Bài 14: Giáo trình Hán ngữ 6 [phiên bản mới] – Ai làm chủ gia đình?

Trong gia đình, vai trò của từng thành viên luôn có ý nghĩa quan trọng và góp phần tạo nên sự gắn kết, hạnh phúc chung.

Bài 14: Ai làm chủ gia đình? (谁当家) trong bộ Giáo trình Hán ngữ 6 sẽ mang đến cho chúng ta những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hữu ích để diễn đạt các tình huống liên quan đến chủ đề phân công vai trò và trách nhiệm trong gia đình. Hãy cùng khám phá nội dung bài học thú vị này nhé!

→Ôn lại nội dung: Bài 13: Chủ đề về người dân

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng

1.当家 (dāngjiā) – (đương gia): làm chủ gia đình, đảm đương việc nhà (động từ)

当 Stroke Order Animation 家 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他很能当家。
  • (Tā hěn néng dāngjiā.)
  • Anh ấy rất giỏi làm chủ gia đình.

2.骄傲 (jiāo’ào) – (kiêu ngạo): tự hào, kiêu ngạo (tính từ)

骄 Stroke Order Animation 傲 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我为我的儿子感到骄傲。
  • (Wǒ wèi wǒ de érzi gǎndào jiāo’ào.)
  • Tôi cảm thấy tự hào về con trai của mình.

3.回答 (huídá) – (hồi đáp): trả lời (động từ)

回 Stroke Order Animation 答 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请回答我的问题。
  • (Qǐng huídá wǒ de wèntí.)
  • Vui lòng trả lời câu hỏi của tôi.

4.规定 (guīdìng) – (quy định): quy định, quy tắc (động từ, danh từ)

规 Stroke Order Animation 定 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 公司规定每天九点上班。
  • (Gōngsī guīdìng měitiān jiǔ diǎn shàngbān.)
  • Công ty quy định mỗi ngày làm việc từ 9 giờ.

5. (yóu) – (do): do, bởi (giới từ)

由 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这件事由他负责。
  • (Zhè jiàn shì yóu tā fùzé.)
  • Việc này do anh ấy phụ trách.

6.做主 (zuòzhǔ) – (tố chủ): quyết định, làm chủ (động từ)

做 Stroke Order Animation 主 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这件事你可以做主。
  • (Zhè jiàn shì nǐ kěyǐ zuòzhǔ.)
  • Việc này bạn có thể quyết định.

7.经济 (jīngjì) – (kinh tế): kinh tế (danh từ)

经 Stroke Order Animation 济 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们国家的经济发展很快。
  • (Tāmen guójiā de jīngjì fāzhǎn hěn kuài.)
  • Nền kinh tế của đất nước họ phát triển rất nhanh.

8. (děng) – (đẳng): vân vân, chờ đợi (trợ từ, động từ)

等 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我买了一些书,比如小说、历史书等。
  • (Wǒ mǎile yìxiē shū, bǐrú xiǎoshuō, lìshǐ shū děng.)
  • Tôi đã mua một số sách, như tiểu thuyết, sách lịch sử, v.v.

9. (jiè) – (giới): khóa học, kỳ họp (lượng từ)

届 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是这一届的学生代表。
  • (Tā shì zhè yí jiè de xuéshēng dàibiǎo.)
  • Anh ấy là đại diện học sinh của khóa này.

10.总统 (zǒngtǒng) – (tổng thống): tổng thống (danh từ)

总 Stroke Order Animation 统 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 美国总统访问了中国。
  • (Měiguó zǒngtǒng fǎngwènle Zhōngguó.)
  • Tổng thống Mỹ đã thăm Trung Quốc.

11.月球 (yuèqiú) – (nguyệt cầu): mặt trăng (danh từ)

月 Stroke Order Animation 球 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 科学家在研究月球的环境。
  • (Kēxuéjiā zài yánjiū yuèqiú de huánjìng.)
  • Các nhà khoa học đang nghiên cứu môi trường của mặt trăng.

12.人类 (rénlèi) – (nhân loại): loài người (danh từ)

人 Stroke Order Animation 类 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 人类的未来取决于科技的发展。
  • (Rénlèi de wèilái qǔjué yú kējì de fāzhǎn.)
  • Tương lai của loài người phụ thuộc vào sự phát triển của công nghệ.

13.火星 (huǒxīng) – (hỏa tinh): sao Hỏa (danh từ)

火 Stroke Order Animation 星 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 科学家计划探索火星。
  • (Kēxuéjiā jìhuà tànsuǒ huǒxīng.)
  • Các nhà khoa học đang lên kế hoạch khám phá sao Hỏa.

14.讲究 (jiǎngjiu) – (giảng cứu): chú ý, coi trọng (động từ)

讲 Stroke Order Animation 究 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对饮食非常讲究。
  • (Tā duì yǐnshí fēicháng jiǎngjiu.)
  • Anh ấy rất coi trọng việc ăn uống.

