Hiện nay, kinh doanh các mặt hàng sản phẩm trang sức Quảng Châu là một ngành nghề tương đối hấp dẫn vì khả năng đem lại lợi nhuận cao từ một nguồn vốn ban đầu ở mức vừa phải. Hiện tại, đối tượng khách hàng là sinh viên, học sinh tìm kiếm mặt hàng này rất nhiều, mặt hàng phụ kiện trang sức xinh xắn, đẹp mắt mà giá thành lại vừa túi tiền đặc biệt được ưa chuộng. Tuy giá rẻ nhưng trang sức Quảng Châu cũng khá nổi tiếng bởi chế tác tinh xảo, tỉ mỉ giống hệt như các loại hàng hiệu, lại đa dạng về mẫu mã, chất liệu. Các sản phẩm cài áo, nhẫn thời trang, vòng cổ, khuyên tai,… đều có mức giá tương đối thấp, rơi vào khoảng giá si dưới 100.000 VNĐ.
Như các mặt hàng khác, các bạn có thể lựa chọn hai cách nhập hàng là nhập hàng trực tiếp tại các chợ ở Quảng Châu, hoặc tự order trên Taobao, Tmall và 1688.
← Xem lại Bài 25: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Tải [PDF, MP3] Bí kíp đánh hàng Trung Quốc tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 泰康城广场 /Tàikāng chéng guǎngchǎng/ (Thái khang tráng quảng trảng) – chợ Thái Khang
我们下午去泰康城广场逛街吧。
Wǒmen xiàwǔ qù Tàikāng chéng guǎngchǎng guàngjiē ba.
(Ngỏ mân xia u truy Thái khang tráng quảng trảng quang chiê ba.)
Chiều nay chúng ta đi dạo ở chợ Thái Khang nhé.
泰康城广场有很多服装店。
Tàikāng chéng guǎngchǎng yǒu hěn duō fúzhuāng diàn.
(Thái khang tráng quảng trảng dẩu hẩn tua phú chuang tiên.)
Chợ Thái Khang có rất nhiều cửa hàng quần áo.
2. 首饰品 /shǒushì pǐn/ (sấu sự pỉn) – đồ trang sức nhỏ
她买了很多首饰品。
Tā mǎile hěn duō shǒushì pǐn.
(Tha mãi lợ hẩn tua sấu sự pỉn.)
Cô ấy mua rất nhiều đồ trang sức nhỏ.
首饰品在这个柜台上。
Shǒushì pǐn zài zhège guìtái shàng.
(Sấu sự pỉn chai trưa cơ quây thái sang.)
Đồ trang sức nhỏ nằm trên quầy này.
3. 当地人 /dāngdì rén/ (tang ti rấn) – người bản địa
我们请一个当地人做导游。
Wǒmen qǐng yí gè dāngdì rén zuò dǎoyóu.
(Ngỏ mân chỉnh í cơ tang ti rấn chua đảo dấu.)
Chúng tôi mời một người bản địa làm hướng dẫn viên.
当地人很了解这个市场。
Dāngdì rén hěn liǎojiě zhège shìchǎng.
(Tang ti rấn hẩn liểu chỉa trưa cơ sư chảng.)
Người bản địa rất hiểu rõ khu chợ này.
4. 西郊大厦 /Xījiāo dàshà/ (Xi Chieo Ta Sa) – tòa nhà Tây Giao
我们在西郊大厦见面吧。
Wǒmen zài Xījiāo dàshà jiànmiàn ba.
(Ngỏ mân chai Xi Chieo Ta Sa chen miên ba.)
Chúng ta gặp nhau ở tòa nhà Tây Giao nhé.
西郊大厦附近有很多饭馆。
Xījiāo dàshà fùjìn yǒu hěn duō fànguǎn.
(Xi Chieo Ta Sa phu chin dẩu hẩn tua phang quảng.)
Gần tòa nhà Tây Giao có rất nhiều nhà hàng.
5. 混批 /hùn pī/ (huẩn pi) – trộn lô hàng, lấy hàng lẫn
他们支持混批购买。
Tāmen zhīchí hùn pī gòumǎi.
