn sānfēn zhī èr.
Lớp chúng tôi có 15 học sinh, trong đó nữ sinh chiếm 2/3. - 🔊 在人生的道路上,要有勇气面对可能遇到的一切困难。
Zài rénshēng de dàolù shàng, yào yǒu yǒngqì miànduì kěnéng yùdào de yīqiè kùnnán.
Trên con đường đời, cần có dũng khí đối mặt với mọi khó khăn có thể xảy ra. - 🔊 公司要我去广州工作,我虽然舍不得离开北京,也不得不离开了。
Gōngsī yào wǒ qù Guǎngzhōu gōngzuò, wǒ suīrán shěbude líkāi Běijīng, yě bùdébù líkāi le.
Công ty điều tôi đến Quảng Châu, tuy không nỡ rời Bắc Kinh nhưng tôi vẫn phải đi. - 🔊 朋友请我帮忙,我怎么能拒绝呢?
Péngyǒu qǐng wǒ bāngmáng, wǒ zěnme néng jùjué ne?
Bạn bè nhờ giúp đỡ, sao tôi có thể từ chối được? - 🔊 她的性格很适合当老师。
Tā de xìnggé hěn shìhé dāng lǎoshī.
Tính cách của cô ấy rất phù hợp làm giáo viên. - 🔊 我相信这项工作你完全能胜任。
Wǒ xiāngxìn zhè xiàng gōngzuò nǐ wánquán néng shèngrèn.
Tôi tin bạn hoàn toàn có thể đảm nhiệm công việc này. - 🔊 最近一段时间,我为这件事忙得团团转。
Zuìjìn yí duàn shíjiān, wǒ wèi zhè jiàn shì máng de tuántuánzhuàn.
Dạo gần đây tôi bận chuyện này đến mức quay như chong chóng. - 🔊 因为天气不好,飞机延误了一个多小时才起飞。
Yīnwèi tiānqì bù hǎo, fēijī yánwù le yī gè duō xiǎoshí cái qǐfēi.
Do thời tiết xấu, máy bay bị hoãn hơn một tiếng mới cất cánh. - 🔊 留学的这段时间非常宝贵,我一定要好好学习。
Liúxué de zhè duàn shíjiān fēicháng bǎoguì, wǒ yídìng yào hǎohāo xuéxí.
Thời gian du học rất quý báu, tôi nhất định phải học tập thật tốt. - 🔊 他想趁年轻多学点儿知识,所以五年内不考虑个人问题。
Tā xiǎng chèn niánqīng duō xué diǎnr zhīshi, suǒyǐ wǔ nián nèi bù kǎolǜ gèrén wèntí.
Anh ấy muốn tranh thủ lúc còn trẻ để học thêm nhiều kiến thức, nên trong 5 năm không tính chuyện cá nhân. - 🔊 你放心吧,这件事我保证不告诉他。
Nǐ fàngxīn ba, zhè jiàn shì wǒ bǎozhèng bù gàosu tā.
Bạn yên tâm đi, chuyện này tôi đảm bảo sẽ không nói với anh ấy.
B.
- 🔊 我的车由朋友借去了。
Wǒ de chē yóu péngyǒu jiè qù le.
Xe của tôi do bạn mượn đi rồi. - 🔊 一次事故使她由正常人变成了残疾人。
Yí cì shìgù shǐ tā yóu zhèngcháng rén biàn chéng le cánjírén.
Một tai nạn khiến cô ấy từ người bình thường trở thành người khuyết tật. - 🔊 控制不住后来实在控制不了,就去办公室找经理了。
Hòulái shízài kòngzhì bù zhù, jiù qù bàngōngshì zhǎo jīnglǐ le.
Về sau thật sự không kiềm chế được, tôi đã đến văn phòng tìm giám đốc. - 🔊 说实在的,我也觉得自己 对她不够关心。
Shuō shízài de, wǒ yě juéde zìjǐ duì tā bùgòu guānxīn.
Thật lòng mà nói, tôi cũng thấy mình không đủ quan tâm đến cô ấy. - 🔊 从她的脸上,可以看出她非常不满。
Cóng tā de liǎn shàng, kěyǐ kànchū tā fēicháng bùmǎn.
Từ nét mặt cô ấy có thể thấy rõ sự không hài lòng. - 🔊 她不知道付出了多少辛苦。
Tā bù zhīdào fùchū le duōshǎo xīnkǔ.