15.卫生 (wèishēng) – (vệ sinh): vệ sinh, sạch sẽ (danh từ, tính từ)

卫 Stroke Order Animation 生 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 保持卫生很重要。
  • (Bǎochí wèishēng hěn zhòngyào.)
  • Giữ gìn vệ sinh là rất quan trọng.

16.乱七八糟 (luàn qī bā zāo) – (loạn thất bát tao): lộn xộn, ngổn ngang (thành ngữ)

乱 Stroke Order Animation 糟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 房间里乱七八糟的。
  • (Fángjiān lǐ luàn qī bā zāo de.)
  • Trong phòng lộn xộn hết cả.

17.儿子 (érzi) – (nhi tử): con trai (danh từ)

儿 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我有一个聪明的儿子。
  • (Wǒ yǒu yí gè cōngmíng de érzi.)
  • Tôi có một người con trai thông minh.

18.标语 (biāoyǔ) – (tiêu ngữ): biểu ngữ, khẩu hiệu (danh từ)

标 Stroke Order Animation 语 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们贴了一些环保的标语。
  • (Tāmen tiēle yìxiē huánbǎo de biāoyǔ.)
  • Họ đã dán một số khẩu hiệu bảo vệ môi trường.

19. (zé) – (trách nhiệm): trách nhiệm, bổn phận (danh từ)

责 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这是你的责任。
  • (Zhè shì nǐ de zérèn.)
  • Đây là trách nhiệm của bạn.

20.提醒 (tíxǐng) – (đề tỉnh): nhắc nhở, cảnh báo (động từ)

提 Stroke Order Animation 醒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请提醒我明天开会。
  • (Qǐng tíxǐng wǒ míngtiān kāihuì.)
  • Vui lòng nhắc tôi ngày mai có cuộc họp.

21.大人 (dàrén) – (đại nhân): người lớn (danh từ)

大 Stroke Order Animation 人 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子们听大人的话。
  • (Háizimen tīng dàrén de huà.)
  • Trẻ em nên nghe lời người lớn.

22.放学 (fàngxué) – (phóng học): tan học (động từ)

放 Stroke Order Animation 学 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子们下午四点放学。
  • (Háizimen xiàwǔ sì diǎn fàngxué.)
  • Trẻ em tan học lúc 4 giờ chiều.

23.夫人 (fūren) – (phu nhân): vợ, phu nhân (danh từ)

夫 Stroke Order Animation 人 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这位夫人非常优雅。
  • (Zhè wèi fūren fēicháng yōuyǎ.)
  • Vị phu nhân này rất thanh lịch.

24.门铃 (ménlíng) – (môn linh): chuông cửa (danh từ)

门 Stroke Order Animation 铃 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他按了门铃但没有人开门。
  • (Tā ànle ménlíng dàn méiyǒu rén kāimén.)
  • Anh ấy bấm chuông cửa nhưng không ai mở cửa.

25.物业 (wùyè) – (vật nghiệp): dịch vụ quản lý nhà đất (danh từ)

物 Stroke Order Animation 业 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 物业公司很快解决了问题。
  • (Wùyè gōngsī hěn kuài jiějuéle wèntí.)
  • Công ty quản lý tài sản đã nhanh chóng giải quyết vấn đề.

26.负责 (fùzé) – (phụ trách): phụ trách, chịu trách nhiệm (động từ, tính từ)

负 Stroke Order Animation 责 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他负责这个项目。
  • (Tā fùzé zhège xiàngmù.)
  • Anh ấy phụ trách dự án này.

27.住址 (zhùzhǐ) – (trú chỉ): địa chỉ cư trú (danh từ)

住 Stroke Order Animation 址 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请提供您的住址。
  • (Qǐng tígōng nín de zhùzhǐ.)
  • Vui lòng cung cấp địa chỉ của bạn.

28.修理工 (xiūlǐgōng) – (tu lý công): công nhân sửa chữa (danh từ)

修 Stroke Order Animation 理 Stroke Order Animation 工 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 修理工很快修好了门铃。
  • (Xiūlǐgōng hěn kuài xiū hǎo le ménlíng.)
  • Người thợ sửa chữa đã sửa xong chuông cửa rất nhanh.

29.按照 (ànzhào) – (án chiếu): theo như, căn cứ vào… (giới từ)

按 Stroke Order Animation 照 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 按照老师的要求完成作业。
  • (Ànzhào lǎoshī de yāoqiú wánchéng zuòyè.)
  • Làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

30.按照 (ànzhào) – (án chiếu): theo như, căn cứ vào (giới từ)

按 Stroke Order Animation 照 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 按照规定,必须戴安全帽。
  • (Ànzhào guīdìng, bìxū dài ānquán mào.)
  • Theo quy định, phải đội mũ an toàn.

31. (àn) – (án): ấn, bấm (động từ)

按 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请按电梯按钮。
  • (Qǐng àn diàntī ànniǔ.)
  • Vui lòng bấm nút thang máy.

32.误会 (wùhuì) – (ngộ hội): hiểu lầm (động từ)

误 Stroke Order Animation 会 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 别误会,我不是那个意思。
  • (Bié wùhuì, wǒ bù shì nàgè yìsi.)
  • Đừng hiểu lầm, tôi không có ý đó.

