Trong cuộc sống hàng ngày, việc gặp phải những tình huống bất ngờ hoặc khó khăn là điều không thể tránh khỏi. Một trong số đó là khi chúng ta bị mất đồ hoặc gặp sự cố cần đến sự trợ giúp của cảnh sát.
Vậy làm thế nào để tìm kiếm sự giúp đỡ từ cảnh sát trong những hoàn cảnh như vậy? Bài 24 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 phiên bản 3 sẽ giúp người học hiểu rõ hơn về cách giao tiếp tiếng Trung khi cần nhờ cậy cảnh sát, đồng thời trang bị kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và tự tin.
→ Xem lại: Bài 23: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1. 句 (jù) – Cú (量) câu
Ví dụ:
- 这句话很有意思。
Zhè jù huà hěn yǒuyìsi.
Câu này rất thú vị. - 我刚才学了一句中文。
Wǒ gāngcái xuéle yí jù Zhōngwén.
Tôi vừa học một câu tiếng Trung.
2. 困难 (kùnnan) – Khốn Nan (名) khó khăn
Ví dụ:
-
- 我们遇到了很多困难。
Wǒmen yù dàole hěn duō kùnnan.
Chúng tôi đã gặp rất nhiều khó khăn. - 面对困难不要放弃。
Miànduì kùnnan búyào fàngqì.
Đừng từ bỏ khi đối mặt với khó khăn.
- 我们遇到了很多困难。
3. 警察 (jǐngchá) – Cảnh Sát (名) cảnh sát
Ví dụ:
-
- 我是一名警察。
Wǒ shì yì míng jǐngchá.
Tôi là một cảnh sát. - 警察正在调查这件事。
Jǐngchá zhèngzài diàochá zhè jiàn shì.
Cảnh sát đang điều tra sự việc này.
- 我是一名警察。
4. 到处 (dàochù) – Đáo Xứ (副) khắp nơi
Ví dụ:
-
- 他到处旅行。
Tā dàochù lǚxíng.
Anh ấy đi du lịch khắp nơi. - 春天到处是美丽的花。
Chūntiān dàochù shì měilì de huā.
Mùa xuân khắp nơi đều có hoa đẹp.
- 他到处旅行。
5. 感动 (gǎndòng) – Cảm Động (动, 形) cảm động
Ví dụ:
- 听了他的故事,我非常感动。
Tīngle tā de gùshì, wǒ fēicháng gǎndòng.
Nghe câu chuyện của anh ấy, tôi rất cảm động. - 这个电影让我感动得流泪了。
Zhè gè diànyǐng ràng wǒ gǎndòng de liúlèi le.
Bộ phim này khiến tôi cảm động đến rơi nước mắt.
6. 十字路口 (shí zì lùkǒu) – Thập Tự Lộ Khẩu (名) ngã tư đường
Ví dụ:
- 我们在十字路口见面吧。
Wǒmen zài shí zì lùkǒu jiànmiàn ba.
Chúng ta gặp nhau ở ngã tư nhé. - 十字路口的交通灯坏了。
Shí zì lùkǒu de jiāotōng dēng huài le.
Đèn giao thông ở ngã tư bị hỏng rồi.
7. 对 (duì) – Đối (量) đôi, cặp
Ví dụ:
- 一对夫妻正在公园散步。
Yí duì fūqī zhèngzài gōngyuán sànbù.
Một cặp vợ chồng đang đi dạo trong công viên. - 这对耳环真漂亮。
Zhè duì ěrhuán zhēn piàoliang.
Đôi bông tai này thật đẹp.
8. 夫妻 (fūqī) – Phu Thê (名) vợ chồng
Ví dụ:
- 他们是一对幸福的夫妻。
Tāmen shì yí duì xìngfú de fūqī.
Họ là một cặp vợ chồng hạnh phúc. - 夫妻之间要互相关心。
Fūqī zhījiān yào hùxiāng guānxīn.
