Bài 12: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
← Xem lại Bài 11: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 诚心 chéngxīn 🔊 称心 chènxīn
🔊 难免 nánmiǎn 🔊 南边 nánbiān
🔊 吃力 chīlì 🔊 视力 shìlì
🔊 单身 dānshēn 🔊 担心 dānxīn
🔊 好不 hǎobù 🔊 好处 hǎochù
🔊 安慰 ānwèi 🔊 安危 ānwēi
🔊 得意 déyì 🔊 特意 tèyì
(2) 朗读 Read out the following proverbs Đọc thành tiếng
🔊 有理走遍天下,Yǒu lǐ zǒubiàn tiānxià,
🔊 无理寸步难行。Wú lǐ cùn bù nán xíng.
🔊 真金不怕火炼。Zhēnjīn búpà huǒ liàn.
🔊 有志者事竟成。Yǒu zhì zhě shì jìng chéng.
2 词语 Read out the following phrases Từ ngữ
🔊 别摔着 🔊 别碰着 🔊 别冻着
🔊 拽上拉链儿 🔊 拽开拉链儿 🔊 拽上窗帘儿 (chuāngliánr: rèm cửa sổ)
🔊 诚心诚意 🔊 真心真意 🔊 一心一意
3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. 麦蒿 免得 走运 难免 吃力 道歉 诚心诚意 安慰
(1) 她是 诚心诚意 想帮助你,你不要辜负了她的好心。">🔊 (1) 她是 诚心诚意 想帮助你,你不要辜负了她的好心。
Tā shì chéngxīn chéngyì xiǎng bāngzhù nǐ, nǐ bù yào gūfù le tā de hǎoxīn.
→ Cô ấy thật lòng muốn giúp bạn, bạn đừng phụ lòng tốt của cô ấy.
(2) 刚到一个新环境,难免 有点儿不习惯。过一段时间就好了。">🔊 (2) 刚到一个新环境,难免 有点儿不习惯。过一段时间就好了。
Gāng dào yí gè xīn huánjìng, nánmiǎn yǒudiǎnr bù xíguàn. Guò yí duàn shíjiān jiù hǎo le.
→ Mới đến một môi trường mới thì khó tránh khỏi có chút không quen, qua một thời gian là ổn thôi.
(3) 🔊 她学习上有点儿 吃力。
Tā xuéxí shàng yǒudiǎnr chīlì.
→ Việc học đối với cô ấy có hơi vất vả.
(4) 🔊 你要去不了就快给他打个电话,免得 他等你。
Nǐ yào qù bù liǎo jiù kuài gěi tā dǎ gè diànhuà, miǎnde tā děng nǐ.
→ Nếu bạn không đi được thì hãy nhanh gọi điện cho anh ấy, để anh ấy khỏi phải đợi.
(5) 🔊 这件事是你的不对,你应该向他 道歉。
Zhè jiàn shì shì nǐ de bú duì, nǐ yīnggāi xiàng tā dàoqiàn.
→ Việc này là lỗi của bạn, bạn nên xin lỗi anh ấy.
(6) 🔊 每当我感到难过的时候,她总是 安慰 我。
Měi dāng wǒ gǎndào nánguò de shíhou, tā zǒng shì ānwèi wǒ.
→ Mỗi khi tôi cảm thấy buồn, cô ấy luôn an ủi tôi.
(7) 🔊 我真 走运,这么年轻就取得这么大的成绩。
Wǒ zhēn zǒuyùn, zhème niánqīng jiù qǔdé zhème dà de chéngjì.
→ Tôi thật may mắn, còn trẻ như vậy mà đã đạt được thành tích to lớn như thế.
(Câu này thường dùng cho người khác nói về ai đó, nếu “我” → sửa lại thành “他”)
他真走运…
(8) 🔊 这场球他们队不太 走运,有几个该进的球都没有踢进去。
Zhè chǎng qiú tāmen duì bú tài zǒuyùn, yǒu jǐ gè gāi jìn de qiú dōu méiyǒu tī jìnqù.
→ Trận này đội họ không được may mắn lắm, vài quả đáng ra phải vào mà đều sút trượt.
4 用括号里的词语完成句子 Complete the sentences with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành câu
(1) 🔊 学习汉语真不容易,尽管很努力,难免 会遇到一些困难。
Xuéxí Hànyǔ zhēn bù róngyì, jǐnguǎn hěn nǔlì, nánmiǎn huì yùdào yìxiē kùnnán.
Học tiếng Trung thật không dễ, dù rất cố gắng, cũng khó tránh khỏi gặp một số khó khăn.
