Trong bài 9 chủ đề “Mình không thể nào ngủ được” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2, người học sẽ luyện tập cách miêu tả trạng thái sức khỏe, kể lại lý do mất ngủ, đồng thời học cách thể hiện sự quan tâm, ngạc nhiên, bất lực và đồng tình trong giao tiếp đời thường.
← Xem lại Bài 8 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 脸色 /liǎnsè/ (danh từ) (liễm sắc): vẻ mặt, khí sắc
他脸色不太好,可能生病了。
Tā liǎnsè bù tài hǎo, kěnéng shēngbìng le.
Vẻ mặt anh ấy không tốt, có lẽ bị ốm.
你的脸色看起来很疲惫。
Nǐ de liǎnsè kàn qǐlái hěn píbèi.
Khí sắc của bạn trông rất mệt mỏi.
2. 夜里 /yèlǐ/ (danh từ) (dạ lý): ban đêm
夜里很安静。
Yèlǐ hěn ānjìng.
Ban đêm rất yên tĩnh.
我喜欢在夜里读书。
/Wǒ xǐhuān zài yèlǐ dúshū.
Tôi thích đọc sách vào ban đêm.
3. 楼上 /lóushang/ (tầng trên): lầu trên, tầng trên
楼上有人在走路。
Lóushang yǒu rén zài zǒulù.
Trên tầng có người đang đi lại.
我的房间在楼上。
Wǒ de fángjiān zài lóushang.
Phòng của tôi ở tầng trên.
4. 邻居 /línjū/ (danh từ) (lân cư): hàng xóm
我的邻居很友好。
Wǒ de línjū hěn yǒuhǎo.
Hàng xóm của tôi rất thân thiện.
我们和邻居关系很好。
Wǒmen hé línjū guānxì hěn hǎo.
Chúng tôi có quan hệ rất tốt với hàng xóm.
5. 唱 /chàng/ (động từ) (xướng): hát
她喜欢唱歌。
Tā xǐhuān chànggē.
Cô ấy thích hát.
我们一起唱这首歌吧。
Wǒmen yīqǐ chàng zhè shǒu gē ba.
Chúng ta cùng hát bài này đi.
6. 跳 /tiào/ (động từ) (khiêu): nhảy
孩子们在跳舞。
Háizimen zài tiàowǔ.
Các em nhỏ đang nhảy múa.
他跳得很高。
Tā tiào de hěn gāo.
Anh ấy nhảy rất cao.
7. 怎么 /zěnme/ (đại từ) (chẩm ma): thế nào, làm sao
你怎么了?
Nǐ zěnme le?
Bạn sao thế?
这个问题怎么解决?
Zhège wèntí zěnme jiějué?
Vấn đề này giải quyết thế nào?
8. 着 /zháo/ (động từ) (trứ): đạt được, trúng (dùng sau động từ)
我找不着钥匙。
Wǒ zhǎo bù zháo yàoshi.
Tôi tìm không thấy chìa khóa.
他睡着了。
Tā shuì zháo le.
Anh ấy đã ngủ thiếp đi.
9. 一 /yī/ (số từ) (nhất): toàn bộ, cả
一整天都在下雨。
Yī zhěng tiān dōu zài xià yǔ.
Cả ngày trời đều mưa.
他一句话也没说。
Tā yī jù huà yě méi shuō.
Anh ấy không nói một lời nào.
10. 天哪 /tiān na/ (ôi trời ơi): ôi trời, chao ôi
天哪!这是真的吗?
Tiān na! Zhè shì zhēn de ma?
Ôi trời! Điều này có thật không?
天哪,我忘了带钱包!
Tiān na, wǒ wàng le dài qiánbāo!
Chao ôi, tôi quên mang ví rồi!
11. 睡懒觉 /shuì lǎnjìào/ (ngủ nướng): ngủ muộn, ngủ nướng
周末我喜欢睡懒觉。
Zhōumò wǒ xǐhuān shuì lǎnjìào.
Cuối tuần tôi thích ngủ nướng.
他今天又睡懒觉了。
Tā jīntiān yòu shuì lǎnjìào le.
Hôm nay anh ấy lại ngủ nướng rồi.
Bài đọc 1
Thứ 6, Đại Trung gặp Hannah trên đường
大中:汉娜,你的脸色好像不太好。
Dàzhōng: Hàn nà, nǐ de liǎn sè hǎo xiàng bú tài hǎo.
Đại Trung: Hannah, sắc mặt em trông không được tốt lắm.
汉娜:哦,可能是因为昨天夜里没睡好。
Hàn nà: Ó, kě néng shì yīn wèi zuó tiān yè lǐ méi shuì hǎo.
Hannah: Dạ, có lẽ do đêm qua em ngủ không ngon.
大中:身体不舒服吗?
Dàzhōng: Shēn tǐ bú shū fu ma?
Đại Trung: Em không khỏe à?
汉娜:不是。都是因为我楼上的邻居。
Hàn nà: Bú shì. Dōu shì yīn wèi wǒ lóu shàng de lín jū.
Hannah: Không phải ạ. Tất cả là do hàng xóm tầng trên của em.
大中:你的邻居怎么了?
Dàzhōng: Nǐ de lín jū zěn me le?
Đại Trung: Hàng xóm của em sao thế?
汉娜:他家昨天开晚会,又唱又跳,声音特别大,我怎么也睡不着,所以看了一晚上电视。
Hàn nà: Tā jiā zuó tiān kāi wǎn huì, yòu chàng yòu tiào, shēng yīn tè bié dà, wǒ zěn me yě shuì bù zháo, suǒ yǐ kàn le yí wǎn shang diàn shì.
Hannah: Nhà họ tối qua mở tiệc, vừa hát vừa nhảy, ồn ào lắm, em không thể nào ngủ được nên xem TV cả đêm.
大中:他们的晚会是几点结束的?
Dàzhōng: Tā men de wǎn huì shì jǐ diǎn jié shù de?
Đại Trung: Tiệc của họ kết thúc lúc mấy giờ?
汉娜:好像3点多,我快4点了才睡。
Hàn nà: Hǎo xiàng 3 diǎn duō, wǒ kuài 4 diǎn le cái shuì.
Hannah: Khoảng hơn 3 giờ sáng, em gần 4 giờ mới ngủ được.
大中:天哪,那么晚!今天回去好好儿休息。明天星期六,没有课,你可以好好儿睡,不用早起。
Dàzhōng: Tiān na, nà me wǎn! Jīn tiān huí qù hǎo hǎo er xiū xi. Míng tiān xīng qī liù, méi yǒu kè, nǐ kě yǐ hǎo hǎo er shuì, bú yòng zǎo qǐ.
Đại Trung: Trời ơi, muộn thế! Hôm nay em về nghỉ ngơi cho tốt. Ngày mai là thứ Bảy, không có lớp, em có thể ngủ thoải mái, không cần dậy sớm.
汉娜:对,可以睡个懒觉。
Hàn nà: Duì, kě yǐ shuì ge lǎn jiào.
Hannah: Vâng ạ, em có thể ngủ nướng.
Từ mới 2
1. 提 /tí/ (động từ) (đề): đề cập, nhắc đến
他提到了昨天的会议。
Tā tí dào le zuótiān de huìyì.
Anh ấy đã nhắc đến cuộc họp ngày hôm qua.
不要提这件事了。
Bùyào tí zhè jiàn shì le.
Đừng đề cập đến việc này nữa.
2. 弹 /tán/ (động từ) (đàn): gảy, đánh (nhạc cụ)
她会弹吉他。
Tā huì tán jítā.
Cô ấy biết chơi guitar.
他正在弹钢琴。
Tā zhèngzài tán gāngqín.
Anh ấy đang chơi piano.
3. 钢琴 /gāngqín/ (danh từ) (dương cầm): đàn piano
客厅里有一架钢琴。
Kètīng li yǒu yī jià gāngqín.
Trong phòng khách có một cây đàn piano.
我女儿在学习弹钢琴。
Wǒ nǚ’ér zài xuéxí tán gāngqín.
Con gái tôi đang học chơi piano.
4. 同意 /tóngyì/ (động từ) (đồng ý): tán thành, chấp thuận
我同意你的意见。
Wǒ tóngyì nǐ de yìjiàn.
Tôi đồng ý với ý kiến của bạn.
老板不同意这个计划。
Lǎobǎn bù tóngyì zhège jìhuà.
Sếp không chấp thuận kế hoạch này.
5. 孩子 /háizi/ (danh từ) (hài tử): trẻ em, con cái
孩子们在公园里玩。
Háizimen zài gōngyuán lǐ wán.
Bọn trẻ đang chơi trong công viên.
她有两个孩子。
Tā yǒu liǎng ge háizi.
Cô ấy có hai đứa con.
6. 楼下 /lóuxia/ (tầng dưới): lầu dưới
楼下有一家咖啡店。
Lóuxia yǒu yī jiā kāfēi diàn.
Tầng dưới có một quán cà phê.
请到楼下来。
Qǐng dào lóuxia lái.
Mời xuống tầng dưới.
7. 困 /kùn/ (tính từ) (khốn): buồn ngủ, mệt mỏi
我太困了,想睡觉。
Wǒ tài kùn le, xiǎng shuìjiào.
Tôi buồn ngủ quá, muốn đi ngủ.
他看起来很困。
Tā kàn qǐlái hěn kùn.
Anh ấy trông rất mệt mỏi.
8. 只好 /zhīhǎo/ (phó từ) (chỉ hảo): đành phải, buộc phải
下雨了,我们只好取消野餐。
Xià yǔ le, wǒmen zhīhǎo qǔxiāo yěcān.
Trời mưa nên chúng tôi đành phải hủy buổi dã ngoại.
没公交车了,我只好走路回家。
Méi gōngjiāo le, wǒ zhīhǎo zǒulù huí jiā.
Hết xe buýt nên tôi đành phải đi bộ về nhà.
9. 了 /liǎo/ (động từ) (liễu): (dùng với 得/不 để biểu thị khả năng)
这件事我做不了。
Zhè jiàn shì wǒ zuò bù liǎo.
Việc này tôi không làm được.
你吃得了这么多吗?
Nǐ chī dé liǎo zhème duō ma?
Bạn ăn được nhiều như vậy không?
10. 礼貌 /lǐmào/ (tính từ) (lễ mạo): lịch sự, lễ phép
他很有礼貌。
Tā hěn yǒu lǐmào.
Anh ấy rất lịch sự.
礼貌地回答老师的问题。
Lǐmào de huídá lǎoshī de wèntí.
Lễ phép trả lời câu hỏi của giáo viên.
11. 杯 /bēi/ (danh từ) (bôi): cốc, ly
请给我一杯水。
Qǐng gěi wǒ yī bēi shuǐ.
Làm ơn cho tôi một ly nước.
这个杯子很漂亮。
Zhè ge bēizi hěn piàoliang.
Chiếc cốc này rất đẹp.
Bài đọc 2
Thứ Hai, Đại Trung lại gặp Hannah
大中:汉娜,昨天休息得怎么样?
Dàzhōng: Hàn nà, zuó tiān xiū xi dé zěn me yàng?
Đại Trung: Hannah, hôm qua em nghỉ ngơi thế nào?
汉娜:别提了,我原来打算早上睡个懒觉,可是刚7点,旁边的邻居就开始弹钢琴。
Hàn nà: Bié tí le, wǒ yuán lái dǎ suàn zǎo shang shuì ge lǎn jiào, kě shì gāng 7 diǎn, páng biān de lín jū jiù kāi shǐ tán gāng qín.
Hannah: Đừng nhắc nữa, em định ngủ nướng sáng nay, nhưng mới 7 giờ, hàng xóm bên cạnh đã bắt đầu đánh piano rồi.
大中:啊?这么早弹钢琴?
Dàzhōng: Á? Zhè me zǎo tán gāng qín?
Đại Trung: Hả? Sớm thế mà đã đánh piano?
汉娜:是啊,所以我去找他们,请他们晚一点儿再弹。
Hàn nà: Shì a, suǒ yǐ wǒ qù zhǎo tā men, qǐng tā men wǎn yì diǎn er zài tán.
Hannah: Vâng ạ, nên em đã đến gặp họ, xin họ đánh muộn hơn một chút.
大中:他们同意了?
Dàzhōng: Tā men tóng yì le?
Đại Trung: Họ đồng ý chưa?
汉娜:邻居说,他的孩子星期天有钢琴考试,得好好儿准备,对不起了。
Hàn nà: Lín jū shuō, tā de hái zi xīng qī tiān yǒu gāng qín kǎo shì, děi hǎo hǎo er zhǔn bèi, duì bu qǐ le.
Hannah: Hàng xóm nói con họ Chủ nhật có thi piano, phải chuẩn bị kỹ, xin lỗi ạ.
大中:真没办法。那你就晚上再睡吧。
Dàzhōng: Zhēn méi bàn fǎ. Nà nǐ jiù wǎn shang zài shuì ba.
Đại Trung: Thật không còn cách nào khác. Vậy em ngủ bù vào buổi tối vậy.
汉娜:我也这么想。没想到,晚上,楼下的邻居又开晚会。虽然我特别困,但是还是睡不着,只好又看了一晚上的电视。
Hàn nà: Wǒ yě zhè me xiǎng. Méi xiǎng dào, wǎn shang, lóu xià de lín jū yòu kāi wǎn huì. Suī rán wǒ tè bié kùn, dàn shì hái shì shuì bù zháo, zhǐ hǎo yòu kàn le yí wǎn shang de diàn shì.
Hannah: Em cũng nghĩ vậy. Không ngờ tối xuống, hàng xóm tầng dưới lại mở tiệc. Dù em rất buồn ngủ nhưng vẫn không ngủ được, đành phải xem TV cả đêm.
大中:啊?那你今天还上得了课吗?肯定一会儿就睡着了。
Dàzhōng: Á? Nà nǐ jīn tiān hái shàng de liǎo kè ma? Kěn dìng yī huì er jiù shuì zháo le.
Đại Trung: Hả? Vậy hôm nay em còn đi học được không? Chắc chắn một lúc nữa là buồn ngủ thôi.
汉娜:没错。可是,上课睡觉,多不礼貌啊。
Hàn nà: Méi cuò. Kě shì, shàng kè shuì jiào, duō bù lǐ mào a.
Hannah: Đúng vậy ạ. Nhưng ngủ gật trong lớp thật mất lịch sự.
大中:那你怎么办?
Dàzhōng: Nà nǐ zěn me bàn?
Đại Trung: Vậy em định làm thế nào?
汉娜:我刚才喝了两杯咖啡,应该没问题。
Hàn nà: Wǒ gāng cái hē le liǎng bēi kā fēi, yīng gāi méi wèn tí.
Hannah: Em vừa uống 2 cốc cà phê rồi, chắc không sao đâu ạ.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【吃惊】Biểu đạt sự ngạc nhiên
1.天哪,那么晚!
Tiān na, nàme wǎn!
Trời ơi, muộn thế!
2. 啊?这么早弹钢琴?
Á? Zhème zǎo tán gāngqín?
Hả? Sớm thế đã chơi piano rồi?
2.【关心】Biểu đạt sự quan tâm
1.你的脸色好像不太好。
Nǐ de liǎnsè hǎoxiàng bù tài hǎo.
Sắc mặt bạn trông không được tốt.
2. 身体不舒服吗?
Shēntǐ bù shūfu ma?
Cơ thể không khỏe à?
3. 昨天休息得怎么样?
Zuótiān xiūxi dé zěnmeyàng?
Hôm qua nghỉ ngơi thế nào?
4. 那你怎么办?
Nà nǐ zěnme bàn?
Vậy bạn định làm thế nào?
5. 你怎么样了?
Nǐ zěnmeyàng le?
Bạn thế nào rồi?
6. 最近忙吗?
Zuìjìn máng ma?
Dạo này có bận không?
3.【无奈】Biểu đạt sự bất lực
- 真没办法。那你就晚上再睡吧。
Zhēn méi bànfǎ. Nà nǐ jiù wǎnshang zài shuì ba.
Thật không còn cách nào khác. Vậy bạn ngủ bù vào buổi tối vậy. - 虽然我特别困,但是还是睡不着,只好又看了一晚上的电视。
Suīrán wǒ tèbié kùn, dànshì háishì shuì bù zháo, zhǐhǎo yòu kànle yī wǎnshang de diànshì.
Dù tôi rất buồn ngủ nhưng vẫn không ngủ được, đành phải xem TV cả đêm. - 没办法,只好这样了。
Méi bànfǎ, zhǐhǎo zhèyàng le.
Không còn cách nào khác, đành phải như vậy thôi.
4.【同意】Biểu đạt sự đồng ý
A:啊?这么早弹钢琴?
Á? Zhème zǎo tán gāngqín?
Hả? Sớm thế đã chơi piano rồi?
B:是啊,所以我去找他们,请他们晚一点儿再弹。
Shì a, suǒyǐ wǒ qù zhǎo tāmen, qǐng tāmen wǎn yīdiǎnr zài tán.
Ừ, nên tôi đã đi gặp họ, xin họ chơi muộn hơn một chút.
A:那你就晚上再睡吧。
Nà nǐ jiù wǎnshang zài shuì ba.
Vậy bạn ngủ bù vào buổi tối vậy.
B:我也这么想。
Wǒ yě zhème xiǎng.
Tôi cũng nghĩ vậy.
A:那你今天还上得了课吗?肯定一会儿就睡着了。
Nà nǐ jīntiān hái shàng déliǎo kè ma? Kěndìng yīhuǐr jiù shuì zháo le.
Vậy hôm nay bạn còn đi học được không? Chắc chắn lát nữa sẽ buồn ngủ thôi.
B:没错。
Méi cuò.
Đúng vậy.
Học xong bài 9 bạn không chỉ biết biểu đạt cảm xúc trong tiếng Trung như mệt mỏi, buồn ngủ, lo lắng hay bức xúc, mà còn biết cách giao tiếp khéo léo trong môi trường sống chung như khu dân cư, ký túc xá.
→ Xem tiếp Bài 10 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2