Giữa vợ chồng cần quan tâm lẫn nhau.
9. 看样子 (kàn yàngzi) – Khán Dạng Tử (看 dạng từ) xem dáng vẻ, hình như
Ví dụ:
- 看样子他不想去参加会议。
Kàn yàngzi tā bù xiǎng qù cānjiā huìyì.
Hình như anh ấy không muốn đi họp. - 看样子今天会下雨。
Kàn yàngzi jīntiān huì xiàyǔ.
Có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa.
样子 (yàngzi) – Dạng Tử (名) hình dáng, kiểu
Ví dụ:
-
- 这个样子很好看。
Zhè gè yàngzi hěn hǎokàn.
Kiểu dáng này rất đẹp. - 他喜欢老式的样子。
Tā xǐhuān lǎoshì de yàngzi.
Anh ấy thích kiểu dáng cổ điển.
- 这个样子很好看。
10. 农村 (nóngcūn) – Nông Thôn (名) nông thôn
Ví dụ:
- 我住在一个美丽的农村。
Wǒ zhù zài yí gè měilì de nóngcūn.
Tôi sống ở một vùng nông thôn xinh đẹp. - 农村的空气很新鲜。
Nóngcūn de kōngqì hěn xīnxiān.
Không khí ở nông thôn rất trong lành.
11. 来往 (láiwǎng) – Lai Vãng (动) qua lại
Ví dụ:
- 这条街上人来往很热闹。
Zhè tiáo jiē shàng rén láiwǎng hěn rènào.
Con phố này người qua lại rất nhộn nhịp. - 他们经常来往。
Tāmen jīngcháng láiwǎng.
Họ thường xuyên qua lại.
12. 敢 (gǎn) – Cảm (能愿) dám
Ví dụ:
- 你敢试试这道菜吗?
Nǐ gǎn shìshi zhè dào cài ma?
Bạn có dám thử món này không? - 他不敢说实话。
Tā bù gǎn shuō shíhuà.
Anh ấy không dám nói sự thật.
13. 立即 (lìjí) – Lập Tức (副) ngay, lập tức
Ví dụ:
- 他听到消息后立即出发了。
Tā tīngdào xiāoxi hòu lìjí chūfā le.
Anh ấy lập tức khởi hành sau khi nghe tin. - 请立即回家!
Qǐng lìjí huíjiā!
Hãy về nhà ngay lập tức!
14. 扶 (fú) – Phù (动) vực, dìu
Ví dụ:
- 老人需要有人扶着他过马路。
Lǎorén xūyào yǒu rén fúzhe tā guò mǎlù.
Cụ già cần người dìu qua đường. - 他扶着桌子站起来。
Tā fúzhe zhuōzi zhàn qǐlái.
Anh ấy vịn vào bàn để đứng dậy.
15. 情景 (qíngjǐng) – Tình Cảnh (名) tình cảnh, hoàn cảnh
Ví dụ:
- 这个情景让我想起了小时候。
Zhè gè qíngjǐng ràng wǒ xiǎngqǐ le xiǎoshíhou.
Tình cảnh này làm tôi nhớ lại thời thơ ấu. - 当时的情景非常感人。
Dāngshí de qíngjǐng fēicháng gǎnrén.
Hoàn cảnh lúc đó rất cảm động.
16. 可 (kě) – Khả (副) đáng
Ví dụ:
-
- 这个主意可行。
Zhè gè zhǔyì kěxíng.
Ý tưởng này có thể thực hiện được. - 这座山的景色真可爱。
Zhè zuò shān de jǐngsè zhēn kě’ài.
Phong cảnh ngọn núi này thật đáng yêu.
- 这个主意可行。
17. 发生 (fāshēng) – Phát Sinh (动) xảy ra, phát sinh
Ví dụ:
- 昨天这里发生了一场事故。
Zuótiān zhèlǐ fāshēngle yì chǎng shìgù.
Hôm qua ở đây đã xảy ra một vụ tai nạn. - 我不知道什么时候会发生变化。
Wǒ bù zhīdào shénme shíhòu huì fāshēng biànhuà.
Tôi không biết khi nào sẽ xảy ra sự thay đổi.
18. 滚 (gǔn) – Cổn (动) lăn
Ví dụ:
- 球从山坡上滚下来。
Qiú cóng shānpō shàng gǔn xiàlái.
Quả bóng lăn xuống từ sườn đồi. - 热水滚得很快,小心别烫着。
Rè shuǐ gǔn de hěn kuài, xiǎoxīn bié tàngzháo.
Nước nóng sôi nhanh, cẩn thận kẻo bị bỏng.
19. 抱 (bào) – Bão, Bảo (动) bế, ôm
Ví dụ:
- 妈妈抱着孩子睡觉。
Māma bàozhe háizi shuìjiào.
Mẹ ôm con ngủ. - 她开心地抱住了我。
Tā kāixīn de bàozhùle wǒ.
Cô ấy vui vẻ ôm lấy tôi.
20. 鞋带 (xiédài) – Hài Đái (名) dây giày
Ví dụ:
- 你的鞋带松了。
Nǐ de xiédài sōng le.
Dây giày của bạn bị lỏng rồi. - 他蹲下来系鞋带。
Tā dūn xiàlái xì xiédài.
Anh ấy ngồi xuống buộc dây giày.
鞋 (xié) – Hài (名) giày
Ví dụ:
- 我需要买一双新鞋。
Wǒ xūyào mǎi yì shuāng xīn xié.
Tôi cần mua một đôi giày mới. - 这双鞋很舒服。
Zhè shuāng xié hěn shūfu.
Đôi giày này rất thoải mái.
21. 脚 (jiǎo) – Cước (名) chân
Ví dụ:
- 我的脚被石头绊了一下。
Wǒ de jiǎo bèi shítou bàn le yíxià.
Chân tôi bị đá làm vấp. - 他光着脚在沙滩上走。
Tā guāngzhe jiǎo zài shātān shàng zǒu.
Anh ấy đi chân trần trên bãi cát.
22. 伸 (shēn) – Thân (动) duỗi ra
Ví dụ:
-
- 他伸出手握了握我的手。
Tā shēn chū shǒu wòle wò wǒ de shǒu.
Anh ấy đưa tay ra bắt tay tôi. - 小猫伸了个懒腰。
Xiǎo māo shēnle gè lǎnyāo.
Con mèo nhỏ vươn vai một cái.
- 他伸出手握了握我的手。
23. 面前 (miànqián) – Diện Tiền (名) trước mặt
Ví dụ:
- 他站在我面前。
Tā zhàn zài wǒ miànqián.
Anh ấy đứng trước mặt tôi. - 面前的景色非常美丽。
Miànqián de jǐngsè fēicháng měilì.
Cảnh sắc trước mặt rất đẹp.
24. 叔叔 (shūshu) – Thúc Thúc (名) chú
Ví dụ:
- 我的叔叔非常和蔼。
Wǒ de shūshu fēicháng hé’ǎi.
Chú của tôi rất hòa nhã. - 叔叔送给我一个礼物。
Shūshu sòng gěi wǒ yí gè lǐwù.
Chú tặng tôi một món quà.
25. 弯 (wān) – Loan (动, 形) khom, cong
Ví dụ:
- 他弯下腰捡起了地上的东西。
Tā wān xià yāo jiǎn qǐ le dì shàng de dōngxi.
Anh ấy cúi xuống nhặt đồ trên đất. - 这条路弯弯曲曲的。
Zhè tiáo lù wān wān qū qū de.
Con đường này quanh co khúc khuỷu.
26. 腰 (yāo) – Yêu (名) lưng
Ví dụ:
- 他扭伤了腰。
Tā niǔshāng le yāo.
Anh ấy bị trật lưng. - 她的腰很细。
Tā de yāo hěn xì.
Vòng eo của cô ấy rất thon.
27. 梅 (méi) – Mai (名) cây mai
Ví dụ:
- 冬天梅花开得很漂亮。
Dōngtiān méihuā kāi de hěn piàoliang.
Mùa đông hoa mai nở rất đẹp. - 这幅画上有一棵梅树。
Zhè fú huà shàng yǒu yì kē méi shù.
Trong bức tranh này có một cây mai.
28. 图 (tú) – Đồ (名) bức tranh, bức vẽ
Ví dụ:
- 墙上挂着一幅图。
Qiáng shàng guàzhe yì fú tú.
Trên tường treo một bức tranh. - 我们需要一张地图。
Wǒmen xūyào yì zhāng dìtú.
Chúng tôi cần một tấm bản đồ.
29. 画家 (huàjiā) – Họa Gia (名) họa sĩ
Ví dụ:
- 他是一个著名的画家。
Tā shì yí gè zhùmíng de huàjiā.
Anh ấy là một họa sĩ nổi tiếng. - 画家正在创作一幅画。
Huàjiā zhèngzài chuàngzuò yì fú huà.
Họa sĩ đang sáng tác một bức tranh.
30. 松 (sōng) – Tùng (名) cây tùng
Ví dụ:
- 山上长满了松树。
Shān shàng zhǎng mǎn le sōng shù.
Trên núi đầy cây tùng. - 松树常绿不凋。
Sōng shù cháng lǜ bù diāo.
Cây tùng luôn xanh tươi không rụng lá.
31. 竹 (zhú) – Trúc (名) cây trúc
Ví dụ:
-
- 这片竹林非常美。
Zhè piàn zhúlín fēicháng měi.
Khu rừng trúc này rất đẹp. - 竹子是一种环保的材料。
Zhúzi shì yì zhǒng huánbǎo de cáiliào.
Cây trúc là một loại vật liệu thân thiện với môi trường.
- 这片竹林非常美。
32. 叫做 (jiàozuò) – Khiếu Tố (动) là, gọi là
Ví dụ:
- 这种花叫做梅花。
Zhè zhǒng huā jiàozuò méihuā.
Loài hoa này được gọi là hoa mai. - 他叫做“画家”。
Tā jiàozuò “huàjiā”.
Anh ấy được gọi là “họa sĩ”.
33. 岁寒三友 (suì hán sān yǒu) – Tuế Hàn Tam Hữu (名) ba người bạn mùa đông
Ví dụ:
- 松、竹、梅被称为岁寒三友。
Sōng, zhú, méi bèi chēng wéi suì hán sān yǒu.
Tùng, trúc, mai được gọi là ba người bạn mùa đông. - 岁寒三友象征着高洁的品格。
Suì hán sān yǒu xiàngzhēng zhe gāojié de pǐngé.
Ba người bạn mùa đông tượng trưng cho phẩm cách cao đẹp.
34. 字画 (zìhuà) – Tự Họa (名) tranh chữ
Ví dụ:
- 墙上挂着一幅字画。
Qiáng shàng guàzhe yì fú zìhuà.
Trên tường treo một bức tranh chữ. - 他喜欢收藏字画。
Tā xǐhuān shōucáng zìhuà.
Anh ấy thích sưu tầm tranh chữ.
35. 过奖 (guòjiǎng) – Quá Tưởng (动) quá khen
Ví dụ:
-
- 你真是太过奖了!
Nǐ zhēn shì tài guòjiǎng le!
Bạn thật sự quá khen rồi! - 我只是尽力而已,过奖了。
Wǒ zhǐ shì jìnlì éryǐ, guòjiǎng le.
Tôi chỉ cố gắng hết sức thôi, bạn quá khen rồi.
- 你真是太过奖了!
BÀI KHÓA
Phần chữ Hán
1.(一)有困难找警察 Có Khó Khăn Tìm Cảnh Sát
(几个同学在聊天,他们谈到“有困难找警察”这句话……)
麦克:街上到处都写着“有困难找警察”,你找过警察吗?
爱德华:没有。
大 山:昨天我在街上遇到一件事。
麦克:什么事?
大山:在一个十字路口,我看见一对老夫妻,看样子是从农村来的。他们要过马路,但是看到来往的车那么多,等了半天,也没敢过来。这时,一个交通警察看见了,就立即跑了过去,扶着这两位老人,一步一步地走过去。看到这种情景,我非常感动。
麦克:这是警察应该做的事,有什么可感动的?
大山:可是,有的地方,还发生过警察打人的事。
爱德华:我觉得中国的警察还是不错的。我有个同学,去年秋天去重庆旅行,不小心把钱包和护照都丢了,身上一分钱也没有了,非常着急。正在不知道怎么办的时候,他想到了“有困难找警察”这句话,就去找警察。警察为他安排了住的地方,还借给他钱买了回北京的机票,又开车把他送到机场。
麦克:真的吗?
爱德华:当然是真的!我还在报上看到这样一件事:一个四五岁的小男孩儿把球滚到大街上去了。他要跑过去拿,被警察看见了。警察就帮孩子把球捡了回来,然后把小男孩抱到路边。孩子说了一声“谢谢叔叔”,刚要走,又回头对警察说:“叔叔,我的鞋带开了。”说着就把小脚伸到警察面前,警察笑着弯下腰去,给孩子把鞋带系好。这个孩子的妈妈也跑了过来,看到这种情景,感动得不知道说什么好。
2.(二)我们把松竹梅叫做“岁寒三友” Chúng tôi gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”
(在王老师家的客厅里,王老师正与韩国朋友朴正浩先生谈话……)
朴正浩:这幅《红梅图》画得真好!
王老师:这是一位画家朋友送的。
朴正浩:虽然是冬天,但是一看到这幅画就感到像春天一样。
王老师:梅、松、竹是中国画家最喜欢画的。中国人把松竹梅叫做“岁寒三友”。听说先生很喜欢中国画和中国书法。
朴正浩:是。我每次到中国来,看到喜欢的字画,总要买一些带回去。
王老师:我跟您一样,也非常喜欢书法和中国画。
朴正浩:我看您的字写得很漂亮。
王老师:哪里,您过奖了。
Phần phiên âm
1. Yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá – Có khỏ khăn thì tìm cảnh sât
(Jǐ gè tóngxué zài liáotiān, tāmen tándào “yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá” zhè jù huà……)
Màikè: Jiē shàng dàochù dōu xiězhe “yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá”, nǐ zhǎo guò jǐngchá ma?
Àidéhuá: Méiyǒu.
Dàshān: Zuótiān wǒ zài jiē shàng yùdào yí jiàn shì.
Màikè: Shénme shì?
Dàshān: Zài yí gè shízì lùkǒu, wǒ kànjiàn yí duì lǎo fūqī, kàn yàngzi shì cóng nóngcūn lái de. Tāmen yào guò mǎlù, dànshì kàndào láiwǎng de chē nàme duō, děngle bàntiān, yě méi gǎn guòlái. Zhè shí, yí gè jiāotōng jǐngchá kànjiàn le, jiù lìjí pǎo guò qù, fúzhe zhè liǎng wèi lǎorén, yí bù yí bù de zǒu guòqù. Kàndào zhè zhǒng qíngjǐng, wǒ fēicháng gǎndòng.
Màikè: Zhè shì jǐngchá yīnggāi zuò de shì, yǒu shénme kě gǎndòng de?
Dàshān: Kěshì, yǒu de dìfāng, hái fāshēng guò jǐngchá dǎ rén de shì.
Àidéhuá: Wǒ juéde Zhōngguó de jǐngchá hái shì bùcuò de. Wǒ yǒu yí gè tóngxué, qùnián qiūtiān qù Chóngqìng lǚxíng, bù xiǎoxīn bǎ qiánbāo hé hùzhào dōu diū le, shēnshàng yì fēn qián yě méiyǒu le, fēicháng zháojí. Zhèng zài bù zhīdào zěnme bàn de shíhou, tā xiǎngdào le “yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá” zhè jù huà, jiù qù zhǎo jǐngchá. Jǐngchá wèi tā ānpái le zhù de dìfāng, hái jiè gěi tā qián mǎi le huí Běijīng de jīpiào, yòu kāichē bǎ tā sòng dào jīchǎng.
Màikè: Zhēn de ma?
Àidéhuá: Dāngrán shì zhēn de! Wǒ hái zài bào shàng kàndào zhèyàng yí jiàn shì: Yí gè sì wǔ suì de xiǎo nánháir bǎ qiú gǔn dào dàjiē shàng qù le. Tā yào pǎo guò qù ná, bèi jǐngchá kànjiàn le. Jǐngchá jiù bāng háizi bǎ qiú jiǎn le huílái, ránhòu bǎ xiǎo nánhái bào dào lùbiān. Háizi shuō le yì shēng “xièxie shūshu”, gāng yào zǒu, yòu huítóu duì jǐngchá shuō: “Shūshu, wǒ de xiédài kāi le.” Shuō zhe jiù bǎ xiǎo jiǎo shēn dào jǐngchá miànqián, jǐngchá xiàozhe wān xià yāo qù, gěi háizi bǎ xiédài jì hǎo. Zhè gè háizi de māma yě pǎo le guòlái, kàndào zhè zhǒng qíngjǐng, gǎndòng de bù zhīdào shuō shénme hǎo.
2. Wǒmen bǎ sōng zhú méi jiàozuò “suì hán sān yǒu” Chúng tôi gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”
(Zài Wáng lǎoshī jiā de kètīng lǐ, Wáng lǎoshī zhèng yǔ Hánguó péngyǒu Piáo Zhènghào xiānshēng tánhuà……)
Piáo Zhènghào: Zhè fú “Hóngméi Tú” huà de zhēn hǎo!
Wáng lǎoshī: Zhè shì yí wèi huàjiā péngyǒu sòng de.
Piáo Zhènghào: Suīrán shì dōngtiān, dànshì yí kàndào zhè fú huà jiù gǎndào xiàng chūntiān yíyàng.
Wáng lǎoshī: Méi, sōng, zhú shì Zhōngguó huàjiā zuì xǐhuān huà de. Zhōngguó rén bǎ sōng zhú méi jiàozuò “suì hán sān yǒu”. Tīng shuō xiānshēng hěn xǐhuān Zhōngguó huà hé Zhōngguó shūfǎ.
Piáo Zhènghào: Shì. Wǒ měi cì dào Zhōngguó lái, kàndào xǐhuān de zìhuà, zǒng yào mǎi yìxiē dài huíqù.
Wáng lǎoshī: Wǒ gēn nín yíyàng, yě fēicháng xǐhuān shūfǎ hé Zhōngguó huà.
Piáo Zhènghào: Wǒ kàn nín de zì xiě de hěn piàoliang.
Wáng lǎoshī: Nǎlǐ, nín guòjiǎng le.
Phân dịch nghĩa :
1. Có Khó Khăn Tìm Cảnh Sát
(Một vài học sinh đang trò chuyện, họ nói đến câu “Có khó khăn tìm cảnh sát”……)
麦克 (Mạch Khắc): Trên đường phố khắp nơi đều viết “Có khó khăn tìm cảnh sát”. Cậu đã từng tìm đến cảnh sát chưa?
爱德华 (Ái Đức Hoa): Chưa từng.
大山 (Đại Sơn): Hôm qua tôi gặp một chuyện trên đường.
麦克 (Mạch Khắc): Chuyện gì vậy?
大山 (Đại Sơn): Ở một ngã tư, tôi thấy một đôi vợ chồng già, trông có vẻ là từ nông thôn đến. Họ muốn sang đường, nhưng thấy xe cộ qua lại quá nhiều, đợi cả nửa ngày vẫn không dám qua. Lúc đó, một cảnh sát giao thông thấy được liền chạy tới ngay, dìu hai ông bà già từng bước từng bước qua đường. Thấy cảnh này, tôi cảm thấy rất cảm động.
麦克 (Mạch Khắc): Đây là việc cảnh sát nên làm mà, sao lại cảm động?
大山 (Đại Sơn): Nhưng mà ở một số nơi khác còn xảy ra chuyện cảnh sát đánh người.
爱德华 (Ái Đức Hoa): Tôi nghĩ cảnh sát ở Trung Quốc vẫn rất tốt. Tôi có một người bạn, mùa thu năm ngoái đến Trùng Khánh du lịch, không cẩn thận làm mất ví tiền và hộ chiếu, trên người không còn một xu, rất lo lắng. Đang không biết phải làm thế nào, anh ấy liền nhớ đến câu “Có khó khăn tìm cảnh sát” rồi đi tìm cảnh sát. Cảnh sát đã sắp xếp chỗ ở cho anh ấy, còn cho mượn tiền mua vé máy bay về Bắc Kinh, rồi lái xe đưa anh ấy đến sân bay.
麦克 (Mạch Khắc): Thật vậy sao?
爱德华 (Ái Đức Hoa): Đương nhiên là thật! Tôi còn đọc trên báo thấy một chuyện như thế này: Một cậu bé khoảng 4-5 tuổi làm quả bóng lăn ra đường lớn. Cậu bé định chạy qua lấy thì bị cảnh sát nhìn thấy. Cảnh sát liền giúp cậu nhặt quả bóng về, sau đó đưa cậu bé đến bên lề đường. Cậu bé nói “Cảm ơn chú” rồi định đi, nhưng lại quay đầu nói với cảnh sát: “Chú ơi, dây giày của cháu bị tuột rồi.” Nói xong, cậu bé đưa chân ra trước mặt cảnh sát. Cảnh sát mỉm cười, cúi người xuống buộc dây giày cho cậu. Lúc đó, mẹ của cậu bé cũng chạy tới, nhìn thấy cảnh tượng này, cảm động đến mức không biết nói gì.
2. Chúng tôi gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”
(Trong phòng khách nhà thầy Vương, thầy Vương đang trò chuyện với người bạn Hàn Quốc, ông Park Jungho……)
Park Jungho: Bức “Tranh hoa mai đỏ” này vẽ thật đẹp!
Thầy Vương: Đây là quà tặng từ một người bạn họa sĩ.
Park Jungho: Mặc dù là mùa đông, nhưng khi nhìn bức tranh này, tôi cảm thấy như đang ở mùa xuân.
Thầy Vương: Mai, tùng, trúc là những thứ mà các họa sĩ Trung Quốc thích vẽ nhất. Người Trung Quốc gọi Tùng, Trúc, Mai là “Ba người bạn mùa đông”. Nghe nói ông rất thích tranh và thư pháp Trung Quốc.
Park Jungho: Đúng vậy. Mỗi lần đến Trung Quốc, khi nhìn thấy những bức tranh chữ mình thích, tôi luôn phải mua một ít mang về.
Thầy Vương: Tôi cũng giống như ông, rất thích thư pháp và tranh Trung Quốc.
Park Jungho: Tôi thấy chữ của thầy viết rất đẹp.
Thầy Vương: Đâu có, ông quá khen rồi.
Ngữ pháp
#1. 无关联词语复句 Câu phức không dùng liên từ
汉语口语通常只用语序来表示小句之间的语义联系,只要语义清楚,符合逻辑,一般不用关联词,而实际上小句之间隐含着一定的逻辑关系。例如:
Trong khẩu ngữ Hán ngữ thường chỉ dùng trật tự từ để biểu thị quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu nhỏ, chỉ cần nghĩa đó rõ ràng, phù hợp logic thường không dùng liên từ mà trên thực tế giữa các câu nhỏ đã ngầm chứa quan hệ logic nhất định. Ví dụ:
a. 表示假设关系的: Biểu thị quan hệ giả thiết:
-
- 有困难找警察。= 要是有困难就找警察。
Yǒu kùnnan zhǎo jǐngchá. = Yàoshì yǒu kùnnan jiù zhǎo jǐngchá.
Có khó khăn thì tìm cảnh sát. = Nếu có khó khăn thì tìm cảnh sát. - 你去我就去。= 要是你去的话,我就去。
Nǐ qù wǒ jiù qù. = Yàoshì nǐ qù de huà, wǒ jiù qù.
Cậu đi thì tôi đi. = Nếu cậu đi thì tôi sẽ đi. - 下雨就不去了。= 要是下雨的话,就不去了。
Xiàyǔ jiù bù qù le. = Yàoshì xiàyǔ de huà, jiù bù qù le.
Trời mưa thì không đi nữa. = Nếu trời mưa thì không đi nữa.
- 有困难找警察。= 要是有困难就找警察。
b. 表示因果关系的:Biểu thị quan hệ nhân quả:
-
- 不小心把护照丢了。= 因为不小心,所以把护照丢了。
Bù xiǎoxīn bǎ hùzhào diū le. = Yīnwèi bù xiǎoxīn, suǒyǐ bǎ hùzhào diū le.
Không cẩn thận làm mất hộ chiếu. = Vì không cẩn thận, nên đã làm mất hộ chiếu. - 不小心把裤子烧破了。= 因为不小心,所以把裤子烧破了。
Bù xiǎoxīn bǎ kùzi shāo pò le. = Yīnwèi bù xiǎoxīn, suǒyǐ bǎ kùzi shāo pò le.
Không cẩn thận làm cháy rách quần. = Vì không cẩn thận, nên đã làm cháy rách quần.
- 不小心把护照丢了。= 因为不小心,所以把护照丢了。
#2. 状态补语 (二) Bổ ngữ trạng thái (2)
汉语的动词词组也可用“得”连接作动词的状态补语,描写动作者(或受动作者)的状态。
Nhóm động từ trong tiếng Hán cũng có thể dùng “得” liên kết làm bổ ngữ trạng thái của động từ, miêu tả trạng thái của chủ thể động tác (hoặc đối tượng động tác). Ví dụ:
-
- 他感动得不知道说什么好。
Tā gǎndòng de bù zhīdào shuō shénme hǎo.
Anh ấy cảm động đến mức không biết nói gì cho phải. - 他们高兴得跳啊,唱啊。
Tāmen gāoxìng de tiào a, chàng a.
Họ vui mừng đến mức nhảy múa, ca hát. - 他看球赛看得忘了吃饭。
Tā kàn qiúsài kàn de wàng le chīfàn.
Anh ấy xem trận bóng đến mức quên cả ăn cơm. - 他气得大叫起来。
Tā qì de dà jiào qǐlái.
Anh ấy tức giận đến mức hét lớn lên.
- 他感动得不知道说什么好。
Tóm lại, việc biết cách tìm kiếm và nhờ sự trợ giúp từ cảnh sát là kỹ năng quan trọng, đặc biệt khi sinh sống hoặc du lịch tại Trung Quốc. Thông qua bài 24 trong cuốn giáo trình hán ngữ quyển 4 của bộ Giáo trình hán ngữ , người học không chỉ nâng cao khả năng giao tiếp trong tiếng Trung mà còn phát triển kỹ năng ứng phó với những tình huống khẩn cấp.
→ Xem tiếp Bài 25: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3