(2) 🔊 尽管 很累,但是她仍然坚持了下来。
Jǐnguǎn hěn lèi, dànshì tā réngrán jiānchí le xiàlái.
Mặc dù rất mệt, nhưng cô ấy vẫn kiên trì đến cùng.
(3) 🔊 外边很冷,出门一定要多穿点儿,免得 感冒。
Wàibiān hěn lěng, chūmén yídìng yào duō chuān diǎnr, miǎnde gǎnmào.
Bên ngoài rất lạnh, ra ngoài nhớ mặc thêm áo, để khỏi bị cảm lạnh.
(4) 🔊 今天天阴得多厉害,恐怕 要下雨了。
Jīntiān tiān yīn de duō lìhài, kǒngpà yào xiàyǔ le.
Hôm nay trời âm u quá, e rằng sắp mưa rồi.
(5) 🔊 我正准备给她打电话,突然 她的电话先打过来了。
Wǒ zhèng zhǔnbèi gěi tā dǎ diànhuà, tūrán tā de diànhuà xiān dǎ guòlái le.
Tôi đang chuẩn bị gọi cho cô ấy thì đột nhiên cô ấy lại gọi đến trước.
(6) 🔊 这是朋友送给我的生日礼物,十分 有意义。
Zhè shì péngyǒu sòng gěi wǒ de shēngrì lǐwù, shífēn yǒuyìyì.
Đây là món quà sinh nhật bạn tặng tôi, vô cùng ý nghĩa.
5 用括号里的词语会话 Complete the dialogues with the words in the brackets Dùng từ trong ngoặc hoàn thành hội thoại
(1)
A: 🔊 有的句子我听得懂,但是说不出来。
Yǒu de jùzi wǒ tīng de dǒng, dànshì shuō bu chūlái.
Có những câu tôi nghe hiểu, nhưng không nói ra được.
🅱️ 🔊 这很正常,刚开始学习,难免会有这种情况。
Zhè hěn zhèngcháng, gāng kāishǐ xuéxí, nánmiǎn huì yǒu zhè zhǒng qíngkuàng.
Chuyện đó rất bình thường, mới học thì khó tránh khỏi tình trạng như vậy.
(2)
A: 🔊 你听天气预报了吗,今天有雨吗?
Nǐ tīng tiānqì yùbào le ma, jīntiān yǒu yǔ ma?
Bạn có nghe dự báo thời tiết chưa, hôm nay có mưa không?
🅱️ 🔊 有啊,你带上雨伞吧,免得淋湿了。
Yǒu a, nǐ dàishàng yǔsǎn ba, miǎnde línshī le.
Có đấy, mang ô theo đi, để khỏi bị ướt.
(3)
A: 🔊 听说他喜欢的女孩儿终于答应做他女朋友了。
Tīngshuō tā xǐhuān de nǚhái er zhōngyú dāyìng zuò tā nǚ péngyǒu le.
Nghe nói cô gái anh ấy thích cuối cùng đã đồng ý làm bạn gái anh ấy rồi.
🅱️ 🔊 是啊,他现在特别得意。
Shì a, tā xiànzài tèbié déyì.
Đúng vậy, bây giờ anh ấy đắc ý lắm luôn.
(4)
A: 🔊 今天下午的会你能参加吗?
Jīntiān xiàwǔ de huì nǐ néng cānjiā ma?
Bạn có tham gia cuộc họp chiều nay được không?
🅱️ 🔊 恐怕不行,我下午要去医院。
Kǒngpà bù xíng, wǒ xiàwǔ yào qù yīyuàn.
E là không được rồi, chiều nay tôi phải đi bệnh viện.
(5)
A: 🔊 他已经三十岁了,学习外语有点儿吃力。
Tā yǐjīng sānshí suì le, xuéxí wàiyǔ yǒudiǎnr chīlì.
Anh ấy đã 30 tuổi rồi, học ngoại ngữ có vẻ hơi vất vả.
🅱️ 🔊 尽管吃力,只要坚持,也能学好。
Jǐnguǎn chīlì, zhǐyào jiānchí, yě néng xuéhǎo.
Dù có vất vả, chỉ cần kiên trì thì cũng có thể học tốt.
(6)
A: 🔊 这个箱子太重了,我提不动。
Zhè ge xiāngzi tài zhòng le, wǒ tí bu dòng.
Cái vali này nặng quá, tôi không nhấc nổi.
🅱️ 🔊 我来帮你提吧,别累着你了。
Wǒ lái bāng nǐ tí ba, bié lèi zháo nǐ le.
Để tôi xách giúp bạn nhé, đừng để bạn mệt.
6 适句成段 Rearrange the following sentences into paragraphs Liên kết câu thành đoạn văn
(1)
A. 🔊 雷锋能够成为中国人心中的英雄,主要是因为他总是助人为乐。
B. 🔊 雷锋告诉了我们人生的真正意义:自己活着是为了让别人的生活变得更好。
C. 🔊 你问我,我是一个外国老师,为什么我的桌子上会摆着一个雷锋的照片。
D. 🔊 我想,你如果知道雷锋是谁,你如果看过这本书,你就会明白,为什么雷锋能受到中国人的称赞,为什么这么多小学生也要向雷锋学习。
E. 🔊 你就会找到问题的答案,说不定你也会对书中写的雷锋这个人产生兴趣。
Thứ tự câu đúng: C – A – B – D – E
C. 🔊 你问我,我是一个外国老师,为什么我的桌子上会摆着一个雷锋的照片。
Nǐ wèn wǒ, wǒ shì yí gè wàiguó lǎoshī, wèishénme wǒ de zhuōzi shàng huì bǎizhe yí gè Léifēng de zhàopiàn.
Bạn hỏi tôi, là một giáo viên nước ngoài, tại sao trên bàn tôi lại có ảnh của Lôi Phong.
A. 🔊 雷锋能够成为中国人心中的英雄,主要是因为他总是助人为乐。
Léifēng nénggòu chéngwéi Zhōngguó rén xīn zhōng de yīngxióng, zhǔyào shì yīnwèi tā zǒng shì zhùrén wéilè.
Lôi Phong có thể trở thành anh hùng trong lòng người Trung Quốc, chủ yếu là vì anh ấy luôn vui vẻ giúp đỡ người khác.
B. 🔊 雷锋告诉了我们人生的真正意义:自己活着是为了让别人的生活变得更好。
Léifēng gàosu le wǒmen rénshēng de zhēnzhèng yìyì: zìjǐ huózhe shì wèile ràng biérén de shēnghuó biàndé gèng hǎo.
Lôi Phong cho chúng ta biết ý nghĩa thực sự của cuộc sống: sống là để làm cho cuộc sống người khác tốt đẹp hơn.
D. 🔊 我想,你如果知道雷锋是谁,你如果看过这本书,你就会明白,为什么雷锋能受到中国人的称赞,为什么这么多小学生也要向雷锋学习。
Wǒ xiǎng, nǐ rúguǒ zhīdào Léifēng shì shéi, nǐ rúguǒ kàn guò zhè běn shū, nǐ jiù huì míngbái, wèishénme Léifēng néng shòudào Zhōngguó rén de chēngzàn, wèishénme zhème duō xiǎoxuéshēng yě yào xiàng Léifēng xuéxí.
Tôi nghĩ nếu bạn biết Lôi Phong là ai, nếu bạn đã đọc quyển sách này, bạn sẽ hiểu tại sao anh ấy được người Trung Quốc ca ngợi, và tại sao nhiều học sinh tiểu học cũng học theo anh ấy.
E. 🔊 你就会找到问题的答案,说不定你也会对书中写的雷锋这个人产生兴趣。
Nǐ jiù huì zhǎodào wèntí de dá’àn, shuōbudìng nǐ yě huì duì shū zhōng xiě de Léifēng zhè gè rén chǎnshēng xìngqù.
Bạn sẽ tìm ra câu trả lời, biết đâu bạn cũng sẽ cảm thấy hứng thú với con người Lôi Phong trong sách.
(2)
A. 🔊 站在地上望它,它像一个大盖子。
B. 🔊 很好地保护着我们的地球,使得人类能够在这里生存。
C. 🔊 大气层是贴近地球表面的一层空气。
D. 🔊 它不仅把地球装饰得如此美丽,而且还是一道天然的保护层。
E. 🔊 飞到别的星球上看它,它像盖住地球的一层轻纱。
Thứ tự câu đúng: C – A – E – D – B
C. 🔊 大气层是贴近地球表面的一层空气。
Dàqìcéng shì tiējiìn dìqiú biǎomiàn de yì céng kōngqì.
Tầng khí quyển là lớp không khí sát gần bề mặt Trái Đất.
A. 🔊 站在地上望它,它像一个大盖子。
Zhàn zài dìshàng wàng tā, tā xiàng yí gè dà gàizi.
Đứng từ mặt đất nhìn lên, nó giống như một cái nắp lớn.
E. 🔊 飞到别的星球上看它,它像盖住地球的一层轻纱。
Fēi dào bié de xīngqiú shàng kàn tā, tā xiàng gàizhù dìqiú de yì céng qīngshā.
Từ hành tinh khác nhìn về, nó như một lớp lụa mỏng phủ lên Trái Đất.
D. 🔊 它不仅把地球装饰得如此美丽,而且还是一道天然的保护层。
Tā bùjǐn bǎ dìqiú zhuāngshì de rúcǐ měilì, érqiě hái shì yí dào tiānrán de bǎohù céng.
Nó không chỉ làm cho Trái Đất đẹp đẽ như vậy, mà còn là một lớp bảo vệ tự nhiên.
B. 🔊 很好地保护着我们的地球,使得人类能够在这里生存。
Hěn hǎo de bǎohùzhe wǒmen de dìqiú, shǐdé rénlèi nénggòu zài zhèlǐ shēngcún.
Nó đã bảo vệ rất tốt Trái Đất, giúp con người có thể sinh sống ở đây.
7 改错句 Correct the sentences Sửa câu sai
✅ (1) 🔊 他得意他的汉语说得很好。
🔧 Lỗi: Câu thiếu kết cấu ngữ pháp chính xác cho “得意”。
✔ Sửa: 🔊 他为自己的汉语说得很好而感到得意。
📌 Giải thích: “得意” không đi trực tiếp với danh từ như “汉语”,cần dùng cấu trúc “为……而感到得意”。
📖 Phiên âm:
Tā wèi zìjǐ de Hànyǔ shuō de hěn hǎo ér gǎndào déyì.
📘 Dịch: Anh ấy tự hào vì nói tiếng Trung rất tốt.
✅ (2) 🔊 我要赶快交作业及时,免得老师批评。
🔧 Lỗi: “交作业及时” sai trật tự và dùng sai từ.
✔ Sửa: 🔊 我要赶快按时交作业,免得老师批评。
📌 Giải thích: “及时” là trạng từ, không kết hợp với “交作业” như tính từ bổ nghĩa. Dùng “按时” mới đúng trong trường hợp “nộp bài đúng giờ”.
📖 Phiên âm:
Wǒ yào gǎnkuài ànshí jiāo zuòyè, miǎnde lǎoshī pīpíng.
📘 Dịch: Tôi phải nhanh chóng nộp bài đúng hạn để tránh bị cô giáo phê bình.
✅ (3) 🔊 纪念碑前的鲜花表示人们对烈士的崇敬。
🔍 Lỗi: Không có lỗi.
📌 Giải thích: Câu này đúng cả về cấu trúc lẫn ngữ nghĩa.
📖 Phiên âm:
Jìniànbēi qián de xiānhuā biǎoshì rénmen duì lièshì de chóngjìng.
📘 Dịch: Những bông hoa trước đài tưởng niệm thể hiện lòng tôn kính của mọi người với các liệt sĩ.
✅ (4) 🔊 我很吃力地地考过,但是成绩不太好。
🔧 Lỗi: Lặp chữ “地”;“考过” thiếu tân ngữ cụ thể.
✔ Sửa: 🔊 我很吃力地考过了考试,但是成绩不太好。
📌 Giải thích: “地地” là sai do lặp trạng từ, nên chỉ dùng một “地”;“考过” thường cần danh từ cụ thể như “考试”。
📖 Phiên âm:
Wǒ hěn chīlì de kǎoguò le kǎoshì, dànshì chéngjì bú tài hǎo.
📘 Dịch: Tôi đã rất vất vả để thi đậu, nhưng kết quả không được tốt.
✅ (5) 🔊 你再告诉他,难免他忘了。
🔧 Lỗi: Dùng sai “难免” (khó tránh), không phù hợp ngữ cảnh.
✔ Sửa: 🔊 你再告诉他吧,免得他忘了。
📌 Giải thích: “难免” dùng để nói đến điều không tránh khỏi (như “khó tránh khỏi sai sót”), không dùng để khuyên nhắc ai đó làm việc gì. Dùng “免得” là đúng.
📖 Phiên âm:
Nǐ zài gàosu tā ba, miǎnde tā wàng le.
📘 Dịch: Bạn nên nhắc lại cho anh ấy, kẻo anh ấy quên mất.
✅ (6) 🔊 因为我碰了他,赶快道歉他说:“对不起。”
🔧 Lỗi: Thiếu chủ ngữ “我” trong mệnh đề thứ hai; sai cấu trúc “道歉他说”。
✔ Sửa: 🔊 因为我碰了他,我赶快向他说:“对不起。”
📌 Giải thích: “道歉” là động từ, không đi cùng “他说”; cần tách làm mệnh đề “我向他说”。
📖 Phiên âm:
Yīnwèi wǒ pèng le tā, wǒ gǎnkuài xiàng tā shuō: “Duìbuqǐ.”
📘 Dịch: Vì tôi va vào anh ấy, nên tôi lập tức nói với anh ấy: “Xin lỗi.”
8 情景表达 Language and context Diễn đạt theo tình huống
1️⃣ 下列句子什么情景下说? In which situations do we use the following sentences? Các câu dưới đây thường nói trong các tình huống nào?
✅ (1) 🔊 这真是吃力不讨好。
Zhè zhēn shì chīlì bù tǎohǎo.
Dịch: Việc này thật là vất vả mà chẳng được cảm ơn.
📌 Tình huống:
Khi bạn cố gắng làm một việc nào đó rất mệt và mất công, nhưng kết quả không được người khác công nhận, thậm chí còn bị phê bình hoặc hiểu lầm.
→ Ví dụ: Bạn giúp bạn bè dọn lớp, nhưng họ lại nói bạn làm sai.
✅ (2) 🔊 我连忙向她道歉。
Wǒ liánmáng xiàng tā dàoqiàn.
Dịch: Tôi vội vàng xin lỗi cô ấy.
📌 Tình huống:
Khi bạn vô ý làm tổn thương, va chạm hoặc làm phiền người khác, và bạn muốn lập tức thể hiện sự xin lỗi chân thành.
→ Ví dụ: Bạn làm đổ nước lên áo bạn nữ cùng lớp.
✅ (3) 🔊 你真是个“马大哈”。
Nǐ zhēn shì gè “Mǎ Dàhā”.
Dịch: Cậu đúng là đồ đãng trí quá!
📌 Tình huống:
Khi bạn bè quên mang đồ, làm mất thứ gì đó hoặc hành động cẩu thả, hậu đậu — bạn dùng câu này để trêu nhẹ.
→ Ví dụ: Bạn quên mang ví, để quên bài tập ở nhà, hay mặc áo ngược.
2️⃣ 下列情景怎么说? How do we describe or what do we say in the following situations? Bạn nói như thế nào trong các tình huống dưới đây?
✅ (1) 🔊 丈夫要出门,妻子要他带上雨伞。
📌 Dùng với từ “免得”:
🔊 你带上雨伞吧,免得被雨淋了。
Nǐ dàishàng yǔsǎn ba, miǎnde bèi yǔ lín le.
Dịch: Anh mang ô theo đi, kẻo bị mưa ướt.
✅ (2) 🔊 有人问你,玛丽今天回来不回来,你认为她可能不回来。
📌 Dùng với từ “恐怕”:
🔊 恐怕她今天不会回来了。
Kǒngpà tā jīntiān bú huì huílái le.
Dịch: E là hôm nay cô ấy không về đâu.
✅ (3) 🔊 你的朋友考试得了全校第一名,你对他说很羡慕他。
📌 Dùng với từ “好不”:
🔊 你考了全校第一,好不让人羡慕啊!
Nǐ kǎo le quánxiào dì-yī, hǎobù ràng rén xiànmù a!
Dịch: Cậu thi được hạng nhất toàn trường, thật khiến người ta ngưỡng mộ quá!
9 综合填空 Fill in the blanks Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
- 漫天 – mǎntiān – all over the sky – khắp bầu trời, đầy trời
- 抱怨 – bàoyuàn – to complain – phàn nàn, oán trách
- 甜蜜 – tiánmì – sweet; happy – ngọt ngào
- 感伤 – gǎnshāng – sad; sentimental – sầu não, buồn bã, buồn phiền, thương cảm
- 欣喜 – xīnxǐ – glad; joyful – vui sướng, hoan hỉ
- 沉默 – chénmò – silent; quiet – lặng im, trầm mặc
- 魅力 – mèilì – charm – sức cuốn hút, ma lực, sự hấp dẫn
🔊 春天的故事
🔊 听到门响,知道是丈夫回来 ①___欣喜___。
🔊 “晚上车顺利吧?”
🔊 没有回答,想是有话要说,我便抬起头来。
🔊 “挺顺利的。”丈夫说。目光却望 ②___漫天___窗外。
🔊 “上午有一个女孩儿,好像没来过这边,问方村还有几站,我告诉了她。”一起下车后,见她犹豫踟蹰地四处张望,我想起问她去哪儿,为她指路或送她一段,可还是走开了,怕她把我③___当成___坏人,搞得不愉快。”
🔊 说完了,丈夫那样若悔恨做错了什么事情似的,没再说话。
🔊 窗外,雨还在轻轻地下着,风吹了进来。今年的春天有些特别,少了些漫天的黄风,多了一场不大不小的春雨。虽总人们有点儿抱怨,但那树枝却诚心诚意地遮挡起来。不知不觉中,我心里突然有了一种不定痛苦,不定难过,不定感伤,还是欣喜的滋味。
🔊 几天前,也是这样一个下午的晚上,从朋友家出 ④___发___到车站坐车回家。在风雨中,我拉紧了衣领,来回走着,着急地等着车,心想,车来之前一定会被淋成个落汤鸡。忽听身边一个很依却很背时的男子说:“赶到这个下来了吧。”我忽然收住了脚,“哦,不!”我本能地回答那黑暗的声音,却没再动。陌生男人转过脸对着马路,过了一口秒钟又说:“站出来吧!雨下 ⑤___得___这么大!” 不知是这声音里的命令意味,还是那高大的个子无意识地显示的魅力,⑥___使___我产生了想冒险的冲动,于是迈了一步站到了他的伞下。听得见自己心里咚咚直跳,装作很镇静地抬头看那伞。那伞已经破了,雨水滴到男人的肩上,那张脸仍镇静地面向马路。车很快就来了,我这才松了一口气,轻声地道了谢,⑦___连___头也不回地跳上车,感觉到的仅是背后的目光。
🔊 窗外仍然是细细的雨声。
🔊 这时我也开始胡思乱想 ⑧___起来___来,那个女孩儿是否被淋湿了?她是否顺利地找到了要去的地方?不知那依靠男子是否还记得,那天在车站他的寥寥数语给我的一腔热情?不知他是否依然还在想,最使人满足的是人与人共享一些温暖?其实夫家都能多一些安心,少一些战心,多一些信任,少一些怀疑。
🔊 有了这场春雨,今年的春天会更美,我想。
Phiên âm:
Chūntiān de gùshì
Tīng dào mén xiǎng, zhīdào shì zhàngfū huílái xīnxǐ.
“Wǎnshang chē shùnlì ba?”
Méiyǒu huídá, xiǎng shì yǒu huà yào shuō, wǒ biàn tái qǐ tóu lái.
“Tǐng shùnlì de.” zhàngfū shuō. Mùguāng què wàng màntiān chuāngwài.
“Shàngwǔ yǒu yí ge nǚháir, hǎoxiàng méi láiguò zhè biān, wèn Fāngcūn hái yǒu jǐ zhàn, wǒ gàosù le tā.”
“Yīqǐ xià chē hòu, jiàn tā yóuyù chíchú de sìchù zhāngwàng, wǒ xiǎngqǐ wèn tā qù nǎr, wèi tā zhǐlù huò sòng tā yí duàn, kě háishì zǒu kāi le, pà tā bǎ wǒ dàngchéng huàirén, gǎo de bù yúkuài.”
Shuō wán le, zhàngfū nà yàng ruò huǐhèn zuòcuò le shénme shìqíng shì de, méi zài shuō huà.
Chuāngwài, yǔ hái zài qīngqīng de xiàzhe, fēng chuī le jìnlái.
Jīnnián de chūntiān yǒuxiē tèbié, shǎo le xiē màntiān de huángfēng, duō le yī chǎng bú dà bú xiǎo de chūnyǔ.
Suī zǒngrén yǒudiǎnr bàoyuàn, dàn nà shùzhī què chéngxīn chéngyì de zhēdǎng qǐlái.
Bùzhī bù jué zhōng, wǒ xīn lǐ tūrán yǒu le yì zhǒng bùdìng tòngkǔ, bùdìng nánguò, bùdìng gǎnshāng, háishì xīnxǐ de zīwèi.
Jǐ tiān qián, yě shì zhèyàng yí ge xiàwǔ de wǎnshang, cóng péngyou jiā chūfā dào chēzhàn zuòchē huíjiā.
Zài fēngyǔ zhōng, wǒ lājǐn le yīlǐng, láihuí zǒuzhe, zháojí de děngzhe chē, xīn xiǎng, chē lái zhīqián yídìng huì bèi lín chéng ge luòtāngjī.
Hū tīng shēnbiān yí gè hěn yī què hěn bèishí de nánzǐ shuō: “Gǎndào zhè gè xià le ba.”
Wǒ hūrán shōu zhù le jiǎo, “Ò, bù!” wǒ běnnéng de huídá nà hēi’àn de shēngyīn, què méi zài dòng.
Mòshēng nánrén zhuǎn guò liǎn duìzhe mǎlù, guò le yì kǒu miǎozhōng yòu shuō: “Zhàn chūlái ba! Yǔ xià de zhème dà!”
Bùzhī shì zhè shēngyīn lǐ de mìnglìng yìwèi, háishì nà gāodà de gèzi wú yìshí de xiǎnshì de mèilì, shǐ wǒ chǎnshēng le xiǎng màoxiǎn de chōngdòng, yúshì mài le yí bù zhàn dào le tā de sǎn xià.
Tīng de jiàn zìjǐ xīn lǐ dōngdōng zhí tiào, zhuāngzuò hěn zhènjìng de táitóu kàn nà sǎn.
Nà sǎn yǐjīng pò le, yǔshuǐ dī dào nánrén de jiān shàng, nà zhāng liǎn réng zhènjìng de miànxiàng mǎlù.
Chē hěn kuài jiù lái le, wǒ zhè cái sōng le yì kǒuqì, qīngshēng de dào le xiè, lián tóu yě bù huí de tiàoshàng chē, gǎnjué dào de jǐn shì bèihòu de mùguāng.
Chuāngwài réngrán shì xìxì de yǔshēng.
Zhè shí wǒ yě kāishǐ húsīluànxiǎng qǐlái, nà gè nǚháir shìfǒu bèi línshī le?
Tā shìfǒu shùnlì de zhǎodào le yào qù de dìfang?
Bùzhī nà yīkào nánzǐ shìfǒu hái jìdé, nà tiān zài chēzhàn tā de liáoliáo shùyǔ gěi wǒ de yìqiāng rèqíng?
Bùzhī tā shìfǒu yīrán hái zài xiǎng, zuì shǐ rén mǎnzú de shì rén yǔ rén gòngxiǎng yìxiē wēnnuǎn?
Qíshí, dàjiā dōu néng duō yìxiē ānxīn, shǎo yìxiē zhànxīn, duō yìxiē xìnrèn, shǎo yìxiē huáiyí.
Yǒu le zhè chǎng chūnyǔ, jīnnián de chūntiān huì gèng měi, wǒ xiǎng.
Dịch nghĩa:
Câu chuyện mùa xuân
Nghe thấy tiếng cửa mở, tôi biết chồng đã về trong niềm vui mừng.
“Tối nay đi xe có suôn sẻ không?”
Không có câu trả lời, chắc là có điều gì muốn nói, tôi liền ngẩng đầu lên.
“Cũng ổn.” – anh ấy đáp, nhưng ánh mắt lại nhìn ra bầu trời ngoài cửa sổ.
“Buổi sáng có một cô gái, hình như chưa từng đến khu này, hỏi còn mấy trạm nữa đến Phương Thôn, tôi đã nói cho cô ấy biết.
Khi cùng xuống xe, thấy cô ấy ngập ngừng, nhìn quanh do dự, tôi định hỏi xem cô ấy định đi đâu, rồi chỉ đường hoặc tiễn một đoạn, nhưng cuối cùng lại bỏ đi, sợ cô ấy cho rằng tôi là kẻ xấu, gây ra điều khó xử.”
Nói xong, chồng tôi như thể hối hận vì đã làm điều gì sai, không nói gì thêm.
Bên ngoài, mưa vẫn rơi nhẹ, gió khẽ lùa vào.
Mùa xuân năm nay có vẻ đặc biệt, ít đi những cơn gió vàng mù mịt trời, lại thêm một trận mưa xuân không to cũng chẳng nhỏ.
Dù mọi người có chút than phiền, nhưng cành cây vẫn chân thành dang rộng che chắn.
Lúc nào không hay, trong lòng tôi bỗng trào lên một cảm xúc – không biết là đau đớn, buồn bã, cảm thương hay là niềm vui mơ hồ.
Vài ngày trước, cũng vào một buổi chiều như thế, tôi từ nhà bạn ra bến xe về nhà.
Trong cơn mưa gió, tôi kéo chặt cổ áo, đi đi lại lại, sốt ruột chờ xe, nghĩ rằng chắc chắn sẽ ướt như chuột lột trước khi xe đến.
Bỗng nghe bên cạnh có một giọng đàn ông yếu ớt nhưng rất gần nói: “Trời mưa thế này rồi còn đứng đây à?”
Tôi khựng lại, bản năng đáp lại tiếng nói trong bóng tối: “Ồ, không!” nhưng không nhúc nhích.
Người đàn ông lạ quay mặt về phía đường, vài giây sau lại nói: “Ra đây đi! Mưa to thế này mà!”
Không biết là vì ngữ điệu ra lệnh ấy hay vì vóc dáng cao lớn toát ra sức hút vô thức, khiến tôi có thôi thúc muốn mạo hiểm.
Tôi bước một bước đứng vào dưới chiếc ô của anh ấy.
Tim đập thình thịch, tôi cố giữ bình tĩnh ngẩng đầu nhìn chiếc ô – chiếc ô đã rách, nước mưa nhỏ xuống vai anh ấy, còn anh vẫn bình thản nhìn ra đường.
Xe đến rất nhanh, tôi thở phào nhẹ nhõm, khẽ cảm ơn, không ngoái đầu lại, bước lên xe, chỉ cảm thấy ánh mắt phía sau dõi theo.
Bên ngoài vẫn là tiếng mưa rơi nhè nhẹ.
Lúc ấy, tôi cũng bắt đầu suy nghĩ mông lung – không biết cô gái kia có bị ướt không?
Cô ấy có tìm được chỗ cần đến không?
Không biết người đàn ông đã che ô cho tôi có còn nhớ vài câu nói hôm đó đã làm ấm lòng tôi?
Không biết anh ấy có còn tin rằng điều khiến con người mãn nguyện nhất là được sẻ chia sự ấm áp với nhau?
Thực ra, chỉ cần trong lòng mỗi người có thêm chút yên tâm, bớt nghi kỵ, thêm tin tưởng, bớt ngờ vực, thì đã đủ rồi.
Có trận mưa xuân này, tôi nghĩ, mùa xuân năm nay sẽ càng đẹp hơn.
10 交流会话 Communication Hội thoại giao tiếp
评论(2) Commenting(2) Bình luận(2)
(下课后,A 和 B 在讨论课文中的问题 A and B are talking about the problem in the text after class)
(Sau giờ học, hai bạn A và B đang bàn luận một số vấn đề trong phần Bài đọc)
🅰️ 🔊 没想到做好事还会遇到这么多想不到的麻烦。
Méi xiǎngdào zuò hǎoshì hái huì yùdào zhème duō xiǎngbùdào de máfan.
Không ngờ làm việc tốt mà lại gặp nhiều rắc rối không thể lường trước như vậy.
🅱️ 🔊 是啊!这个小女孩帮邻居收快递,差点儿被人家当成小偷;好心帮人打气,又打爆了车胎……
Shì a! Zhège xiǎo nǚhái bāng línjū shōu kuàidì, chàdiǎnr bèi rénjiā dàngchéng xiǎotōu; hǎoxīn bāng rén dǎ qì, yòu dǎ bào le chētāi……
Đúng vậy! Cô bé này giúp hàng xóm nhận hàng chuyển phát, suýt nữa bị người ta tưởng là kẻ trộm; tốt bụng giúp người khác bơm xe, lại làm nổ cả lốp…
🅰️ 🔊 所以,做好事还得热心还不行,还要注意方法。
Suǒyǐ, zuò hǎoshì hái děi rèxīn hái bùxíng, hái yào zhùyì fāngfǎ.
Cho nên, làm việc tốt không chỉ cần nhiệt tình mà còn phải chú ý đến cách làm.
🅱️ 🔊 不过,我还是觉得这个人很可爱,他助人为乐的精神叫人感动。
Bùguò, wǒ háishi juéde zhège rén hěn kě’ài, tā zhùrén wéi lè de jīngshén jiào rén gǎndòng.
Tuy vậy, tôi vẫn thấy người này rất đáng yêu, tinh thần giúp người làm niềm vui của anh ấy thật sự khiến người ta cảm động.
🅰️ 🔊 对,我也喜欢他,甚至喜欢他那些美丽的错误。
Duì, wǒ yě xǐhuān tā, shènzhì xǐhuān tā nàxiē měilì de cuòwù.
Đúng vậy, tôi cũng thích anh ấy, thậm chí là cả những sai lầm đẹp đẽ của anh ấy nữa.
🅱️ 🔊 是啊!这些美丽的错误,给生活带来了不少欢乐。
Shì a! Zhèxiē měilì de cuòwù, gěi shēnghuó dàilái le bùshǎo huānlè.
Đúng vậy! Những sai lầm đáng yêu này đã mang đến không ít niềm vui cho cuộc sống.
🅰️ 🔊 我佩服他一次又一次地不被别人理解,还被冤枉,换了别人恐怕还坚持,这才是真正的好人吧。
Wǒ pèifú tā yí cì yòu yí cì de bù bèi biérén lǐjiě, hái bèi yuānwǎng, huàn le biérén kǒngpà bù néng jiānchí, zhè cái shì zhēnzhèng de hǎorén ba.
Tôi khâm phục anh ấy vì hết lần này đến lần khác không được người khác thấu hiểu, thậm chí còn bị hiểu lầm oan uổng. Nếu là người khác thì chắc khó mà kiên trì được như vậy. Đây mới thực sự là người tốt.
→ Xem tiếp Bài 13: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản 3
→Trọn bộ Giải Bài tập giáo trình Hán ngữ file PDF