(Tha mân chư chỉ huẩn pi câu mãi.)
Họ hỗ trợ mua hàng theo kiểu trộn lô.
混批可以选择不同款式。
Hùn pī kěyǐ xuǎnzé bùtóng kuǎnshì.
(Huẩn pi khả ỷ xuản chướ bua thống khoản sự.)
Trộn hàng giúp bạn chọn được nhiều kiểu dáng khác nhau.
6. 降低 /jiàngdī/ (chieng ti) – giảm
价格降低了很多。
Jiàgé jiàngdī le hěn duō.
(Cha cứ chiêng ti lợ hẩn tua.)
Giá đã giảm rất nhiều.
我们希望降低成本。
Wǒmen xīwàng jiàngdī chéngběn.
(Ngỏ mân xi quang chiêng ti chấng bẩn.)
Chúng tôi hy vọng giảm chi phí sản xuất.
7. 站前路 /Zhànqián lù/ (Tran Chiến lu) – đường Trạm Tiền
你知道站前路怎么走吗?
Nǐ zhīdào Zhànqián lù zěnme zǒu ma?
(Nỉ trư tao Tran Chiến lu chẩn mơ chẩu ma?)
Bạn có biết đường Trạm Tiền đi thế nào không?
站前路上有一家超市。
Zhànqián lù shàng yǒu yì jiā chāoshì.
(Tran Chiến lu sang dẩu í cha chao sư.)
Trên đường Trạm Tiền có một siêu thị.
8. 软面皮 /ruǎn miànpí/ (roản miên pí) – da mềm
这种鞋是用软面皮做的。
Zhè zhǒng xié shì yòng ruǎn miànpí zuò de.
(Trưa chủng xía sư dung roản miên pí chua tợ.)
Loại giày này được làm bằng da mềm.
软面皮很舒服,穿起来不错。
Ruǎn miànpí hěn shūfú, chuān qǐlái búcuò.
(Roản miên pí hẩn su phú, choan chỉ lái pú chua.)
Da mềm rất thoải mái, mang vào khá tốt.
9. 日本 /Rìběn/ (Ru Pẩn) – Nhật Bản
这双鞋是从日本进口的。
Zhè shuāng xié shì cóng Rìběn jìnkǒu de.
(Trưa soang xía sư chóng Ru Pẩn chin khẩu tợ.)
Đôi giày này nhập khẩu từ Nhật Bản.
我很喜欢日本的产品。
Wǒ hěn xǐhuān Rìběn de chǎnpǐn.
(Ngỏ hẩn xỉ khoan Ru Pẩn tợ chẳng pỉn.)
Tôi rất thích sản phẩm của Nhật Bản.
10. 漂亮 /piàoliang/ (pieo lieng) – đẹp, xinh đẹp
她穿这件衣服真漂亮。
Tā chuān zhè jiàn yīfú zhēn piàoliang.
(Tha choan trưa chen i phú chân pieo lieng.)
Cô ấy mặc bộ đồ này thật đẹp.
这个包包很漂亮。
Zhège bāobāo hěn piàoliang.
(Trưa cơ bao bao hẩn pieo lieng.)
Cái túi này rất đẹp.
Từ vựng bổ sung
1. 手链 – shǒuliàn – (sấu liên) – vòng tay
这条手链是我妈妈送的。
Zhè tiáo shǒuliàn shì wǒ māma sòng de.
(Trơ tíao sấu liên sư ủa ma ma sộng tơ.)
Chiếc vòng tay này là mẹ tôi tặng.
这家店的手链都很漂亮。
Zhè jiā diàn de shǒuliàn dōu hěn piàoliang.
(Trơ cha tiên tơ sấu liên đâu hẩn piao liang.)
Vòng tay ở cửa hàng này đều rất đẹp.
2. 戒指 – jièzhǐ – (chia trử) – nhẫn
她戴了一枚金戒指。
Tā dài le yì méi jīn jièzhǐ.
(Tha tai lơ i mấy chin chia trử.)
Cô ấy đeo một chiếc nhẫn vàng.