33.学年 (xuénián) – (học niên): năm học (danh từ)

学 Stroke Order Animation 年 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 新学年已经开始了。
  • (Xīn xuénián yǐjīng kāishǐ le.)
  • Năm học mới đã bắt đầu.

34.迎接 (yíngjiē) – (nghênh tiếp): đón, chào đón (động từ)

迎 Stroke Order Animation 接 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们去车站迎接新同学。
  • (Wǒmen qù chēzhàn yíngjiē xīn tóngxué.)
  • Chúng tôi đến nhà ga để đón học sinh mới.

35.女生 (nǚshēng) – (nữ sinh): học sinh nữ, cô gái (danh từ)

女 Stroke Order Animation 生 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 那个女生很聪明。
  • (Nà gè nǚshēng hěn cōngmíng.)
  • Cô gái đó rất thông minh.

36.不知所措 (bù zhī suǒ cuò) – (bất tri sở thố): không biết làm thế nào, luống cuống (thành ngữ)

知 Stroke Order Animation 所 Stroke Order Animation 措 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他遇到问题时常常不知所措。
  • (Tā yùdào wèntí shí chángcháng bù zhī suǒ cuò.)
  • Anh ấy thường luống cuống khi gặp vấn đề.

37.勉强 (miǎnqiáng) – (miễn cưỡng): miễn cưỡng, cố gắng (tính từ, động từ)

勉 Stroke Order Animation 强 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他勉强答应了这个要求。
  • (Tā miǎnqiáng dāyìng le zhège yāoqiú.)
  • Anh ấy miễn cưỡng đồng ý với yêu cầu này.

38. (chēng) – (xanh): chống đỡ, trụ (động từ)

撑 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他用手撑着桌子站了起来。
  • (Tā yòng shǒu chēng zhe zhuōzi zhàn le qǐlái.)
  • Anh ấy dùng tay chống vào bàn để đứng lên.

39. (gǔn) – (cổn): lăn, cút (động từ)

滚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 水从锅里滚了出来。
  • (Shuǐ cóng guō lǐ gǔn le chūlái.)
  • Nước sôi trào ra khỏi nồi.

40.顿时 (dùnshí) – (đốn thời): ngay lập tức, phút chốc (phó từ)

顿 Stroke Order Animation 时 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 听到这个消息,他顿时愣住了。
  • (Tīngdào zhège xiāoxi, tā dùnshí lèng zhù le.)
  • Nghe tin này, anh ấy lập tức sững người.

41. (nù) – (nộ): tức giận, phẫn nộ (động từ)

怒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他气得怒火中烧。
  • (Tā qì de nùhuǒ zhōng shāo.)
  • Anh ấy tức giận đến mức lửa giận bừng bừng.

42.心头 (xīntóu) – (tâm đầu): trong lòng (danh từ)

心 Stroke Order Animation 头 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的微笑暖了我的心头。
  • (Tā de wēixiào nuǎn le wǒ de xīntóu.)
  • Nụ cười của cô ấy sưởi ấm trái tim tôi.

43.通红 (tōnghóng) – (thông hồng): đỏ bừng (tính từ)

通 Stroke Order Animation 红 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的脸通红通红的。
  • (Tā de liǎn tōnghóng tōnghóng de.)
  • Mặt anh ấy đỏ bừng bừng.

44.底儿 (dǐr) – (để nhi): đáy (danh từ)

底 Stroke Order Animation 儿 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 箱子的底儿破了一个洞。
  • (Xiāngzi de dǐr pò le yí gè dòng.)
  • Đáy của chiếc vali bị thủng một lỗ.

45.轮子 (lúnzi) – (luân tử): bánh xe (danh từ)

轮 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 自行车的轮子坏了。
  • (Zìxíngchē de lúnzi huài le.)
  • Bánh xe của xe đạp bị hỏng.

46.兴致勃勃 (xìngzhì bóbó) – (hứng trí bột bột): hào hứng, phấn khích (thành ngữ)

致 Stroke Order Animation    勃 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子们兴致勃勃地参加了比赛。
  • (Háizimen xìngzhì bóbó de cānjiāle bǐsài.)
  • Bọn trẻ hào hứng tham gia cuộc thi.

47.象形字 (xiàngxíngzì) – (tượng hình tự): chữ tượng hình (danh từ)

象 Stroke Order Animation    形 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 汉字里有很多象形字。
  • (Hànzì lǐ yǒu hěn duō xiàngxíngzì.)
  • Trong chữ Hán có rất nhiều chữ tượng hình.

48.比如 (bǐrú) – (tỉ như): ví dụ, chẳng hạn (động từ)

比 Stroke Order Animation    如 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他喜欢运动,比如篮球和足球。
  • (Tā xǐhuān yùndòng, bǐrú lánqiú hé zúqiú.)
  • Anh ấy thích thể thao, chẳng hạn như bóng rổ và bóng đá.

49.接吻 (jiēwěn) – (tiếp văn): hôn (động từ)

接 Stroke Order Animation    吻 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们在电影里接吻了。
  • (Tāmen zài diànyǐng lǐ jiēwěn le.)
  • Họ đã hôn nhau trong bộ phim.

50.解释 (jiěshì) – (giải thích): giải thích (động từ)

解 Stroke Order Animation    释 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 老师正在解释这个句子的意思。
  • (Lǎoshī zhèngzài jiěshì zhège jùzi de yìsi.)
  • Giáo viên đang giải thích ý nghĩa của câu này.

51. (duō) – (đa): nhiều, bao nhiêu (phó từ)

多 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他比我多了两本书。
  • (Tā bǐ wǒ duō le liǎng běn shū.)
  • Anh ấy có nhiều hơn tôi hai quyển sách.

52.形象 (xíngxiàng) – (hình tượng): hình ảnh, hình tượng (danh từ)

形 Stroke Order Animation    象 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这幅画的形象非常生动。
  • (Zhè fú huà de xíngxiàng fēicháng shēngdòng.)
  • Hình ảnh trong bức tranh này rất sống động.

53. (pǐn) – (phẩm): nếm, thử (động từ)

品 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在品茶。
  • (Tā zài pǐn chá.)
  • Anh ấy đang nếm trà.

54. (quǎn) – (khuyển): chó (danh từ)

犬 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他家养了一只犬。
  • (Tā jiā yǎng le yì zhī quǎn.)
  • Nhà anh ấy nuôi một con chó.

55.发火 (fā huǒ) – (phát hỏa): nổi giận, tức giận (động từ)

发 Stroke Order Animation    火 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他总是为小事发火。
  • (Tā zǒng shì wèi xiǎoshì fā huǒ.)
  • Anh ấy luôn nổi giận vì những chuyện nhỏ nhặt.

56. (qì) – (khí): thiết bị, dụng cụ (danh từ)

器 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 医院里有很多先进的医疗器。
  • (Yīyuàn lǐ yǒu hěn duō xiānjìn de yīliáo qì.)
  • Bệnh viện có rất nhiều thiết bị y tế tiên tiến.

57.气呼呼 (qì hūhū) – (khí hô hô): tức giận, giận đùng đùng (tính từ)

气 Stroke Order Animation   呼 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他气呼呼地走出了房间。
  • (Tā qì hūhū de zǒu chūle fángjiān.)
  • Anh ấy tức giận bước ra khỏi phòng.

Tên riêng:

(Lǚ) – (Lữ): họ Lữ (tên riêng)

吕 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 吕教授很有学问。
  • (Lǚ jiàoshòu hěn yǒu xuéwèn.)
  • Giáo sư Lữ là người rất uyên bác.

2. Ngữ pháp

Dưới đây là #6 ngữ pháp tiếng Trung Đài Loan cần nhớ và vận dụng

(一) Cách sử dụng 由 (yóu)

Dịch nghĩa: do ai làm, bởi, vì (giới từ)

Giới từ “由” biểu thị một sự việc nào đó do một người nào đó làm. Thường cùng với tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu.

1.我们家大事由我决定,小事由妻子做主。

  • Wǒmen jiā dàshì yóu wǒ juédìng, xiǎoshì yóu qīzi zuòzhǔ.
  • Việc lớn trong nhà do tôi quyết định, việc nhỏ do vợ làm chủ.

2.这件事由学校外事处负责。

  • Zhè jiàn shì yóu xuéxiào wàishìchù fùzé.
  • Việc này do Phòng Đối ngoại của trường phụ trách.

3.这个代表团由他担任团长。

  • Zhège dàibiǎotuán yóu tā dānrèn tuánzhǎng.
  • Đoàn đại biểu này do anh ấy làm trưởng đoàn.

(二) Cách sử dụng 马上 (mǎshàng)

Dịch nghĩa: (mã thượng): lập tức, ngay (phó từ)

“马上” biểu thị sự việc sắp xảy ra hoặc xảy ra ngay sau một sự việc nào đó. Phía sau thường có phó từ “就”.

1.张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话,负责人说马上派工人去修。

  • Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà, fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū.
  • Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi cho công ty quản lý, người phụ trách nói lập tức cử người đi sửa.

2.请等一下,我马上就回来。

  • Qǐng děng yíxià, wǒ mǎshàng jiù huílái.
  • Xin hãy đợi một chút, tôi sẽ lập tức quay lại.

3.飞机马上就要起飞了,请大家系好安全带。

  • Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēi le, qǐng dàjiā jì hǎo ānquándài.
  • Máy bay sắp cất cánh, mọi người hãy thắt dây an toàn.

4.我弟弟今年是大学四年级学生,马上就要毕业了。

  • Wǒ dìdi jīnnián shì dàxué sì niánjí xuéshēng, mǎshàng jiù yào bìyè le.
  • Em trai tôi năm nay là sinh viên năm thứ tư đại học, sắp tốt nghiệp.

Chú ý:

Phía trước “马上” không thể dùng từ chỉ thời gian.

不能说:你等一下,她八点半马上上来。
Bùnéng shuō: Nǐ děng yíxià, tā bādiǎn bàn mǎshàng shànglái.
Không thể nói: Bạn đợi một lát, 8 giờ 30 cô ấy lập tức lên đây.

(三) Cách sử dụng 并且 (bìngqiě)

Dịch nghĩa: 并且 (bìngqiě) có nghĩa là “hơn nữa”, “và còn”, “đồng thời”

“并” hay “并且” dùng ở giữa hai động từ hoặc từ tổ động từ, biểu thị hai động tác đồng thời xảy ra hoặc lần lượt xảy ra.

1.负责人说马上派工人去修,并问了张太太家的住址。

  • Fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū, bìng wèn le Zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ.
  • Người phụ trách nói sẽ lập tức cử thợ sửa chữa và đồng thời hỏi địa chỉ nhà bà Trương.

2.我每天都去学书法并能坚持练习。

  • Wǒ měitiān dōu qù xué shūfǎ bìng néng jiānchí liànxí.
  • Tôi mỗi ngày đều học thư pháp và có thể kiên trì luyện tập.

3.大会讨论并通过了秘书长的报告。

  • Dàhuì tǎolùn bìng tōngguò le mìshū zhǎng de bàogào.
  • Hội nghị đã thảo luận và thông qua báo cáo của tổng thư ký.

(四) Cách sử dụng 勉强 (miǎnqiáng)

Dịch nghĩa:“勉强” có thể hiểu là “miễn cưỡng,” “cố gắng nhưng không đủ,” “tạm được,” hoặc “ép buộc” tùy theo ngữ cảnh sử dụng.
A. Hình dung từ: 能力不够,还尽力去做 (năng lực chưa đủ nhưng vẫn cố gắng làm)

1.我又不好意思放下箱子,只好勉强撑着。

  • Wǒ yòu bù hǎoyìsi fàngxià xiāngzi, zhǐ hǎo miǎnqiáng chēngzhe.
  • Tôi ngại không dám đặt vali xuống, đành gắng sức chống đỡ.

2.能做多少就做多少,不要勉强。

  • Néng zuò duōshǎo jiù zuò duōshǎo, bùyào miǎnqiáng.
  • Làm được bao nhiêu thì làm bấy nhiêu, đừng gắng quá sức.

B. Hình dung từ: 凑合;不情愿的 (làm miễn cưỡng, gắng, tạm, không chấp nhận)

3.他这次考试勉强及格。

  • Tā zhè cì kǎoshì miǎnqiáng jígé.
  • Lần thi này anh ấy miễn cưỡng đạt điểm qua.

4.我说了半天,他才勉强答应陪我去。

  • Wǒ shuōle bàntiān, tā cái miǎnqiáng dāyìng péi wǒ qù.
  • Tôi thuyết phục mãi, anh ấy mới miễn cưỡng đồng ý đi cùng tôi.

C. 使人做自己不愿意做的事 (ép buộc người khác làm việc họ không muốn làm)

5.他不能喝酒,不要勉强他了。

  • Tā bùnéng hējiǔ, bùyào miǎnqiáng tā le.
  • Anh ấy không thể uống rượu, đừng ép anh ấy nữa.

6.他不想去就算了,别勉强他了。

  • Tā bùxiǎng qù jiù suàn le, bié miǎnqiáng tā le.
  • Anh ấy không muốn đi thì thôi, đừng ép anh ấy nữa.

(五) Cách sử dụng 顿时 (dùnshí)

Dịch nghĩa- (đốn thời): chớp mắt, ngay lập tức, chốc lát (phó từ)

“顿时” dùng để kể lại sự việc đã xảy ra. Làm trạng ngữ, không mang “地”。

1.我这么一说,他顿时觉得不好意思起来。

  • Wǒ zhème yì shuō, tā dùnshí juéde bù hǎoyìsi qǐlái.
  • Tôi vừa nói xong, anh ấy lập tức cảm thấy ngại ngùng.

2.他的讲座一结束,大厅里顿时响起了热烈的掌声。

  • Tā de jiǎngzuò yì jiéshù, dàtīng lǐ dùnshí xiǎngqǐle rèliè de zhǎngshēng.
  • Bài giảng của anh ấy vừa kết thúc, cả hội trường lập tức vang lên tiếng vỗ tay nhiệt liệt.

3.看到自己的球队踢进了一个球,球迷们顿时欢呼起来。

  • Kàndào zìjǐ de qiúduì tī jìnle yí gè qiú, qiúmímen dùnshí huānhū qǐlái.
  • Thấy đội bóng của mình ghi bàn, các cổ động viên lập tức reo hò phấn khích.

VI. So sánh: “顿时” và “立刻”

“顿时” chỉ dùng để kể lại sự việc đã xảy ra. “立刻” có thể dùng nói về hành động chưa xảy ra này. “顿时” dùng trong câu trần thuật, không thể dùng trong câu cầu khiến. “立刻” dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến.

1.好消息传来,人们顿时/立刻欢呼起来。

  • Hǎo xiāoxi chuánlái, rénmen dùnshí/lìkè huānhū qǐlái.
  • Tin tốt vừa đến, mọi người lập tức reo hò.

2.现在请同学们立刻到操场集合。

  • Xiànzài qǐng tóngxuémen lìkè dào cāochǎng jíhé.
  • Bây giờ mời các bạn học sinh lập tức tập trung ở sân trường.
    (Không thể nói: 现在请同学们顿时到操场集合.)

3.他下了课,立刻就回家去了。

  • Tā xiàle kè, lìkè jiù huí jiā qù le.
  • Anh ấy tan học xong thì lập tức về nhà.
    (Không thể nói: 他下了课,顿时就回家去了.)

4.我们明天一起走,就立刻出发。

  • Wǒmen míngtiān yìqǐ zǒu, jiù lìkè chūfā.
  • Chúng ta sẽ cùng đi vào ngày mai và lập tức xuất phát.
    (Không thể nói: 我们明天一起走,就顿时出发.)

3. Bài đọc:

(一) 谁当家

一次我问朋友:“你们夫妻俩谁当家?”
“当然是我当家了,”朋友骄傲地回答,“我们家有一个规定,小事由妻子决定,大事都由我做主。”
“哪些是小事,哪些算大事呢?”
“小事就是家里的经济问题,比如该买什么,该做什么等等等。大事可就多了,比如谁当美国下届总统,中国什么时候能到月球上去,人类怎么搬到火星上去住等等。这些大事都由我考虑。”

(二) 讲究卫生

一家三口搬进了新房,妻子见丈夫和儿子不太讲究卫生,常常把屋子里搞得乱七八糟的,就在家里写了一条标语:“讲究卫生,人人有责”,想提醒丈夫和儿子讲究卫生。儿子放学回家,见了标语,拿起笔来,把标语改成了“讲究卫生,大人有责”。第二天,丈夫见到了,也拿起笔来,把标语改成了, 也拿出笔来,把标语改成了“讲究卫生,太太有责”。

(三) 修门铃

张太太家的门铃坏了,给物业公司打电话,负责人说马上派工人去修,并问了张太太家的住址。修理工按照住址,很快骑车去了,但是不会儿就回来了。负责人看见修理工,说:“这么快就修好了?”修理工说:“不是,我去了他们家,可是在门口按了半天门铃,也没有人出来开门,所以我只好回来了。”

(四) 误会

新学年开始,我们高年级学生去车站迎接新同学。我见一个漂亮的小女生站在一个大箱子旁不知所措,便主动上前帮她扛箱子。不料箱子很重,我又不好意思放下,只好强撑着,走了不远,就累得满头大汗。那女生便对我说:“扛不动就放吧。”我一听,顿时怒从心头起,放下箱子,看着她。那女生愣了一下儿,才满脸通红地指着箱子的底儿说:“我说的是箱子。”

(五) 解词

吕教授对汉字很有研究。一天上课他兴致勃勃地给学生们讲:“汉字有很多象形字,比如说这个‘品’字,在古代是接吻的意思。你们看,口对口,多形象!”
一个学生站起来问:“老师,要是‘品’字是接吻的意思,那么‘品’字又怎么解释呢?是三个人一起接吻吗?”

教授正想发火,又有一个学生站起来说:“我看‘品’字还好解释,‘器’字呢?四个人和一只狗在干什么呢?”

全班同学顿时哈哈大笑起来。

吕教授抱书一样,气呼呼地提起包走了。

Phiên âm

(yī) Shéi dāng jiā

Yí cì wǒ wèn péngyǒu: “Nǐmen fūqī liǎ shéi dāng jiā?”
“Dāngrán shì wǒ dāng jiā le,” péngyǒu jiāo’ào de huídá, “wǒmen jiā yǒu yí gè guīdìng, xiǎo shì yóu qīzi juédìng, dà shì dōu yóu wǒ zuò zhǔ.”
“Nǎxiē shì xiǎo shì, nǎxiē suàn dà shì ne?”
“Xiǎo shì jiù shì jiā lǐ de jīngjì wèntí, bǐrú gāi mǎi shénme, gāi zuò shénme děng děng děng. Dà shì kě jiù duō le, bǐrú shéi dāng Měiguó xià jiè zǒngtǒng, Zhōngguó shénme shíhòu néng dào yuèqiú shàng qù, rénlèi zěnme bān dào Huǒxīng shàng qù zhù děng děng. Zhèxiē dà shì dōu yóu wǒ kǎolǜ.”

(èr) Jiǎngjiù wèishēng

Yì jiā sān kǒu bān jìn le xīn fáng, qīzi jiàn zhàngfū hé érzi bù tài jiǎngjiù wèishēng, chángcháng bǎ wūzi lǐ gǎo de luàn qī bā zāo de, jiù zài jiā lǐ xiě le yì tiáo biāoyǔ: “Jiǎngjiù wèishēng, rén rén yǒu zé,” xiǎng tíxǐng zhàngfū hé érzi jiǎngjiù wèishēng.
Érzi fàngxué huí jiā, jiàn le biāoyǔ, ná qǐ bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “Jiǎngjiù wèishēng, dàrén yǒu zé.”
Dì èr tiān, zhàngfū jiàn dào le, yě ná chū bǐ lái, bǎ biāoyǔ gǎi chéng le “Jiǎngjiù wèishēng, tàitài yǒu zé.”

(sān) Xiū ménlíng

Zhāng tàitài jiā de ménlíng huài le, gěi wùyè gōngsī dǎ diànhuà, fùzé rén shuō mǎshàng pài gōngrén qù xiū, bìng wèn le Zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ. Xiūlǐgōng ànzhào zhùzhǐ, hěn kuài qí chē qù le, dànshì bù huìr jiù huí lái le.
Fùzé rén kànjiàn xiūlǐgōng, shuō: “Zhème kuài jiù xiū hǎo le?”
Xiūlǐgōng shuō: “Bù shì, wǒ qù le tāmen jiā, kěshì zài ménkǒu àn le bàn tiān ménlíng, yě méiyǒu rén chūlái kāimén, suǒyǐ wǒ zhǐ hǎo huí lái le.”

(sì) Wùhuì

Xīn xuénián kāishǐ, wǒmen gāo niánjí xuéshēng qù chēzhàn yíngjiē xīn tóngxué. Wǒ jiàn yí gè piàoliang de xiǎo nǚshēng zhàn zài yí gè dà xiāngzi páng bù zhī suǒ cuò, biàn zhǔdòng shàng qián bāng tā kǎng xiāngzi.
Bùliào xiāngzi hěn zhòng, wǒ yòu bù hǎoyìsi fàng xià, zhǐ hǎo qiáng chēngzhe, zǒu le bù yuǎn, jiù lèi dé mǎn tóu dà hàn.
Nà nǚshēng biàn duì wǒ shuō: “Kǎng bù dòng jiù fàng ba.”
Wǒ yī tīng, dùnshí nù cóng xīntóu qǐ, fàng xià xiāngzi, kàn zhe tā.
Nà nǚshēng lèng le yí xià er, cái mǎn liǎn tōng hóng de zhǐ zhe xiāngzi de dǐ er shuō: “Wǒ shuō de shì xiāngzi.”

(wǔ) Jiě cí

Lǚ jiàoshòu duì Hànzì hěn yǒu yánjiū. Yì tiān shàngkè tā xìngzhì bó bó de gěi xuéshēngmen jiǎng: “Hànzì yǒu hěn duō xiàngxíngzì, bǐrú shuō zhè gè ‘pǐn’ zì, zài gǔdài shì jiēwěn de yìsi. Nǐmen kàn, kǒu duì kǒu, duō xíngxiàng!”
Yí gè xuéshēng zhàn qǐ lái wèn: “Lǎoshī, yàoshì ‘pǐn’ zì shì jiēwěn de yìsi, nàme ‘qì’ zì zěnme jiěshì ne? Sān gè rén yīqǐ jiēwěn ma?”
Jiàoshòu zhèng xiǎng fā huǒ, yòu yǒu yí gè xuéshēng zhàn qǐ lái shuō: “Wǒ kàn ‘pǐn’ zì hái hǎo jiěshì, ‘qì’ zì ne? Sì gè rén hé yì zhī gǒu zài gàn shénme ne?”
Quán bān tóngxué dùnshí hā hā dà xiào qǐ lái.

Lǚ jiàoshòu bào shū yíyàng, qì hūhū de tí qǐ bāo zǒu le.

Nghĩa tiếng việt

(1) Ai làm chủ gia đình

Một lần tôi hỏi bạn: “Hai vợ chồng nhà cậu ai làm chủ gia đình?”
“Tất nhiên là tôi làm chủ rồi,” bạn tôi tự hào trả lời, “Nhà chúng tôi có một quy định, việc nhỏ do vợ quyết định, việc lớn do tôi làm chủ.”
“Việc nhỏ là gì, việc lớn là gì?”
“Việc nhỏ là những vấn đề kinh tế trong gia đình, như mua gì, làm gì, v.v. Còn việc lớn thì nhiều lắm, như ai sẽ làm tổng thống Mỹ nhiệm kỳ tới, khi nào Trung Quốc có thể lên mặt trăng, loài người làm thế nào để chuyển lên sao Hỏa sống, v.v. Những việc lớn này đều do tôi cân nhắc.”

(2) Vệ sinh

Một gia đình ba người chuyển đến nhà mới, vợ thấy chồng và con trai không chú ý giữ vệ sinh, thường xuyên làm cho nhà cửa lộn xộn, bừa bộn. Vậy nên cô đã viết một câu khẩu hiệu trong nhà: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của mọi người,” để nhắc nhở chồng và con trai giữ vệ sinh.
Con trai sau giờ học về nhà, thấy khẩu hiệu, liền cầm bút sửa lại thành: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của người lớn.”
Ngày hôm sau, chồng nhìn thấy, cũng cầm bút sửa lại thành: “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của vợ.”

(3) Sửa chuông cửa

Chuông cửa nhà bà Trương bị hỏng, bà gọi cho công ty quản lý, người phụ trách nói sẽ ngay lập tức cử thợ đến sửa, và hỏi địa chỉ nhà bà Trương.
Người thợ sửa chữa đến đúng địa chỉ rất nhanh, nhưng chẳng bao lâu sau lại quay về. Người phụ trách thấy vậy, hỏi: “Nhanh vậy đã sửa xong rồi à?”
Người thợ trả lời: “Không phải, tôi đến nhà họ, nhưng đứng trước cửa bấm chuông cả nửa ngày cũng không thấy ai ra mở cửa, nên tôi đành quay về.”

(4) Hiểu lầm

Đầu năm học mới, chúng tôi – các học sinh lớp trên – đến nhà ga để đón các bạn học sinh mới. Tôi thấy một cô bé xinh đẹp đứng bên cạnh một chiếc vali to, không biết làm thế nào, liền chủ động tiến tới giúp cô ấy mang vali.
Không ngờ chiếc vali rất nặng, tôi lại ngại không dám bỏ xuống, chỉ có thể gắng gượng mang đi, chưa được bao xa đã mồ hôi nhễ nhại.
Cô bé nói với tôi: “Không mang nổi thì để xuống đi.”
Nghe vậy, tôi lập tức tức giận, đặt vali xuống, nhìn cô ấy.
Cô bé sững người, mặt đỏ bừng, chỉ vào đáy vali và nói: “Tôi nói là cái bánh xe ở dưới vali.”

(5) Giải thích chữ

Giáo sư Lữ rất am hiểu về chữ Hán. Một hôm trong giờ học, ông hào hứng giảng cho các học sinh: “Chữ Hán có rất nhiều chữ tượng hình, ví dụ như chữ ‘品’, trong thời cổ đại có nghĩa là hôn. Các em nhìn xem, miệng đối miệng, rất giống đúng không!”
Một học sinh đứng dậy hỏi: “Thưa thầy, nếu chữ ‘品’ là hôn, thì chữ ‘器’ nghĩa là gì? Là ba người cùng hôn nhau sao?”

Giáo sư định phát cáu, thì một học sinh khác lại đứng dậy nói: “Em thấy chữ ‘品’ còn dễ giải thích, vậy chữ ‘器’ thì sao? Là bốn người và một con chó đang làm gì vậy?”

Cả lớp phá lên cười lớn.

Giáo sư ôm cặp sách, tức giận xách túi bỏ đi.

Câu hỏi:

(1)

  • 这个家里到底谁做主?
  • Zhège jiālǐ dàodǐ shéi zuòzhǔ?
  • Ai mới thực sự làm chủ gia đình này?

(2)

  • 妻子为什么要贴出“讲究卫生,人人有责”的标语?它是怎么变成“大人有责”和“太太有责”的?
  • Qīzi wèishénme yào tiē chū “jiǎngjiù wèishēng, rén rén yǒu zé” de biāoyǔ? Tā shì zěnme biànchéng “dà rén yǒu zé” hé “tàitài yǒu zé” de?
  • Tại sao người vợ lại dán khẩu hiệu “Giữ vệ sinh là trách nhiệm của mọi người”? Vì sao nó lại trở thành “Trách nhiệm của người lớn” và “Trách nhiệm của vợ”?

(3)

  • 修理工为什么没有给张太太家修门铃?
  • Xiūlǐgōng wèishénme méiyǒu gěi Zhāng tàitài jiā xiū ménlíng?
  • Tại sao người thợ sửa chữa không sửa chuông cửa nhà bà Trương?

(4)

  • 女生说“扛不动就放吧!”“我”为什么顿时怒从心头起?女生的意思是让“我”凉吗?
  • Nǚshēng shuō “kǎng bù dòng jiù fàng ba!” “Wǒ” wèishénme dùnshí nù cóng xīntóu qǐ? Nǚshēng de yìsi shì ràng “wǒ” liáng ma?
  • Cô gái nói: “Không mang nổi thì để xuống đi!” Tại sao “tôi” lập tức tức giận? Có phải ý của cô gái là để “tôi” tự lo không?

(5)

  • 吕教授是怎么解释“吕”字的?后来他为什么气呼呼地走了?
  • Lǚ jiàoshòu shì zěnme jiěshì “Lǚ” zì de? Hòulái tā wèishénme qì hūhū de zǒu le?
  • Giáo sư Lữ giải thích chữ “吕” như thế nào? Vì sao sau đó ông lại tức giận bỏ đi?

Qua Bài 14: Ai làm chủ gia đình? (谁当家) trong giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, chúng ta không chỉ học thêm được những kiến thức ngôn ngữ mới mà còn hiểu thêm về tầm quan trọng của sự hợp tác và chia sẻ trong gia đình.

→ Xem tiếp nội dung Bài 15: Sau khi bị thương

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button