Bài 7: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Phiên bản 3)

Bài 7: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3….

← Xem lại Bài 6: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 成语 chéngyǔ           🔊 衬衣 chèn yī
🔊 一齐 yì qí                 🔊 一起 yì qǐ
🔊 从前 cóng qián        🔊 存钱 cún qián
🔊 顾客 gùkè               🔊 骨科 gǔkè
🔊 其中 qízhōng          🔊 期中 qīzhōng

(2)朗读 Read out the following sayings Đọc thành tiếng

🔊 百闻不如一见。 Bǎi wén bùrú yí jiàn.
🔊 初生牛犊不怕虎。 Chū shēng niúdú bú pà hǔ.
🔊 人怕出名猪怕壮。 Rén pà chū míng zhū pà zhuàng.
🔊 情人眼里出西施。 Qíngrén yǎnli chū Xishī.

2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ

🔊 一齐唱           🔊 一齐走            🔊 一齐读
🔊 听得入迷       🔊 看得入迷         🔊 学得入迷
🔊 任何人           🔊 任何事情        🔊 任何地方
🔊 根本问题       🔊 根本解决        🔊 根本不可能
🔊 无比锋利       🔊 无比高兴        🔊 无比幸福
🔊 混不下去了   🔊 说不下去了    🔊 学不下去了
🔊 一句话也说不出来              🔊 一个句子也想不出来

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A. 可笑         一齐         矛盾         入迷         优美         偷偷儿         既然         其中
不管         根本

(1) 🔊 请同学们 一齐 跟我读课文。
Qǐng tóngxuémen yìqí gēn wǒ dú kèwén.
→ Mời các bạn cùng đọc bài khóa với tôi.

(2) 🔊 这优美的音乐让我听得 入迷
Zhè yōuměi de yīnyuè ràng wǒ tīng de rùmí.
→ Bản nhạc du dương này khiến tôi nghe mê mẩn.

(3) 🔊 她来中国以前 根本 没有学过汉语,你看她现在说得多好啊!
Tā lái Zhōngguó yǐqián gēnběn méiyǒu xuéguo Hànyǔ, nǐ kàn tā xiànzài shuō de duō hǎo a!
→ Trước khi đến Trung Quốc cô ấy hoàn toàn chưa từng học tiếng Trung, nhìn xem bây giờ cô ấy nói tốt thế nào!

(4) 🔊 不管 遇到什么困难都不要怕。
Bùguǎn yùdào shénme kùnnan dōu bùyào pà.
→ Bất kể gặp khó khăn gì cũng đừng sợ.

(5)🔊 她的话前后 矛盾,不知道应该相信哪一句。
Tā de huà qiánhòu máodùn, bù zhīdào yīnggāi xiāngxìn nǎ yījù.
→ Lời cô ấy trước sau mâu thuẫn, không biết nên tin câu nào.

(6) 🔊 我怕父母不同意,正 偷偷儿 办着出国手续呢。
Wǒ pà fùmǔ bù tóngyì, zhèng tōutōur bàn zhe chūguó shǒuxù ne.
→ Tôi sợ bố mẹ không đồng ý, nên đang âm thầm làm thủ tục đi du học.

(7) 🔊 我从来没有见过这么 可笑 的人。
Wǒ cónglái méiyǒu jiànguò zhème kěxiào de rén.
→ Tôi chưa bao giờ gặp người nào nực cười như vậy.

(8) 🔊 我有两个照相机,其中 一个是朋友送给我的。
Wǒ yǒu liǎng gè zhàoxiàngjī, qízhōng yí gè shì péngyǒu sòng gěi wǒ de.
→ Tôi có hai cái máy ảnh, trong đó một cái là do bạn tặng.

(9) 🔊 既然 你喜欢这张画儿,就送给你吧。
Jìrán nǐ xǐhuān zhè zhāng huàr, jiù sòng gěi nǐ ba.
→ Nếu bạn đã thích bức tranh này, thì tặng bạn nhé.