我想买一枚钻石戒指。
Wǒ xiǎng mǎi yì méi zuànshí jièzhǐ.
(Ủa xảng mãi i mấy choan sử chia trử.)
Tôi muốn mua một chiếc nhẫn kim cương.
3. 耳环 – ěrhuán – (ở hoán) – bông tai, khuyên tai
她戴着漂亮的耳环。
Tā dàizhe piàoliang de ěrhuán.
(Tha tai trơ piao liang tơ ở hoán.)
Cô ấy đang đeo đôi bông tai rất đẹp.
我丢了一只耳环。
Wǒ diū le yì zhī ěrhuán.
(Ủa tiu lơ i chư ở hoán.)
Tôi làm mất một bên khuyên tai.
4. 帽子 – màozi – (mao chư) – mũ
这个帽子很时尚。
Zhè ge màozi hěn shíshàng.
(Trơ cưa mao chư hẩn sứ sang.)
Chiếc mũ này rất thời trang.
冬天戴帽子可以保暖。
Dōngtiān dài màozi kěyǐ bǎonuǎn.
(Tung thiên tai mao chư khở ỷ bảo noản.)
Mùa đông đội mũ có thể giữ ấm.
5. 围巾 – wéijīn – (uấy chin) – khăn
这条围巾是羊毛的。
Zhè tiáo wéijīn shì yángmáo de.
(Trơ tíao uấy chin sư dáng máo tơ.)
Chiếc khăn này là khăn len.
她送我一条红色的围巾。
Tā sòng wǒ yì tiáo hóngsè de wéijīn.
(Tha sộng ủa i tíao húng sưa tơ uấy chin.)
Cô ấy tặng tôi một chiếc khăn màu đỏ.
6. 包装 – bāozhuāng – (pao troang) – túi
这个包装袋很环保。
Zhè ge bāozhuāng dài hěn huánbǎo.
(Trơ cưa pao troang tai hẩn hoán bảo.)
Chiếc túi đựng này rất thân thiện với môi trường.
你可以帮我包装一下吗?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ bāozhuāng yíxià ma?
(Nỉ khở ỷ pang ủa pao troang í xạ ma?)
Bạn có thể gói giúp tôi không?
7. 红宝石 – hóngbǎoshí – (húng pảo sử) – hồng ngọc
这颗红宝石很珍贵。
Zhè kē hóngbǎoshí hěn zhēnguì.
(Trơ khơ húng pảo sử hẩn trân quây.)
Viên hồng ngọc này rất quý giá.
她的项链上有红宝石。
Tā de xiàngliàn shàng yǒu hóngbǎoshí.
(Tha tơ xiang lien sang yẩu húng pảo sử.)
Trên dây chuyền của cô ấy có hồng ngọc.
8. 珍珠项链 – zhēnzhū xiàngliàn – (trân tru xieng lien) – dây chuyền ngọc
我妈妈很喜欢珍珠项链。
Wǒ māma hěn xǐhuān zhēnzhū xiàngliàn.
(Ủa ma ma hẩn xỉ khoan trân tru xieng lien.)
Mẹ tôi rất thích dây chuyền ngọc trai.
这条珍珠项链是假的。
Zhè tiáo zhēnzhū xiàngliàn shì jiǎ de.
(Trơ tíao trân tru xieng lien sư chả tơ.)
Sợi dây chuyền ngọc này là đồ giả.
9. 脚链 – jiǎoliàn – (chiêu liên) – vòng chân, lắc chân
她脚上戴着一个脚链。
Tā jiǎoshang dàizhe yí ge jiǎoliàn.
(Tha chẻo sang tai trơ í cưa chiêu liên.)
Cô ấy đeo một chiếc lắc chân.
这款脚链很时尚。
Zhè kuǎn jiǎoliàn hěn shíshàng.
(Trơ khoản chiêu liên hẩn sứ sang.)
Chiếc vòng chân này rất thời trang.
10. 垂饰 – chuíshì – (truấy sư) – mặt dây chuyền
这个垂饰非常精致。
Zhè ge chuíshì fēicháng jīngzhì.
(Trơ cưa truấy sư phây cháng chinh trư.)
