Nhằm tăng cường sự giao lưu và hợp tác quốc tế, công ty chúng tôi thường xuyên đón tiếp các đoàn khách đến từ nhiều quốc gia. Hôm nay, tôi vinh dự được tham gia vào việc đón tiếp một đoàn đại biểu quan trọng đến từ Hoa Kỳ.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bối cảnh đàm thoại
我叫阮明,是越南东方公司的职员。
美国联合有限公司为了扩大进出口业务,由刘京先生率领代表团在今天下午5点到达胡志明市。公司派我到新山一机场去迎接客人。
见面后,我代表公司向他们表示欢迎,并介绍了公司为他们安排的活动计划:先参观生产厂家和样品,然后再游览胡志明市的名胜古迹;最后进行洽谈。
按照客人的要求,住处安排在新世界饭店。洽谈后,刘京先生对我们的安排非常满意。他希望这次洽谈能圆满成功。
Pinyin
Wǒ jiào Ruǎn Míng, shì Yuènán Dōngfāng gōngsī de zhíyuán.
Měiguó Liánhé yǒuxiàn gōngsī wèile kuòdà jìnchūkǒu yèwù, yóu Liú Jīng xiānshēng shuàilǐng dàibiǎotuán zài jīntiān xiàwǔ 5 diǎn dàodá Húzhìmíngshì. Gōngsī pài wǒ dào Xīnshānyī jīchǎng qù yíngjiē kèrén.
Jiànmiàn hòu, wǒ dàibiǎo gōngsī xiàng tāmen biǎoshì huānyíng, bìng jièshào le gōngsī wèi tāmen ānpái de huódòng jìhuà: xiān cānguān shēngchǎn chǎngjiā hé yàngpǐn, ránhòu zài yóulǎn Húzhìmíngshì de míngshèng gǔjī; zuìhòu jìnxíng qiàtán.
Ānzhào kèrén de yāoqiú, zhùchù ānpái zài Xīnshìjiè fàndiàn. Qiàtán hòu, Liú Jīng xiānshēng duì wǒmen de ānpái fēicháng mǎnyì. Tā xīwàng zhè cì qiàtán néng yuánmǎn chénggōng.
Nghĩa tiếng Việt
Tôi tên là Nguyễn Minh, là nhân viên của Công ty Đông Phương Việt Nam.
Công ty TNHH Liên hợp Mỹ để mở rộng hoạt động xuất nhập khẩu, đã cử ông Lưu Kinh dẫn đầu đoàn đại biểu đến TP. Hồ Chí Minh vào lúc 5 giờ chiều nay. Công ty cử tôi ra sân bay Tân Sơn Nhất đón khách.
Sau khi gặp mặt, tôi thay mặt công ty bày tỏ sự chào đón nồng nhiệt tới họ, đồng thời giới thiệu kế hoạch hoạt động mà công ty đã sắp xếp cho họ: Đầu tiên tham quan nhà máy sản xuất và sản phẩm, sau đó tham quan các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của TP. Hồ Chí Minh; cuối cùng là tiến hành đàm phán.
Theo yêu cầu của khách, nơi ở được sắp xếp tại khách sạn New World. Sau buổi đàm phán, ông Lưu Kinh rất hài lòng với sự sắp xếp của chúng tôi. Ông hy vọng buổi đàm phán lần này sẽ thành công tốt đẹp.
