Bài 25: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Sản phẩm giày dép(2)

Bài 25: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc – Sản phẩm giày dép(2)

← Xem lại Bài 24: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 软面皮 /ruǎn miànpí/ (roản miên pí) – da mềm

这双鞋是软面皮的,穿起来很舒服。
Zhè shuāng xié shì ruǎn miànpí de, chuān qǐlái hěn shūfu.
(Chớ soang xía sư roản miên pí tợ, choan chỉ lái hẩn su phu.)
Đôi giày này là da mềm, mang vào rất thoải mái.

软面皮的衣服很适合冬天穿。
Ruǎn miànpí de yīfu hěn shìhé dōngtiān chuān.
(Roản miên pí tợ i phu hẩn sư hứa tung thiên choan.)
Quần áo bằng da mềm rất hợp để mặc vào mùa đông.

2. 日本 /Rìběn/ (Nhật Bản) – Nhật Bản

这部手机是日本制造的。
Zhè bù shǒujī shì Rìběn zhìzào de.
(Chơ pụ sấu chi sư Nhự pẩn trư chạo tợ.)
Chiếc điện thoại này được sản xuất tại Nhật Bản.

我很想去日本旅游。
Wǒ hěn xiǎng qù Rìběn lǚyóu.
(Ngỏ hẩn xiảng chù Nhự pẩn lữ dầu.)
Tôi rất muốn đi du lịch Nhật Bản.

3. 漂亮 /piàoliang/ (pieo lieng) – đẹp, xinh đẹp

她今天穿得很漂亮。
Tā jīntiān chuān de hěn piàoliang.
(Tha chin thiên choan tợ hẩn pieo lieng.)
Hôm nay cô ấy mặc rất đẹp.

这个地方真的很漂亮。
Zhège dìfang zhēn de hěn piàoliang.
(Chưa cưa ti phang trân tợ hẩn pieo lieng.)
Nơi này thật sự rất xinh đẹp.

4. 手感 /shǒugǎn/ (sấu cảm) – cảm giác tay

这件衣服的手感非常好。
Zhè jiàn yīfu de shǒugǎn fēicháng hǎo.
(Chớ chiên i phu tợ sấu cảm phây cháng hảo.)
Cảm giác tay khi sờ vào chiếc áo này rất tốt.

我喜欢这种柔软的手感。
Wǒ xǐhuān zhè zhǒng róuruǎn de shǒugǎn.
(Ngỏ xỉ khoan chưa chủng rấu roản tợ sấu cảm.)
Tôi thích cảm giác mềm mại như thế này.

5. 货样 /huòyàng/ (hua dạng) – mẫu mã

这批货的货样很好看。
Zhè pī huò de huòyàng hěn hǎokàn.
(Chớ pi hua tợ hua dạng hẩn hảo khan.)
Mẫu mã của lô hàng này rất đẹp.

我们需要先看一下货样再决定订货。
Wǒmen xūyào xiān kàn yíxià huòyàng zài juédìng dìng huò.
(Ngỏ mân xu yao sien khan ỉ xạ hua dạng chai chuyế đinh tinh hua.)
Chúng tôi cần xem mẫu trước rồi mới quyết định đặt hàng.

6. 好看 /hǎokàn/ (hảo khan) – đẹp

这本书的封面很好看。
Zhè běn shū de fēngmiàn hěn hǎokàn.
(Chớ bổn su tợ phâng miên hẩn hảo khan.)
Bìa cuốn sách này rất đẹp.

她长得很好看。
Tā zhǎng de hěn hǎokàn.
(Tha trảng tợ hẩn hảo khan.)
Cô ấy trông rất xinh đẹp.

7. 一般 /yìbān/ (i pan) – bình thường, phải chăng (giá cả)

这家饭店的价格很一般。
Zhè jiā fàndiàn de jiàgé hěn yìbān.
(Chớ cha phan tiên tợ cha cứ hẩn i pan.)
Giá ở nhà hàng này rất phải chăng.

这件事对他来说很一般。
Zhè jiàn shì duì tā lái shuō hěn yìbān.
(Chớ chiên sư tuây tha lái sua hẩn i pan.)
Việc này đối với anh ấy chỉ là chuyện bình thường.