Cô ấy không biết mình đã bỏ ra bao nhiêu công sức.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặt hoàn thành câu
(1)🔊 我特别喜欢音乐,尤其是古典音乐。
Wǒ tèbié xǐhuān yīnyuè, yóuqí shì gǔdiǎn yīnyuè.
Tôi đặc biệt thích âm nhạc, đặc biệt là nhạc cổ điển.
(2) 🔊 这个城市的公园都很漂亮,尤其是市中心的那个。
Zhège chéngshì de gōngyuán dōu hěn piàoliang, yóuqí shì shì zhōngxīn de nà ge.
Các công viên ở thành phố này đều rất đẹp, đặc biệt là cái ở trung tâm thành phố.
(3) 🔊 为了给妈妈看病,我不得不辞掉工作。
Wèile gěi māma kànbìng, wǒ bùdébù cídiào gōngzuò.
Để chữa bệnh cho mẹ, tôi buộc phải nghỉ việc.
(4) 🔊 马上就要放暑假了,一放暑假同学们有的要回国,有的要去别的大学读专业,说心里话,我真的舍不得他们。
Mǎshàng jiù yào fàng shǔjià le, yí fàng shǔjià tóngxuémen yǒu de yào huíguó, yǒu de yào qù bié de dàxué dú zhuānyè, shuō xīnlǐ huà, wǒ zhēn de shěbude tāmen.
Sắp được nghỉ hè rồi, các bạn cùng lớp người thì về nước, người thì sang trường khác học chuyên ngành. Nói thật lòng, tôi thật sự không nỡ xa họ.
(5) 🔊 从她的眼神里,看得出她很伤心。
Cóng tā de yǎnshén lǐ, kàndechū tā hěn shāngxīn.
Từ ánh mắt của cô ấy có thể thấy cô ấy rất buồn.
(6) 🔊 我觉得她的性格很好,很适合当老师。
Wǒ juéde tā de xìnggé hěn hǎo, hěn shìhé dāng lǎoshī.
Tôi thấy tính cách cô ấy rất tốt, rất phù hợp để làm giáo viên.
5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A:🔊 我向大使馆再三要求延长一年,但是大使馆不同意。
Wǒ xiàng dàshǐguǎn zàisān yāoqiú yáncháng yì nián, dànshì dàshǐguǎn bù tóngyì.
Tôi nhiều lần yêu cầu đại sứ quán gia hạn thêm một năm, nhưng họ không đồng ý.
B:🔊 那你打算怎么办?
Nà nǐ dǎsuàn zěnme bàn?
Vậy bạn định làm thế nào?
A:🔊 我只好回国了,实在是不得不这样做。
Wǒ zhǐhǎo huíguó le, shízài shì bùdébù zhèyàng zuò.
Tôi đành phải về nước, thật sự là không còn cách nào khác.
(2)
A:🔊 公司想让她负责信息处理与资料管理,你看怎么样?
Gōngsī xiǎng ràng tā fùzé xìnxī chǔlǐ yǔ zīliào guǎnlǐ, nǐ kàn zěnmeyàng?
Công ty muốn cô ấy phụ trách xử lý thông tin và quản lý tài liệu, bạn thấy sao?
B:🔊 没问题,我看她完全胜任这项工作。
Méi wèntí, wǒ kàn tā wánquán shèngrèn zhè xiàng gōngzuò.
Không vấn đề gì, tôi thấy cô ấy hoàn toàn đảm nhiệm được công việc này.
(3)
A:🔊 这个航班怎么现在才到?
Zhè ge hángbān zěnme xiànzài cái dào?
Sao chuyến bay này đến giờ mới tới?
B:🔊 因为起飞时天气不好,航班延误了两个小时。
Yīnwèi qǐfēi shí tiānqì bù hǎo, hángbān yánwù le liǎng gè xiǎoshí.
Vì lúc cất cánh thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn 2 tiếng.
(4)
A:🔊 你不是早就想辞职吗?为什么到现在还在这个公司?
Nǐ búshì zǎo jiù xiǎng cízhí ma? Wèishénme dào xiànzài hái zài zhè ge gōngsī?
Không phải bạn định nghỉ việc từ lâu rồi sao? Sao đến giờ vẫn còn làm ở đây?