Từ vựng
Từ vựng (汉字 + Bính âm) | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú / Ví dụ |
职员 /zhíyuán/ | Danh từ | Công nhân viên chức | 他是一名公司的职员。 (Anh ấy là một nhân viên công ty .) |
扩大 /kuòdà/ | Động từ | Mở rộng, kiếm tiền | 公司正在扩大业务范围。 (Công ty đang mở rộng phạm vi nghiệp vụ.) |
业务 /yèwù/ | Danh từ | Nghiệp vụ, công việc | 他的业务能力很强。 ( Năng lực nghiệp vụ của anh ấy rất tốt. ) |
率领 /shuàilǐng/ | Động từ | Dẫn đầu | 他率领团队去参加展会。 (Anh ấy dẫn đầu đoàn đi tham gia triển lãm.) |
代表团 /dàibiǎotuán/ | Danh từ | Đoàn đại biểu | 代表团已经到达北京。 (Đoàn đại biểu đã đến Bắc Kinh.) |
安排 /ānpái/ | Động từ | Sắp xếp, một bài | 我已经安排好了明天的行程。 (Tôi đã sắp xếp xong lịch trình ngày mai.) |
生产厂家 /shēngchǎn chǎngjiā/ | Danh từ | Sản xuất sản phẩm | 这个生产厂家设备先进。 (Xưởng sản xuất cái này có thiết bị hiện đại.) |
样品 /yàngpǐn/ | Danh từ | Mẫu hàng hóa, mẫu sản phẩm | 我们需要先看一些样品。 (Chúng tôi cần xem trước một số mẫu hàng. ) |
洽谈 /qiàtán/ | Động từ | Bàn bạc, thảo luận (thương mại) | 我们正在和客户洽谈合作事宜。 (Chúng tôi đang bàn bạc với khách hàng về công việc hợp lý.) |
圆满 /yuánmǎn/ | Tính từ | Trọn vẹn, đẹp tốt | 这次会议圆满结束。 (Cuộc thi lần này kết thúc tốt đẹp.) |
Đàm thoại
#1. 在机场 /Zài jīchǎng/ : Tại sân bay.
阮明 :请问,您是刘京先生吗?
刘京 :您是……
阮明 :我是越南东方公司派来接您的。我代表公司向您表示欢迎。
刘京 :谢谢。
阮明:请允许我介绍一下儿。我姓阮,叫阮明,是公司王总经理的助理。这是我的名片,请收下。
刘京 :阮明先生,您好。认识您很高兴。
阮明 :认识您我也很高兴。一路上辛苦啦。
刘京 :很好,途中一切顺利。阮先生,这里的天气怎么样?
阮明 :胡志明市的天气很好,就是早晚有点凉,请多注意些。
刘京 :谢谢您的关照。
阮明 :车在外边,请。
Pinyin
Ruǎn Míng: Qǐngwèn, nín shì Liú Jīng xiānshēng ma?
Liú Jīng: Nín shì……
Ruǎn Míng: Wǒ shì Yuènán Dōngfāng gōngsī pài lái jiē nín de. Wǒ dàibiǎo gōngsī xiàng nín biǎoshì huānyíng.
Liú Jīng: Xièxiè.
Ruǎn Míng: Qǐng yǔnxǔ wǒ jièshào yīxiàr. Wǒ xìng Ruǎn, jiào Ruǎn Míng, shì gōngsī Wáng zǒngjīnglǐ de zhùlǐ. Zhè shì wǒ de míngpiàn, qǐng shōuxià.
Liú Jīng: Ruǎn Míng xiānshēng, nín hǎo. Rènshi nín hěn gāoxìng.
Ruǎn Míng: Rènshi nín wǒ yě hěn gāoxìng. Yílù shàng xīnkǔ la.
Liú Jīng: Hěn hǎo, túzhōng yīqiè shùnlì. Ruǎn xiānshēng, zhèlǐ de tiānqì zěnmeyàng?
Ruǎn Míng: Húzhìmíngshì de tiānqì hěn hǎo, jiùshì zǎo wǎn yǒudiǎn liáng, qǐng duō zhùyì xiē.
Liú Jīng: Xièxiè nín de guānzhào.
Ruǎn Míng: Chē zài wàibian, qǐng.
Nghĩa tiếng Việt
Nguyễn Minh: Xin hỏi, ông có phải là ông Lưu Kinh không?
Lưu Kinh: Ông là…?
Nguyễn Minh: Tôi là nhân viên được công ty Đông Phương Việt Nam cử đến đón ông. Tôi đại diện công ty xin gửi lời chào mừng tới ông.
Lưu Kinh: Cảm ơn.
Nguyễn Minh: Xin phép được giới thiệu một chút. Tôi họ Ruãn, tên là Ruãn Minh, là trợ lý của Tổng Giám đốc Vương của công ty. Đây là danh thiếp của tôi, xin nhận cho.
Lưu Kinh: Chào ông Ruãn Minh, rất vui được gặp ông.
Nguyễn Minh: Tôi cũng rất vui được gặp ông. Đi đường vất vả rồi.
Lưu Kinh: Rất tốt, trên đường mọi thứ đều thuận lợi. Ông Ruãn, thời tiết ở đây thế nào?
Nguyễn Minh: Thời tiết ở TP.HCM rất tốt, chỉ là sáng tối hơi se lạnh, mong ông chú ý giữ gìn sức khỏe.
Lưu Kinh: Cảm ơn sự quan tâm của ông.
Nguyễn Minh: Xe ở bên ngoài, mời ông.
Từ vựng
Từ vựng (汉字 + Bính âm) | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú / Ví dụ |
辛苦 (xīnkǔ) | Tính từ | Cực khổ, cực khổ | 您辛苦了!(cầu vất vả rồi!) |
允许 (yǔnxǔ) | Động từ | Cho phép | 请允许我介绍一下 (Xin phép tôi giới thiệu một chút) |
总经理 (zǒngjīnglǐ) | Danh từ | Tổng giám đốc | 公司总经理 (Tổng giám đốc công ty) |
助理 (zhùlǐ) | Danh từ | Trợ lý | 总经理助理 (Trợ lý của tổng giám đốc) |
名片 (míngpiàn) | Danh từ | Danh thiếp | 这是我的名片 (Đây là danh phận của tôi) |
#2. 在宾馆 /Zài bīnguǎn/ : Tại khách sạn
阮明 :对不起,请问您是从美国来胡志明市进行洽谈的刘京先生吗?
刘京 :是的。我就是,您是……
阮明 :让我介绍一下。我叫阮明,是公司派来这儿迎接您的。接待不周到,请谅解。
刘京 :没什么,认识您我很高兴。
阮明 :谢谢,刘先生。按您的要求,我们把住处安排在新世界饭店504号房间。
刘京 :那太好了。对你的安排我很满意。啊,你们的王总经理……
阮明 :我们王总经理因为今天有事要开会,不能亲自来迎接,请多包涵。
刘京 :没关系,有您代表就行了。我这次来胡志明市进行洽谈,打算待这儿五天。洽谈完,马上就得飞回去。
阮明 :那您要办返程机票吗?我们来办。
刘京 :不用吧。我来时是买回程机票,只要办一下签票手续就行了。
阮明:那好。刘先生,我想把活动日程安排的问题征求您的一些意见。
刘京:我正想听听,请说吧。
阮明:今天不算了,请你好好休息,明早公司派车接您到厂家看样品,下午跟王总经理进行会见与开始洽谈。几天后的活动日程我今晚再来递交。
刘京:那太好了,就按您说的拟定下来了。
阮明:如果您还要什么,请给我打电话让我代您去办。
刘京:好的,给您添麻烦了。谢谢您的帮助。
阮明:哪里,哪里。请您好好休息,我不打扰了。再见。
刘京:再见。
Ruǎn Míng: Duìbùqǐ, qǐngwèn nín shì cóng Měiguó lái Húzhìmíngshì jìnxíng qiàtán de Liú Jīng xiānshēng ma?
Liú Jīng: Shì de. Wǒ jiùshì, nín shì……
Ruǎn Míng: Ràng wǒ jièshào yīxià. Wǒ jiào Ruǎn Míng, shì gōngsī pài lái zhèr yíngjiē nínde. Jiēdài bù zhōudào, qǐng liàngjiě.
Liú Jīng: Méi shénme, rènshi nín wǒ hěn gāoxìng.
Ruǎn Míng: Xièxie, Liú xiānshēng. Àn nín de yāoqiú, wǒmen bǎ zhùchù ānpái zài Xīnshìjiè fàndiàn 504 hào fángjiān.
Liú Jīng: Nà tài hǎo le. Duì nín de ānpái wǒ hěn mǎnyì. A, nǐmen de Wáng zǒngjīnglǐ……
Ruǎn Míng: Wǒmen Wáng zǒngjīnglǐ yīn jīntiān yǒu shì yào kāihuì, bùnéng qīnzì lái yíngjiē, qǐng duō bāohán.
Liú Jīng: Méiguānxi, yǒu nín dàibiǎo jiù xíng le. Wǒ zhècì lái Húzhìmíngshì jìnxíng qiàtán, dǎsuàn dāi zhèr wǔ tiān. Qiàtán wán, mǎshàng jiù děi fēi huíqù.
Ruǎn Míng: Nà nín yào bàn fǎnchéng jīpiào ma? Wǒmen lái bàn.
Liú Jīng: Bùyòng ba. Wǒ lái shí mǎi le huíchéng jīpiào, zhǐyào bàn yīxià qiān piào shǒuxù jiù xíng le.