8. 真皮 /zhēnpí/ (trân pí) – da thật

这双鞋是用真皮做的。
Zhè shuāng xié shì yòng zhēnpí zuò de.
(Chớ soang xía sư dung trân pí chua tợ.)
Đôi giày này được làm bằng da thật.

真皮的沙发很贵,也很耐用。
Zhēnpí de shāfā hěn guì, yě hěn nàiyòng.
(Trân pí tợ sa pha hẩn quây, dể hẩn nai dung.)
Ghế sofa bằng da thật rất đắt, nhưng cũng rất bền.

Ngữ pháp

Các mẫu ngữ pháp chính:

  • 想 + V (muốn làm gì)

我想买鞋。
Wǒ xiǎng mǎi xié.
Ủa xẻng mải xié.
→ Tôi muốn mua giày.

  • A + 的 + B (bổ nghĩa)

软皮的娃娃鞋
Ruǎn pí de wáwá xié
Roản pí tơ oả oả xié
→ Giày búp bê bằng da mềm

  • 是……的吗?(hỏi xác nhận)

是内地的吗?
Shì nèidì de ma?
Sư nây tì tợ ma?
→ Có phải hàng nội địa không?

  • 很 + Tính từ (miêu tả)

颜色漂亮。
Yánsè piàoliang.
Dén sưa piao liêng.
→ Màu sắc đẹp.

这双鞋很好看。
Zhè shuāng xié hěn hǎokàn.
Trưa xoang xié hẩn hảo khan.
→ Đôi giày này rất đẹp.

  • 也 (cũng)

手感也好。
Shǒugǎn yě hǎo.
Sẩu cản dể hảo.
→ Cảm giác sờ cũng tốt.

  • 很多人都…… (nhiều người đều…)

很多人都爱用日本的产品。
Hěn duō rén dōu ài yòng Rìběn de chǎnpǐn.
Hẩn tua rấn tâu ai dung Rư Pẩn tợ chản pỉnh.
→ Nhiều người đều thích dùng sản phẩm Nhật.

Hội thoại

A: 我想买软皮的娃娃鞋。
Wǒ xiǎng mǎi ruǎn pí de wáwá xié.
Ủa xẻng mải roản pi tơ oả oả xiá.
Chị muốn mua giày búp bê da mềm.

B: 你看这种款怎么样?
Nǐ kàn zhè zhǒng kuǎn zěnmeyàng?
Nỉ khan trưa trủng khoản chẩm mơ dang?
Kiểu này thì sao ạ?

A: 颜色漂亮,手感也好。是内地的吗?
Yánsè piàoliang, shǒugǎn yě hǎo. Shì nèidì de ma?
Dén xưa piao lương, sẩu cản dể hảo. Sư nầy tì to ma?
Màu đẹp, sờ tay cũng thích nữa. Đây là hàng nội địa ạ?

B: 不是。是在日本生产的产品,近几年很多人都爱用日本的产品呢。
Bùshì. Shì zài Rìběn shēngchǎn de chǎnpǐn, jìn jǐ nián hěnduō rén dōu ài yòng Rìběn de chǎnpǐn ne.
Pú sư. Sư chai Rư Pẩn sáng trản to trản pỉn, chin chi nỉên hẳn tua rấn tàu ải dung Rư Pẩn to trản pỉn nơ.
Không. Sản phẩm này sản xuất ở Nhật, mấy năm gần đây rất nhiều người thích dùng sản phẩm của Nhật đó chị.

A: 这双鞋很好看,是皮的吗?
Zhè shuāng xié hěn hǎokàn, shì zhēnpí ma?
Trưa xoang xiá hẩn hảo khoan, sư trấn pí ma?
Đôi này đẹp quá, có phải là da thật không?

B: 是的,这些产品的质量很好。
Shì de, zhèxiē chǎnpǐn de zhìliàng hěn hǎo de.
Sư tợ, trưa xia trản pỉn to trư lượng hẳn hảo tợ.
Đúng vậy, chất lượng loại giày này rất tốt.

→ Xem tiếp Bài 26: Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết Bí kíp đánh hàng Trung Quốc

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button