(10) 🔊 这首民歌真是太 优美 了!
Zhè shǒu míngē zhēnshi tài yōuměi le!
→ Bài dân ca này thật sự quá hay!

B.

(1) 🔊 这种乐器吹 出来 的声音特别好听。
Zhè zhǒng yuèqì chuī chūlái de shēngyīn tèbié hǎotīng.
→ Âm thanh thổi ra từ loại nhạc cụ này đặc biệt dễ nghe.
✅ Đáp án: C. 出来

(2)🔊 她已经病了一个多月了,要是再病 下去,可能就得回国了。
Tā yǐjīng bìng le yí gè duō yuè le, yàoshi zài bìng xiàqu, kěnéng jiù děi huíguó le.
→ Cô ấy đã bị ốm hơn một tháng rồi, nếu tiếp tục bệnh thế này nữa có thể sẽ phải về nước.
✅ Đáp án: B. 下去

(3) 🔊 我想给他发邮件,但是写了半天,连一句话也没写 出来。
Wǒ xiǎng gěi tā fā yóujiàn, dànshì xiě le bàntiān, lián yí jù huà yě méi xiě chūlái.
→ Tôi định gửi email cho anh ấy, nhưng viết mãi vẫn không ra nổi một câu.
✅ Đáp án: B. 出来

(4) 🔊 老师问:“谁愿意到黑板前边来听写?”我站 起来 说:“老师,我来吧。”
Lǎoshī wèn: “Shéi yuànyì dào hēibǎn qiánbian lái tīngxiě?” Wǒ zhàn qǐlái shuō: “Lǎoshī, wǒ lái ba.”
→ Giáo viên hỏi: “Ai sẵn sàng lên bảng nghe viết?” Tôi đứng dậy nói: “Thầy ơi, để em!”
✅ Đáp án: B. 起来

(5) 🔊 她难过得说 不出来 了。
Tā nánguò de shuō bù chūlái le.
→ Cô ấy buồn đến mức không nói nên lời.
✅ Đáp án: B. 不出来

4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu

(1)
🔊 我爸爸也喜欢听音乐,不过他更喜欢听京剧
Wǒ bàba yě xǐhuān tīng yīnyuè, bùguò tā gèng xǐhuān tīng jīngjù.
→ Bố tôi cũng thích nghe nhạc, nhưng ông ấy thích nghe kinh kịch hơn.

(2)
🔊 我看这个小伙子很实在,就决定把这个工作交给他了
Wǒ kàn zhège xiǎohuǒzi hěn shízài, jiù juédìng bǎ zhège gōngzuò jiāo gěi tā le.
→ Tôi thấy chàng trai này rất thật thà, nên quyết định giao công việc này cho anh ấy.

(3)
🔊 我住在三层,昨天晚上我喝多了,回到宿舍,掏出钥匙开门,可怎么也开不开,原来我走错楼层了
Wǒ zhù zài sān céng, zuótiān wǎnshang wǒ hē duō le, huídào sùshè, tāo chū yàoshi kāimén, kě zěnme yě kāi bù kāi, yuánlái wǒ zǒu cuò lóucéng le.
→ Tôi ở tầng ba, tối qua tôi uống hơi nhiều, về đến ký túc xá lấy chìa khóa ra mở cửa nhưng mãi không mở được, hóa ra tôi nhầm tầng.

(4)
🔊 既然你还想再学一年,就应该认真准备考试
Jìrán nǐ hái xiǎng zài xué yì nián, jiù yīnggāi rènzhēn zhǔnbèi kǎoshì.
→ Đã muốn học thêm một năm, thì nên chuẩn bị thi thật nghiêm túc.

(5)
🔊 他是一个非常热情的人,不管谁有困难,他都愿意帮忙。
Tā shì yí gè fēicháng rèqíng de rén, bùguǎn shuí yǒu kùnnan, tā dōu yuànyì bāngmáng.
→ Anh ấy là một người rất nhiệt tình, bất kể ai gặp khó khăn, anh ấy đều sẵn lòng giúp đỡ.

(6)
🔊 不管多么辛苦,我都会坚持下去的。
Bùguǎn duōme xīnkǔ, wǒ dōu huì jiānchí xiàqù de.
→ Dù vất vả đến đâu, tôi cũng sẽ kiên trì đến cùng.

(7)
🔊 为了不让父母担心,她没有告诉朋友。
Wèile bù ràng fùmǔ dānxīn, tā méiyǒu gàosù péngyou.
→ Vì không muốn bố mẹ lo, cô ấy không nói với bạn bè.

(8)
🔊 为了学习成绩更好,他每天都起得很早。
Wèile xuéxí chéngjì gèng hǎo, tā měitiān dōu qǐ de hěn zǎo.
→ Để kết quả học tập tốt hơn, cậu ấy dậy rất sớm mỗi ngày.

5 用括号里的词语完成会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại

(1)
A:🔊 这次汉语节目表演你演得真不错!
Zhè cì Hànyǔ jiémù biǎoyǎn nǐ yǎn de zhēn búcuò!
→ Lần biểu diễn chương trình tiếng Trung này cậu diễn rất tốt!

🅱️ 🔊 哪里,我只是滥竽充数罢了。
Nǎli, wǒ zhǐshì lànyúchōngshù bà le.
→ Đâu có, tôi chỉ làm màu cho đủ số thôi mà.

(2)
A:🔊 听说你妈妈住院了,你要不要回家去看看?
Tīngshuō nǐ māma zhùyuàn le, nǐ yàobùyào huí jiā qù kànkan?
→ Nghe nói mẹ bạn nhập viện, bạn có muốn về nhà thăm không?

🅱️ 🔊 我心里很矛盾,我很想回家去看看,可是马上要考试了。
Wǒ xīnli hěn máodùn, wǒ hěn xiǎng huí jiā qù kànkan, kěshì mǎshàng yào kǎoshì le.
→ Tôi cảm thấy rất mâu thuẫn, rất muốn về nhà, nhưng sắp thi rồi.

(3)
A:🔊 他说一次能喝五瓶啤酒,你信不信?
Tā shuō yícì néng hē wǔ píng píjiǔ, nǐ xìn bù xìn?
→ Anh ta nói một lần có thể uống 5 chai bia, cậu tin không?

🅱️ 🔊 他又在吹牛!
Tā yòu zài chuīniú!
→ Anh ta lại khoác lác rồi!

(4)
A:🔊 你昨天不是跟他一起去的吗?
Nǐ zuótiān bú shì gēn tā yìqǐ qù de ma?
→ Hôm qua chẳng phải cậu đi cùng anh ta sao?

🅱️ 🔊 没有啊,我根本没跟他一起去
Méiyǒu a, wǒ gēnběn méi gēn tā yìqǐ qù.
→ Không có đâu, tôi hoàn toàn không đi với anh ta.

(5)
A:🔊 你们不是好朋友吗?
Nǐmen bú shì hǎo péngyǒu ma?
→ Hai người chẳng phải là bạn thân sao?

🅱️ 🔊 谁说的?我们根本不是好朋友。
Shéi shuō de? Wǒmen gēnběn bú shì hǎo péngyǒu.
→ Ai nói thế? Chúng tôi hoàn toàn không phải bạn thân.

(6)
A:🔊 星期一就要考试了。
Xīngqī yī jiù yào kǎoshì le.
→ Thứ Hai là thi rồi đó.

🅱️ 🔊 不管怎么说,我们星期日晚上一定要回到学校。
Bùguǎn zěnme shuō, wǒmen xīngqīrì wǎnshang yídìng yào huí dào xuéxiào.
→ Dù sao đi nữa, tối Chủ Nhật chúng ta nhất định phải về trường.

(7)
A:🔊 你到这儿来,你父母知道吗?
Nǐ dào zhèr lái, nǐ fùmǔ zhīdào ma?
→ Cậu đến đây, bố mẹ có biết không?