Mặt dây chuyền này rất tinh xảo.
我喜欢这种有垂饰的项链。
Wǒ xǐhuān zhè zhǒng yǒu chuíshì de xiàngliàn.
(Ủa xỉ khoan trơ chủng yẩu truấy sư tơ xiang lien.)
Tôi thích loại dây chuyền có mặt trang trí như vậy.
11. 袖扣 – xiùkòu – (xiêu khấu) – khuy cài cổ tay áo
他戴了一对银色的袖扣。
Tā dài le yí duì yínsè de xiùkòu.
(Tha tai lơ í tuây ín sưa tơ xiêu khấu.)
Anh ấy đeo một đôi khuy cổ tay màu bạc.
这种袖扣很有品味。
Zhè zhǒng xiùkòu hěn yǒu pǐnwèi.
(Trơ chủng xiêu khấu hẩn yẩu pỉnh uây.)
Loại khuy này rất có gu thẩm mỹ.
12. 领带夹 – lǐngdài jiá – (linh tai chíe) – kẹp cà vạt
你可以帮我买一个领带夹吗?
Nǐ kěyǐ bāng wǒ mǎi yí ge lǐngdài jiá ma?
(Nỉ khở ỷ pang ủa mãi í cưa linh tai chíe ma?)
Bạn có thể giúp tôi mua một cái kẹp cà vạt không?
他戴着一个金色的领带夹。
Tā dàizhe yí ge jīnsè de lǐngdài jiá.
(Tha tai trơ í cưa chin sưa tơ linh tai chíe.)
Anh ấy đeo một cái kẹp cà vạt màu vàng.
13. 玛瑙 – mǎnǎo – (mã não) – mã não
这是一块红色的玛瑙。
Zhè shì yí kuài hóngsè de mǎnǎo.
(Trơ sư í khoai húng sưa tơ mã não.)
Đây là một miếng mã não màu đỏ.
玛瑙是一种宝石。
Mǎnǎo shì yì zhǒng bǎoshí.
(Mã não sư i chủng pảo sử.)
Mã não là một loại đá quý.
14. 钻石 – zuànshí – (choan sử) – kim cương
这颗钻石非常昂贵。
Zhè kē zuànshí fēicháng ángguì.
(Trơ khơ choan sử phây cháng áng quây.)
Viên kim cương này rất đắt đỏ.
钻石代表永恒的爱情。
Zuànshí dàibiǎo yǒnghéng de àiqíng.
(Choan sử tai piểu dũng hấng tơ ai chình.)
Kim cương tượng trưng cho tình yêu vĩnh cửu.
15. 宝石 – bǎoshí – (pảo sử) – đá quý
这家店卖各种各样的宝石。
Zhè jiā diàn mài gè zhǒng gèyàng de bǎoshí.
(Trơ cha tiên mai cưa chủng cưa dàng tơ pảo sử.)
Cửa hàng này bán nhiều loại đá quý.
你喜欢哪种宝石?
Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng bǎoshí?
(Nỉ xỉ khoan nả chủng pảo sử?)
Bạn thích loại đá quý nào?
16. 玉 – yù – (uy) – ngọc
她戴了一块玉佩。
Tā dài le yí kuài yùpèi.
(Tha tai lơ í khoai uy phây.)
Cô ấy đeo một miếng ngọc bội.
玉在中国文化中很重要。
Yù zài Zhōngguó wénhuà zhōng hěn zhòngyào.
(Uy chai Trung quốc uấn họa trung hẩn trọng yạo.)
Ngọc rất quan trọng trong văn hóa Trung Quốc.
17. 黄金 – huángjīn – (hoáng chin) – vàng
这枚戒指是用黄金做的。
Zhè méi jièzhǐ shì yòng huángjīn zuò de.
(Trơ mấy che chỉ sư dung hoáng chin chua tơ.)
Chiếc nhẫn này làm bằng vàng.
黄金的价格在上涨。
Huángjīn de jiàgé zài shàngzhǎng.
(Hoáng chin tơ cha cớ chai sang trảng.)
Giá vàng đang tăng lên.
