Bài 16: Đáp án Bài tập Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (Phiên bản mới)

Dưới đây là đáp án chi tiết bài tập Bài 16: Núi cao thế này, bạn có leo lên nổi không? – Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (phiên bản mới), được biên soạn nhằm giúp bạn đối chiếu kết quả, kiểm tra mức độ hiểu bài và củng cố kiến thức ngữ pháp – từ vựng một cách hiệu quả và có hệ thống.

1 语音 Phonetics Ngữ âm

(1) 拼音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu

🔊 相信 xiāngxìn         🔊 先进 xiānjìn          🔊 问题 wèntí          🔊 文艺 wényì
🔊 胜利 shènglì          🔊 生意 shēngyì        🔊 纠正 jiūzhèng     🔊 求证 qiúzhèng
🔊 时尚 shíshàng       🔊 世上 shìshàng      🔊 自洗 zìxǐ             🔊 词性 cíxìng

(2) 朗读 Read out the following phrases
Đọc thành tiếng

🔊 爬得上去          爬不上去          回得来          回不来
🔊 坐得下             坐不下              演得好          演不好
🔊 唱得好             唱不好              说得好          说不好

🔊 爬得动 爬不动               走得动 走不动
🔊 搬得动 搬不动               跑得动 跑不动
🔊 记得住 记不住               接得住 接不住
🔊 坐得下 坐不下               装得下 装不下

2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế

(1) A: 🔊 你爬得上去吗?
B: 🔊 我爬不上去。 / 🔊 我爬得上去。

🅰️ 🔊 你搬得进去吗?
Nǐ bān de jìnqù ma?
Bạn chuyển vào trong được không?
B: 🔊 我搬不进去。
Wǒ bān bu jìnqù.
Tôi chuyển vào không được.

🅰️ 🔊 你开得过去吗?
Nǐ kāi de guòqù ma?
Bạn lái xe qua được không?
B: 🔊 我开得过去。
Wǒ kāi de guòqù.
Tôi lái xe qua được.

🅰️ 🔊 你放得进去吗?
Nǐ fàng de jìnqù ma?
Bạn đặt vào trong được không?
B: 🔊 我放不进去。
Wǒ fàng bu jìnqù.
Tôi đặt vào không được.

🅰️ 🔊 你拿得下来吗?
Nǐ ná de xiàlái ma?
Bạn lấy xuống được không?
B: 🔊 我拿得下来。
Wǒ ná de xiàlái.
Tôi lấy xuống được.

🅰️ 🔊 你走得回去吗?
Nǐ zǒu de huíqù ma?
Bạn đi bộ về được không?
B: 🔊 我走不回去。
Wǒ zǒu bu huíqù.
Tôi đi bộ về không được.

(2) A: 🔊 还爬得动爬不动?
B: 🔊 爬得动。/ 爬不动了。

🅰️ 🔊 你骑得动吗?
Nǐ qí de dòng ma?
Bạn còn đạp xe được không?
B: 🔊 骑不动了。
Qí bu dòng le.
Đạp không nổi nữa rồi.

🅰️ 🔊 你搬得动吗?
Nǐ bān de dòng ma?
Bạn còn khiêng nổi không?
B: 🔊 搬得动。
Bān de dòng.
Khiêng được.

🅰️ 🔊 你提得动吗?
Nǐ tí de dòng ma?
Bạn xách được không?
B: 🔊 提不动了。
Tí bu dòng le.
Không xách nổi nữa rồi.

🅰️ 🔊 你拿得动吗?
Nǐ ná de dòng ma?
Bạn còn mang nổi không?
B: 🔊 拿得动。
Ná de dòng.
Mang được.

🅰️ 🔊 你走得动吗?
Nǐ zǒu de dòng ma?
Bạn đi nổi không?
B: 🔊 走不动了。
Zǒu bu dòng le.
Đi không nổi nữa rồi.

🅰️ 🔊 你跑得动吗?
Nǐ pǎo de dòng ma?
Bạn chạy nổi không?
B: 🔊 跑不动了。
Pǎo bu dòng le.
Chạy không nổi nữa rồi.

(3) A: 🔊 走得动吗?
B: 🔊 太累了,我走不动了。

🅰️ 🔊 你骑得动吗?
Nǐ qí de dòng ma?
Bạn đạp xe nổi không?
B: 🔊 风太大,我骑不动了。
Fēng tài dà, wǒ qí bu dòng le.
Gió to quá, tôi không đạp nổi nữa rồi.

🅰️ 🔊 你提得动这个箱子吗?
Nǐ tí de dòng zhè ge xiāngzi ma?
Bạn xách nổi cái vali này không?
B: 🔊 这个箱子太重,我提不动了。
Zhè ge xiāngzi tài zhòng, wǒ tí bu dòng le.
Cái vali này nặng quá, tôi không xách nổi.

🅰️ 🔊 你跑得动吗?
Nǐ pǎo de dòng ma?
Bạn chạy nổi không?
B: 🔊 跑得时间太长了,我跑不动了。
Pǎo de shíjiān tài cháng le, wǒ pǎo bu dòng le.
Chạy lâu quá, tôi không chạy nổi nữa rồi.

🅰️ 🔊 你拿得动这些书吗?
Nǐ ná de dòng zhèxiē shū ma?
Bạn mang nổi mấy cuốn sách này không?
B: 🔊 这些书很重,我拿不动了。
Zhèxiē shū hěn zhòng, wǒ ná bu dòng le.
Những quyển sách này nặng quá, tôi không mang nổi.

🅰️ 🔊 你开得动汽车吗?
Nǐ kāi de dòng qìchē ma?
Bạn khởi động xe nổi không?
B: 🔊 汽车坏了,我开不动。
Qìchē huài le, wǒ kāi bu dòng.
Xe hỏng rồi, tôi không khởi động được.

(4) A: 🔊 课文的生词你记得住记不住?
B: 🔊 生词太多,我记不住。

🅰️ 🔊 这个音你发得好发不好?
Zhè ge yīn nǐ fā de hǎo fā bu hǎo?
Bạn phát âm âm này tốt không?
B: 🔊 发不好,太难。
Fā bu hǎo, tài nán.
Phát âm không tốt, khó quá.

🅰️ 🔊 这些词你记得住吗?
Zhèxiē cí nǐ jì de zhù ma?
Bạn nhớ được những từ này không?
B: 🔊 记不住,不常用。
Jì bu zhù, bù cháng yòng.
Không nhớ được, ít dùng lắm.

🅰️ 🔊 这首歌你唱得好吗?
Zhè shǒu gē nǐ chàng de hǎo ma?
Bạn hát bài hát này hay không?
B: 🔊 唱不好,很难。
Chàng bu hǎo, hěn nán.
Hát không hay, khó lắm.

🅰️ 🔊 太极拳你打得好吗?
Tàijíquán nǐ dǎ de hǎo ma?
Bạn đánh Thái Cực quyền có giỏi không?
B: 🔊 打不好,太难了。
Dǎ bu hǎo, tài nán le.
Không giỏi, khó lắm.

🅰️ 🔊 沙发你搬得动吗?
Shāfā nǐ bān de dòng ma?
Bạn khiêng nổi cái ghế sofa không?
B: 🔊 搬不动,太重了。
Bān bu dòng, tài zhòng le.
Không khiêng nổi, nặng quá.

(5) A: 🔊 你的车找到了没有?
B: 🔊 没有,我想找不到了。

🅰️ 🔊 钱包找到了没有?
Qiánbāo zhǎo dào le méiyǒu?
Tìm thấy ví chưa?
B: 🔊 没有,我想找不到了。
Méiyǒu, wǒ xiǎng zhǎo bu dào le.
Chưa, chắc không tìm được rồi.

🅰️ 🔊 钥匙找到了吗?
Yàoshi zhǎo dào le ma?
Tìm thấy chìa khóa chưa?
B: 🔊 没找着。
Méi zhǎo zháo.
Chưa tìm thấy.

🅰️ 🔊 手机找到了吗?
Shǒujī zhǎo dào le ma?
Tìm thấy điện thoại chưa?
B: 🔊 找不到了。
Zhǎo bu dào le.
Không tìm thấy rồi.

🅰️ 🔊 护照找到了吗?
Hùzhào zhǎo dào le ma?
Tìm thấy hộ chiếu chưa?
B: 🔊 找到了。
Zhǎo dào le.
Tìm thấy rồi.

🅰️ 🔊 照相机找到了吗?
Zhàoxiàngjī zhǎo dào le ma?
Tìm thấy máy ảnh chưa?
B: 🔊 还没找着。
Hái méi zhǎo zháo.
Vẫn chưa tìm thấy.

🅰️ 🔊 摄像机找到了吗?
Shèxiàngjī zhǎo dào le ma?
Tìm thấy máy quay chưa?
B: 🔊 找到了。
Zhǎo dào le.
Tìm thấy rồi.

(6) A: 🔊 我担心自己演不好。
B: 🔊 只要好好练,就一定演得好。

🅰️ 🔊 我担心唱不好。
Wǒ dānxīn chàng bu hǎo.
Tôi lo mình hát không hay.

🅰️ 🔊 我担心画不好。
Wǒ dānxīn huà bu hǎo.
Tôi lo mình vẽ không đẹp.

🅰️ 🔊 我担心学不好。
Wǒ dānxīn xué bu hǎo.
Tôi lo mình học không tốt.

🅰️ 🔊 我担心写不好。
Wǒ dānxīn xiě bu hǎo.
Tôi lo mình viết không hay.

🅰️ 🔊 我担心打不好。
Wǒ dānxīn dǎ bu hǎo.
Tôi lo mình chơi (đánh) không tốt.

🅰️ 🔊 我担心说不好。
Wǒ dānxīn shuō bu hǎo.
Tôi lo mình nói không trôi chảy.

3 选词填空 Choose the right words to fill in the blanks
Chọn từ điền trống

加油       动       联欢会       积极       相信       放     下       怕       演       纠正       背

(1) 🔊 我累得一点儿也走不了。
Wǒ lèi de yìdiǎnr yě zǒu bu dòng le.
Tôi mệt đến mức không đi nổi nữa.

(2) Wǒ bù xiāngxìn tā de huà.
Tôi không tin lời anh ấy.

(3) A: Zài bǐsài shí bù tíng de hǎn “jiāyóur! jiāyóur!” de nàxiē rén jiào shénme?
Trong lúc thi đấu, những người cứ hô “Cố lên! Cố lên!” gọi là gì?
B: 叫啦啦队。
Jiào lālāduì.
Gọi là đội cổ vũ.

(4) 🔊 上课的时候要积极回答老师的问题。
Shàngkè de shíhou yào jījí huídá lǎoshī de wèntí.
Trong giờ học nên tích cực trả lời câu hỏi của giáo viên.

(5) 🔊 星期六晚上,我们班开了一个联欢会,我在会上了一个节目。
Xīngqīliù wǎnshàng, wǒmen bān kāi le yí gè liánhuānhuì, wǒ zài huì shàng yǎn le yí gè jiémù.
Tối thứ Bảy, lớp chúng tôi tổ chức một buổi liên hoan, tôi đã biểu diễn một tiết mục tại buổi đó.

(6) 🔊 老师常常要求我们把课文背下来,可是,我不喜欢课文。
Lǎoshī chángcháng yāoqiú wǒmen bǎ kèwén bèi xiàlái, kěshì, wǒ bù xǐhuan bèi kèwén.
Giáo viên thường yêu cầu chúng tôi học thuộc bài khóa, nhưng tôi không thích học thuộc lòng.

(7) 🔊 房间太小,坐不这么多人。
Fángjiān tài xiǎo, zuò bu xià zhème duō rén.
Phòng quá nhỏ, không đủ chỗ cho nhiều người như vậy.

(8) 🔊 她常纠正我的发音错误。
Tā cháng jiūzhèng wǒ de fāyīn cuòwù.
Cô ấy thường sửa lỗi phát âm của tôi.

(9) 🔊 书太多了,家里的书架已经不下了。
Shū tài duō le, jiālǐ de shūjià yǐjīng fàng bu xià le.
Sách quá nhiều rồi, giá sách ở nhà không còn chỗ để nữa.

(10) 🔊 不少同学的问题是说错,学习外语一定不要说错,怕说错越不敢说,也就越不会说。
Bù shǎo tóngxué de wèntí shì pà shuō cuò, xuéxí wàiyǔ yídìng bú yào pà shuō cuò, yuè pà shuō cuò yuè bù gǎn shuō, yě jiù yuè bú huì shuō.
Rất nhiều bạn học có vấn đề là sợ nói sai, học ngoại ngữ nhất định không được sợ nói sai. Càng sợ nói sai thì càng không dám nói, mà càng không biết nói.

4. 用下列词组填空 Fill in the blanks with the following phrases
Chọn các cụm từ dưới đây điền vào chỗ trống

🔊 学得了           🔊 学不了          🔊 记得住           🔊 记不住
🔊 修不好           🔊 修不了          🔊 上得去           🔊 上不去
🔊 用得了           🔊 用不了          🔊 找得到          🔊  找不到
🔊 走得动           🔊 走不动          🔊 搬得动           🔊 搬不动
🔊 参加得了       🔊 参加不了       🔊 放得进去       🔊 放不进去
🔊 爬得上去      🔊 爬不上去

(1) 🔊 一天我 记不住 那么多生词。
Yì tiān wǒ jì bu zhù nàme duō shēngcí.
Một ngày tôi không nhớ nổi nhiều từ mới như vậy.

(2) 🔊 他没去过那儿,肯定 找不到
Tā méi qù guò nàr, kěndìng zhǎo bú dào.
Anh ấy chưa từng đến đó, chắc chắn là không tìm thấy.

(3) 🔊 我们一年 学得了 五千个词。
Wǒmen yì nián xué de liǎo wǔqiān gè cí.
Chúng tôi học được 5000 từ trong một năm.

(4) 🔊 从这儿到天津坐火车 用得了 三个小时。
Cóng zhèr dào Tiānjīn zuò huǒchē yòng de liǎo sān gè xiǎoshí.
Từ đây đến Thiên Tân đi tàu hỏa mất khoảng ba tiếng đồng hồ.

(5) 🔊 这辆车人太多,上不去 了,我们再等一辆吧。
Zhè liàng chē rén tài duō, shàng bu qù le, wǒmen zài děng yí liàng ba.
Chiếc xe này đông quá, không lên được, chúng ta đợi xe khác nhé.

(6) 🔊 你这台电视机太旧了,可能 修不好 了,换一台新的吧。
Nǐ zhè tái diànshìjī tài jiù le, kěnéng xiū bù hǎo le, huàn yì tái xīn de ba.
Cái tivi này cũ quá rồi, có thể sửa không được nữa, đổi cái mới đi.

(7) 🔊 他感冒了,明天的比赛可能 参加不了 了。
Tā gǎnmào le, míngtiān de bǐsài kěnéng cānjiā bù liǎo le.
Anh ấy bị cảm, có thể không tham gia được trận đấu ngày mai.

(8) 🔊 我们休息休息吧,我 走不动 了
Wǒmen xiūxi xiūxi ba, wǒ zǒu bu dòng le.
Chúng ta nghỉ chút đi, tôi đi không nổi nữa rồi.

5. 完成会话 Complete the dialogues
Hoàn thành hội thoại

(1)
A: 🔊 明天的晚会你能参加吗?
Míngtiān de wǎnhuì nǐ néng cānjiā ma?
Bạn có thể tham gia buổi tiệc tối mai không?

🅱️ 🔊 我能参加。
Wǒ néng cānjiā.
Tôi có thể tham gia.

🅰️ 🔊 罗兰呢?
Luólán ne?
Còn Lạc Lan thì sao?

🅱️ 🔊 她可能 参加不了。
Tā kěnéng cānjiā bù liǎo.
Cô ấy có thể không tham gia được.

🅰️ 🔊 为什么?
Wèishénme?
Tại sao?

🅱️ 🔊 她去旅行了,明天 回不来。
Tā qù lǚxíng le, míngtiān huí bu lái.
Cô ấy đã đi du lịch, ngày mai không về kịp.

(2)
A: 🔊 请你填一下儿这张表。
Qǐng nǐ tián yíxiàr zhè zhāng biǎo.
Mời bạn điền vào mẫu đơn này.

🅱️ 🔊 对不起,有没有法文的?中文的我 看不懂。
Duìbùqǐ, yǒu méiyǒu Fǎwén de? Zhōngwén de wǒ kàn bù dǒng.
Xin lỗi, có bản tiếng Pháp không? Tôi không hiểu tiếng Trung.

🅰️ 🔊 英文的你填得了吗?
Yīngwén de nǐ tián de liǎo ma?
Bạn có điền được bản tiếng Anh không?

🅱️ 🔊 英文的我也 填不了。
Yīngwén de wǒ yě tián bù liǎo.
Tôi cũng không điền được bản tiếng Anh.

🅰️ 🔊 那怎么办呢?
Nà zěnme bàn ne?
Vậy phải làm sao đây?

6. 改错句 Correct the sentences
Sửa câu sai

(1)
🔊 门太小了,这个沙发搬得不进去。
🔊 门太小了,这个沙发放不进去。
Mén tài xiǎo le, zhège shāfā fàng bu jìn qù.
Cửa quá nhỏ, cái ghế sofa này không nhét vào được.

📖 Giải thích: “搬” (bān) là khiêng, di chuyển – dùng cho hành động mang vật từ nơi này đến nơi khác. Nhưng “进去” (jìn qù – vào trong) kết hợp với “搬” không tự nhiên.

Nói đúng là 放不进去 (fàng bu jìn qù – không đặt vào được).

(2)
🔊 今天我们见面得了吗?
🔊 今天我们见得了吗?
Jīntiān wǒmen jiàn de liǎo ma?
Hôm nay chúng ta gặp nhau được không?

📖 Giải thích: “见面” là động từ ly hợp (separable verb), không dùng trực tiếp với “得/不了”. Phải đổi thành “见得了/见不了”, dùng động từ “见” đứng một mình để biểu đạt khả năng gặp mặt.

(3)
🔊 这个书架我们两个人搬得不动。
🔊 这个书架我们两个人搬不动。
Zhège shūjià wǒmen liǎng gè rén bān bu dòng.
Giá sách này hai người chúng tôi khiêng không nổi.

📖 Giải thích: Trong câu phủ định khả năng, dùng trực tiếp “V + 不 + kết quả/động hướng”. Không dùng dạng “搬得不动” – sai ngữ pháp.

Câu đúng: 搬不动 – không khiêng nổi, không nhấc lên được.

(4)
🔊 你要的菜太多了,我们肯定吃得不了。
🔊 你要的菜太多了,我们肯定吃不了。
Nǐ yào de cài tài duō le, wǒmen kěndìng chī bu liǎo.
Món ăn bạn gọi nhiều quá, chúng tôi chắc chắn ăn không hết.

📖 Giải thích: “吃不了” là cách nói đúng của phủ định khả năng. Không tồn tại dạng “吃得不了”. Cấu trúc chuẩn: V + 得/不 + kết quả/khả năng

(5)
🔊 天太黑了,我什么都不看见。
🔊 天太黑了,我什么都看不见。
Phiên âm: Tiān tài hēi le, wǒ shénme dōu kàn bu jiàn.
Dịch nghĩa: Trời tối quá, tôi không nhìn thấy gì cả.

📖 Giải thích: “不看见” nghĩa là cố ý không nhìn, không phù hợp với ngữ cảnh. “看不见” là không thể nhìn thấy, phù hợp khi tầm nhìn bị hạn chế do trời tối.

(6)
🔊 这个包儿放得不下这么多书。
Zhège bāo ér fàng de bu xià zhème duō shū.
Cái túi này không đựng nổi nhiều sách như vậy.

📖 Giải thích: Cấu trúc khả năng đúng: 放得下 / 放不下 (đựng được / không đựng được). Không sai về ngữ pháp hay logic – câu đúng nguyên dạng.

7 下列情景怎么说 (用“动词 + 可能补语”) What do you say in the following situations (using “verb + complement of potentiality”)
Dùng kết cấu “động từ + bổ ngữ khả năng” nói theo các tình huống sau

(1) Tình huống: Một bạn nữ cầm nhiều đồ, bạn muốn giúp cô ấy cầm.
🔊 你拿不了,我帮你拿吧!
Nǐ ná bù liǎo, wǒ bāng nǐ ná ba!
Cậu cầm không nổi đâu, để mình giúp cậu cầm nhé!

(2)Tình huống: Bạn muốn khiêng tủ lạnh ra ngoài nhưng một mình khiêng không nổi, muốn nhờ bạn giúp.
🔊 这个冰箱我一个人搬不动,你能帮我一起搬吗?
Zhège bīngxiāng wǒ yí gè rén bān bu dòng, nǐ néng bāng wǒ yìqǐ bān ma?
Tủ lạnh này một mình tôi khiêng không nổi, cậu có thể giúp tôi khiêng cùng không?

(3) Tình huống: Giáo viên bảo mai nghe viết 25 từ mới, bạn thấy quá nhiều và không nhớ nổi.
🔊 老师,25 个生词太多了,我记不住。
Lǎoshī, èrshíwǔ gè shēngcí tài duō le, wǒ jì bu zhù.
Thưa cô, 25 từ mới nhiều quá, em không nhớ nổi ạ.

(4) Tình huống: Bạn muốn gửi sách cho bạn trong nước từ bưu điện, muốn hỏi bao lâu thì tới.
🔊 请问,这些书寄回国内,几天能寄到?
Qǐngwèn, zhèxiē shū jì huí guónèi, jǐ tiān néng jì dào?
Cho hỏi, mấy quyển sách này gửi về trong nước mấy ngày thì tới được?

(5) Tình huống: Bạn đi giày size 36, nhân viên bán hàng đưa size 35, bạn muốn nói là không đi vừa.
🔊 我穿 36 号的,这双鞋我穿不下。
Wǒ chuān sānshíliù hào de, zhè shuāng xié wǒ chuān bu xià.
Tôi mang size 36, đôi giày này tôi mang không vừa.

8. 读后说 Read and express Đọc và nói

补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung

  1. 🔊 画蛇添足 huàshé tiānzú – to draw a snake and add feet to it – to ruin the effect by adding sth. superfluous – vẽ rắn thêm chân蛇 shé – snake – con rắn添 tiān – to add – thêm
  2. 🔊 壶 hú – pot; kettle – cái ấm, bình, hũ
  3. 🔊 同意 tóngyì – to agree – đồng ý
  4. 🔊 得意 déyì – pleased with oneself; proud of oneself – đắc ý, đắc chí
  5. 🔊 脚 jiǎo – foot – bàn chân

🔊 画蛇添足

🔊 从前,有几个人得到了壶酒。他们谁都想喝这壶酒,可是这壶酒只够一个人喝,给谁喝呢,半天决定不了。一个人说:“这样吧,我们每个人都在地上画一条蛇。谁先画完,这壶酒就给谁喝。”

🔊 大家都同意他的方法,于是就在地上画了起来。

🔊 有一个人很快把蛇画好了。他看别人还没有画完,就左手拿起酒壶,右手又画起来,还得意地说:“你们画得太慢了!你们看我,还能给蛇添上几只脚呢。”

🔊 当他正在给蛇画脚的时候,另一个人也把蛇画好了,就把酒壶拿了过去,说:“蛇是没有脚的,你给它画上了脚,就不是蛇了。所以,第一个画完蛇的是我,不是你!”说完把酒喝了。

Phiên âm:

Cóngqián, yǒu jǐ gè rén dédào le hú jiǔ.
Tāmen shuí dōu xiǎng hē zhè hú jiǔ, kěshì zhè hú jiǔ zhǐ gòu yí gè rén hē, gěi shuí hē ne, bàntiān juédìng bù liǎo.
Yí gè rén shuō: “Zhèyàng ba, wǒmen měi gè rén dōu zài dìshang huà yì tiáo shé. Shuí xiān huà wán, zhè hú jiǔ jiù gěi shuí hē.”
Dàjiā dōu tóngyì tā de fāngfǎ, yúshì jiù zài dìshang huà le qǐlái.

Yǒu yí gè rén hěn kuài bǎ shé huà hǎo le.
Tā kàn biérén hái méiyǒu huà wán, jiù zuǒshǒu ná qǐ jiǔhú, yòushǒu yòu huà qǐlái, hái déyì de shuō:
“Nǐmen huà de tài màn le! Nǐmen kàn wǒ, hái néng gěi shé tiān shàng jǐ zhī jiǎo ne.”
Dāng tā zhèngzài gěi shé huà jiǎo de shíhòu, lìng yí gè rén yě bǎ shé huà hǎo le,
jiù bǎ jiǔhú ná le guòqù, shuō:
“Shé shì méiyǒu jiǎo de, nǐ gěi tā huà shàng le jiǎo, jiù bú shì shé le.
Suǒyǐ, dì yī gè huà wán shé de shì wǒ, bú shì nǐ!”
Shuō wán bǎ jiǔ hē le.

Dịch nghĩa:

Ngày xưa, có mấy người nhận được một bình rượu.
Ai cũng muốn uống bình rượu này, nhưng nó chỉ đủ cho một người uống, nên không biết để ai uống, bàn mãi không quyết định được.
Một người nói: “Vậy thế này nhé, mỗi người chúng ta vẽ một con rắn trên mặt đất. Ai vẽ xong trước thì được uống rượu.”
Mọi người đều đồng ý với cách đó, thế là bắt đầu thi vẽ rắn trên mặt đất.
Một người vẽ xong con rắn rất nhanh.
Thấy người khác chưa xong, anh ta tay trái cầm bình rượu, tay phải tiếp tục vẽ, còn đắc ý nói:
“Các người vẽ chậm quá! Nhìn tôi này, còn có thể vẽ thêm mấy cái chân cho con rắn nữa cơ!”
Khi anh ta đang vẽ thêm chân cho con rắn, thì người khác cũng vừa vẽ xong,
người đó liền cầm lấy bình rượu và nói:
“Rắn thì không có chân, anh vẽ thêm chân thì nó không còn là rắn nữa.
Vì thế, người vẽ xong đầu tiên là tôi, không phải anh!”
Nói xong, người đó uống hết bình rượu.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button