🅱️ 🔊 他们不知道,我是偷偷儿来的
Tāmen bù zhīdào, wǒ shì tōutōur lái de.
→ Họ không biết đâu, tớ đến đây lén lút mà.

(8)
A: 🔊 他说他看了昨天的比赛,可是我问他比赛的结果,他又说不知道。
Tā shuō tā kàn le zuótiān de bǐsài, kěshì wǒ wèn tā bǐsài de jiéguǒ, tā yòu shuō bù zhīdào.
→ Anh ấy nói đã xem trận đấu hôm qua, nhưng khi tôi hỏi kết quả thì lại nói không biết.

🅱️ 🔊 这不是自相矛盾吗
Zhè bú shì zìxiāng máodùn ma?
→ Đó chẳng phải là mâu thuẫn với chính mình sao?

6 连句成段 Rearrange the sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn

(1) A. 🔊 这时,就听他们开始聊起我来了
B. 🔊 因为旅行太累了,实在没有精神跟身边的中国人聊天儿了
C. 🔊 有一次我坐在回北京的火车上
D. 🔊 就装出一句汉语也不懂的样子,把眼睛一闭,靠在椅子上
C-B-D-A
C. 🔊 有一次我坐在回北京的火车上。
Yǒu yí cì wǒ zuò zài huí Běijīng de huǒchē shàng.
Một lần nọ tôi ngồi trên chuyến tàu trở về Bắc Kinh.

B. 🔊 因为旅行太累了,实在没有精神跟身边的中国人聊天儿了。
Yīnwèi lǚxíng tài lèi le, shízài méiyǒu jīngshén gēn shēnbiān de Zhōngguó rén liáotiānr le.
Vì chuyến đi quá mệt, tôi thật sự không còn tinh thần để trò chuyện với những người Trung Quốc bên cạnh.

D. 🔊 就装出一句汉语也不懂的样子,把眼睛一闭,靠在椅子上。
Jiù zhuāng chū yí jù Hànyǔ yě bù dǒng de yàngzi, bǎ yǎnjīng yí bì, kào zài yǐzi shàng.
Tôi liền giả vờ như không hiểu một câu tiếng Trung nào, nhắm mắt lại và tựa vào ghế.

A. 🔊 这时,就听他们开始聊起我来了。
Zhè shí, jiù tīng tāmen kāishǐ liáo qǐ wǒ lái le.
Lúc đó, tôi nghe thấy họ bắt đầu nói chuyện về tôi.
(2) A. 🔊 这个说,他可能是美国人;那个说,他一定是德国人
B. 🔊 为了继续听下去,我好容易才让自己没笑出来
C. 🔊 他们的话说得特有意思
D. 🔊 有的说,他穿着一条旧裤子,是个穷留学生;有的说,他也许是个记者

C-A-D-B

C. 🔊 他们的话说得特有意思。
Tāmen de huà shuō de tè yǒu yìsi.
Những lời họ nói rất thú vị.

A. 🔊 这个说,他可能是美国人;那个说,他一定是德国人。
Zhège shuō, tā kěnéng shì Měiguó rén; nàge shuō, tā yídìng shì Déguó rén.
Người này nói tôi có thể là người Mỹ; người kia nói chắc chắn tôi là người Đức.

D. 🔊 有的说,他穿着一条旧裤子,是个穷留学生;有的说,他也许是个记者。
Yǒude shuō, tā chuān zhe yì tiáo jiù kùzi, shì ge qióng liúxuéshēng; yǒude shuō, tā yěxǔ shì ge jìzhě.
Có người nói tôi mặc một chiếc quần cũ, là sinh viên nghèo du học; có người lại bảo tôi có thể là phóng viên.

B. 🔊 为了继续听下去,我好容易才让自己没笑出来。
Wèile jìxù tīng xiàqù, wǒ hǎo róngyì cái ràng zìjǐ méi xiào chūlái.
Để tiếp tục nghe, tôi phải cố lắm mới nhịn được cười.

7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai

(1)
🔊 她已经偷偷儿病了好几天了,我们都不知道。
🔊 她已经病了好几天了,我们都不知道。
Phiên âm: Tā yǐjīng bìng le hǎo jǐ tiān le, wǒmen dōu bù zhīdào.
Dịch: Cô ấy đã bị ốm mấy ngày rồi, chúng tôi đều không biết.
📌 Lỗi: “偷偷儿” (lén lút) dùng sai. Ốm không phải hành động có thể “lén”. Không hợp ngữ cảnh.

(2)
🔊 既然你病了,就不想去上课。
🔊 既然你病了,就不要去上课了。
Phiên âm: Jìrán nǐ bìng le, jiù bú yào qù shàngkè le.
Dịch: Đã bệnh rồi thì đừng đi học nữa.
📌 Lỗi: Dùng “就不想去上课” nghe như phỏng đoán, không phù hợp với “既然” – dùng để đưa ra lý do rồi dẫn đến kết luận hợp lý.

(3)
🔊 既然这些是我学过的生词,所以我记住了。
🔊 既然这些是我学过的生词,我当然记住了。
Phiên âm: Jìrán zhèxiē shì wǒ xué guò de shēngcí, wǒ dāngrán jì zhù le.
Dịch: Đã là từ mới tôi từng học thì tôi tất nhiên nhớ rồi.
📌 Lỗi: “既然…所以…” không dùng cùng nhau. “既然” không đi với “所以”.

(4)
🔊 不管天气不好,我们也得去上课。
Phiên âm: Bùguǎn tiānqì bù hǎo, wǒmen yě děi qù shàngkè.
Dịch: Dù thời tiết xấu, chúng ta vẫn phải đi học.
📌 Câu đúng, không cần sửa.

(5)
🔊 不管这个问题非常难,我们都把它要解决。
🔊 不管这个问题多么难,我们都要把它解决。
Phiên âm: Bùguǎn zhège wèntí duōme nán, wǒmen dōu yào bǎ tā jiějué.
Dịch: Dù vấn đề này khó đến đâu, chúng ta cũng phải giải quyết nó.
📌 Lỗi: “非常难” không hợp với cấu trúc “不管…”, nên đổi thành “多么难”.
“把它要解决” sai thứ tự → phải là “要把它解决”.

(6)
🔊 不管下大雨,我们也不怕。
Phiên âm: Bùguǎn xià dà yǔ, wǒmen yě bù pà.
Dịch: Dù trời mưa lớn, chúng tôi cũng không sợ.
📌 Câu đúng, không cần sửa.

(7)
🔊 不但他不上课,而且去玩儿。
🔊 他不但不上课,而且出去玩儿。
Phiên âm: Tā bùdàn bú shàngkè, érqiě chūqù wánr.
Dịch: Anh ấy không những không đi học mà còn đi chơi.
📌 Lỗi: Cấu trúc “不但…而且…” thiếu chủ ngữ vế 2, thiếu động từ “出去”.

(8)
🔊 老师的问题,我不但不会回答,她也不会回答。
🔊 老师的问题不但我不会回答,她也不会回答。
Phiên âm: Lǎoshī de wèntí bùdàn wǒ bú huì huídá, tā yě bú huì huídá.
Dịch: Câu hỏi của cô giáo, không chỉ tôi không trả lời được, mà cô ấy cũng không trả lời được.
📌 Lỗi: Trật tự câu không tự nhiên. “不但” nên đứng trước chủ ngữ đầu tiên để rõ nghĩa và mạch lạc.

8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống

1. 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?

(1) 🔊 我参加,不过我是滥竽充数。
Wǒ cānjiā, búguò wǒ shì lànyúchōngshù.
Tôi tham gia, nhưng chỉ để góp mặt thôi.

🔹 Tình huống:
Khi bạn được mời tham gia một hoạt động (thi đấu, biểu diễn…) nhưng bạn không giỏi, bạn tự nhận mình chỉ tham gia cho đủ người.

(2) 🔊 你这么说不是自相矛盾吗?
Nǐ zhème shuō bú shì zìxiāngmáodùn ma?
Cậu nói vậy không phải là tự mâu thuẫn sao?

🔹 Tình huống:
Khi ai đó nói hai điều trái ngược nhau, bạn dùng câu này để chỉ ra sự mâu thuẫn trong lời nói của họ.

(3) 🔊 你又吹牛。
Nǐ yòu chuīniú.
Cậu lại khoác lác rồi.

🔹 Tình huống:
Khi ai đó nói một điều mà bạn nghĩ là không thật, nói quá lên hoặc khoe khoang không đúng sự thật.

2. 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?

(1) 🔊 一个朋友说他一次能吃十个包子,你不相信。
🔸 🔊 你又吹牛。
Nǐ yòu chuīniú.
Cậu lại khoác lác nữa rồi.

(2) 🔊 你们班要跟别的班踢足球比赛,你们班的队还少一个人,同学要你参加,你踢得不太好,但还是参加了。
🔸 🔊 我参加,不过我是滥竽充数。
Wǒ cānjiā, búguò wǒ shì lànyúchōngshù.
Tôi tham gia, nhưng chỉ là cho đủ người thôi.

(3) 🔊 一个人常常对别人说自己不怕冷,但是每天穿得比别人都多。
🔸 🔊 你这么说不是自相矛盾吗?
Nǐ zhème shuō bú shì zìxiāngmáodùn ma?
Cậu nói vậy không phải là tự mâu thuẫn sao?

9 综合填空 Fill in the blanks Tim tù ngǔ thích hợp điền vào chỗ trống

补充生词 Supplementary words
Từ mới bổ sung

🔊 刻舟求剑 kèzhōu qiújiàn
to carve the boat to seek the sword—to do sth. in disregard of the changed circumstances
rập khuôn, máy móc

🔊 记号 jhào mark
kè to carve
khắc, tram, cắt, khía

🔊 岸 àn bank (of a river)
ký hiệu, dấu hiệu

🔊 刻舟求剑

🔊 从前,有一个人坐船过①,船走到河中间的时候,他不小心②身上带的剑掉到河里③了。这个人马上在船上刻了一个记号,还自言自语地说:“我的剑就是④这儿掉到河里去的。”

🔊 船在河里走了好久,终于到了岸边。这个人急忙从船上刻着记号的地方跳下水⑤,找他的剑。你想,他怎么能⑥到他的剑呢?

🔊 这也是中国一个很有名的成语故事,名字叫 “刻舟求剑”。 

Phiên âm:
Cóngqián, yǒu yí ge rén zuò chuán guò ①hé,
chuán zǒu dào hé zhōngjiān de shíhou,
tā bù xiǎoxīn ②bǎ shēnshang dài de jiàn diào dào hé lǐ ③qù le.
Zhè ge rén mǎshàng zài chuán shàng kè le yí ge jìhào,
hái zì yán zì yǔ de shuō:
“Wǒ de jiàn jiù shì ④cóng zhèr diào dào hé lǐ qù de.”

Chuán zài hé lǐ zǒu le hǎo jiǔ,
zhōngyú dào le ànbiān.
Zhè ge rén jímáng cóng chuán shàng kè zhe jìhào de dìfang
tiào xià shuǐ ⑤qù, zhǎo tā de jiàn.
Nǐ xiǎng, tā zěnme néng ⑥zhǎodào tā de jiàn ne?

Zhè yě shì Zhōngguó yí ge hěn yǒumíng de chéngyǔ gùshì,
míngzì jiào “Kè zhōu qiú jiàn”.

Dịch nghĩa:
Ngày xưa, có một người ngồi thuyền vượt sông.
Khi thuyền đi đến giữa sông, anh ta không cẩn thận làm rơi thanh kiếm mang theo người xuống nước.
Người đó lập tức khắc một dấu hiệu trên thuyền, vừa khắc vừa lẩm bẩm:
“Thanh kiếm của tôi chính là rơi xuống ở chỗ này.”

Thuyền đi trong sông một lúc lâu, cuối cùng cũng đến bờ.
Người đó vội vàng từ chỗ có dấu khắc trên thuyền nhảy xuống nước để tìm kiếm của mình.
Bạn nghĩ xem, anh ta có thể tìm lại được kiếm không?

Đây là một câu chuyện thành ngữ rất nổi tiếng của Trung Quốc,
tên gọi là “Khắc thuyền tìm kiếm kiếm” – nghĩa là làm việc máy móc, không biết thích nghi với hoàn cảnh thay đổi.

10 交际会话 Communication Hội thoại giao tiếp

安慰 Comforting An ủi, xoa dịu
A:🔊 我觉得中国人的想法很有意思。
Wǒ juéde Zhōngguó rén de xiǎngfǎ hěn yǒu yìsi.
→ Tôi thấy cách nghĩ của người Trung Quốc rất thú vị.

🅱️ 🔊 你又发现什么有趣的事儿了?
Nǐ yòu fāxiàn shénme yǒuqù de shìr le?
→ Bạn lại phát hiện ra chuyện gì thú vị nữa à?

🅰️ 🔊 有一次,我跟田芳一起去买东西,把钱包丢了。田芳对我说,丢了就丢了,别难过了,破财免灾。
Yǒu yí cì, wǒ gēn Tián Fāng yìqǐ qù mǎi dōngxi, bǎ qiánbāo diū le. Tián Fāng duì wǒ shuō, diū le jiù diū le, bié nánguò le, pòcái miǎn zāi.
→ Có lần tôi đi mua đồ với Điền Phương, bị mất ví. Điền Phương nói với tôi: “Mất thì mất thôi, đừng buồn, mất của tránh họa.”

🅱️ 🔊 什么意思?
Shénme yìsi?
→ Nghĩa là gì vậy?

🅰️ 🔊 开始我也不知道是什么意思,她就给我解释说,一个人丢了钱或什么东西,这就叫“破财”。因为破了财,所以可以免除灾害。比如,不生病,不受伤,不出车祸,等等。
Kāishǐ wǒ yě bù zhīdào shì shénme yìsi, tā jiù gěi wǒ jiěshì shuō, yí gè rén diū le qián huò shénme dōngxi, zhè jiù jiào “pòcái”. Yīnwèi pò le cái, suǒyǐ kěyǐ miǎnchú zāihài. Bǐrú, bù shēngbìng, bù shòushāng, bù chū chēhuò, děng děng.
→ Lúc đầu tôi cũng không hiểu là gì, cô ấy giải thích rằng: mất tiền hay mất thứ gì đó gọi là “mất của”. Vì đã mất của, nên có thể tránh được tai họa. Ví dụ: không bị bệnh, không bị thương, không bị tai nạn xe…

🅱️ 🔊 真的吗?
Zhēn de ma?
→ Thật à?

🅰️ 🔊 谁知道呢?不过,我丢了钱包以后,真的没有生过病,也没出过车祸。
Shéi zhīdào ne? Bùguò, wǒ diū le qiánbāo yǐhòu, zhēn de méiyǒu shēngguò bìng, yě méi chūguò chēhuò.
→ Ai biết được chứ? Nhưng mà sau khi tôi mất ví, đúng là không bị ốm cũng không gặp tai nạn thật.

🅱️ 🔊 你以前常生病吗?
Nǐ yǐqián cháng shēngbìng ma?
→ Trước đây bạn có hay bị bệnh không?

🅰️ 🔊 我以前也不常生病,身体很健康。可是,我以前也常常丢钱丢东西呀。
Wǒ yǐqián yě bù cháng shēngbìng, shēntǐ hěn jiànkāng. Kěshì, wǒ yǐqián yě chángcháng diū qián diū dōngxi ya.
→ Trước đây tôi cũng không hay bị bệnh, sức khỏe rất tốt. Nhưng mà, tôi cũng thường hay làm mất tiền và đồ đạc mà!

→ Xem tiếp Bài 8: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3

→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button