Bài 8: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

Bài 8: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

← Xem lại Bài 7: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 微笑 wēixiào           🔊 微小 wēixiǎo
🔊 整个 zhěnggè         🔊 整合 zhěnghé
🔊 立刻 lìkè                 🔊 理科 lǐkē
🔊 一连 yìlián              🔊 依恋 yīliàn
🔊 外交 wàijiāo           🔊 外教 wàijiào
🔊 仍然 rénɡrán          🔊 忍让 rěnràng

(2) 朗读 Read out the following lines Đọc thành tiếng

🔊 在天愿作比翼鸟,
Zài tiān yuàn zuò bìyìniǎo,

🔊 在地愿为连理枝。
Zài dì yuàn wéi liánlǐzhǐ,

🔊 两情若是久长时,又岂在朝朝暮暮?
Liǎng qíng ruò shì jiǔcháng shí, Yòu qǐ zài zhāozhāo mùmù?

2 词语 Read out the following phrases

🔊 尽量去做           🔊 尽量去办           🔊 尽量参加            尽🔊 量早点儿回来
🔊 很亲切              🔊 感到亲切           🔊 亲切的问候         🔊 亲切地说
🔊 整个人              🔊 整个上午           🔊 整个会场            🔊 整个社会
🔊 人见人爱          🔊 不知不觉          🔊  有说有笑            🔊 翻来覆去
🔊 立刻回来           🔊 立刻回去          🔊 立刻出发            🔊 立刻去买
🔊 默默地待着       🔊 默默地看着       🔊 默默地等着         🔊 默默地站着

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 有说有笑 无聊 秘密 问候 开朗 尽量 不知不觉
自然 滋味

(1) 🔊 时间过得真快啊,不知不觉 来中国已经快一年了。
/ Bù zhī bù jué lái Zhōngguó yǐjīng kuài yì nián le. /
→ Thời gian trôi nhanh thật, không biết từ lúc nào tôi đã đến Trung Quốc gần một năm rồi.

(2) 🔊 她是一个性格开朗的女孩儿,很多男孩儿都喜欢她。
/ Tā shì yí gè xìnggé kāilǎng de nǚháir, hěn duō nánháir dōu xǐhuan tā. /
→ Cô ấy là một cô gái có tính cách cởi mở, rất nhiều chàng trai thích cô ấy.

(3) A: 🔊 谁心里都可能有一个不可说出的秘密,你有没有?
B: 🔊 当然有了,不过,说出来还叫“秘密”吗?
/ A: Shéi xīnli dōu kěnéng yǒu yí gè bù kě shuō chū de mìmì, nǐ yǒu méiyǒu? /
/ B: Dāngrán yǒu le, búguò, shuō chūlái hái jiào “mìmì” ma? /
→ A: Trong lòng ai cũng có một bí mật không thể nói ra, bạn có không?
→ B: Tất nhiên là có, nhưng nói ra rồi thì còn gọi là “bí mật” sao?

(4) 🔊 一下课同学们就有说有笑地往食堂走去。
/ Yí xià kè tóngxuémen jiù yǒu shuō yǒu xiào de wǎng shítáng zǒu qù. /
→ Vừa tan học là các bạn học sinh vừa nói vừa cười đi đến căng-tin.

(5) 🔊 第一次恋爱失败了,她心里真不是滋味
/ Dì yī cì liàn’ài shībài le, tā xīnli zhēn bú shì zīwèi. /
→ Mối tình đầu thất bại, trong lòng cô ấy thật sự rất khó chịu.

(6) 🔊 请代我问候你的父母,祝他们身体健康。
/ Qǐng dài wǒ wènhòu nǐ de fùmǔ, zhù tāmen shēntǐ jiànkāng. /
→ Làm ơn gửi lời hỏi thăm của tôi đến bố mẹ bạn, chúc họ sức khỏe dồi dào.

(7) 🔊 女孩儿长得漂亮,自然 会引起男孩儿的注意。
/ Nǚháir zhǎng de piàoliang, zìrán huì yǐnqǐ nánháir de zhùyì. /
→ Con gái xinh đẹp thì một cách tự nhiên sẽ thu hút sự chú ý của con trai.

(8) 🔊 我会尽量把这件事做好,你就放心吧。
/ Wǒ huì jǐnliàng bǎ zhè jiàn shì zuò hǎo, nǐ jiù fàngxīn ba. /
→ Tôi sẽ cố gắng hết sức để làm tốt việc này, bạn cứ yên tâm nhé.

(9) 🔊 星期天,同学们都出去了,我一个人待在宿舍里,觉得很无聊
/ Xīngqītiān, tóngxuémen dōu chūqù le, wǒ yí gè rén dāi zài sùshè lǐ, juéde hěn wúliáo. /
→ Chủ nhật, các bạn đều ra ngoài hết, tôi ở lại ký túc xá một mình, cảm thấy rất buồn chán.

B.

(1)🔊 她是我心爱的姑娘。
/ Tā shì wǒ xīn’ài de gūniang. /
→ Cô ấy là cô gái mà tôi yêu quý trong lòng.

(2) 🔊 他非常热爱这个工作。
/ Tā fēicháng rè’ài zhè gè gōngzuò. /
→ Anh ấy rất yêu thích công việc này.

(3) 🔊 事情来得太突然,我一点儿准备都没有。
/ Shìqing lái de tài tūrán, wǒ yìdiǎnr zhǔnbèi dōu méiyǒu. /
→ Chuyện đến quá đột ngột, tôi hoàn toàn không kịp chuẩn bị.

(4) 🔊 世界上常常会发生一些忽然事件。
/ Shìjiè shàng chángcháng huì fāshēng yìxiē hūrán shìjiàn. /
→ Trên thế giới thường xảy ra một số sự việc bất ngờ.

(5) 🔊 我虽然喜欢他,但是从来没有做出任何表示
/ Wǒ suīrán xǐhuan tā, dànshì cónglái méiyǒu zuòchū rènhé biǎoshì. /
→ Dù tôi thích anh ấy, nhưng chưa từng thể hiện điều gì.

(6) 🔊 现在我还不能用汉语自由地表达自己的想法。
/ Xiànzài wǒ hái bùnéng yòng Hànyǔ zìyóu de biǎodá zìjǐ de xiǎngfǎ. /
→ Hiện tại tôi vẫn chưa thể tự do diễn đạt suy nghĩ của mình bằng tiếng Trung.

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1) 🔊 时间过得真快,不知不觉我已经在中国学习半年了
/ Shíjiān guò de zhēn kuài, bù zhī bù jué wǒ yǐjīng zài Zhōngguó xuéxí bàn nián le. /
→ Thời gian trôi thật nhanh, không biết từ lúc nào tôi đã học ở Trung Quốc được nửa năm rồi.

(2) 🔊 一下课,同学们就有说有笑地走出教室
/ Yí xià kè, tóngxuémen jiù yǒu shuō yǒu xiào de zǒu chū jiàoshì. /
→ Vừa tan học, các bạn học sinh vừa nói vừa cười đi ra khỏi lớp.

(3) 🔊 听到这个消息,我躺在床上翻来覆去睡不着
/ Tīngdào zhè gè xiāoxi, wǒ tǎng zài chuáng shàng fānláifùqù shuì bù zháo. /
→ Nghe tin này xong, tôi trằn trọc trên giường không thể ngủ được.

(4) 🔊 那种感觉,我现在用汉语还不能很好地表达出来。
/ Nà zhǒng gǎnjué, wǒ xiànzài yòng Hànyǔ hái bùnéng hěn hǎo de biǎodá chūlái. /
→ Cảm giác đó, hiện tại tôi vẫn chưa thể diễn đạt rõ ràng bằng tiếng Trung.

(5) 🔊 虽然是第一次参加演出,但是他表现得很自然,一点儿也不紧张。
/ Suīrán shì dì yī cì cānjiā yǎnchū, dànshì tā biǎoxiàn de hěn zìrán, yìdiǎnr yě bù jǐnzhāng. /
→ Tuy là lần đầu tham gia biểu diễn, nhưng anh ấy rất tự nhiên, không hề lo lắng chút nào.

(6) 🔊 看到自己喜欢的女孩儿跟别人结了婚,我说不出心里是什么滋味
/ Kàndào zìjǐ xǐhuān de nǚháir gēn biérén jié le hūn, wǒ shuō bù chū xīnli shì shénme zīwèi. /
→ Thấy cô gái mình thích kết hôn với người khác, tôi không nói nên lời cảm giác trong lòng là gì.

5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng tù trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 你喜欢什么样的女孩儿?
/ Nǐ xǐhuān shénme yàng de nǚhái ér? /
→ Bạn thích kiểu con gái như thế nào?

🅱️ 🔊 我喜欢漂亮但是不太聪明的女孩儿。
/ Wǒ xǐhuān piàoliang dànshì bù tài cōngmíng de nǚhái ér. /
→ Tôi thích những cô gái xinh đẹp nhưng không quá thông minh.

🅰️ 🔊 为什么你喜欢这样的女孩儿?
/ Wèishénme nǐ xǐhuān zhèyàng de nǚhái ér? /
→ Tại sao bạn lại thích kiểu con gái như vậy?

🅱️ 🔊 因为我就不太聪明。
/ Yīnwèi wǒ jiù bù tài cōngmíng. /
→ Bởi vì chính tôi cũng không thông minh lắm.

(2)
A: 🔊 你尝过失恋的滋味吗?
/ Nǐ cháng guò shīliàn de zīwèi ma? /
→ Bạn đã từng nếm trải cảm giác thất tình chưa?

🅱️ 🔊 当然尝过。
/ Dāngrán cháng guò. /
→ Dĩ nhiên là rồi.

🅰️ 🔊 那是什么感觉?
/ Nà shì shénme gǎnjué? /
→ Cảm giác đó thế nào?

🅱️ 🔊 那种滋味我现在用汉语还说不出来。
/ Nà zhǒng zīwèi wǒ xiànzài yòng Hànyǔ hái shuō bù chūlái. /
→ Cảm giác đó hiện giờ tôi vẫn chưa thể diễn tả bằng tiếng Trung được.

(3)
A: 🔊 他最近怎么了?一连几天没来上课了?
/ Tā zuìjìn zěnme le? Yìlián jǐ tiān méi lái shàngkè le? /
→ Dạo này anh ấy bị sao vậy? Liên tiếp mấy ngày không đến lớp?

🅱️ 🔊 他生病了
/ Tā shēngbìng le. /
→ Anh ấy bị ốm.

(4)
A: 🔊 我想去西安旅行,你愿意陪我去吗?
/ Wǒ xiǎng qù Xī’ān lǚxíng, nǐ yuànyì péi wǒ qù ma? /
→ Mình muốn đi Tây An du lịch, bạn có sẵn sàng đi cùng không?

🅱️ 🔊 当然愿意。
/ Dāngrán yuànyì. /
→ Tất nhiên là sẵn sàng rồi.

(5)
A: 🔊 我们明天什么时候出发?
/ Wǒmen míngtiān shénme shíhou chūfā? /
→ Ngày mai mấy giờ mình xuất phát?

🅱️ 🔊 尽量早点出发吧。
/ Jǐnliàng zǎodiǎn chūfā ba. /
→ Cố gắng xuất phát sớm một chút nhé.

(6)
A: 🔊 他下学期还在这儿学习吗?
/ Tā xià xuéqī hái zài zhèr xuéxí ma? /
→ Học kỳ tới anh ấy vẫn học ở đây chứ?

🅱️ 🔊 是的,他仍然在这儿学习。
/ Shì de, tā réngrán zài zhèr xuéxí. /
→ Vâng, anh ấy vẫn sẽ học ở đây.

6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn

(1)
A. 🔊 看来这个愿望很快就要实现了
B. 🔊 去年我来到了中国
C. 🔊 俗话说,“百闻不如一见”,我一直想,如果有机会一定到三峡去看看
D. 🔊 以前,我在杂志上、画报上,看见过很多描写长江三峡的文章和照片
B-D-C-A

B. 🔊 去年我来到了中国。
/ Qùnián wǒ lái dào le Zhōngguó. /
Năm ngoái tôi đã đến Trung Quốc.

D. 🔊 以前,我在杂志上、画报上,看见过很多描写长江三峡的文章和照片。
/ Yǐqián, wǒ zài zázhì shàng, huàbào shàng, kànjiàn guò hěn duō miáoxiě Chángjiāng Sānxiá de wénzhāng hé zhàopiàn. /
Trước đây, tôi đã từng thấy rất nhiều bài viết và ảnh chụp về Tam Hiệp Trường Giang trên tạp chí và báo ảnh.

C. 🔊 俗话说,“百闻不如一见”,我一直想,如果有机会一定到三峡去看看。
/ Súhuà shuō, “bǎi wén bù rú yī jiàn”, wǒ yīzhí xiǎng, rúguǒ yǒu jīhuì yídìng dào Sānxiá qù kànkan. /
Tục ngữ có câu “Trăm nghe không bằng một thấy”, tôi luôn nghĩ nếu có cơ hội nhất định sẽ đến Tam Hiệp xem tận mắt.

A. 🔊 看来这个愿望很快就要实现了。
/ Kànlái zhège yuànwàng hěn kuài jiù yào shíxiàn le. /
Xem ra nguyện vọng này sắp được thực hiện rồi.

(2)
A. 🔊 不料,她的妈妈突然病了,来电话让她回国
B. 🔊 然后买好火车票,坐上开往重庆的火车,就到三峡游览去了
C. 🔊 我只好一个人去,那天,我先把朋友送走
D. 🔊 学校放假了,我就和一个朋友商量好,准备一起去三峡

D-A-C-B
D. 🔊 学校放假了,我就和一个朋友商量好,准备一起去三峡。
/ Xuéxiào fàngjià le, wǒ jiù hé yí gè péngyǒu shāngliáng hǎo, zhǔnbèi yìqǐ qù Sānxiá. /
Khi trường nghỉ, tôi đã bàn bạc với một người bạn, chuẩn bị cùng nhau đi Tam Hiệp.

A. 🔊 不料,她的妈妈突然病了,来电话让她回国。
/ Bùliào, tā de māma tūrán bìng le, lái diànhuà ràng tā huíguó. /
Không ngờ mẹ cô ấy đột nhiên bị bệnh, gọi điện bảo cô ấy phải về nước.

C. 🔊 我只好一个人去,那天,我先把朋友送走。
/ Wǒ zhǐhǎo yí gè rén qù, nà tiān, wǒ xiān bǎ péngyǒu sòng zǒu. /
Tôi đành phải đi một mình, hôm đó tôi tiễn bạn xong.

B. 🔊 然后买好火车票,坐上开往重庆的火车,就到三峡游览去了。
/ Ránhòu mǎihǎo huǒchē piào, zuò shàng kāi wǎng Chóngqìng de huǒchē, jiù dào Sānxiá yóulǎn qù le. /
Sau đó mua vé tàu, lên chuyến tàu đi Trùng Khánh, rồi đến Tam Hiệp tham quan.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

❌ (1) 🔊 她是一个很漂亮和很聪明的姑娘,我很喜欢她。
📌 Lỗi sai:
Dùng “很…和…” sai ngữ pháp. Trong tiếng Trung, khi liệt kê hai tính từ miêu tả cùng một chủ thể, phải dùng “既…又…” hoặc “又…又…”, không dùng “和”。

✅ Câu đúng:
🔊 她是一个既漂亮又聪明的姑娘,我很喜欢她。
🗣 Pinyin: Tā shì yí ge jì piàoliang yòu cōngmíng de gūniang, wǒ hěn xǐhuān tā.
📖 Dịch: Cô ấy là một cô gái vừa xinh đẹp vừa thông minh, tôi rất thích cô ấy.

❌ (2) 🔊 我很爱她,但是她不知不觉。
📌 Lỗi sai:
“她不知不觉” nghĩa là “cô ấy không nhận ra một cách vô thức”, dùng sai ngữ nghĩa. Ở đây cần diễn đạt “cô ấy không biết”.

✅ Câu đúng:
🔊 我很爱她,但是她一点儿也不知道。
🗣 Pinyin: Wǒ hěn ài tā, dànshì tā yìdiǎnr yě bù zhīdào.
📖 Dịch: Tôi rất yêu cô ấy, nhưng cô ấy hoàn toàn không biết.

❌ (3) 🔊 他失恋了一个女朋友,很痛苦。
📌 Lỗi sai:
“失恋了一个女朋友” là cấu trúc sai. “失恋” là nội động từ (tự thất tình), không cần tân ngữ “một bạn gái”. Nếu muốn nói “chia tay bạn gái”, phải dùng “分手”。

✅ Câu đúng:
🔊 他和一个女朋友分手了,很痛苦。
🗣 Pinyin: Tā hé yí ge nǚ péngyǒu fēnshǒu le, hěn tòngkǔ.
📖 Dịch: Anh ấy đã chia tay với một bạn gái, rất đau khổ.

❌ (4) 🔊 最近我的心里矛矛盾盾的,不知道出国留学好呢,还是在国内上大学好。
📌 Lỗi sai:
“矛矛盾盾” là cách dùng sai phép láy. Từ đúng là “矛盾” (mâu thuẫn). Không dùng phép láy như tiếng Việt.

✅ Câu đúng:
🔊 最近我心里很矛盾,不知道是出国留学好,还是在国内上大学好。
🗣 Pinyin: Zuìjìn wǒ xīn lǐ hěn máodùn, bù zhīdào shì chūguó liúxué hǎo, háishì zài guónèi shàng dàxué hǎo.
📖 Dịch: Gần đây trong lòng tôi rất mâu thuẫn, không biết nên đi du học hay học đại học trong nước thì tốt hơn.

❌ (5) 🔊 他一连三天不上课了。
📌 Lỗi sai:
“不上课了” mâu thuẫn về thời gian với “一连三天” (đã xảy ra). Phải dùng thì quá khứ: “没上课”。

✅ Câu đúng:
🔊 他一连三天没上课了。
🗣 Pinyin: Tā yìlián sān tiān méi shàngkè le.
📖 Dịch: Anh ấy đã không đi học ba ngày liên tiếp.

❌ (6) 🔊 请大家尽量地唱吧。
📌 Lỗi sai:
“尽量” là phó từ, không thêm “地”. Dùng như một trạng từ độc lập trước động từ.

✅ Câu đúng:
🔊 请大家尽量唱吧。
🗣 Pinyin: Qǐng dàjiā jǐnliàng chàng ba.
📖 Dịch: Mời mọi người cố gắng hát hết sức nhé.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1. 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

  1. 🔊 这是我心中的一个秘密。

情景:🔊 当你想向对方说明“这件事只有我自己知道,不能告诉别人”时说。

Pinyin: Zhè shì wǒ xīnzhōng de yí gè mìmì.

Dịch: Đây là một bí mật trong lòng tôi.

2️⃣ 🔊 看到这种情景,我心里有一种说不出的滋味。

情景:🔊 当你看到令人感动、惊讶或复杂的画面,却难以用语言形容自己的感受时说。

Pinyin: Kàn dào zhè zhǒng qíngjǐng, wǒ xīn lǐ yǒu yì zhǒng shuō bù chū de zīwèi.

Dịch: Nhìn thấy cảnh tượng này, trong lòng tôi có một thứ vị khó tả.

3️⃣ 🔊 我感到非常遗憾。

情景:🔊 当事情没能如愿发生,或者对别人遭遇不幸表示惋惜时说。

Pinyin: Wǒ gǎndào fēicháng yíhàn.

Dịch: Tôi cảm thấy rất tiếc nuối.

2. 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Ban nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

  1. 🔊 你得到一个好消息或遇到一件好事,晚上怎么也睡不着觉。

句子:🔊 我躺在床上 翻来覆去,怎么也睡不着。

Pinyin: Wǒ tǎng zài chuáng shàng fān lái fù qù, zěnme yě shuì bù zháo.

Dịch: Tôi nằm trên giường trằn trọc mãi, thế nào cũng không ngủ được.

2️⃣ 🔊 他女朋友又有了新的男朋友,不愿意再跟他交往了。

句子:🔊 他被女朋友甩了,不想再跟她交往。

Pinyin: Tā bèi nǚ péngyǒu shuǎi le, bù xiǎng zài gēn tā jiāowǎng.

Dịch: Anh ta bị bạn gái đá, không muốn tiếp tục hẹn hò nữa.

3️⃣ 🔊 你觉得时间过得很快,来中国已经快一年了。

句子:🔊 不知不觉,我来中国已经快一年了。

Pinyin: Bùzhī bù jué, wǒ lái Zhōngguó yǐjīng kuài yī nián le.

Dịch: Chẳng biết từ bao giờ, tôi đã ở Trung Quốc gần một năm rồi.

9 综合填空 Fill in the blanks Tim từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1.  🔊 看法                kànfá                            view; opinion                                       cách nhìn, quan điểm
  2. 🔊 各自                 gèzi                              each                                                    mỗi người, mỗi thứ, mỗi cái
  3. 🔊 互不相让          hù bù xiāng ràng          neither is willing to give ground          không chịu nhường nhau
  4. 🔊 随和                 suhé                             amiable                                               hiền hòa, thân ái, hữu nghị
  5. 🔊 让步                 ràng bù                         to give in                                   nhân nhượng, nhượng bộ, nhường nhịn
  6. 🔊 迈步                 mái bù                          to take a step; to make a step             buớc, cất buớc, buớc tới

🔊 等 待

🔊 半个月前,我和男朋友吵①了一架,到现在我们都不说话,我心里②难过。原因是我们对一件事的看法不③一样。他觉得这件事他做得对,可我觉得自己也没有错。④于是各自坚持自己的看法,互不相让。我这个人平时很随和,⑤可是这件事我觉得不能让步。半个月了,我很想⑥他和好,可又迈不出第一步。我还在等待,等着他主动跟我和好,如果他还不主动,只好我主动⑦迈步,没办法,⑧因为我太爱他了。 

Phiên âm:
Bàn gè yuè qián, wǒ hé nán péngyǒu chǎo le yī jià, dào xiànzài wǒmen dōu bù shuōhuà, wǒ xīnlǐ hěn nánguò.
Yuányīn shì wǒmen duì yī jiàn shì de kànfǎ bù yíyàng.
Tā juéde zhè jiàn shì tā zuò de duì, kě wǒ juéde zìjǐ yě méiyǒu cuò.
Yúshì gèzì jiānchí zìjǐ de kànfǎ, hù bù xiāng ràng.
Wǒ zhè gèrén píngshí hěn suíhé, kěshì zhè jiàn shì wǒ juéde bù néng ràng bù.
Bàn gè yuè le, wǒ hěn xiǎng gēn tā héhǎo, kě yòu mài bù chū dì yī bù.
Wǒ hái zài děngdài, děngzhe tā zhǔdòng gēn wǒ héhǎo, rúguǒ tā hái bù zhǔdòng, zhǐhǎo wǒ zhǔdòng màibù, méi bànfǎ, yīnwèi wǒ tài ài tā le.

Dịch nghĩa:
Nửa tháng trước, tôi và bạn trai đã cãi nhau một trận, đến giờ cả hai vẫn không nói chuyện với nhau, trong lòng tôi rất buồn.
Nguyên nhân là chúng tôi có quan điểm khác nhau về một việc. Anh ấy cho rằng mình đúng, còn tôi thì nghĩ mình cũng không sai.
Vì thế, mỗi người đều giữ vững quan điểm của mình, không ai chịu nhường ai.
Bình thường tôi là người rất hiền hòa, nhưng trong việc này tôi cảm thấy không thể nhượng bộ.
Đã nửa tháng trôi qua, tôi rất muốn làm lành với anh ấy, nhưng lại không bước nổi bước đầu tiên.
Tôi vẫn đang đợi, đợi anh ấy chủ động làm lành. Nếu anh ấy vẫn không chủ động, thì chỉ còn cách tôi chủ động bước tới, không còn cách nào khác, vì tôi quá yêu anh ấy rồi.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

假设与评论 Hypotheses and comments Giả thiết và bình luận
A: 🔊 爱德华,考你个问题。
Ài dé huá, kǎo nǐ ge wèntí.
Edward, tôi hỏi cậu một câu nhé.

🅱️ 🔊 什么问题?你说吧。
Shénme wèntí? Nǐ shuō ba.
Câu gì vậy? Cậu nói đi.

🅰️ 🔊 如果你妈妈、女友和你坐一条船过河,当船到河中间,要下沉时,必须有一个人离开才能使另外两个人得救,那么,你决定把谁扔进河里去?
Rúguǒ nǐ māma, nǚyǒu hé nǐ zuò yì tiáo chuán guò hé, dāng chuán dào hé zhōngjiān, yào xiàchén shí, bìxū yǒu yí ge rén líkāi cái néng shǐ lìngwài liǎng ge rén déjiù, nàme, nǐ juédìng bǎ shuí rēng jìn hé lǐ qù?
Nếu mẹ cậu, bạn gái cậu và cậu cùng ngồi trên một chiếc thuyền qua sông, khi đến giữa sông thuyền sắp chìm, nhất định phải có một người rời thuyền thì hai người còn lại mới được cứu — vậy cậu quyết định ném ai xuống sông?

🅱️ 🔊 咳!这是个老掉牙的问题了。
Hāi! Zhè shì ge lǎo diàoyá de wèntí le.
Hầy! Đây là một câu hỏi cũ rích rồi mà.

🅰️ 🔊 不管它老不老,我就想听听,你怎么回答。
Bùguǎn tā lǎo bù lǎo, wǒ jiù xiǎng tīngting, nǐ zěnme huídá.
Không cần biết nó cũ hay không, tôi chỉ muốn nghe xem cậu trả lời thế nào.

🅱️ 🔊 别人可能觉得这是个最难回答的问题,其实,在我看来,很简单。
Biérén kěnéng juéde zhè shì ge zuì nán huídá de wèntí, qíshí, zài wǒ kànlái, hěn jiǎndān.
Người khác có thể cho rằng đây là câu hỏi khó trả lời nhất, nhưng theo tôi thì rất đơn giản.

🅰️ 🔊 又吹。你说说,你遇到这样的情况,到底该怎么办?
Yòu chuī. Nǐ shuōshuo, nǐ yùdào zhèyàng de qíngkuàng, dàodǐ gāi zěnme bàn?
Lại chém gió! Cậu nói đi, nếu gặp tình huống như vậy thì thật sự phải làm thế nào?

🅱️ 🔊 如果真遇到这样的情况,当然是我自己跳下河去,让她们活下来啊。
Rúguǒ zhēn yùdào zhèyàng de qíngkuàng, dāngrán shì wǒ zìjǐ tiào xià hé qù, ràng tāmen huó xiàlái a.
Nếu thật sự gặp tình huống như vậy, dĩ nhiên là tôi sẽ tự nhảy xuống sông để hai người họ được sống.

🅰️ 🔊 为什么这样呢?
Wèishénme zhèyàng ne?
Tại sao lại như vậy?

🅱️ 🔊 很简单,责任!因为我觉得一个男子汉就应该这样。
Hěn jiǎndān, zérèn! Yīnwèi wǒ juéde yí ge nánzǐhàn jiù yīnggāi zhèyàng.
Rất đơn giản — trách nhiệm! Bởi vì tôi nghĩ một người đàn ông thì nên làm như thế.

🅰️ 🔊 好!佩服!
Hǎo! Pèifú!
Tốt! Khâm phục cậu thật!

→ Xem tiếp Bài 9: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button