18. 韩饰 – Hán shì – (Hán sư) – trang sức Hàn Quốc
她喜欢戴韩饰。
Tā xǐhuān dài Hán shì.
(Tha xỉ khoan tai Hán sư.)
Cô ấy thích đeo trang sức Hàn Quốc.
这款韩饰设计很新颖。
Zhè kuǎn Hán shì shèjì hěn xīnyǐng.
(Trơ khoản Hán sư sưa chi hẩn xin dỉnh.)
Mẫu trang sức Hàn Quốc này có thiết kế rất mới mẻ.
19. 稀有 – xīyǒu – (xi dầu) – hiếm có
这种宝石非常稀有。
Zhè zhǒng bǎoshí fēicháng xīyǒu.
(Trơ chủng pảo sử phây cháng xi dầu.)
Loại đá quý này rất hiếm.
稀有的东西更有价值。
Xīyǒu de dōngxi gèng yǒu jiàzhí.
(Xi dầu tơ tung xi câng yẩu cha chứ.)
Những thứ hiếm có thì càng có giá trị.
Ngữ pháp
1. 你是……吗? – Bạn có phải là… không?
你是当地人吗?
Nǐ shì dāngdì rén ma?
Nỉ sư tang tì rấn ma?
→ Bạn là người địa phương à?
2. 对……也……的。 – Cũng rất… về cái gì đó
对这个市场也相当了解的。
Duì zhège shìchǎng yě xiāngdāng liǎojiě de.
Tuây trưa cửa sư trảng dể xieng tang liểu chia tọ.
→ Cũng khá hiểu về khu chợ này.
3. 可以 + Động từ + 吗? – Có thể làm gì không?
可以帮你吗?
Kěyǐ bāng nǐ ma?
Khứa ỉ pang nỉ ma?
→ Có thể giúp bạn không?
4. ……的 + Danh từ + 质量好吗? – … có chất lượng tốt không?
首饰品质量好吗?
Shǒushì pǐn zhìliàng hǎo ma?
Sẩu sư pỉnh trư lượng hảo ma?
→ Đồ trang sức chất lượng tốt không?
5. 挺……的,……也……。 – Khá…, … cũng…
我觉得挺好的,价格也合适。
Wǒ juéde tǐng hǎo de, jiàgé yě héshì.
Ủa chuế tợ thính hảo tọ, chiê cưa dể hứa sư.
→ Tôi thấy cũng khá tốt, giá cả cũng hợp lý.
6. 我要 + Động từ + …… – Tôi muốn làm gì
我要做量大的,合适吗?
Wǒ yào zuò liàng dà de, héshì ma?
Ủa deo chua lương ta tọ, hứa sư ma?
→ Tôi muốn lấy số lượng lớn, có phù hợp không?
7. ……的话,我觉得…… – Nếu…, tôi thấy…
量大的话我觉得不太好。
Liàng dà dehuà wǒ juéde bù tài hǎo.
Liêng ta tọ hoa ủa chuế tọ pú thai hảo.
→ Nếu lấy số lượng lớn thì tôi thấy không ổn lắm.
8. 建议 + ai đó + 去 + nơi nào đó。 – Gợi ý ai đó đi đâu
建议去西郊大厦。
Jiànyì qù Xījiāo dàshà.
Chiên ỉ chuy Xi Chieo ta sa.
→ Gợi ý đi tòa nhà Tây Giao.
9. 可以 + Động từ kép – Có thể làm nhiều việc
可以混批,进货成本降低,库存也可以少一些。
Kěyǐ hùn pī, jìnhuò chéngběn jiàngdī, kùcún yě kěyǐ shǎo yìxiē.
Khứa ỉ huẩn pi, chin hua trấng pẩn chiêng tỉ, chuẩn khu dể khứa ỉ sảo ỉ xia.
→ Có thể trộn hàng, giảm chi phí nhập, giảm cả hàng tồn.
10. ……在哪里?我 + thời gian + 去…… – Ở đâu? Khi nào tôi sẽ đi
西郊大厦地址在哪里?我下午打的去看看。
Xījiāo dàshà dìzhǐ zài nǎlǐ? Wǒ xiàwǔ dǎ dī qù kàn kàn.