B:🔊 现在我觉得这个单位还不错,有点儿舍不得走了。
Xiànzài wǒ juéde zhè ge dānwèi hái búcuò, yǒudiǎnr shěbude zǒu le.
Giờ tôi thấy đơn vị này cũng khá tốt, có chút không nỡ rời đi.
(5)
A:🔊 你了解那儿的情况吗?
Nǐ liǎojiě nàr de qíngkuàng ma?
Bạn có hiểu tình hình ở đó không?
B:🔊 一点儿也不了解,因为我根本没去过那儿。
Yìdiǎnr yě bù liǎojiě, yīnwèi wǒ gēnběn méi qù guò nàr.
Chẳng biết gì cả, vì tôi chưa từng đến đó.
(6)
A:🔊 你们这次去西安都参观了什么地方?
Nǐmen zhè cì qù Xī’ān dōu cānguān le shénme dìfāng?
Lần này các bạn đi Tây An đã tham quan những nơi nào?
B:🔊 参观了历史博物馆、碑林和兵马俑,其中我最喜欢的是兵马俑。
Cānguān le lìshǐ bówùguǎn, Bēilín hé Bīngmǎyǒng, qízhōng wǒ zuì xǐhuān de shì Bīngmǎyǒng.
Tham quan viện bảo tàng lịch sử, rừng bia và đội quân đất nung, trong đó tôi thích nhất là đội quân đất nung.
6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn
(1) A. 🔊 看着这些照片,爸爸的身影、爸爸的风采、爸爸的音容笑貌那么真切地——出现在眼前
B. 🔊 这些照片大部分是80年代以后我自己有意为爸爸拍的
C. 🔊 我从中挑选了一百多幅,编辑成册,献给大家
D. 🔊 打开我的相册,里边有一千多张爸爸和我们全家的照片
正确顺序: D → B → A → C
📌 Đoạn văn hoàn chỉnh:
D. 🔊 打开我的相册,里边有一千多张爸爸和我们全家的照片。
B. 🔊 这些照片大部分是80年代以后我自己有意为爸爸拍的。
A. 🔊 看着这些照片,爸爸的身影、爸爸的风采、爸爸的音容笑貌那么真切地——出现在眼前。
C. 🔊 我从中挑选了一百多幅,编辑成册,献给大家。
🔊 Phiên âm:
D. Dǎkāi wǒ de xiàngcè, lǐbiān yǒu yìqiān duō zhāng bàba hé wǒmen quánjiā de zhàopiàn.
B. Zhèxiē zhàopiàn dàbùfèn shì bālíng niándài yǐhòu wǒ zìjǐ yǒuyì wèi bàba pāi de.
A. Kànzhe zhèxiē zhàopiàn, bàba de shēnyǐng, bàba de fēngcǎi, bàba de yīnróng xiàomào nàme zhēnqiè de——chūxiàn zài yǎnqián.
C. Wǒ cóng zhōng tiāoxuǎn le yì bǎi duō fú, biānjí chéng cè, xiàn gěi dàjiā.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
D. Mở cuốn album của tôi ra, bên trong có hơn một nghìn bức ảnh của bố và cả gia đình chúng tôi.
B. Phần lớn những bức ảnh này là do tôi cố ý chụp cho bố sau những năm 1980.
A. Nhìn những bức ảnh ấy, dáng hình, phong thái và nụ cười giọng nói của bố hiện lên trước mắt thật rõ ràng.
C. Tôi đã chọn ra hơn một trăm bức trong số đó, biên tập thành tập ảnh và gửi tặng mọi người.
(2) A. 🔊 爸爸爱着他的每一个孙子,少了谁,就要问,就要找
B. 🔊 他买了四支铅笔、四块橡皮,分别送给四个孙子
C. 🔊 几十年来,他从没有进过商店。一天,他去商场视察,突然提出要自己买东西
D. 🔊 孙子们说,这是爷爷要我们努力学习,天天进步
正确顺序: C → B → D → A
📌 Đoạn văn hoàn chỉnh:
C. 🔊 几十年来,他从没有进过商店。一天,他去商场视察,突然提出要自己买东西。
B. 🔊 他买了四支铅笔、四块橡皮,分别送给四个孙子。
D. 🔊 孙子们说,这是爷爷要我们努力学习,天天进步。
A. 🔊 爸爸爱着他的每一个孙子,少了谁,就要问,就要找。
🔊 Phiên âm:
C. Jǐ shí nián lái, tā cóng méiyǒu jìnguò shāngdiàn. Yì tiān, tā qù shāngchǎng shìchá, tūrán tíchū yào zìjǐ mǎi dōngxi.
B. Tā mǎi le sì zhī qiānbǐ, sì kuài xiàngpí, fēnbié sòng gěi sì gè sūnzi.
D. Sūnzi men shuō, zhè shì yéye yào wǒmen nǔlì xuéxí, tiāntiān jìnbù.
A. Bàba àizhe tā de měi yí gè sūnzi, shǎo le shuí, jiù yào wèn, jiù yào zhǎo.
🇻🇳 Dịch nghĩa:
C. Mấy chục năm nay, ông chưa từng bước vào cửa hàng. Một hôm, khi đi thị sát trung tâm thương mại, ông đột nhiên nói muốn tự mình mua đồ.
B. Ông đã mua bốn cây bút chì, bốn cục tẩy, tặng cho bốn đứa cháu.
D. Các cháu nói, đây là ông muốn khích lệ chúng cháu học hành chăm chỉ, tiến bộ mỗi ngày.
A. Bố rất yêu từng đứa cháu của mình, thiếu đứa nào là ông hỏi, ông tìm.
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
✅ (1) 🔊 我来中国后看到中国跟我想象的不一样,我吃了一大惊。
❌ Sai ở: “吃了一大惊” → dùng sai cụm động từ.
✅ 🔊 我来中国后发现中国和我想象的不一样,我大吃一惊。
Wǒ lái Zhōngguó hòu fāxiàn Zhōngguó hé wǒ xiǎngxiàng de bù yíyàng, wǒ dà chī yì jīng.
Sau khi đến Trung Quốc, tôi nhận ra Trung Quốc không giống như tôi tưởng tượng, tôi rất ngạc nhiên.
✅ (2) 🔊 这次留学对我是难忘并宝贵的经历。
❌ Sai ở: “并” → không dùng để nối hai tính từ như vậy.
✅ 🔊 这次留学对我来说是一次难忘而宝贵的经历。
Zhè cì liúxué duì wǒ lái shuō shì yí cì nánwàng ér bǎoguì de jīnglì.
Lần du học này đối với tôi là một trải nghiệm vừa đáng nhớ vừa quý báu.
✅ (3) 🔊 那天我请她跳舞一次又一次。
❌ Sai ở: thứ tự và cách dùng “请她跳舞” hơi gượng.
✅ 🔊 那天我一再请她跳舞。
Nà tiān wǒ yízài qǐng tā tiàowǔ.
Hôm đó tôi liên tục mời cô ấy khiêu vũ.
✅ (4) 🔊 我从朋友知道了她的情况。
❌ Sai ở: cấu trúc “从…知道…” không tự nhiên.
✅ 🔊 我是从朋友那儿知道她的情况的。
Wǒ shì cóng péngyǒu nàr zhīdào tā de qíngkuàng de.
Tôi biết tình hình của cô ấy từ một người bạn.
✅ (5) 🔊 她是个美丽和大方又活泼的姑娘。
❌ Sai ở: nối tính từ không hợp lý.
✅ 🔊 她是个美丽、大方而又活泼的姑娘。
Tā shì gè měilì, dàfāng ér yòu huópō de gūniang.
Cô ấy là một cô gái xinh đẹp, rộng rãi và lại còn hoạt bát.
✅ (6) 🔊 因为病得很重,他不得不不工作。
❌ Sai ở: “不得不不工作” lặp phủ định không tự nhiên.
✅ 🔊 因为病得很重,他不得不停止工作。
Yīnwèi bìng de hěn zhòng, tā bùdébù tíngzhǐ gōngzuò.
Vì bệnh rất nặng, anh ấy buộc phải ngừng công việc.
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
下列句子什么情景下说?In which situations do we use the following sentences?
(1) 🔊 我吃了一惊。
Wǒ chī le yì jīng.
→ Tôi giật mình / Tôi rất ngạc nhiên.
📌 Tình huống: Khi bạn gặp chuyện bất ngờ hoặc ngoài ý muốn, như nghe tin một người bạn cũ kết hôn, nhìn thấy ai đó thay đổi hoàn toàn ngoại hình, v.v.
(2) 🔊 我实在控制不住了。
Wǒ shízài kòngzhì bù zhù le.
→ Tôi thật sự không thể kiềm chế được nữa.
📌 Tình huống: Khi bạn không thể kiềm chế cảm xúc như tức giận, đau buồn hay xúc động quá mức, ví dụ: đang cãi nhau hoặc xúc động trước hành động cảm động của người khác.
(3) 🔊 我流下了感激的泪水。
Wǒ liú xià le gǎnjī de lèishuǐ.
→ Tôi đã rơi nước mắt vì xúc động biết ơn.
📌 Tình huống: Khi bạn cảm động vì ai đó giúp đỡ mình trong lúc khó khăn, ví dụ như được tặng một món quà bất ngờ đúng lúc khó khăn.
(4) 🔊 我真有点儿舍不得。
Wǒ zhēn yǒudiǎnr shěbude.
→ Tôi thật sự có chút không nỡ rời xa.
📌 Tình huống: Khi bạn phải chia tay bạn bè, rời một nơi mình gắn bó, hay phải từ bỏ một vật mà mình yêu thích.
下列情景怎么说?How do we describe or what do we say in the following situations?
(1) 🔊 有人提出要和你一起去看电影,你不想去,提出拒绝。
Tình huống: Ai đó rủ bạn đi xem phim nhưng bạn không muốn đi.
🗣️ 你可以说:
🔊 谢谢你的邀请,但我今天有点忙,可能去不了。
Xièxiè nǐ de yāoqǐng, dàn wǒ jīntiān yǒudiǎn máng, kěnéng qù bù liǎo.
→ Cảm ơn lời mời của bạn, nhưng hôm nay mình hơi bận, chắc không đi được rồi.
(2) 🔊 因为上课迟到,受到了老师的批评,你向老师保证以后不再迟到了。
Tình huống: Bạn bị thầy/cô phê bình vì đi học muộn, bạn muốn xin lỗi và cam kết sửa sai.
🗣️ 你可以说:
🔊 老师,对不起,我保证以后不会再迟到了。
Lǎoshī, duìbuqǐ, wǒ bǎozhèng yǐhòu bú huì zài chídào le.
→ Thưa thầy/cô, em xin lỗi, em cam đoan sau này sẽ không đi muộn nữa.
(3) 🔊 要跟同学和朋友分别了,你很不舍。
Tình huống: Sắp phải chia tay bạn bè, bạn thấy không nỡ xa nhau.
🗣️ 你可以说:
🔊 真舍不得你们,希望我们以后还能再见面。
Zhēn shěbude nǐmen, xīwàng wǒmen yǐhòu hái néng zài jiànmiàn.
→ Thật sự không nỡ rời xa các bạn, mong rằng sau này chúng ta còn gặp lại.
9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 🔊 化疗 huàliáo chemotherapy hóa trị liệu
- 🔊 新奇 xīnqí new; novel; original mới lạ, mới mẻ
🔊 帽子
🔊 小丽是个可爱的小女孩儿,可是,当她念三年级的时候,得了一种病,必须住院接受三个月的化疗。
🔊 出院后,她显得更瘦小了,也不像以前那样活泼了。更可怕的 ①___是__,原来她有一头美丽的黑发,② ___ 现在___差不多都快掉光了。虽然她聪明好学,完全能补上落下的功课,然而,每天光着头到学校去上课,③ __对____她这样一个七八岁的小女孩儿来说,是一件非常痛苦的事,所以她不得不戴上帽子。
🔊 老师知道小丽的痛苦。就在她回学校上课前,对班上的孩子们说:“④ ___从___下星期一开始,我们要学习认识各种各样的帽子。所有的同学都要戴⑤ ___上___自己最喜欢的帽子到学校来,越新奇越好。”
🔊 星期一到了,离开学校三个月的小丽第一次回到了她熟悉的教室。但是,她站在教室门口迟迟不敢进去,担心同学会笑她,因为她戴了一顶帽子。可是,让她感到意外的是,班上的每一个同学都戴⑥___着___帽子,和他们花花绿绿的帽子比起来,她那顶帽子显得太普通了,几乎没有引起任何人的注意。一下子,她觉得自己⑦___跟___别人没有什么不一样,没有什么东西可以影响她与同学们自由自在地交往了。她轻松地笑了,笑得那样甜。
🔊 日子就这样一天天过去了。现在,⑧___她___常常忘了自己还戴着一顶帽子,同学们好像也忘了。
Phiên âm:
Màozi
Xiǎo Lì shì gè kě’ài de xiǎo nǚhái ér, kěshì, dāng tā niàn sān niánjí de shíhou, déle yì zhǒng bìng, bìxū zhùyuàn jiēshòu sān gè yuè de huàliáo.
Chūyuàn hòu, tā xiǎnde gèng shòuxiǎo le, yě bù xiàng yǐqián nàyàng huópō le. Gèng kěpà de shì, yuánlái tā yǒu yì tóu měilì de hēifà, xiànzài chàbùduō dōu kuài diàoguāng le.
Suīrán tā cōngmíng hàoxué, wánquán néng bǔshàng làxià de gōngkè, rán’ér, měitiān guāng zhe tóu dào xuéxiào qù shàngkè, duì tā zhèyàng yí gè qī bā suì de xiǎo nǚhái ér lái shuō, shì yí jiàn fēicháng tǒngkǔ de shì, suǒyǐ tā bùdébù dàishàng màozi.
Lǎoshī zhīdào Xiǎo Lì de tǒngkǔ. Jiù zài tā huí xuéxiào shàngkè qián, duì bān shàng de háizimen shuō: “Cóng xià xīngqī yī kāishǐ, wǒmen yào xuéxí rènshí gè zhǒng gè yàng de màozi. Suǒyǒu de tóngxué dōu yào dàishàng zìjǐ zuì xǐhuan de màozi dào xuéxiào lái, yuè xīnqí yuè hǎo.”
Xīngqī yī dàole, líkāi xuéxiào sān gè yuè de Xiǎo Lì dì yī cì huídàole tā shúxī de jiàoshì. Dànshì, tā zhàn zài jiàoshì ménkǒu chíchí bù gǎn jìnrù, dānxīn tóngxué huì xiào tā, yīnwèi tā dàile yì dǐng màozi.
Kěshì, ràng tā gǎndào yìwài de shì, bān shàng de měi yí gè tóngxué dōu dàizhe màozi, hé tāmen huāhuālǜlǜ de màozi bǐ qǐlái, tā nà dǐng màozi xiǎnde tài pǔtōng le, jīhū méiyǒu yǐnqǐ rènhé rén de zhùyì.
Yíxiàzi, tā juéde zìjǐ gēn biéren méiyǒu shénme bù yíyàng, méiyǒu shénme dōngxi kěyǐ yǐngxiǎng tā yǔ tóngxuémen zìyóu zìzài de jiāowǎng le. Tā qīngsōng de xiào le, xiào de nàyàng tián.
Rìzi jiù zhèyàng yì tiāntiān guòqù le. Xiànzài, tā chángcháng wàng le zìjǐ hái dàizhe yì dǐng màozi, tóngxuémen hǎoxiàng yě wàng le.
Dịch nghĩa:
Chiếc mũ
Tiểu Lệ là một cô bé rất dễ thương. Nhưng khi em học lớp ba, em bị một căn bệnh và phải nhập viện để điều trị hóa trị trong ba tháng.
Sau khi xuất viện, em trông gầy yếu hơn nhiều và cũng không còn hoạt bát như trước nữa. Điều đáng sợ hơn là mái tóc đen óng mượt trước đây của em giờ gần như đã rụng hết.
Tuy em thông minh, ham học và hoàn toàn có thể theo kịp bài vở, nhưng mỗi ngày phải để đầu trọc đến trường đối với một cô bé bảy tám tuổi là một việc vô cùng đau khổ, vì vậy em buộc phải đội mũ.
Cô giáo hiểu được nỗi khổ của Tiểu Lệ. Trước khi em trở lại trường, cô nói với cả lớp: “Bắt đầu từ thứ Hai tuần sau, chúng ta sẽ học nhận biết các loại mũ. Tất cả học sinh đều phải đội chiếc mũ mình thích nhất đến trường, càng mới lạ càng tốt.”
Thứ Hai đến, lần đầu tiên sau ba tháng rời xa trường, Tiểu Lệ quay trở lại lớp học quen thuộc. Nhưng em đứng lặng ở cửa lớp không dám bước vào, lo lắng rằng các bạn sẽ cười mình vì em đội mũ.
Nhưng điều khiến em bất ngờ là, mỗi bạn trong lớp đều đang đội mũ. So với những chiếc mũ sặc sỡ của các bạn, chiếc mũ của em trông quá bình thường, gần như không thu hút sự chú ý của ai.
Ngay lập tức, em cảm thấy mình không có gì khác biệt với người khác, không có điều gì có thể ngăn cản em tự do vui chơi và giao tiếp với các bạn. Em nhẹ nhàng mỉm cười – nụ cười thật ngọt ngào.
Ngày tháng cứ thế trôi qua từng ngày. Bây giờ, em thường quên rằng mình vẫn còn đang đội mũ, dường như các bạn cũng đã quên điều đó.
10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp
讨论“人性美” Talking about the beauty of human nature
Bàn về “Nét đẹp trong bản tính con người”
🅰️ 🔊 残疾人的问题是任何社会都会遇到的问题。
Cánjírén de wèntí shì rènhé shèhuì dōu huì yùdào de wèntí.
Vấn đề của người khuyết tật là vấn đề mà bất kỳ xã hội nào cũng sẽ gặp phải.
🅱️ 🔊 是。因为他们是残疾人,所以应当得到更多的关心。
Shì. Yīnwèi tāmen shì cánjírén, suǒyǐ yīngdāng dédào gèng duō de guānxīn.
Đúng vậy. Vì họ là người khuyết tật, nên càng cần được quan tâm hơn nữa.
🅰️ 🔊 不过偶尔还有歧视残疾人的现象存在。
Bùguò ǒu’ěr hái yǒu qíshì cánjírén de xiànxiàng cúnzài.
Tuy nhiên, đôi khi vẫn còn hiện tượng kỳ thị người khuyết tật.
🅱️ 残🔊 疾人最受不了的就是歧视。
Cánjírén zuì shòu bùliǎo de jiùshì qíshì.
Người khuyết tật điều không thể chịu đựng nổi nhất chính là sự kỳ thị.
🅰️ 🔊 实际上,很多残疾人虽然身体有伤残,但是却有着坚强的意志。
Shíjì shang, hěn duō cánjírén suīrán shēntǐ yǒu shāngcán, dànshì què yǒuzhe jiānqiáng de yìzhì.
Thực tế, rất nhiều người khuyết tật tuy cơ thể không lành lặn, nhưng lại có ý chí rất kiên cường.
🔊 当看到残疾人通过自己的努力做出连正常人也难做到的成绩时,我就觉得他们特别了不起。
Dāng kàndào cánjírén tōngguò zìjǐ de nǔlì zuòchū lián zhèngcháng rén yě nán zuò dào de chéngjì shí, wǒ jiù juéde tāmen tèbié liǎobuqǐ.
Khi thấy người khuyết tật nỗ lực và đạt được thành tích mà ngay cả người bình thường cũng khó có thể làm được, tôi cảm thấy họ thật phi thường.
🅱️ 🔊 这些人的身体虽然有残疾,但心理却是健康的。
Zhèxiē rén de shēntǐ suīrán yǒu cánjí, dàn xīnlǐ què shì jiànkāng de.
Những người này tuy thân thể khuyết tật, nhưng tâm hồn lại vô cùng khỏe mạnh.
🅰️ 🔊 所以,当我读到这家报社的人对这个聋哑人如此关心和爱护时,我也被感动了。
Suǒyǐ, dāng wǒ dúdào zhè jiā bàoshè de rén duì zhège lóngyǎ rén rúcǐ guānxīn hé àihù shí, wǒ yě bèi gǎndòng le.
Vì vậy, khi tôi đọc được việc những người ở tòa soạn báo ấy đã quan tâm và yêu thương người câm điếc đó như thế, tôi cũng rất xúc động.
🅱️ 🔊 这一课中的故事,都是讲人性美的。
Zhè yí kè zhōng de gùshì, dōu shì jiǎng rénxìng měi de.
Các câu chuyện trong bài học này đều nói về vẻ đẹp trong bản tính con người.
🅰️ 🔊 读了这些故事,使我们觉得人生是美好的。
Dú le zhèxiē gùshì, shǐ wǒmen juéde rénshēng shì měihǎo de.
Đọc những câu chuyện này khiến chúng ta cảm thấy cuộc sống thật tươi đẹp.
→ Xem tiếp Bài 20: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản 3
→ Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF