Bài 14: Phân tích HN 6 – Ai làm chủ gia đình? [phiên bản mới]

Bài 14 chủ đề: Ai làm chủ gia đình? (谁当家) trong bộ Giáo trình Hán ngữ 6 phiên bản mới sẽ mang đến cho chúng ta những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hữu ích để diễn đạt các tình huống liên quan đến chủ đề phân công vai trò và trách nhiệm trong gia đình. Hãy cùng khám phá nội dung bài học thú vị này nhé!

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản mới tại đây

← Ôn lại nội dung: Bài 13: Chủ đề về người dân

Sau đây là phần phân tích toàn bộ nội dung bài học:

🎯 Mục tiêu bài học:

  • Làm quen với từ vựng liên quan đến đời sống gia đình và việc quản lý tài chính.
  • Nắm vững các điểm ngữ pháp trọng tâm: cách dùng “由”, “并且”, “勉强”, “顿时”,…

Từ vựng

1️⃣ 当家 (dāngjiā) – (đương gia): làm chủ gia đình, đảm đương việc nhà (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: làm chủ gia đình, đảm đương việc nhà
🔤 Pinyin: dāngjiā
🈶 Chữ Hán: 🔊 当家

📝 Ví dụ:

🔊 一次我问朋友:“你们夫妻俩谁当家?”

  • (Yí cì wǒ wèn péngyǒu: “Nǐmen fūqī liǎ shéi dāng jiā?”)
  • Một lần tôi hỏi bạn: “Vợ chồng cậu thì ai là người quyết định trong nhà?”

🔊 当然是我当家了,朋友骄傲地回答。

  • (Dāngrán shì wǒ dāng jiā le,” péngyǒu jiāo’ào de huídá.)
  • Đương nhiên là tôi làm chủ rồi,” người bạn trả lời đầy tự hào.

🔊 他很能当家。

  • (Tā hěn néng dāngjiā.)
  • Anh ấy rất giỏi làm chủ gia đình.

2️⃣ 骄傲 (jiāo’ào) – (kiêu ngạo): tự hào, kiêu ngạo (tính từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tự hào, kiêu ngạo
🔤 Pinyin: jiāo’ào
🈶 Chữ Hán: 🔊 骄傲

📝 Ví dụ:

🔊 当然是我当家了,朋友骄傲地回答。

  • (Dāngrán shì wǒ dāng jiā le,” péngyǒu jiāo’ào de huídá.)
  • Đương nhiên là tôi làm chủ rồi,” người bạn trả lời đầy tự hào.

🔊 我为我的儿子感到骄傲。

  • (Wǒ wèi wǒ de érzi gǎndào jiāo’ào.)
  • Tôi cảm thấy tự hào về con trai của mình.

3️⃣ 回答 (huídá) – (hồi đáp): trả lời (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trả lời
🔤 Pinyin: huídá
🈶 Chữ Hán: 🔊 回答

📝 Ví dụ:

🔊 当然是我当家了,朋友骄傲地回答。

  • (Dāngrán shì wǒ dāng jiā le, péngyǒu jiāo’ào de huídá.)
  • Đương nhiên là tôi làm chủ rồi,” người bạn trả lời đầy tự hào.

🔊 请回答我的问题。

  • (Qǐng huídá wǒ de wèntí.)
  • Vui lòng trả lời câu hỏi của tôi.

4️⃣ 规定 (guīdìng) – (quy định): quy định, quy tắc (động từ, danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: quy định, quy tắc
🔤 Pinyin: guīdìng
🈶 Chữ Hán: 🔊 规定

📝 Ví dụ:

🔊 我们家有一个规定,小事由妻子决定,大事都由我做主。

  • (Wǒmen jiā yǒu yí gè guīdìng, xiǎo shì yóu qīzi juédìng, dà shì dōu yóu wǒ zuò zhǔ.)
  • Nhà chúng tôi có một quy định: việc nhỏ thì do vợ quyết định, việc lớn đều do tôi làm chủ.

🔊 公司规定每天九点上班。

  • (Gōngsī guīdìng měitiān jiǔ diǎn shàngbān.)
  • Công ty quy định mỗi ngày làm việc từ 9 giờ.

5️⃣ 由 (yóu) – (do): do, bởi (giới từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: do, bởi
🔤 Pinyin: yóu
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我们家有一个规定,小事由妻子决定,大事都由我做主。

  • (Wǒmen jiā yǒu yí gè guīdìng, xiǎo shì yóu qīzi juédìng, dà shì dōu yóu wǒ zuò zhǔ.)
  • Nhà chúng tôi có một quy định: việc nhỏ thì do vợ quyết định, việc lớn đều do tôi làm chủ.

🔊 这件事由他负责。

  • (Zhè jiàn shì yóu tā fùzé.)
  • Việc này do anh ấy phụ trách.

6️⃣ 做主 (zuòzhǔ) – (tố chủ): quyết định, làm chủ (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: quyết định, làm chủ
🔤 Pinyin: zuòzhǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 做主

📝 Ví dụ:

🔊 我们家有一个规定,小事由妻子决定,大事都由我做主。

  • (Wǒmen jiā yǒu yí gè guīdìng, xiǎo shì yóu qīzi juédìng, dà shì dōu yóu wǒ zuò zhǔ.)
  • Nhà chúng tôi có một quy định: việc nhỏ thì do vợ quyết định, việc lớn đều do tôi làm chủ.

🔊 这件事你可以做主。

  • (Zhè jiàn shì nǐ kěyǐ zuòzhǔ.)
  • Việc này bạn có thể quyết định.

7️⃣ 经济 (jīngjì) – (kinh tế): kinh tế (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kinh tế
🔤 Pinyin: jīngjì
🈶 Chữ Hán: 🔊 经济

📝 Ví dụ:

🔊 小事就是家里的经济问题,比如该买什么,该做什么等等等。

  • (Xiǎo shì jiù shì jiā lǐ de jīngjì wèntí, bǐrú gāi mǎi shénme, gāi zuò shénme děng děng děng.)
  • Việc nhỏ tức là những vấn đề kinh tế trong nhà, ví dụ như nên mua gì, nên làm gì, v.v.

🔊 他们国家的经济发展很快。

  • (Tāmen guójiā de jīngjì fāzhǎn hěn kuài.)
  • Nền kinh tế của đất nước họ phát triển rất nhanh.

8️⃣ 等 (děng) – (đẳng): vân vân, chờ đợi (trợ từ, động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vân vân, chờ đợi
🔤 Pinyin: děng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 小事就是家里的经济问题,比如该买什么,该做什么等等等。

  • (Xiǎo shì jiù shì jiā lǐ de jīngjì wèntí, bǐrú gāi mǎi shénme, gāi zuò shénme děng děng děng.)
  • Việc nhỏ tức là những vấn đề kinh tế trong nhà, ví dụ như nên mua gì, nên làm gì, v.v.

🔊 我买了一些书,比如小说、历史书等。

  • (Wǒ mǎile yìxiē shū, bǐrú xiǎoshuō, lìshǐ shū děng.)
  • Tôi đã mua một số sách, như tiểu thuyết, sách lịch sử, v.v.

9️⃣ 届 (jiè) – (giới): khóa học, kỳ họp (lượng từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: khóa học, kỳ họp
🔤 Pinyin: jiè
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 大事可就多了,比如谁当美国下届总统。

  • (Dà shì kě jiù duō le, bǐrú shéi dāng Měiguó xià jiè zǒngtǒng.)
  • Việc lớn thì nhiều lắm, ví dụ như ai sẽ làm Tổng thống Mỹ nhiệm kỳ tới.

🔊 他是这一届的学生代表。

  • (Tā shì zhè yí jiè de xuéshēng dàibiǎo.)
  • Anh ấy là đại diện học sinh của khóa này.

1️⃣0️⃣ 总统 (zǒngtǒng) – (tổng thống): tổng thống (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tổng thống
🔤 Pinyin: zǒngtǒng
🈶 Chữ Hán: 🔊 总统

📝 Ví dụ:

🔊 大事可就多了,比如谁当美国下届总统。

  • (Dà shì kě jiù duō le, bǐrú shéi dāng Měiguó xià jiè zǒngtǒng.)
  • Việc lớn thì nhiều lắm, ví dụ như ai sẽ làm Tổng thống Mỹ nhiệm kỳ tới.

🔊 美国总统访问了中国。

  • (Měiguó zǒngtǒng fǎngwènle Zhōngguó.)
  • Tổng thống Mỹ đã thăm Trung Quốc.

1️⃣1️⃣ 月球 (yuèqiú) – (nguyệt cầu): mặt trăng (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: mặt trăng
🔤 Pinyin: yuèqiú
🈶 Chữ Hán: 🔊 月球

📝 Ví dụ:

🔊 中国什么时候能到月球上去?

  • (Zhōngguó shénme shíhòu néng dào yuèqiú shàng qù?)
  • Trung Quốc khi nào có thể lên mặt trăng?

🔊 科学家在研究月球的环境。

  • (Kēxuéjiā zài yánjiū yuèqiú de huánjìng.)
  • Các nhà khoa học đang nghiên cứu môi trường của mặt trăng.

1️⃣2️⃣ 人类 (rénlèi) – (nhân loại): loài người (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: loài người
🔤 Pinyin: rénlèi
🈶 Chữ Hán: 🔊 人类

📝 Ví dụ:

🔊 人类怎么搬到火星上去住等等等。

  • (Rénlèi zěnme bān dào Huǒxīng shàng qù zhù děng děng děng.)
  • Loài người làm sao chuyển lên sao Hỏa để sinh sống, v.v.v.

🔊 人类的未来取决于科技的发展。

  • (Rénlèi de wèilái qǔjué yú kējì de fāzhǎn.)
  • Tương lai của loài người phụ thuộc vào sự phát triển của công nghệ.

1️⃣3️⃣ 火星 (huǒxīng) – (hỏa tinh): sao Hỏa (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: sao Hỏa
🔤 Pinyin: huǒxīng
🈶 Chữ Hán: 🔊 火星

📝 Ví dụ:

🔊 人类怎么搬到火星上去住等等等。

  • (Rénlèi zěnme bān dào Huǒxīng shàng qù zhù děng děng děng.)
  • Loài người làm sao chuyển lên sao Hỏa để sinh sống, v.v.v.

🔊 科学家计划探索火星。

  • (Kēxuéjiā jìhuà tànsuǒ huǒxīng.)
  • Các nhà khoa học đang lên kế hoạch khám phá sao Hỏa.

1️⃣4️⃣ 讲究 (jiǎngjiu) – (giảng cứu): chú ý, coi trọng (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chú ý, coi trọng
🔤 Pinyin: jiǎngjiu
🈶 Chữ Hán: 🔊 讲究

📝 Ví dụ:

🔊 一家三口搬进了新房,妻子见丈夫和儿子不太讲究卫生。

  • (Yì jiā sān kǒu bān jìn le xīn fáng, qīzi jiàn zhàngfū hé érzi bù tài jiǎngjiù wèishēng.)
  • Một gia đình ba người chuyển vào nhà mới, người vợ thấy chồng và con trai không chú ý giữ vệ sinh cho lắm.

🔊 他对饮食非常讲究。

  • (Tā duì yǐnshí fēicháng jiǎngjiu.)
  • Anh ấy rất coi trọng việc ăn uống.

1️⃣5️⃣ 卫生 (wèishēng) – (vệ sinh): vệ sinh, sạch sẽ (danh từ, tính từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vệ sinh, sạch sẽ
🔤 Pinyin: wèishēng
🈶 Chữ Hán: 🔊 卫生

📝 Ví dụ:

🔊 一家三口搬进了新房,妻子见丈夫和儿子不太讲究卫生。

  • (Yì jiā sān kǒu bān jìn le xīn fáng, qīzi jiàn zhàngfū hé érzi bù tài jiǎngjiù wèishēng.)
  • Một gia đình ba người chuyển vào nhà mới, người vợ thấy chồng và con trai không chú ý giữ vệ sinh cho lắm.

🔊 保持卫生很重要。

  • (Bǎochí wèishēng hěn zhòngyào.)
  • Giữ gìn vệ sinh là rất quan trọng.

1️⃣6️⃣ 乱七八糟 (luàn qī bā zāo) – (loạn thất bát tao): lộn xộn, ngổn ngang (thành ngữ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lộn xộn, ngổn ngang
🔤 Pinyin: luàn qī bā zāo
🈶 Chữ Hán: 🔊 乱七八糟

📝 Ví dụ:

🔊 常常把屋子里搞得乱七八糟的。

  • (Chángcháng bǎ wūzi lǐ gǎo de luàn qī bā zāo de.)
  • Thường xuyên làm cho trong nhà bừa bộn rối tung lên.

🔊 房间里乱七八糟的。

  • (Fángjiān lǐ luàn qī bā zāo de.)
  • Trong phòng lộn xộn hết cả.

1️⃣7️⃣ 儿子 (érzi) – (nhi tử): con trai (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: con trai
🔤 Pinyin: érzi
🈶 Chữ Hán: 🔊 儿子

📝 Ví dụ:

🔊 一家三口搬进了新房,妻子见丈夫和儿子不太讲究卫生。

  • (Yì jiā sān kǒu bān jìn le xīn fáng, qīzi jiàn zhàngfū hé érzi bù tài jiǎngjiù wèishēng.)
  • Một gia đình ba người chuyển vào nhà mới, người vợ thấy chồng và con trai không chú ý giữ vệ sinh cho lắm.

🔊 我有一个聪明的儿子。

  • (Wǒ yǒu yí gè cōngmíng de érzi.)
  • Tôi có một người con trai thông minh.

1️⃣8️⃣ 标语 (biāoyǔ) – (tiêu ngữ): biểu ngữ, khẩu hiệu (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: biểu ngữ, khẩu hiệu
🔤 Pinyin: biāoyǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 标语

📝 Ví dụ:

🔊 就在家里写了一条标语:“讲究卫生,人人有责。”

  • (Jiù zài jiā lǐ xiě le yì tiáo biāoyǔ: “Jiǎngjiù wèishēng, rén rén yǒu zé.”)
  • Cô liền viết một khẩu hiệu treo trong nhà: “Giữ gìn vệ sinh, mọi người đều có trách nhiệm.”

🔊 他们贴了一些环保的标语。

  • (Tāmen tiēle yìxiē huánbǎo de biāoyǔ.)
  • Họ đã dán một số khẩu hiệu bảo vệ môi trường.

1️⃣9️⃣ 责 (zé) – (trách nhiệm): trách nhiệm, bổn phận (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trách nhiệm, bổn phận
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 就在家里写了一条标语:“讲究卫生,人人有责。”

  • (Jiù zài jiā lǐ xiě le yì tiáo biāoyǔ: “Jiǎngjiù wèishēng, rén rén yǒu zé.”)
  • Cô liền viết một khẩu hiệu treo trong nhà: “Giữ gìn vệ sinh, mọi người đều có trách nhiệm.”

🔊 这是你的责任。

  • (Zhè shì nǐ de zérèn.)
  • Đây là trách nhiệm của bạn.

2️⃣0️⃣ 提醒 (tíxǐng) – (đề tỉnh): nhắc nhở, cảnh báo (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhắc nhở, cảnh báo
🔤 Pinyin: tíxǐng
🈶 Chữ Hán: 🔊 提醒

📝 Ví dụ:

🔊 想提醒丈夫和儿子讲究卫生。

  • Xiǎng tíxǐng zhàngfū hé érzi jiǎngjiù wèishēng.
  • Muốn nhắc nhở chồng và con trai chú ý giữ gìn vệ sinh.

🔊 请提醒我明天开会。

  • (Qǐng tíxǐng wǒ míngtiān kāihuì.)
  • Vui lòng nhắc tôi ngày mai có cuộc họp.

2️⃣1️⃣ 大人 (dàrén) – (đại nhân): người lớn (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: người lớn
🔤 Pinyin: dàrén
🈶 Chữ Hán: 🔊 大人

📝 Ví dụ:

🔊 儿子放学回家,见了标语,拿起笔来,把标语改成了:“讲究卫生,大人有责。”

  • (Érzi fàngxué huí jiā, jiàn le biāoyǔ, ná qǐ bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le: “Jiǎngjiù wèishēng, dàrén yǒu zé.”)
  • Con trai tan học về nhà, thấy khẩu hiệu liền cầm bút sửa lại thành: “Giữ gìn vệ sinh, người lớn có trách nhiệm.”

🔊 孩子们听大人的话。

  • (Háizimen tīng dàrén de huà.)
  • Trẻ em nên nghe lời người lớn.

2️⃣2️⃣ 放学 (fàngxué) – (phóng học): tan học (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tan học
🔤 Pinyin: fàngxué
🈶 Chữ Hán: 🔊 放学

📝 Ví dụ:

🔊 儿子放学回家,见了标语,拿起笔来,把标语改成了:“讲究卫生,大人有责。”

  • (Érzi fàngxué huí jiā, jiàn le biāoyǔ, ná qǐ bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le: “Jiǎngjiù wèishēng, dàrén yǒu zé.”)
  • Con trai tan học về nhà, thấy khẩu hiệu liền cầm bút sửa lại thành: “Giữ gìn vệ sinh, người lớn có trách nhiệm.”

🔊 孩子们下午四点放学。

  • (Háizimen xiàwǔ sì diǎn fàngxué.)
  • Trẻ em tan học lúc 4 giờ chiều.

2️⃣3️⃣ 夫人 (fūren) – (phu nhân): vợ, phu nhân (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vợ, phu nhân
🔤 Pinyin: fūren
🈶 Chữ Hán: 🔊 夫人

📝 Ví dụ:

🔊 这位夫人非常优雅。

  • (Zhè wèi fūren fēicháng yōuyǎ.)
  • Vị phu nhân này rất thanh lịch.

2️⃣4️⃣ 门铃 (ménlíng) – (môn linh): chuông cửa (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chuông cửa
🔤 Pinyin: ménlíng
🈶 Chữ Hán: 🔊 门铃

📝 Ví dụ:

🔊 张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话。

  • (Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà.)
  • Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi điện cho công ty quản lý toà nhà.

🔊 他按了门铃但没有人开门。

  • (Tā ànle ménlíng dàn méiyǒu rén kāimén.)
  • Anh ấy bấm chuông cửa nhưng không ai mở cửa.

2️⃣5️⃣ 物业 (wùyè) – (vật nghiệp): dịch vụ quản lý nhà đất (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dịch vụ quản lý nhà đất
🔤 Pinyin: wùyè
🈶 Chữ Hán: 🔊 物业

📝 Ví dụ:

🔊 张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话。

  • (Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà.)
  • Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi điện cho công ty quản lý toà nhà.

🔊 物业公司很快解决了问题。

  • (Wùyè gōngsī hěn kuài jiějuéle wèntí.)
  • Công ty quản lý tài sản đã nhanh chóng giải quyết vấn đề.

2️⃣6️⃣ 负责 (fùzé) – (phụ trách): phụ trách, chịu trách nhiệm (động từ, tính từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phụ trách, chịu trách nhiệm
🔤 Pinyin: fùzé
🈶 Chữ Hán: 🔊 负责

📝 Ví dụ:

🔊 负责人说马上派工人去修。

  • Fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū.
  • Người phụ trách nói sẽ cử thợ đến sửa ngay.

🔊 他负责这个项目。

  • (Tā fùzé zhège xiàngmù.)
  • Anh ấy phụ trách dự án này.

2️⃣7️⃣ 住址 (zhùzhǐ) – (trú chỉ): địa chỉ cư trú (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: địa chỉ cư trú
🔤 Pinyin: zhùzhǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊 住址

📝 Ví dụ:

🔊 并问了张太太家的住址。

  • Bìng wènle Zhāng tàitai jiā de zhùzhǐ.
  • Và (người phụ trách) đã hỏi địa chỉ nhà của bà Trương.

🔊 请提供您的住址。

  • (Qǐng tígōng nín de zhùzhǐ.)
  • Vui lòng cung cấp địa chỉ của bạn.

2️⃣8️⃣ 修理工 (xiūlǐgōng) – (tu lý công): công nhân sửa chữa (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: công nhân sửa chữa
🔤 Pinyin: xiūlǐgōng
🈶 Chữ Hán: 🔊 修理工

📝 Ví dụ:

🔊 修理工按照住址,很快骑车去了

  • Xiūlǐgōng ànzhào zhùzhǐ, hěn kuài qíchē qùle
  • Người thợ sửa chữa dựa theo địa chỉ, nhanh chóng đạp xe đi

🔊 修理工很快修好了门铃。

  • (Xiūlǐgōng hěn kuài xiū hǎo le ménlíng.)
  • Người thợ sửa chữa đã sửa xong chuông cửa rất nhanh.

2️⃣9️⃣ 按照 (ànzhào) – (án chiếu): theo như, căn cứ vào… (giới từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: theo như, căn cứ vào...
🔤 Pinyin: ànzhào
🈶 Chữ Hán: 🔊 按照

📝 Ví dụ:

🔊 修理工按照住址,很快骑车去了

  • Xiūlǐgōng ànzhào zhùzhǐ, hěn kuài qíchē qùle
  • Người thợ sửa chữa dựa theo địa chỉ, nhanh chóng đạp xe đi

🔊 按照老师的要求完成作业。

  • (Ànzhào lǎoshī de yāoqiú wánchéng zuòyè.)
  • Làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

3️⃣0️⃣ 按 (àn) – (án): ấn, bấm (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ấn, bấm
🔤 Pinyin: àn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 可是在门口按了半天门铃,也没有人出来开门

  • Kěshì zài ménkǒu ànle bàntiān ménlíng, yě méiyǒu rén chūlái kāimén,
  • Nhưng (thợ sửa) bấm chuông cửa suốt nửa ngày, cũng không có ai ra mở cửa

🔊 请按电梯按钮。

  • (Qǐng àn diàntī ànniǔ.)
  • Vui lòng bấm nút thang máy.

3️⃣1️⃣ 误会 (wùhuì) – (ngộ hội): hiểu lầm (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hiểu lầm
🔤 Pinyin: wùhuì
🈶 Chữ Hán: 🔊 误会

📝 Ví dụ:

🔊 对不起,我误会你了。

  • Duìbùqǐ, wǒ wùhuì nǐ le.
  • Xin lỗi, tôi đã hiểu lầm bạn.

🔊 别误会,我不是那个意思。

  • (Bié wùhuì, wǒ bù shì nàgè yìsi.)
  • Đừng hiểu lầm, tôi không có ý đó.

3️⃣2️⃣ 学年 (xuénián) – (học niên): năm học (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: năm học
🔤 Pinyin: xuénián
🈶 Chữ Hán: 🔊 学年

📝 Ví dụ:

🔊 新学年开始,我们高年级学生去车站迎接新同学。

  • Xīn xuénián kāishǐ, wǒmen gāo niánjí xuéshēng qù chēzhàn yíngjiē xīn tóngxué.
  • Năm học mới bắt đầu, chúng tôi là học sinh lớp trên đi đón các bạn mới ở bến xe.

🔊 新学年已经开始了。

  • (Xīn xuénián yǐjīng kāishǐ le.)
  • Năm học mới đã bắt đầu.

3️⃣3️⃣ 迎接 (yíngjiē) – (nghênh tiếp): đón, chào đón (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đón, chào đón
🔤 Pinyin: yíngjiē
🈶 Chữ Hán: 🔊 迎接

📝 Ví dụ:

🔊 我们去车站迎接新同学。

  • (Wǒmen qù chēzhàn yíngjiē xīn tóngxué.)
  • Chúng tôi đến nhà ga để đón học sinh mới.

🔊 他们热烈地迎接远道而来的客人。

  • Tāmen rèliè de yíngjiē yuǎndào ér lái de kèrén.
  • Họ nhiệt liệt chào đón những vị khách đến từ phương xa.

3️⃣4️⃣ 女生 (nǚshēng) – (nữ sinh): học sinh nữ, cô gái (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: học sinh nữ, cô gái
🔤 Pinyin: nǚshēng
🈶 Chữ Hán: 🔊 女生

📝 Ví dụ:

🔊 我见一个漂亮的小女生站在一个大箱子旁。

  • Wǒ jiàn yī gè piàoliang de xiǎo nǚshēng zhàn zài yī gè dà xiāngzi páng.
  • Tôi thấy một cô gái nhỏ xinh đẹp đứng bên cạnh một cái vali lớn.

🔊 那个女生很聪明。

  • (Nà gè nǚshēng hěn cōngmíng.)
  • Cô gái đó rất thông minh.

3️⃣5️⃣ 不知所措 (bù zhī suǒ cuò) – (bất tri sở thố): không biết làm thế nào, luống cuống (thành ngữ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: không biết làm thế nào, luống cuống
🔤 Pinyin: bù zhī suǒ cuò
🈶 Chữ Hán: 🔊 不知所措

📝 Ví dụ:

🔊 小女生站在一个大箱子旁不知所措。

  • Xiǎo nǚshēng zhàn zài yī gè dà xiāngzi páng bù zhī suǒ cuò.
  • Cô gái nhỏ đứng bên cạnh cái vali lớn, không biết phải làm sao.

🔊 他遇到问题时常常不知所措。

  • (Tā yùdào wèntí shí chángcháng bù zhī suǒ cuò.)
  • Anh ấy thường luống cuống khi gặp vấn đề.

3️⃣6️⃣ 勉强 (miǎnqiáng) – (miễn cưỡng): miễn cưỡng, cố gắng (tính từ, động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: miễn cưỡng, cố gắng
🔤 Pinyin: miǎnqiáng
🈶 Chữ Hán: 🔊 勉强

📝 Ví dụ:

🔊 只好勉强撑着

  • Zhǐhǎo miǎnqiǎng chēngzhe
  • Đành phải gắng gượng chống đỡ

🔊 他勉强答应了这个要求。

  • (Tā miǎnqiáng dāyìng le zhège yāoqiú.)
  • Anh ấy miễn cưỡng đồng ý với yêu cầu này.

3️⃣7️⃣ 撑 (chēng) – (xanh): chống đỡ, trụ (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chống đỡ, trụ
🔤 Pinyin: chēng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 只好勉强撑着

  • Zhǐhǎo miǎnqiǎng chēngzhe
  • Đành phải gắng gượng chống đỡ

🔊 他用手撑着桌子站了起来。

  • (Tā yòng shǒu chēng zhe zhuōzi zhàn le qǐlái.)
  • Anh ấy dùng tay chống vào bàn để đứng lên.

3️⃣8️⃣ 滚 (gǔn) – (cổn): lăn, cút (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lăn, cút
🔤 Pinyin: gǔn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 杠不动就滚吧。”

  • “Gàng bù dòng jiù gǔn ba.”
  • “Không kéo được thì cút đi.”

🔊 水从锅里滚了出来。

  • (Shuǐ cóng guō lǐ gǔn le chūlái.)
  • Nước sôi trào ra khỏi nồi.

3️⃣9️⃣ 顿时 (dùnshí) – (đốn thời): ngay lập tức, phút chốc (phó từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngay lập tức, phút chốc
🔤 Pinyin: dùnshí
🈶 Chữ Hán: 🔊 顿时

📝 Ví dụ:

🔊 我一听,顿时怒从心头起。

  • Wǒ yī tīng, dùnshí nù cóng xīntóu qǐ.
  • Tôi vừa nghe, lập tức tức giận dâng lên trong lòng.

🔊 听到这个消息,他顿时愣住了。

  • (Tīngdào zhège xiāoxi, tā dùnshí lèng zhù le.)
  • Nghe tin này, anh ấy lập tức sững người.

4️⃣0️⃣ 怒 (nù) – (nộ): tức giận, phẫn nộ (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tức giận, phẫn nộ
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 我一听,顿时怒从心头起。

  • Wǒ yī tīng, dùnshí nù cóng xīntóu qǐ.
  • Tôi vừa nghe, lập tức tức giận dâng lên trong lòng.

🔊 他气得怒火中烧。

  • (Tā qì de nùhuǒ zhōng shāo.)
  • Anh ấy tức giận đến mức lửa giận bừng bừng.

4️⃣1️⃣ 心头 (xīntóu) – (tâm đầu): trong lòng (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trong lòng
🔤 Pinyin: xīntóu
🈶 Chữ Hán: 🔊 心头

📝 Ví dụ:

🔊 顿时怒从心头起。

  • Dùnshí nù cóng xīntóu qǐ.
  • Lập tức tức giận dâng lên trong lòng.

🔊 她的微笑暖了我的心头。

  • (Tā de wēixiào nuǎn le wǒ de xīntóu.)
  • Nụ cười của cô ấy sưởi ấm trái tim tôi.

4️⃣2️⃣ 通红 (tōnghóng) – (thông hồng): đỏ bừng (tính từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đỏ bừng
🔤 Pinyin: tōnghóng
🈶 Chữ Hán: 🔊 通红

📝 Ví dụ:

🔊 满脸通红地指着箱子的底儿说。

  • Mǎn liǎn tōnghóng de zhǐzhe xiāngzi de dǐr shuō.
  • Đỏ bừng cả mặt, chỉ vào đáy của cái va-li rồi nói.

🔊 他的脸通红通红的。

  • (Tā de liǎn tōnghóng tōnghóng de.)
  • Mặt anh ấy đỏ bừng bừng.

4️⃣3️⃣ 底儿 (dǐr) – (để nhi): đáy (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đáy
🔤 Pinyin: dǐr
🈶 Chữ Hán: 🔊 底儿

📝 Ví dụ:

🔊 满脸通红地指着箱子的底儿说。

  • Mǎn liǎn tōnghóng de zhǐzhe xiāngzi de dǐr shuō.
  • Đỏ bừng cả mặt, chỉ vào đáy của cái va-li rồi nói.

🔊 箱子的底儿破了一个洞。

  • (Xiāngzi de dǐr pò le yí gè dòng.)
  • Đáy của chiếc vali bị thủng một lỗ.

4️⃣4️⃣ 轮子 (lúnzi) – (luân tử): bánh xe (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bánh xe
🔤 Pinyin: lúnzi
🈶 Chữ Hán: 🔊 轮子

📝 Ví dụ:

🔊 我说的是轮子。

  • Wǒ shuō de shì lúnzi.
  • Tôi nói là bánh xe.

🔊 自行车的轮子坏了。

  • (Zìxíngchē de lúnzi huài le.)
  • Bánh xe của xe đạp bị hỏng.

4️⃣5️⃣ 兴致勃勃 (xìngzhì bóbó) – (hứng trí bột bột): hào hứng, phấn khích (thành ngữ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hào hứng, phấn khích
🔤 Pinyin: xìngzhì bóbó
🈶 Chữ Hán: 🔊 兴致勃勃

📝 Ví dụ:

🔊 他兴致勃勃地给学生们讲。

  • tā xìngzhì bóbó de gěi xuéshēng men jiǎng.
  •  ông ấy hăng hái nhiệt tình giảng bài cho học sinh.

🔊 孩子们兴致勃勃地参加了比赛。

  • (Háizimen xìngzhì bóbó de cānjiāle bǐsài.)
  • Bọn trẻ hào hứng tham gia cuộc thi.

4️⃣6️⃣ 象形字 (xiàngxíngzì) – (tượng hình tự): chữ tượng hình (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chữ tượng hình
🔤 Pinyin: xiàngxíngzì
🈶 Chữ Hán: 🔊 象形字

📝 Ví dụ:

🔊 汉字里有很多象形字。

  • (Hànzì lǐ yǒu hěn duō xiàngxíngzì.)
  • Trong chữ Hán có rất nhiều chữ tượng hình.

4️⃣7️⃣ 比如 (bǐrú) – (tỉ như): ví dụ, chẳng hạn (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ví dụ, chẳng hạn
🔤 Pinyin: bǐrú
🈶 Chữ Hán: 🔊 比如

📝 Ví dụ:

🔊 比如说这个‘品’字,

  • Bǐrú shuō zhège ‘pǐn’ zì,
  • Chẳng hạn như chữ ‘品’ này,

🔊 他喜欢运动,比如篮球和足球。

  • (Tā xǐhuān yùndòng, bǐrú lánqiú hé zúqiú.)
  • Anh ấy thích thể thao, chẳng hạn như bóng rổ và bóng đá.

4️⃣8️⃣ 接吻 (jiēwěn) – (tiếp văn): hôn (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hôn
🔤 Pinyin: jiēwěn
🈶 Chữ Hán: 🔊 接吻

📝 Ví dụ:

🔊 ‘品’字,在古代是接吻的意思。

  • ‘Pǐn’ zì, zài gǔdài shì jiēwěn de yìsi.
  • Chữ ‘品’ trong cổ đại có nghĩa là hôn.

🔊 他们在电影里接吻了。

  • (Tāmen zài diànyǐng lǐ jiēwěn le.)
  • Họ đã hôn nhau trong bộ phim.

4️⃣9️⃣ 解释 (jiěshì) – (giải thích): giải thích (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: giải thích
🔤 Pinyin: jiěshì
🈶 Chữ Hán: 🔊 解释

📝 Ví dụ:

🔊 ‘品’字又怎么解释呢?

  • ‘Pǐn’ zì yòu zěnme jiěshì ne?
  • Chữ ‘品’ lại giải thích thế nào đây?

🔊 老师正在解释这个句子的意思。

  • (Lǎoshī zhèngzài jiěshì zhège jùzi de yìsi.)
  • Giáo viên đang giải thích ý nghĩa của câu này.

5️⃣0️⃣ 多 (duō) – (đa): nhiều, bao nhiêu (phó từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhiều, bao nhiêu
🔤 Pinyin: duō
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 大事可就多了,比如……

  • Dàshì kě jiù duō le, bǐrú……
  • Việc lớn thì nhiều lắm, ví dụ như…

🔊 他比我多了两本书。

  • (Tā bǐ wǒ duō le liǎng běn shū.)
  • Anh ấy có nhiều hơn tôi hai quyển sách.

5️⃣1️⃣ 形象 (xíngxiàng) – (hình tượng): hình ảnh, hình tượng (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hình ảnh, hình tượng
🔤 Pinyin: xíngxiàng
🈶 Chữ Hán: 🔊 形象

📝 Ví dụ:

🔊 口对口,多形象!

  • Kǒu duì kǒu, duō xíngxiàng!
  • Miệng đối miệng, thật là sinh động!

🔊 这幅画的形象非常生动。

  • (Zhè fú huà de xíngxiàng fēicháng shēngdòng.)
  • Hình ảnh trong bức tranh này rất sống động.

5️⃣2️⃣ 品 (pǐn) – (phẩm): nếm, thử (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nếm, thử
🔤 Pinyin: pǐn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 比如说这个‘品’字,

  • Bǐrú shuō zhège ‘pǐn’ zì,
  • Chẳng hạn như chữ ‘品’ này,

🔊 他在品茶。

  • (Tā zài pǐn chá.)
  • Anh ấy đang nếm trà.

5️⃣3️⃣ 犬 (quǎn) – (khuyển): chó (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chó
🔤 Pinyin: quǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 ‘器’字呢?四个人和一只狗在干什么呢?

  • ‘Qì’ zì ne? Sì gè rén hé yī zhī gǒu zài gàn shénme ne?
  • Chữ ‘器’ thì sao? Bốn người và một con chó đang làm gì vậy?

🔊 他家养了一只犬。

  • (Tā jiā yǎng le yì zhī quǎn.)
  • Nhà anh ấy nuôi một con chó.

5️⃣4️⃣ 发火 (fā huǒ) – (phát hỏa): nổi giận, tức giận (động từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nổi giận, tức giận
🔤 Pinyin: fā huǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊 发火

📝 Ví dụ:

🔊 教授正想发火,

  • Jiàoshòu zhèng xiǎng fāhuǒ,
  • Giáo sư đang muốn nổi giận,

🔊 他总是为小事发火。

  • (Tā zǒng shì wèi xiǎoshì fā huǒ.)
  • Anh ấy luôn nổi giận vì những chuyện nhỏ nhặt.

5️⃣5️⃣ 器 (qì) – (khí): thiết bị, dụng cụ (danh từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thiết bị, dụng cụ
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 ‘器’字呢?四个人和一只狗在干什么呢?

  • ‘Qì’ zì ne? Sì gè rén hé yī zhī gǒu zài gàn shénme ne?
  • Chữ ‘器’ thì sao? Bốn người và một con chó đang làm gì vậy?

🔊 医院里有很多先进的医疗器。

  • (Yīyuàn lǐ yǒu hěn duō xiānjìn de yīliáo qì.)
  • Bệnh viện có rất nhiều thiết bị y tế tiên tiến.

5️⃣6️⃣ 气呼呼 (qì hūhū) – (khí hô hô): tức giận, giận đùng đùng (tính từ)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tức giận, giận đùng đùng
🔤 Pinyin: qì hūhū
🈶 Chữ Hán: 🔊 气呼呼

📝 Ví dụ:

🔊 吕教授抱书一样,气呼呼地提起包走了。

  • Lǚ jiàoshòu bào shū yīyàng, qì hūhū de tí qǐ bāo zǒu le.
  • Giáo sư Lữ cầm sách, tức giận rời khỏi phòng.

🔊 他气呼呼地走出了房间。

  • (Tā qì hūhū de zǒu chūle fángjiān.)
  • Anh ấy tức giận bước ra khỏi phòng.

Tên riêng:

🔊 吕 (Lǚ) – (Lữ): họ Lữ (tên riêng)

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: họ Lữ
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 吕教授对汉字很有研究。

  • Lǚ jiàoshòu duì hànzì hěn yǒu yánjiū.
  • Giáo sư Lữ rất nghiên cứu về chữ Hán.

🔊 吕教授很有学问。

  • (Lǚ jiàoshòu hěn yǒu xuéwèn.)
  • Giáo sư Lữ là người rất uyên bác.

Ngữ pháp

Dưới đây là #6 ngữ pháp tiếng Trung Đài Loan cần nhớ và vận dụng trong bài học này.

(一) Cách sử dụng 由 (yóu)

Dịch nghĩa: do ai làm, bởi, vì (giới từ)

1️⃣ Chức năng ngữ pháp
“由” là giới từ, thường dùng để chỉ ra chủ thể thực hiện hành động, tức là người/chủ thể chịu trách nhiệm, quản lý hoặc đảm đương một việc gì đó.

Vị trí: thường kết hợp với tân ngữ (chủ thể thực hiện hành động) và đặt trước động từ chính → đóng vai trò là trạng ngữ chỉ chủ thể hành động.

🔹 2. Cấu trúc thường gặp
由 + [chủ thể] + [động từ chính]
Trong đó, phần “由 + chủ thể” đóng vai trò trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ.

🔹 3. Phạm vi sử dụng

  • Dùng nhiều trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng.
  • Biểu thị hành động được ủy quyền, phân công trách nhiệm, hoặc thể hiện rõ ai là người đưa ra quyết định/thực hiện.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 我们家大事由我决定,小事由妻子做主。

  • Wǒmen jiā dàshì yóu wǒ juédìng, xiǎoshì yóu qīzi zuòzhǔ.
  • Việc lớn trong nhà do tôi quyết định, việc nhỏ do vợ làm chủ.

由我决定: “do tôi quyết định” → chủ thể hành động là tôi

由妻子做主: “do vợ làm chủ” → chủ thể hành động là vợ

→Hai mệnh đề song song, cấu trúc rõ ràng, mang tính phân công trách nhiệm.

2️⃣ 🔊 这件事由学校外事处负责。

  • Zhè jiàn shì yóu xuéxiào wàishìchù fùzé.
  • Việc này do Phòng Đối ngoại của trường phụ trách.

“由学校外事处负责”: chủ thể Phòng Đối ngoại của trường chịu trách nhiệm

“负责” là động từ chính → “由…” làm trạng ngữ

→ Câu dùng để chỉ rõ ai là người đảm nhiệm trách nhiệm chính.

3️⃣ 🔊 这个代表团由他担任团长。

  • Zhège dàibiǎotuán yóu tā dānrèn tuánzhǎng.
  • Đoàn đại biểu này do anh ấy làm trưởng đoàn.

“由他担任”: “do anh ấy đảm nhận”

“担任团长” là hành động chính → nhấn mạnh vai trò chủ chốt của “anh ấy” trong đoàn.

(二) Cách sử dụng 马上 (mǎshàng)

🇻🇳 Dịch nghĩa: (mã thượng): lập tức, ngay (phó từ)

“马上” biểu thị sự việc sắp xảy ra hoặc xảy ra ngay sau một sự việc nào đó. Phía sau thường có phó từ “就”.

➤ Cấu trúc cơ bản:
马上 + (就) + Động từ / Cụm động từ

  • “就” thường đi kèm phía sau “马上” để nhấn mạnh tính tức thì của hành động.
  • Động từ phía sau thường ở thì gần, tương lai gần, thể hiện sắp xảy ra.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话,负责人说马上派工人去修。

  • Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà, fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū.
  • Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi cho công ty quản lý, người phụ trách nói lập tức cử người đi sửa.

马上派工人去修: hành động “phái người đi sửa” sẽ xảy ra ngay sau cuộc gọi.

Không có “就” nhưng vẫn thể hiện tính ngay lập tức → có thể tỉnh lược nếu không cần nhấn mạnh.

2️⃣ 🔊 请等一下,我马上就回来。

  • Qǐng děng yíxià, wǒ mǎshàng jiù huílái.
  • Xin hãy đợi một chút, tôi sẽ lập tức quay lại.

马上就回来: cấu trúc hoàn chỉnh, có “就” → nhấn mạnh hành động quay lại sẽ xảy ra ngay.

3️⃣ 🔊 飞机马上就要起飞了,请大家系好安全带。

  • Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēi le, qǐng dàjiā jì hǎo ānquándài.
  • Máy bay sắp cất cánh, mọi người hãy thắt dây an toàn.

“马上就要起飞” thể hiện tình huống cấp bách, tương lai rất gần.

Dùng “就要…” cùng “马上” → cường điệu tính cấp thiết.

4️⃣ 🔊 我弟弟今年是大学四年级学生,马上就要毕业了。

  • Wǒ dìdi jīnnián shì dàxué sì niánjí xuéshēng, mǎshàng jiù yào bìyè le.
  • Em trai tôi năm nay là sinh viên năm thứ tư đại học, sắp tốt nghiệp.

“马上就要毕业” thể hiện một sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần.

Chú ý:

Phía trước “马上” không thể dùng từ chỉ thời gian.

不能说:你等一下,她八点半马上上来。

  • Bùnéng shuō: Nǐ děng yíxià, tā bādiǎn bàn mǎshàng shànglái.
  • Không thể nói: Bạn đợi một lát, 8 giờ 30 cô ấy lập tức lên đây.

(三) Cách sử dụng 并且 (bìngqiě)

🇻🇳 Dịch nghĩa: 并且 (bìngqiě) có nghĩa là “hơn nữa”, “và còn”, “đồng thời”

“并” hay “并且” dùng ở giữa hai động từ hoặc từ tổ động từ, biểu thị hai động tác đồng thời xảy ra hoặc lần lượt xảy ra.

🔸 Có thể dùng sau phó từ “也”, “还”, “又”… để nhấn mạnh mức độ tăng tiến

Cấu trúc thường gặp
[Động từ 1],并(且)+ [Động từ 2]
→ Diễn tả hành động thứ hai bổ sung hoặc nối tiếp hành động thứ nhất.

1️⃣ 🔊 负责人说马上派工人去修,并问了张太太家的住址。

  • Fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū, bìng wèn le Zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ.
  • Người phụ trách nói sẽ lập tức cử thợ sửa chữa và đồng thời hỏi địa chỉ nhà bà Trương.

👉 并问了…: hành động “hỏi địa chỉ” xảy ra ngay sau hoặc song song với hành động “cử người sửa”.

2️⃣ 🔊 我每天都去学书法并能坚持练习。

  • Wǒ měitiān dōu qù xué shūfǎ bìng néng jiānchí liànxí.
  • Tôi mỗi ngày đều học thư pháp và có thể kiên trì luyện tập.

👉 Cả hai hành động: “học thư pháp” và “kiên trì luyện tập” đều là tích cực, mang tính liên tục.
👉 “并” thể hiện sự bổ sung hành động thứ hai cho hành động thứ nhất.

3️⃣ 🔊 大会讨论并通过了秘书长的报告。

  • Dàhuì tǎolùn bìng tōngguò le mìshū zhǎng de bàogào.
  • Hội nghị đã thảo luận và thông qua báo cáo của tổng thư ký.

👉 Đây là hành động liên tiếp: “thảo luận” trước, rồi “thông qua”.
👉 “并” thể hiện sự tiếp nối logic.

(四) Cách sử dụng 勉强 (miǎnqiáng)

🇻🇳 Dịch nghĩa:“勉强” có thể hiểu là “miễn cưỡng,” “cố gắng nhưng không đủ,” “tạm được,” hoặc “ép buộc” tùy theo ngữ cảnh sử dụng.

📌 Từ loại: chủ yếu là tính từ, nhưng cũng có thể dùng như động từ (trong nghĩa “ép buộc”).

A. Hình dung từ: 能力不够,还尽力去做 (năng lực chưa đủ nhưng vẫn cố gắng làm)

1️⃣ 🔊 我又不好意思放下箱子,只好勉强撑着。

  • Wǒ yòu bù hǎoyìsi fàngxià xiāngzi, zhǐ hǎo miǎnqiáng chēngzhe.
  • Tôi ngại không dám đặt vali xuống, đành gắng sức chống đỡ.

“勉强撑着” → hành động không thoải mái, vượt sức chịu đựng, nhưng vẫn cố gắng chịu đựng vì ngại ngùng.

2️⃣ 🔊 能做多少就做多少,不要勉强。

  • Néng zuò duōshǎo jiù zuò duōshǎo, bùyào miǎnqiáng.
  • Làm được bao nhiêu thì làm bấy nhiêu, đừng gắng quá sức.

Dùng “勉强” trong nghĩa đừng cố làm điều vượt quá khả năng, thể hiện thái độ biết giới hạn bản thân.

B. Hình dung từ: 凑合;不情愿的 (làm miễn cưỡng, gắng, tạm, không chấp nhận)

3️⃣ 🔊 他这次考试勉强及格。

  • Tā zhè cì kǎoshì miǎnqiáng jígé.
  • Lần thi này anh ấy miễn cưỡng đạt điểm qua.

“勉强及格” = điểm vừa đủ đậu, không tốt → mang nghĩa tạm được, không xuất sắc.

4️⃣ 🔊 我说了半天,他才勉强答应陪我去。

  • Wǒ shuōle bàntiān, tā cái miǎnqiáng dāyìng péi wǒ qù.
  • Tôi thuyết phục mãi, anh ấy mới miễn cưỡng đồng ý đi cùng tôi.

“勉强答应” → không thực sự muốn, bị ép hoặc vì nể mà đồng ý → thái độ không tình nguyện.

C. 使人做自己不愿意做的事 (ép buộc người khác làm việc họ không muốn làm)

5️⃣ 🔊 他不能喝酒,不要勉强他了。

  • Tā bùnéng hējiǔ, bùyào miǎnqiáng tā le.
  • Anh ấy không thể uống rượu, đừng ép anh ấy nữa.

“勉强他” = ép buộc người khác làm điều không phù hợp hoặc họ không muốn

6️⃣ 🔊 他不想去就算了,别勉强他了。

  • Tā bùxiǎng qù jiù suàn le, bié miǎnqiáng tā le.
  • Anh ấy không muốn đi thì thôi, đừng ép anh ấy nữa.

Sử dụng “别勉强” trong ngữ cảnh rất phổ biến trong giao tiếp → thể hiện tôn trọng ý kiến người khác.

🔺 Lưu ý sử dụng
❗ Dù mang nghĩa “cố gắng”, “勉强” KHÔNG đồng nghĩa với “努力”:

努力: tích cực, có mục tiêu

勉强: bị động, miễn cưỡng, không thoải mái

❗ Trong văn nói, “别勉强了” rất hay dùng để khuyên người khác đừng ép buộc bản thân hoặc người khác.

(五) Cách sử dụng 顿时 (dùnshí)

Dịch nghĩa- (đốn thời): chớp mắt, ngay lập tức, chốc lát (phó từ)

🔸 1. Đặc điểm ngữ pháp
👉 Từ loại: Phó từ (副词)
👉 Chức năng: Làm trạng ngữ, bổ nghĩa cho động từ, biểu thị phản ứng tức thì trong quá khứ.

🔻 Không dùng với trợ từ 地 (không nói: 顿时地…)

🔸 2. Ý nghĩa và cách dùng
👉 Dùng để miêu tả phản ứng hoặc sự thay đổi xảy ra ngay lập tức sau một tình huống đã hoàn tất.
👉 Thường xuất hiện trong văn kể chuyện, văn viết, nhấn mạnh hiệu ứng đột ngột.

📌 So sánh nhanh:

Phó từ Dùng cho thì Ý nghĩa chính
马上 Hiện tại / tương lai gần Lập tức (chủ yếu dùng trong giao tiếp)
顿时 Chỉ dùng cho quá khứ Biểu thị kết quả tức thì sau một sự việc

🔸 3. Cấu trúc thường gặp
[Hành động A xảy ra],+ 顿时 + [Hành động/Phản ứng B] → Hành động B là kết quả tức thì sau hành động A.

“顿时” dùng để kể lại sự việc đã xảy ra. Làm trạng ngữ, không mang “地”。

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 我这么一说,他顿时觉得不好意思起来。

  • Wǒ zhème yì shuō, tā dùnshí juéde bù hǎoyìsi qǐlái.
  • Tôi vừa nói xong, anh ấy lập tức cảm thấy ngại ngùng.

“顿时觉得…” → cảm xúc xảy ra ngay sau lời nói, là một phản ứng tâm lý tức thời.

2️⃣ 🔊 他的讲座一结束,大厅里顿时响起了热烈的掌声。

  • Tā de jiǎngzuò yì jiéshù, dàtīng lǐ dùnshí xiǎngqǐle rèliè de zhǎngshēng.
  • Bài giảng của anh ấy vừa kết thúc, cả hội trường lập tức vang lên tiếng vỗ tay nhiệt liệt.

“顿时响起…” → thể hiện sự chuyển biến âm thanh rõ ràng, đột ngột, đúng nghĩa “ngay lập tức sau khi kết thúc”.

3️⃣ 🔊 看到自己的球队踢进了一个球,球迷们顿时欢呼起来。

  • Kàndào zìjǐ de qiúduì tī jìnle yí gè qiú, qiúmímen dùnshí huānhū qǐlái.
  • Thấy đội bóng của mình ghi bàn, các cổ động viên lập tức reo hò phấn khích.

“顿时欢呼起来” → trạng thái vui mừng bùng phát ngay, sau khi có bàn thắng.

🔺  Lưu ý khi sử dụng
👉 Chỉ dùng trong bối cảnh kể lại chuyện đã xảy ra (thì quá khứ)
👉 Không dùng để dự đoán tương lai (❌ không nói: “明天他会顿时明白”)
👉 Không dùng làm định ngữ, không thêm “地” phía sau

(六)So sánh: “顿时” và “立刻”

“顿时” chỉ dùng để kể lại sự việc đã xảy ra. “立刻” có thể dùng nói về hành động chưa xảy ra này. “顿时” dùng trong câu trần thuật, không thể dùng trong câu cầu khiến. “立刻” dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến.

1️⃣ 🔊 好消息传来,人们顿时/立刻欢呼起来。

  • Hǎo xiāoxi chuánlái, rénmen dùnshí/lìkè huānhū qǐlái.
  • Tin tốt vừa đến, mọi người lập tức reo hò.

🟢 Cả hai đều đúng vì hành động “reo hò” là phản ứng ngay sau tin vui đã xảy ra → phù hợp với cả “顿时” và “立刻”.

2️⃣ 🔊 现在请同学们立刻到操场集合。

  • Xiànzài qǐng tóngxuémen lìkè dào cāochǎng jíhé.
  • Bây giờ mời các bạn học sinh lập tức tập trung ở sân trường.
    (Không thể nói: 现在请同学们顿时到操场集合.) Vì đây là câu mệnh lệnh / yêu cầu, và hành động chưa xảy ra.

3️⃣ 🔊 他下了课,立刻就回家去了。

  • Tā xiàle kè, lìkè jiù huí jiā qù le.
  • Anh ấy tan học xong thì lập tức về nhà.
    (Không thể nói: 他下了课,顿时就回家去了.)

👉 Vì “回家” là hành động có tính chủ động, không phải là phản ứng cảm xúc đột ngột → “顿时” không phù hợp.

4️⃣ 🔊 我们明天一起走,就立刻出发。

  • Wǒmen míngtiān yìqǐ zǒu, jiù lìkè chūfā.
  • Chúng ta sẽ cùng đi vào ngày mai và lập tức xuất phát.
    (Không thể nói: 我们明天一起走,就顿时出发.) Vì hành động chưa xảy ra và câu ở thì tương lai.

Gợi ý khi lựa chọn:

👉 Dùng “顿时” khi bạn muốn kể lại một biến đổi cảm xúc, phản ứng xảy ra tức thì trong quá khứ
👉 Dùng “立刻” cho mọi ngữ cảnh, đặc biệt khi:

  •  Bạn ra lệnh / yêu cầu
  •  Bạn nói về hiện tại hoặc tương lai
  •  Bạn cần sự linh hoạt trong hội thoại

Bài đọc

(一) 谁当家

🔊 一次我问朋友:“你们夫妻俩谁当家?”
🔊 “当然是我当家了,”朋友骄傲地回答,“我们家有一个规定,小事由妻子决定,大事都由我做主。”
🔊 哪些是小事,哪些算大事呢?”
🔊 “小事就是家里的经济问题,比如该买什么,该做什么等等等。大事可就多了,比如谁当美国下届总统,中国什么时候能到月球上去,人类怎么搬到火星上去住等等。这些大事都由我考虑。”

(二) 讲究卫生

🔊 一家三口搬进了新房,妻子见丈夫和儿子不太讲究卫生,常常把屋子里搞得乱七八糟的,就在家里写了一条标语:“讲究卫生,人人有责”,想提醒丈夫和儿子讲究卫生。儿子放学回家,见了标语,拿起笔来,把标语改成了“讲究卫生,大人有责”。第二天,丈夫见了,也拿起笔来,把标语改成了, 也拿出笔来,把标语改成了“讲究卫生,太太有责”。

(三) 修门铃

🔊 张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话,负责人说马上派工人去修,并问了张太太家的住址。修理工按照住址,很快骑车去了,但是不会儿就回来了。负责人看见修理工说:“这么快就修好了?”修理工说:“不是,我去了他们家,可是在门口按了半天门铃,也没有人出来开门,所以我只好回来了。”

(四) 误会

🔊 新学年开始,我们高年级学生去车站迎接新同学。我见一个漂亮的小女生站在一个大箱子旁不知所措,便主动上前帮她扛箱子。
🔊 不料箱子很重,我又不好意思放下,只好勉强撑着,走了不远,就累得满头大汗。那女生使劲对我说:“杠不动就滚吧。”
🔊 我一听,顿时怒从心头起,放下箱子,看着她。那女生愣了一下,才满脸通红地指着箱子的底儿说:“我说的是轮子。”

(五) 解词

🔊 吕教授对汉字很有研究。一天上课他兴致勃勃地给学生们讲:“汉字有很多象形字,比如说这个‘品’字,在古代是接吻的意思。你们看,口对口,多形象!”
🔊 一个学生站起来问:“老师,要是‘品’字是接吻的意思,那么‘品’字又怎么解释呢?是三个人一起接吻吗?”

🔊 教授正想发火,又有一个学生站起来说:“我看‘品’字还好解释,‘器’字呢?四个人和一只狗在干什么呢?”

🔊 全班同学顿时哈哈大笑起来。

🔊 吕教授抱书一样,气呼呼地提起包走了。

Phiên âm

(yī) Shéi dāng jiā

Yí cì wǒ wèn péngyǒu: “Nǐmen fūqī liǎ shéi dāng jiā?”
“Dāngrán shì wǒ dāng jiā le,” péngyǒu jiāo’ào de huídá, “wǒmen jiā yǒu yí gè guīdìng, xiǎo shì yóu qīzi juédìng, dà shì dōu yóu wǒ zuò zhǔ.”
“Nǎxiē shì xiǎo shì, nǎxiē suàn dà shì ne?”
“Xiǎo shì jiù shì jiā lǐ de jīngjì wèntí, bǐrú gāi mǎi shénme, gāi zuò shénme děng děng děng. Dà shì kě jiù duō le, bǐrú shéi dāng Měiguó xià jiè zǒngtǒng, Zhōngguó shénme shíhòu néng dào yuèqiú shàng qù, rénlèi zěnme bān dào Huǒxīng shàng qù zhù děng děng. Zhèxiē dà shì dōu yóu wǒ kǎolǜ.”

(èr) Jiǎngjiù wèishēng

Yì jiā sān kǒu bān jìn le xīn fáng, qīzi jiàn zhàngfū hé érzi bù tài jiǎngjiù wèishēng, chángcháng bǎ wūzi lǐ gǎo de luàn qī bā zāo de, jiù zài jiā lǐ xiě le yì tiáo biāoyǔ: “Jiǎngjiù wèishēng, rén rén yǒu zé,” xiǎng tíxǐng zhàngfū hé érzi jiǎngjiù wèishēng.
Érzi fàngxué huí jiā, jiàn le biāoyǔ, ná qǐ bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “Jiǎngjiù wèishēng, dàrén yǒu zé.”
Dì èr tiān, zhàngfū jiàn dào le, yě ná chū bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “Jiǎngjiù wèishēng, tàitài yǒu zé.”

(sān) Xiū ménlíng

Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà, fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū, bìng wèn le Zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ. Xiūlǐgōng ànzhào zhùzhǐ, hěn kuài qí chē qù le, dànshì bù huìr jiù huí lái le.
Fùzé rén kànjiàn xiūlǐgōng, shuō: “Zhème kuài jiù xiū hǎo le?”
Xiūlǐgōng shuō: “Bù shì, wǒ qù le tāmen jiā, kěshì zài ménkǒu àn le bàn tiān ménlíng, yě méiyǒu rén chūlái kāimén, suǒyǐ wǒ zhǐ hǎo huí lái le.”

(sì) Wùhuì

xīn xué nián kāi shǐ, wǒ men gāo nián jí xué shēng qù chē zhàn yíng jiē xīn tóng xué. wǒ jiàn yí gè piào liang de xiǎo nǚ shēng zhàn zài yí gè dà xiāng zi páng bù zhī suǒ cuò, biàn zhǔ dòng shàng qián bāng tā káng xiāng zi.
bù liǎo xiāng zi hěn zhòng, wǒ yòu bù hǎo yì si fàng xià, zhǐ hǎo miǎn qiǎng chēng zhe, zǒu le bù yuǎn, jiù lèi de mǎn tóu dà hàn. nà nǚ shēng shǐ jìn duì wǒ shuō: “káng bù dòng jiù gǔn ba.”
wǒ yī tīng, dùn shí nù cóng xīn tóu qǐ, fàng xià xiāng zi, kàn zhe tā. nà nǚ shēng lèng le yī xià, cái mǎn liǎn tōng hóng de zhǐ zhe xiāng zi de dǐr shuō: “wǒ shuō de shì lún zi.”

(wǔ) Jiě cí

Lǚ jiàoshòu duì Hànzì hěn yǒu yánjiū. Yì tiān shàngkè tā xìngzhì bó bó de gěi xuéshēngmen jiǎng: “Hànzì yǒu hěn duō xiàngxíngzì, bǐrú shuō zhè gè ‘pǐn’ zì, zài gǔdài shì jiēwěn de yìsi. Nǐmen kàn, kǒu duì kǒu, duō xíngxiàng!”
Yí gè xuéshēng zhàn qǐ lái wèn: “Lǎoshī, yàoshì ‘pǐn’ zì shì jiēwěn de yìsi, nàme ‘qì’ zì zěnme jiěshì ne? Sān gè rén yīqǐ jiēwěn ma?”
Jiàoshòu zhèng xiǎng fā huǒ, yòu yǒu yí gè xuéshēng zhàn qǐ lái shuō: “Wǒ kàn ‘pǐn’ zì hái hǎo jiěshì, ‘qì’ zì ne? Sì gè rén hé yì zhī gǒu zài gàn shénme ne?”
Quán bān tóngxué dùnshí hā hā dà xiào qǐ lái.

Lǚ jiàoshòu bào shū yíyàng, qì hūhū de tí qǐ bāo zǒu le.

Nghĩa tiếng việt

(1) Ai làm chủ gia đình

Một lần tôi hỏi bạn: “Hai vợ chồng nhà cậu ai làm chủ gia đình?”
“Tất nhiên là tôi làm chủ rồi,” bạn tôi tự hào trả lời, “Nhà chúng tôi có một quy định, việc nhỏ do vợ quyết định, việc lớn do tôi làm chủ.”
“Việc nhỏ là gì, việc lớn là gì?”
“Việc nhỏ là những vấn đề kinh tế trong gia đình, như mua gì, làm gì, v.v. Còn việc lớn thì nhiều lắm, như ai sẽ làm tổng thống Mỹ nhiệm kỳ tới, khi nào Trung Quốc có thể lên mặt trăng, loài người làm thế nào để chuyển lên sao Hỏa sống, v.v. Những việc lớn này đều do tôi cân nhắc.”

(2) Vệ sinh

Một gia đình ba người chuyển đến nhà mới, vợ thấy chồng và con trai không chú ý giữ vệ sinh, thường xuyên làm cho nhà cửa lộn xộn, bừa bộn. Vậy nên cô đã viết một câu khẩu hiệu trong nhà: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của mọi người,” để nhắc nhở chồng và con trai giữ vệ sinh.
Con trai sau giờ học về nhà, thấy khẩu hiệu, liền cầm bút sửa lại thành: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của người lớn.”
Ngày hôm sau, chồng nhìn thấy, cũng cầm bút sửa lại thành: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của vợ.”

(3) Sửa chuông cửa

Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi cho công ty quản lý, người phụ trách nói sẽ ngay lập tức cử thợ đến sửa, và hỏi địa chỉ nhà bà Trương.
Người thợ sửa chữa đến đúng địa chỉ rất nhanh, nhưng chẳng bao lâu sau lại quay về. Người phụ trách thấy vậy, hỏi: “Nhanh vậy đã sửa xong rồi à?”
Người thợ trả lời: “Không phải, tôi đến nhà họ, nhưng đứng trước cửa bấm chuông cả nửa ngày cũng không thấy ai ra mở cửa, nên tôi đành quay về.”

(4) Hiểu lầm

Đầu năm học mới, chúng tôi – các học sinh lớp trên – đến nhà ga để đón các bạn học sinh mới. Tôi thấy một cô bé xinh đẹp đứng bên cạnh một chiếc vali to, không biết làm thế nào, liền chủ động tiến tới giúp cô ấy mang vali.
Không ngờ chiếc vali rất nặng, tôi lại ngại không dám bỏ xuống, chỉ có thể gắng gượng mang đi, chưa được bao xa đã mồ hôi nhễ nhại.
Cô bé nói với tôi: “Không mang nổi thì để xuống đi.”
Nghe vậy, tôi lập tức tức giận, đặt vali xuống, nhìn cô ấy.
Cô bé sững người, mặt đỏ bừng, chỉ vào đáy vali và nói: “Tôi nói là cái bánh xe ở dưới vali.”

(5) Giải thích chữ

Giáo sư Lữ rất am hiểu về chữ Hán. Một hôm trong giờ học, ông hào hứng giảng cho các học sinh: “Chữ Hán có rất nhiều chữ tượng hình, ví dụ như chữ ‘品’, trong thời cổ đại có nghĩa là hôn. Các em nhìn xem, miệng đối miệng, rất giống đúng không!”
Một học sinh đứng dậy hỏi: “Thưa thầy, nếu chữ ‘品’ là hôn, thì chữ ‘器’ nghĩa là gì? Là ba người cùng hôn nhau sao?”

Giáo sư định phát cáu, thì một học sinh khác lại đứng dậy nói: “Em thấy chữ ‘品’ còn dễ giải thích, vậy chữ ‘器’ thì sao? Là bốn người và một con chó đang làm gì vậy?”

Cả lớp phá lên cười lớn.

Giáo sư ôm cặp sách, tức giận xách túi bỏ đi.

❓ Câu hỏi:

(1) 🔊 这个家里到底谁做主?

  • Zhège jiālǐ dàodǐ shéi zuòzhǔ?
  • Ai mới thực sự làm chủ gia đình này?

(2) 🔊 妻子为什么要贴出“讲究卫生,人人有责”的标语?它是怎么变成“大人有责”和“太太有责”的?

  • Qīzi wèishénme yào tiē chū “jiǎngjiù wèishēng, rén rén yǒu zé” de biāoyǔ? Tā shì zěnme biànchéng “dà rén yǒu zé” hé “tàitài yǒu zé” de?
  • Tại sao người vợ lại dán khẩu hiệu “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của mọi người”? Vì sao nó lại trở thành “Trách nhiệm của người lớn” và “Trách nhiệm của vợ”?

(3) 🔊 修理工为什么没有给张太太家修门铃?

  • Xiūlǐgōng wèishénme méiyǒu gěi Zhāng tàitài jiā xiū ménlíng?
  • Tại sao người thợ sửa chữa không sửa chuông cửa nhà bà Trương?

(4) 🔊 女生说“扛不动就放吧!”“我”为什么顿时怒从心头起?女生的意思是让“我”凉吗?

  • Nǚshēng shuō “kǎng bù dòng jiù fàng ba!” “Wǒ” wèishénme dùnshí nù cóng xīntóu qǐ? Nǚshēng de yìsi shì ràng “wǒ” liáng ma?
  • Cô gái nói: “Không mang nổi thì để xuống đi!” Tại sao “tôi” lập tức tức giận? Có phải ý của cô gái là để “tôi” tự lo không?

(5) 🔊 吕教授是怎么解释“吕”字的?后来他为什么气呼呼地走了?

  • Lǚ jiàoshòu shì zěnme jiěshì “Lǚ” zì de? Hòulái tā wèishénme qì hūhū de zǒu le?
  • Giáo sư Lữ giải thích chữ “吕” như thế nào? Vì sao sau đó ông lại tức giận bỏ đi?

Đáp án:

🔊 1,是妻子做主

2,

🔊 妻子觉得丈夫和儿子不讲究卫生,屋子很乱,所以贴了“讲究卫生,人人有责”的标语。

  • Qīzi juéde zhàngfu hé érzi bù jiǎngjiū wèishēng, wūzi hěn luàn, suǒyǐ tiē le “jiǎngjiū wèishēng, rénrén yǒuzé” de biāoyǔ.
  • Vợ thấy chồng và con trai không chú ý vệ sinh, nhà rất bừa bộn, nên đã dán khẩu hiệu “Chú ý vệ sinh, mọi người đều có trách nhiệm”.

🔊 儿子回家看到后,把标语改成了“讲究卫生,大人有责”;第二天丈夫看到,也把标语改成了“讲究卫生,太太有责”。

  • Érzi huí jiā kàn dào hòu, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “jiǎngjiū wèishēng, dàrén yǒuzé”; dì èr tiān zhàngfu kàn dào, yě bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “jiǎngjiū wèishēng, tàitài yǒuzé”.
  • Con trai về nhà thấy vậy đã sửa khẩu hiệu thành “Chú ý vệ sinh, người lớn có trách nhiệm”; ngày hôm sau chồng cũng sửa thành “Chú ý vệ sinh, vợ có trách nhiệm”.

🔊 3,修理工按照地址去了,但在门口按了半天门铃没人开门,所以没有修门铃,只好回来了。

  • Xiūlǐ gōng ànzhào dìzhǐ qù le, dàn zài ménkǒu àn le bàntiān ménlíng méi rén kāimén, suǒyǐ méiyǒu xiū ménlíng, zhǐhǎo huílái le.
  • Thợ sửa theo địa chỉ đã đến, nhưng bấm chuông cửa mãi không ai mở cửa, nên không sửa được chuông cửa, đành phải quay về.

4,

🔊 女生说的话听起来很不礼貌,像是在骂“我”,所以“我”很生气。

  • Nǚshēng shuō de huà tīng qǐlái hěn bù lǐmào, xiàng shì zài mà “wǒ”, suǒyǐ “wǒ” hěn shēngqì.
  • Lời cô gái nói nghe có vẻ bất lịch sự, như đang mắng tôi, nên tôi rất tức giận.

🔊 但女生的意思并不是骂“我”,只是误会。

  • Dàn nǚshēng de yìsi bìng bù shì mà “wǒ”, zhǐshì wùhuì.
  • Nhưng ý cô gái không phải mắng tôi, chỉ là hiểu nhầm.

🔊 5,

🔊 吕教授解释这个‘品’字,在古代是接吻的意思。

  • Lǚ jiàoshòu jiěshì Zhège ‘pǐn’ zì, zài gǔdài shì jiēwěn de yìsi.
  • Giáo sư Lữ giải thích chữ ‘品’ này, trong thời cổ đại có nghĩa là hành động hôn nhau.

🔊 因为全班同学哄堂大笑,教授觉得尴尬和无奈,所以气呼呼地离开了。

  • yīnwèi quán bān tóngxué hōngtáng dà xiào, jiàoshòu juéde gāngà hé wúnài, suǒyǐ qì hūhū de líkāi le.
  •  Bởi vì cả lớp học sinh cười ồ lên, giáo sư thấy ngại và bất lực nên tức giận bỏ đi.

 

Qua Bài 14: Ai làm chủ gia đình? (谁当家) trong giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, chúng ta không chỉ học thêm được những kiến thức ngôn ngữ mới mà còn hiểu thêm về tầm quan trọng của sự hợp tác và chia sẻ trong gia đình.

→ Xem tiếp nội dung Bài 15: Sau khi bị thương

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Back to top button