Ruǎn Míng: Nà hǎo. Liú xiānshēng, wǒ xiǎng bǎ huódòng rìchéng ānpái de wèntí zhēngqiú nín de yìjiàn.
Liú Jīng: Wǒ zhèng xiǎng tīngtīng, qǐng shuō ba.
Ruǎn Míng: Jīntiān bù suàn le, qǐng nǐ hǎohǎo xiūxi, míngzǎo gōngsī pài chē jiē nǐ dào chǎngjiā kàn yàngpǐn, xiàwǔ gēn Wáng zǒngjīnglǐ jìnxíng huìjiàn yǔ kāishǐ qiàtán. Jǐ tiānhòu de huódòng rìchéng biǎo jīnwǎn wǒ lái dìjiāo.
Liú Jīng: Nà tài hǎo le, jiù àn nín shuō de huà dìng xiàlái ba.
Ruǎn Míng: Rúguǒ nín háiyǒu shénme, qǐng gěi wǒ dǎ diànhuà ràng wǒ dài nín qù bàn.
Liú Jīng: Hǎo de, gěi nín tiān máfan le. Xièxie nín de bāngzhù.
Ruǎn Míng: Nǎlǐ, nǎlǐ. Qǐng nín hǎohǎo xiūxi, wǒ bù dǎrǎo le. Zàijiàn.
Liú Jīng: Zàijiàn.
Nguyễn Minh: Xin lỗi, cho hỏi ông có phải là ông Lưu Kinh, đến từ Mỹ để đàm phán tại TP. Hồ Chí Minh không?
Lưu Kinh: Đúng vậy. Chính tôi, ông là…?
Nguyễn Minh: Để tôi giới thiệu một chút. Tôi tên là Nguyễn Minh, được công ty cử đến đây đón ông. Nếu có gì tiếp đón chưa chu đáo, mong ông thông cảm.
Lưu Kinh: Không có gì đâu, rất vui được gặp ông.
Nguyễn Minh: Cảm ơn ông Lưu. Theo yêu cầu của ông, chúng tôi đã sắp xếp chỗ ở tại phòng 504, khách sạn New World.
Lưu Kinh: Thế thì tốt quá. Tôi rất hài lòng với sự sắp xếp này. À, Tổng Giám đốc Vương của các ông…
Nguyễn Minh: Tổng Giám đốc Vương của chúng tôi hôm nay bận họp, không thể đích thân đến đón ông, mong ông thông cảm.
Lưu Kinh: Không sao, có ông đại diện là được rồi. Lần này tôi tới TP. Hồ Chí Minh để đàm phán, dự định ở lại đây năm ngày. Sau khi đàm phán xong, tôi sẽ bay về ngay.
Nguyễn Minh: Vậy ông có cần chúng tôi đặt vé máy bay khứ hồi giúp không?
Lưu Kinh: Không cần đâu. Tôi đã mua vé khứ hồi lúc đi rồi, chỉ cần làm thủ tục xác nhận vé là được.
Nguyễn Minh: Vậy được. Ông Lưu, tôi muốn xin ý kiến của ông về vấn đề sắp xếp lịch trình hoạt động.
Lưu Kinh: Tôi cũng đang muốn nghe, mời anh nói đi.
Nguyễn Minh: Hôm nay không tính, mời ông nghỉ ngơi thật tốt. Sáng mai công ty sẽ cử xe đưa ông đi thăm nhà máy xem mẫu, buổi chiều gặp và bắt đầu đàm phán với Tổng Giám đốc Vương. Lịch trình hoạt động của vài ngày tới, tối nay tôi sẽ gửi lại ông.
Lưu Kinh: Tốt quá, cứ theo như anh nói mà làm.
Nguyễn Minh: Nếu ông còn cần gì nữa, xin cứ gọi điện cho tôi, tôi sẽ giúp ông xử lý.
Lưu Kinh: Được rồi, làm phiền anh quá. Cảm ơn sự giúp đỡ của anh.
Nguyễn Minh: Không có gì, không có gì. Mời ông nghỉ ngơi cho tốt, tôi không làm phiền nữa. Tạm biệt.
Lưu Kinh: Tạm biệt.
Từ vựng
Từ vựng (汉字 + Pinyin) | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú / Ví dụ |
关照 (guānzhào) | Động từ | Chiếu cố, chăm sóc | 请多关照 (Xin được chiếu cố nhiều hơn) |
接待 (jiēdài) | Động từ | Tiếp đãi, tiếp đón | 接待贵宾 (Tiếp đãi khách quý) |
周到 (zhōudào) | Tính từ | Chu đáo | 服务周到 (Phục vụ chu đáo) |
谅解 (liàngjiě) | Động từ | Tha thứ, thông cảm | 请谅解 (Xin thông cảm) |
包涵 (bāohán) | Động từ | Bỏ qua, thứ lỗi | 还请包涵 (Cũng mong bỏ qua) |
预订 (yùdìng) | Động từ | Đặt trước, định trước | 预订房间 (Đặt trước phòng) |
来回票 (láihuípiào) | Danh từ | Vé khứ hồi | 预订来回票 (Đặt vé khứ hồi) |
签 (qiān) | Động từ | Ký tên | 请您签名 (Mời ông ký tên) |
征求 (zhēngqiú) | Động từ | Trưng cầu, lấy ý kiến | 征求意见 (Lấy ý kiến) |
日程表 (rìchéngbiǎo) | Danh từ | Lịch trình làm việc | 会议日程表 (Lịch trình hội nghị) |
打扰 (dǎrǎo) | Động từ | Làm phiền | 不好意思打扰您 (Xin lỗi đã làm phiền) |
#3. Đàm thoại 3
阮明:欢迎,欢迎诸位光临。
刘京:谢谢。见到你们我们很高兴。
阮明:我来介绍一下。这位是张三,公司副总经理。这位是王兰小姐,公司的一名秘书。我叫阮明,公司人事部负责人。我代表公司向你们表示欢迎。
刘京:认识你们很荣幸。初次见面,请多关照。
张三:我们愿意成为合作伙伴,不必客气。
李江:谢谢。让我介绍一下。这位是我们代表团团长,公司副总经理刘京先生。这位是我们公司经营部经理李四先生。两位就是公司推销部经理与陈达副经理。我是公司的秘书李红。
张三:你们好。认识你们很荣幸,一路上辛苦了。
王兰:诸位的住处安排在新世界饭店,晚上好好休息。
范令:谢谢。新世界饭店在什么位置?
王兰:在市中心滨城街的旁边。那里是胡志明市的繁华地区,位置、环境都很不错。
陈达:谢谢你们公司的安排与关照。我们就住在那儿吧。
张三:那好,请大家上车吧。
刘京:谢谢。
Ruǎn Míng: Huānyíng, huānyíng zhūwèi guānglín.
Liú Jīng: Xièxie. Jiàndào nǐmen wǒmen hěn gāoxìng.
Ruǎn Míng: Wǒ lái jièshào yīxià. Zhèwèi shì Zhāng Sān, gōngsī fùzǒngjīnglǐ. Zhèwèi shì Wáng Lán xiǎojiě, gōngsī de mìshū. Wǒ jiào Ruǎn Míng, gōngsī rénshìbù fùzérén. Wǒ dàibiǎo gōngsī xiàng nǐmen biǎoshì huānyíng.
Liú Jīng: Rènshi nǐmen hěn róngxìng. Chūcì jiànmiàn, qǐng duō guānzhào.
Zhāng Sān: Wǒmen yuànyì chéngwéi hézuò huǒbàn, bùbì kèqì.
Lǐ Jiāng: Xièxie. Ràng wǒ jièshào yīxià. Zhèwèi shì wǒmen dàibiǎotuán tuánzhǎng, gōngsī fùzǒngjīnglǐ Liú Jīng xiānshēng. Zhèwèi shì wǒmen gōngsī jīngyíngbù jīnglǐ Lǐ Sì xiānshēng. Liǎngwèi jiùshì gōngsī tuīxiāobù jīnglǐ yǔ Chén Dá fùjīnglǐ. Wǒ shì gōngsī de mìshū Lǐ Hóng.
Zhāng Sān: Nǐmen hǎo. Rènshi nǐmen hěn róngxìng, yílù shàng xīnkǔ le.
Wáng Lán: Zhūwèi de zhùchù ānpái zài Xīn Shìjiè fàndiàn, wǎnshàng hǎohǎo xiūxi.
Fàn Lìng: Xièxie. Xīn Shìjiè fàndiàn zài shénme wèizhì?
Wáng Lán: Zài shì zhōngxīn Bīnchéng jiē de pángbiān. Nàr shì Húzhìmíngshì de fánhuá dìqū, wèizhì, huánjìng dōu hěn bùcuò.
Chén Dá: Xièxie nǐmen gōngsī de ānpái yǔ guānzhào. Wǒmen jiù zhù zài nàr ba.
Zhāng Sān: Nà hǎo, qǐng dàjiā shàngchē ba.
Liú Jīng: Xièxie.
Nguyễn Minh: Hoan nghênh, hoan nghênh các vị đã tới.
Lưu Kinh: Cảm ơn. Được gặp mọi người, chúng tôi rất vui.
Nguyễn Minh: Tôi xin giới thiệu, đây là ông Trương Tam, Phó Tổng Giám đốc công ty chúng tôi. Còn đây là cô Vương Lan, thư ký của công ty. Tôi là Nguyễn Minh, trưởng phòng nhân sự công ty. Tôi xin thay mặt công ty gửi lời chào mừng tới quý vị.
Lưu Kinh: Rất hân hạnh được làm quen với các vị. Lần đầu gặp mặt, mong được giúp đỡ.
Trương Tam: Chúng tôi mong muốn trở thành đối tác hợp tác, xin đừng khách sáo.
Lý Giang: Cảm ơn. Để tôi giới thiệu một chút. Đây là trưởng đoàn của chúng tôi, Phó Tổng Giám đốc công ty ông Lưu Kinh. Đây là ông Lý Tứ, Giám đốc phòng kinh doanh công ty chúng tôi. Hai vị này là Giám đốc và Phó Giám đốc phòng tiêu thụ, còn tôi là thư ký công ty Lý Hồng.
Trương Tam: Chào mọi người, rất vui được làm quen với các vị. Đi đường vất vả rồi.
Vương Lan: Chỗ ở của quý vị được sắp xếp tại khách sạn New World, buổi tối nghỉ ngơi cho tốt.
Phạm Lệnh: Cảm ơn. Khách sạn New World ở vị trí nào vậy?
Vương Lan: Nằm bên cạnh đường Bến Thành trung tâm thành phố. Đó là khu vực sầm uất nhất TP.HCM, vị trí và môi trường đều rất tốt.
Trần Đạt: Cảm ơn sự sắp xếp và quan tâm của công ty các bạn. Chúng tôi sẽ ở đó nhé.
Trương Tam: Được rồi, mời mọi người lên xe.
Lưu Kinh: Cảm ơn.
Từ vựng
Từ vựng (汉字 + Pinyin) | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú/Ví dụ |
诸位 (zhūwèi) | Đại từ | Chư vị (quan khách) | 诸位来宾 (Chư vị khách quý) |
光临 (guānglín) | Động từ | Sự có mặt, hiện diện, tham dự | 欢迎光临 (Hoan nghênh quý vị đến) |
副总经理 (fùzǒngjīnglǐ) | Danh từ | Phó tổng giám đốc | 公司副总经理 (Phó TGĐ công ty) |
秘书 (mìshū) | Danh từ | Thư ký | 总经理的秘书 (Thư ký của TGĐ) |
人事部 (rénshìbù) | Danh từ | Phòng nhân sự | 公司人事部 (Phòng nhân sự công ty) |
荣幸 (róngxìng) | Tính từ | Vinh hạnh | 非常荣幸 (Vô cùng vinh hạnh) |
伙伴 (huǒbàn) | Danh từ | Bạn bè, đối tác | 商业伙伴 (Đối tác kinh doanh) |
团长 (tuánzhǎng) | Danh từ | Trưởng đoàn | 代表团团长 (Trưởng đoàn đại biểu) |
经营部 (jīngyíngbù) | Danh từ | Phòng kinh doanh | 公司经营部 (Phòng kinh doanh công ty) |
推销部 (tuīxiāobù) | Danh từ | Phòng marketing | 推销部经理 (Giám đốc phòng marketing) |
位置 (wèizhì) | Danh từ | Vị trí, địa điểm | 地理位置 (Vị trí địa lý) |
繁华 (fánhuá) | Tính từ | Sầm uất, náo nhiệt, phồn vinh | 繁华的城市 (Thành phố sầm uất) |
环境 (huánjìng) | Danh từ | Hoàn cảnh, môi trường | 工作环境 (Môi trường làm việc) |
越南 (Yuènán) | Danh từ | Việt Nam | 越南文化 (Văn hóa Việt Nam) |
胡志明市 (Húzhìmíngshì) | Danh từ | TP Hồ Chí Minh | 越南胡志明市 (TP HCM, Việt Nam) |
新山一机场 (XīnShānYī jīchǎng)Danh từ | Danh từ | Sân bay Tân Sơn Nhất | 胡志明市新山一机场 (Sân bay TSN TP HCM) |
新世界饭店 (Xīnshìjiè fàndiàn) | Danh từ | Khách sạn New World | 预订新世界饭店 (Đặt phòng KS New World) |
滨城集市 (Bīnchéng jíshì) | Danh từ | Chợ Bến Thành | 参观滨城集市 (Tham quan chợ Bến Thành) |
Văn hóa gặp mặt
1. 见面时,人家都喜欢用握手来表示问候。这种行为变成了朋友们表示友好的常用礼节——握手。
Jiànmiàn shí, rénjiā dōu xǐhuān yòng wòshǒu lái biǎoshì wènhòu. Zhèzhǒng xíngdòng biànchéng le péngyǒumen biǎoshì yǒuhǎo de chángyòng lǐjié —— wòshǒu.
Khi gặp mặt, mọi người đều thích dùng cách bắt tay để chào hỏi. Hành động này đã trở thành một nghi lễ thường dùng giữa bạn bè để bày tỏ sự thân thiện — đó chính là bắt tay.
2. 当你和对方见面时,请伸出右手,如伸出左手就很容易让人误会你是没有礼貌的人。
Dāng nǐ hé duìfāng jiànmiàn shí, qǐng shēnchū yòushǒu, rú shēnchū zuǒshǒu jiù hěn róngyì ràng rén wùhuì nǐ shì méiyǒu lǐmào de rén.
Khi bạn gặp mặt đối phương, hãy đưa tay phải ra, nếu đưa tay trái ra sẽ rất dễ khiến người khác hiểu lầm rằng bạn là người không lịch sự.
3. 如果对方是女士,见面时先伸手;如对方不伸出手,那就表示她不愿意同你握手的意思,所以你一句问候可以了。
Rúguǒ duìfāng shì nǚshì, jiànmiàn shí xiān shēnshǒu; rú duìfāng bù shēnchū shǒu, nà jiù biǎoshì tā bùyuànyì tóng nǐ wòshǒu de yìsi, suǒyǐ nǐ yījù wènhòu jiù kěyǐ le.
Nếu đối phương là phụ nữ, khi gặp mặt bạn nên chủ động đưa tay ra trước; nếu đối phương không đưa tay ra, điều đó có nghĩa là cô ấy không muốn bắt tay với bạn, vì vậy bạn chỉ cần chào hỏi một câu là được.
Ngữ pháp
Mẫu câu thường dùng
1. 这是我的名片,请您收下。
Zhè shì wǒ de míngpiàn, qǐng nín shōuxià.
(Đây là danh thiếp của tôi, xin ông nhận lấy.)
- 这是: Đây là. Kết cấu “这是 + danh từ” để giới thiệu, chỉ định.
- 我的名片: Danh thiếp của tôi. Định ngữ (我的) + danh từ trung tâm (名片).
- 请您收下: Câu cầu khiến, dùng “请” để lịch sự mời người khác làm gì.
- 收下: Động từ ly hợp (收 là nhận, 下 thể hiện hành động hoàn thành).
2. 把这行李单给我,我替你提取行李。
Bǎ zhè xínglǐdān gěi wǒ, wǒ tì nǐ tíqǔ xínglǐ.
(Đưa cho tôi thẻ hành lý, tôi đi lấy giúp ông.)
- 把: Giới từ mang tính xử lý (đưa cái gì đó cho ai, làm gì với vật gì). Kết cấu 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ/kết quả/…
- 这行李单: Thẻ hành lý này.
- 给我: Động từ “给” (cho) + tân ngữ “我”.
- 我替你提取行李:
- 替: Thay, giúp ai đó làm gì.
- 替你: Làm thay bạn.
- 提取行李: Cụm động-tân (lấy hành lý).
3. 请问,海关手续您都办好了吗?
Qǐngwèn, hǎiguān shǒuxù nín dōu bàn hǎo le ma?
(Cho hỏi, thủ tục hải quan ông đã làm xong chưa?)
- 请问: Mẫu câu hỏi lịch sự.
- 海关手续: Danh từ ghép (thủ tục hải quan).
- 您都办好了吗: Câu hỏi khẳng định đã làm xong chưa.
- 都: nhấn mạnh toàn bộ.
- 办好: Động từ + bổ ngữ kết quả (hoàn thành xong xuôi).
4. 一到越南就遇到您一位那么热心人…
Yī dào Yuènán jiù yùdào nín yīwèi nàme rèxīn rén…
(Vừa đến Việt Nam liền gặp được người nhiệt tình như ông…)
- 一…就…: Kết cấu chỉ 2 hành động liên tiếp (vừa…thì…).
- 到越南: Đến Việt Nam.
- 遇到: Gặp được.
- 您一位那么热心人: Định ngữ “那么热心” (nhiệt tình như thế) bổ nghĩa cho “人”.
- 一位: Lượng từ chỉ người (một vị).
5. 我们一边乘车回宾馆,一边观赏沿路风光。
Wǒmen yībiān chéngchē huí bīnguǎn, yībiān guānshǎng yánlù fēngguāng.
(Chúng ta vừa ngồi xe về khách sạn vừa ngắm cảnh dọc đường.)
- 一边…一边…: Mẫu câu diễn tả 2 hành động đồng thời.
- 乘车回宾馆: Động-tân (ngồi xe) + trạng ngữ nơi chốn (về khách sạn).
- 观赏沿路风光: Động-tân (ngắm) + định ngữ (沿路: dọc đường) + trung tâm (风光: phong cảnh).
6. 现在请您开始办海关入境手续。
Xiànzài qǐng nín kāishǐ bàn hǎiguān rùjìng shǒuxù.
(Bây giờ mời ông bắt đầu làm thủ tục nhập cảnh.)
- 请您开始: Mời ông bắt đầu (câu cầu khiến lịch sự).
- 办海关入境手续: Động-tân, làm thủ tục hải quan nhập cảnh.
7. 请出示您的证件:包括护照、签证、免疫注射证。
Qǐng chūshì nín de zhèngjiàn: bāokuò hùzhào, qiānzhèng, miǎnyì zhùshè zhèng.
(Xin xuất trình giấy tờ của ông: gồm hộ chiếu, visa, giấy chứng nhận tiêm chủng.)
- 请出示: Mời xuất trình.
- 您的证件: Giấy tờ của ông.
- 包括…: Bao gồm (liệt kê danh từ sau).
8. 您住的饭店离我们办公室也很近,甚至可以步行。
Nín zhù de fàndiàn lí wǒmen bàngōngshì yě hěn jìn, shènzhì kěyǐ bùxíng.
(Khách sạn ông ở rất gần văn phòng, thậm chí có thể đi bộ.)
- 您住的饭店: Định ngữ (您住的: nơi ông ở) bổ nghĩa cho trung tâm (饭店).
- 离…近: Cấu trúc khoảng cách.
- 甚至可以步行: Thậm chí có thể đi bộ.
9. 取决于洽谈进展的快慢。
Qǔjuéyú qiàtán jìnzhǎn de kuàimàn.
(Phụ thuộc vào tiến độ đàm phán nhanh hay chậm.)
- 取决于: Phụ thuộc vào.
- 洽谈进展的快慢: Định ngữ dài (洽谈进展: tiến độ đàm phán) + bổ nghĩa (的) + trung tâm (快慢: nhanh chậm).
10. 办理手续遇到什么困难,请随时说出,我们帮忙。
Bànlǐ shǒuxù yùdào shénme kùnnán, qǐng suíshí shuōchū, wǒmen bāngmáng.
(Làm thủ tục gặp khó khăn gì, xin cứ nói ra, chúng tôi sẽ giúp.)
- 办理手续: Làm thủ tục.
- 遇到困难: Gặp khó khăn.
- 请随时说出: Câu cầu khiến lịch sự, nhấn mạnh “随时” (bất cứ lúc nào).
- 我们帮忙: Chúng tôi giúp đỡ (không cần tân ngữ sau “帮忙”).
→Thông qua buổi đón tiếp lần này, hai bên không chỉ hiểu rõ hơn về nhau mà còn đặt nền móng tốt đẹp cho mối quan hệ hợp tác trong tương lai. Tôi cảm thấy rất vinh hạnh khi được đảm nhận nhiệm vụ này.
→ Xem tiếp Bài 2: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại
→ Xem trọn bộ các bài Đàm thoại tiếng Hoa thương mại