Xi Chieo ta sa tì chử chai nả lỉ? Ủa xia ủ tả tì chuy khan khan.
→ Tòa nhà Tây Giao ở đâu vậy? Chiều tôi sẽ bắt taxi đi xem thử.
11. 在 + địa điểm + số + 号。 – Ở địa chỉ số bao nhiêu
在荔湾区站前路2号。
Zài Lìwān qū Zhànqián lù 2 hào.
Chai Li Oan chuy Trạm Chiền lu ơ hao.
→ Ở số 2 đường Trạm Tiền, khu Liwan.
Hội thoại
A: 你好。你是当地人吗?
Nǐ hǎo. Nǐ shì dāngdì rén ma?
Nỉ hảo. Nỉ sư tang tì rấn ma?
Chào chị. Chị là người ở đây à?
B: 对的,对这个市场也相当了解的。可以帮你吗?
Duì de, duì zhège shìchǎng yě xiāngdāng liǎojiě de. Kěyǐ bāng nǐ ma?
Tuây tợ, tuây trưa cửa sư trảng dể xieng tang liểu chia tợ. Khứa ỉ pang nỉ ma?
Đúng thế, tôi cũng khá hiểu về khu chợ này. Có thể giúp gì cho chị không?
A: 泰康城广场的首饰品质量好吗?
Tàikāng chéng guǎngchǎng de shǒushì pǐn zhì liàng hǎo ma?
Thai Khang tráng sư trảng to sẩu sư trư lượng hảo ma?
Đồ trang sức ở chợ Thái Khang chất lượng tốt không?
B: 我觉得挺好的,价格也合适。
Wǒ juéde tǐng hǎo de, jiàgé yě héshì.
Ủa chuế tợ thính hảo tọ, chiê cưa dể hứa sư.
Tôi thấy cũng khá ổn, giá cả cũng hợp lý.
A: 我要做量大的,合适吗?
Wǒ yào zuò liàng dà de, héshì ma?
Ủa deo chua lương ta tọ, hứa sư ma?
Tôi muốn lấy số lượng lớn, có phù hợp không?
B: 量大的话我觉得不太好,价格稍微会高的。量大建议去西郊大厦。可以混批,进货成本降低,库存也可以少一些。
Liàng dà dehuà wǒ juéde bù tài hǎo, jiàgé shāowēi huì gāo de.
Liàng dà jiànyì qù xī jiāo dàshà. Kěyǐ hùn pī, jìnhuò chéngběn jiàngdī, kùcún yě kěyǐ shǎo yìxiē.
Liêng ta tọ hoa ủa chuế tọ pú thai hảo, chiê cưa sao uây huầy cao tọ. Liêng ta chiên ỉ chuy Xi Chieo ta sa. Khứa ỉ huẩn pi, chin hua trấng pẩn chiêng tỉ, chuẩn khu dể khứa ỉ sảo ỉ xia.
Số lượng lớn thì tôi thấy không ổn lắm, giá sẽ hơi cao đó.
Tôi nghĩ chị nên tới tòa nhà Tây Giao. Có thể trộn lô hàng, giảm được vốn ban đầu nhập hàng, số lượng tồn kho cũng sẽ ít đi.
A: 谢谢你。西郊大厦地址在哪里?我下午打的去看看。
Xièxie nǐ. Xījiāo dàshà dìzhǐ zài nǎlǐ? Wǒ xiàwǔ dǎ dī qù kàn kàn.
Xia xia nỉ. Xi Chieo ta sa tì chử chai nả lỉ? Ủa xie ủ tả tì chuy khan khan.
Cảm ơn chị. Tòa nhà Tây Giao địa chỉ ở đâu nhỉ? Buổi chiều tôi sẽ bắt taxi tới đó xem sao.
B: 在荔湾区站前路2号。
Zài Lìwān qū Zhànqián lù 2 hào.
Chai Li Oan chuy Trạm Chiền lu ơ hao.
Ở số 2 đường Trạm Tiền, khu Liwan nhé.
→ Xem tiếp Bài 27: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc