Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 小学 / xiǎoxué / (danh từ) (tiểu học): trường tiểu học, trường cấp 1
我妹妹今年刚上小学。
Wǒ mèimei jīnnián gāng shàng xiǎoxué.
Em gái tôi năm nay vừa vào tiểu học.
小学生活非常快乐。
Xiǎoxué shēnghuó fēicháng kuàilè.
Cuộc sống tiểu học rất vui vẻ.
2. 得 / dé / (động từ) (đắc): giành được, đạt được, có được
他得了第一名。
Tā dé le dì yī míng.
Cậu ấy giành được giải nhất.
我得到了一个好消息。
Wǒ dédào le yí gè hǎo xiāoxi.
Tôi nhận được một tin tốt.
3. 世界 / shìjiè / (danh từ) (thế giới): thế giới
我们生活在同一个世界。
Wǒmen shēnghuó zài tóng yí gè shìjiè.
Chúng ta sống trong cùng một thế giới.
这个世界很大,也很小。
Zhège shìjiè hěn dà, yě hěn xiǎo.
Thế giới này vừa lớn, vừa nhỏ.
4. 地图 / dìtú / (danh từ) (địa đồ): bản đồ
你能在地图上找到北京吗?
Nǐ néng zài dìtú shàng zhǎodào Běijīng ma?
Bạn có thể tìm thấy Bắc Kinh trên bản đồ không?
他喜欢收集各种地图。
Tā xǐhuān shōují gèzhǒng dìtú.
Anh ấy thích sưu tầm các loại bản đồ.
5. 轮 / lún / (động từ) (luân): đến lượt
现在轮到你说话了。
Xiànzài lúndào nǐ shuōhuà le.
Bây giờ đến lượt bạn nói rồi.
我们轮流做饭。
Wǒmen lúnliú zuò fàn.
Chúng tôi thay phiên nhau nấu ăn.
6. 烧 / shāo / (động từ) (thiêu): đốt, thiêu
别烧这些纸。
Bié shāo zhèxiē zhǐ.
Đừng đốt những tờ giấy này.
他不小心被火烧伤了。
Tā bù xiǎoxīn bèi huǒ shāo shāng le.
Anh ấy bị lửa làm bỏng vì bất cẩn.
7. 洗澡 / xǐzǎo / (động từ) (tẩy tảo): tắm
我每天晚上都洗澡。
Wǒ měitiān wǎnshang dōu xǐzǎo.
Tôi tắm mỗi tối.
天气太热了,我想洗个澡。
Tiānqì tài rè le, wǒ xiǎng xǐ gè zǎo.
Trời nóng quá, tôi muốn tắm một cái.
8. 围 / wéi / (động từ) (vi): vây, vây quanh, bao quanh
孩子们围着老师转。
Háizimen wéizhe lǎoshī zhuàn.
Lũ trẻ vây quanh giáo viên.
他用围巾围住了脖子。
Tā yòng wéijīn wéizhù le bózi.
Anh ấy quấn khăn quanh cổ.
9. 浴巾 / yùjīn / (danh từ) (dục cân): khăn tắm
洗完澡后请用浴巾擦干身体。
Xǐ wán zǎo hòu qǐng yòng yùjīn cā gān shēntǐ.
Sau khi tắm xong hãy dùng khăn tắm lau khô người.
我买了一条新的浴巾。
Wǒ mǎile yì tiáo xīn de yùjīn.
Tôi đã mua một chiếc khăn tắm mới.
10. 浴室 / yùshì / (danh từ) (dục thất): phòng tắm, nhà tắm
这个旅馆的浴室很干净。
Zhège lǚguǎn de yùshì hěn gānjìng.
Phòng tắm của khách sạn này rất sạch sẽ.
请去浴室洗手。
Qǐng qù yùshì xǐshǒu.
Làm ơn vào nhà tắm rửa tay.
11. 冲 / chōng / (động từ) (xung): xông tới, lao tới
他冲进了教室。
Tā chōng jìn le jiàoshì.
Anh ấy lao vào lớp học.
水冲走了沙子。
Shuǐ chōng zǒu le shāzi.
Nước cuốn trôi cát.
12. 叫 / jiào / (động từ) (khiếu): gọi, kêu
妈妈叫我起床了。
Māma jiào wǒ qǐchuáng le.
Mẹ gọi tôi dậy rồi.
有人在外面叫你。
Yǒurén zài wàimiàn jiào nǐ.
Có người gọi bạn bên ngoài.
13. 干 / gàn / (động từ) (can): làm
你在干什么?
Nǐ zài gàn shénme?
Bạn đang làm gì vậy?
他每天干很多活儿。
Tā měitiān gàn hěn duō huór.
Anh ấy làm rất nhiều việc mỗi ngày.
14. 火 / huǒ / (danh từ) (hỏa): lửa
他把火点着了。
Tā bǎ huǒ diǎnzháo le.
Anh ấy đã nhóm lửa lên rồi.
火越烧越旺。
Huǒ yuè shāo yuè wàng.
Lửa cháy càng ngày càng lớn.
15. 灭 / miè / (động từ) (diệt): dập, tắt (đèn, lửa)
快把火灭了!
Kuài bǎ huǒ miè le!
Nhanh dập lửa đi!
灯突然灭了。
Dēng tūrán miè le.
Đèn đột nhiên tắt.
16. 讨厌 / tǎoyàn / (động từ) (thảo yếm): ghét, chán ghét
我最讨厌骗人了。
Wǒ zuì tǎoyàn piàn rén le.
Tôi ghét nhất là bị lừa dối.
他讨厌吃蔬菜。
Tā tǎoyàn chī shūcài.
Anh ấy ghét ăn rau.
17. 小声 / xiǎoshēng / (trạng từ) (tiểu thanh): giọng nói nhỏ
请小声点儿,孩子在睡觉。
Qǐng xiǎoshēng diǎnr, háizi zài shuìjiào.
Xin nói nhỏ chút, đứa bé đang ngủ.
她用小声跟我说话。
Tā yòng xiǎoshēng gēn wǒ shuōhuà.
Cô ấy nói chuyện với tôi bằng giọng nhỏ.
18. 巴掌 / bāzhang / (danh từ) (ba chưởng): cái tát, cái vả
他打了我一巴掌。
Tā dǎ le wǒ yì bāzhang.
Anh ấy đã tát tôi một cái.
她的巴掌打得很响。
Tā de bāzhang dǎ de hěn xiǎng.
Cái tát của cô ấy rất vang.
19. 一辈子 / yíbèizi / (danh từ) (nhất bối tử): cả đời, suốt đời
我一辈子都不会忘记这件事。
Wǒ yíbèizi dōu bú huì wàngjì zhè jiàn shì.
Tôi cả đời cũng không quên chuyện này.
他们一辈子住在那个村子里。
Tāmen yíbèizi zhù zài nà gè cūnzi lǐ.
Họ sống cả đời trong ngôi làng đó.
20. 了 / liǎo / (trợ từ) (liễu): biểu thị khả năng hoặc kết quả (sau 得 / 不)
我吃得了这么多饭。
Wǒ chī de liǎo zhème duō fàn.
Tôi ăn được nhiều cơm như vậy.
他做不了这个工作。
Tā zuò bù liǎo zhège gōngzuò.
Anh ấy không làm được công việc này.
21. 敢 / gǎn / (động từ) (cảm): dám
我不敢一个人走夜路。
Wǒ bù gǎn yí gè rén zǒu yèlù.
Tôi không dám đi đường tối một mình.
他敢说实话。
Tā gǎn shuō shíhuà.
Anh ấy dám nói thật.
22. 继续 / jìxù / (động từ) (kế tục): tiếp tục
我们明天继续讨论。
Wǒmen míngtiān jìxù tǎolùn.
Chúng ta tiếp tục thảo luận vào ngày mai.
比赛还在继续。
Bǐsài hái zài jìxù.
Trận đấu vẫn đang tiếp tục.
23. 明信片 / míngxìnpiàn / (danh từ) (minh tín phiến): bưu thiếp
我从法国寄了一张明信片。
Wǒ cóng Fǎguó jì le yì zhāng míngxìnpiàn.
Tôi gửi một tấm bưu thiếp từ Pháp.
她收到了来自朋友的明信片。
Tā shōudào le láizì péngyǒu de míngxìnpiàn.
Cô ấy nhận được bưu thiếp từ bạn.
24. 面前 / miànqián / (danh từ) (diện tiền): trước mặt
他当着大家的面前批评我。
Tā dāng zhe dàjiā de miànqián pīpíng wǒ.
Anh ấy phê bình tôi trước mặt mọi người.
我站在老师的面前。
Wǒ zhàn zài lǎoshī de miànqián.
Tôi đứng trước mặt giáo viên.
25. 金字塔 / jīnzìtǎ / (danh từ) (kim tự tháp): Kim Tự Tháp
我们在埃及参观了金字塔。
Wǒmen zài Āijí cānguān le jīnzìtǎ.
Chúng tôi đã tham quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập.
金字塔是世界七大奇迹之一。
Jīnzìtǎ shì shìjiè qī dà qíjì zhī yī.
Kim Tự Tháp là một trong bảy kỳ quan thế giới.
26. 记得 / jìde / (động từ) (kí đắc): nhớ, nhớ rằng, còn nhớ
我不记得他的名字了。
Wǒ bú jìde tā de míngzi le.
Tôi không nhớ tên anh ấy nữa rồi.
你还记得小时候的事吗?
Nǐ hái jìde xiǎoshíhou de shì ma?
Bạn còn nhớ chuyện hồi nhỏ không?
27. 小时候 / xiǎoshíhou / (danh từ) (tiểu thời hậu): hồi bé, lúc nhỏ
我小时候住在农村。
Wǒ xiǎoshíhou zhù zài nóngcūn.
Tôi sống ở nông thôn hồi còn nhỏ.
小时候我特别喜欢画画。
Xiǎoshíhou wǒ tèbié xǐhuān huàhuà.
Hồi nhỏ tôi rất thích vẽ tranh.
28. 灵 / líng / (tính từ) (linh): linh, linh nghiệm, thiêng
这个办法很灵。
Zhège bànfǎ hěn líng.
Cách này rất hiệu quả.
这座庙很灵,很多人来拜。
Zhè zuò miào hěn líng, hěn duō rén lái bài.
Ngôi chùa này rất linh, nhiều người đến cúng bái.
29. 小子 / xiǎozi / (danh từ) (tiểu tử): thằng nhóc, nhóc
这个小子真调皮。
Zhège xiǎozi zhēn tiáopí.
Thằng nhóc này thật nghịch ngợm.
别小看这个小子,他很聪明。
Bié xiǎokàn zhège xiǎozi, tā hěn cōngmíng.
Đừng xem thường thằng nhóc này, nó rất thông minh.
Danh từ riêng:
埃及 / Āijí /: Ai Cập
Ngữ pháp
1. (我)一回到家就看了起来
“V/Adj + 起来” biểu thị hành động bắt đầu xảy ra và tiếp diễn, hoặc sự thay đổi bắt đầu xuất hiện và tiếp tục duy trì.
Ví dụ:
她们大声唱起来了。
Tāmen dàshēng chàng qǐlái le.
Các cô ấy bắt đầu hát lớn lên rồi.
跟着鼓点跳起来。
Gēnzhe gǔdiǎn tiào qǐlái.
Nhảy theo nhịp trống.
听了我说的话,她笑了起来。
Tīngle wǒ shuō de huà, tā xiào le qǐlái.
Nghe tôi nói xong, cô ấy cười lên.
Nếu có tân ngữ, thì tân ngữ đặt giữa “起” và “来”:
他高兴得唱起歌来了。
Tā gāoxìng de chàng qǐ gē lái le.
Anh ấy vui đến mức bắt đầu hát lên.
他急得捡起词典来了。
Tā jí de jiǎn qǐ cídiǎn lái le.
Anh ấy vội vàng nhặt quyển từ điển lên.
2. 看什么楼及地图
“V + 什么” biểu thị ngăn cản, khuyên can, phủ định, thường có ngữ khí không hài lòng hoặc xúc ruột.
Ví dụ:
都快迟到了,还看什么!
Dōu kuài chídào le, hái kàn shénme!
Sắp trễ rồi, còn nhìn cái gì nữa chứ!
骂什么!别人都在睡觉呢!
Mà shénme! Biérén dōu zài shuìjiào ne!
Mắng gì chứ! Người ta còn đang ngủ đấy!
预习什么课文!这么好的天气,还去玩儿吧!
Yùxí shénme kèwén! Zhème hǎo de tiānqì, hái qù wánr ba!
Ôn bài gì chứ! Trời đẹp thế này, đi chơi thôi!
Bài đọc
我要去埃及
小学的时候,我考试得了第一名,老师给了我一本《世界地图》。我太喜欢那本地图了,一回到家就看了起来。
那一天,轮到我给全家人洗澡淋水,我就一边洗水一边看地图。我最喜欢的国家是埃及,“长大以后我一定要去埃及……”我看着埃及地图想。
突然,一个人围着浴巾从浴室里冲出来,对着我大叫:“你在干什么呢?火都灭了!”是爸爸,他显然对我不认真洗澡火。
我说:“对不起!我在看地图呢。”爸爸生气地说:“看什么地图!快烧火!”
“我在看埃及地图呢。”我小声说。爸爸更生气了,打了我一巴掌:“看什么埃及地图!你一辈子也去不了那么远的地方!快烧火!”
我不敢再干下去了,只好放下地图,继续烧水。我一边烧水一边想:“我一辈子也去不了埃及吗?”
20年后,我第一次出国就去了埃及。在埃及,我给爸爸寄了一张明信片,上面写着:“亲爱的爸爸,我现在正在埃及,我的面前就是金字塔。您还记得吗?小时候,因为我看埃及地图,您打了我,还说我一辈子也去不了埃及。我要谢谢您的那句话!”
爸爸看着明信片,不好意思地对妈妈说:“我什么时候说过那样的话?我说过吗?打了一下就那么久了?这小子真的到埃及去了?”
Pinyin
Tôi muốn đến Ai Cập
Xiǎoxué de shíhòu, wǒ kǎoshì dé le dì yī míng, lǎoshī gěi le wǒ yì běn 《Shìjiè dìtú》。Wǒ tài xǐhuān nà běn dìtú le, yì huídào jiā jiù kàn qǐlái.
Nà yì tiān, lún dào wǒ gěi quán jiārén xǐzǎo línshuǐ, wǒ jiù yìbiān xǐshuǐ yìbiān kàn dìtú. Wǒ zuì xǐhuān de guójiā shì Āijí, “zhǎng dà yǐhòu wǒ yídìng yào qù Āijí……” wǒ kànzhe Āijí dìtú xiǎng.
Tūrán, yí gèrén wéizhe yùjīn cóng yùshì lǐ chōng chūlái, duìzhe wǒ dàjiào: “Nǐ zài gàn shénme ne? Huǒ dōu miè le!”
Shì bàba, tā xiǎnrán duì wǒ bù rènzhēn xǐzǎo huǒ.
Wǒ shuō: “Duìbuqǐ! Wǒ zài kàn dìtú ne.”
Bàba shēngqì de shuō: “Kàn shénme dìtú! Kuài shāohuǒ!”
“Wǒ zài kàn Āijí dìtú ne.” Wǒ xiǎoshēng shuō.
Bàba gèng shēngqì le, dǎ le wǒ yì bāzhǎng: “Kàn shénme Āijí dìtú! Nǐ yí bèizi yě qù bùliǎo nàme yuǎn de dìfāng! Kuài shāohuǒ!”
Wǒ bù gǎn zài gàn xiàqù le, zhǐhǎo fàng xià dìtú, jìxù shāohuǒ.
Wǒ yìbiān shāohuǒ yìbiān xiǎng: “Wǒ yí bèizi yě qù bùliǎo Āijí ma?”
Èrshí nián hòu, wǒ dì yī cì chūguó jiù shì qù le Āijí. Zài Āijí, wǒ gěi bàba jì le yì zhāng míngxìnpiàn, shàngmiàn xiězhe:
“Qīn’ài de bàba, wǒ xiànzài zhèngzài Āijí, wǒ de miànqián jiùshì Jīnzìtǎ. Nín hái jìdé ma? Xiǎoshíhòu, yīnwèi wǒ kàn Āijí dìtú, nín dǎ le wǒ, hái shuō wǒ yí bèizi yě qù bùliǎo Āijí. Wǒ yào xièxiè nín de nà jùhuà!”
Bàba kànzhe míngxìnpiàn, bù hǎoyìsi de duì māmā shuō: “Wǒ shénme shíhou shuōguò nà yàng de huà? Wǒ shuōguò ma? Dǎ le yí xià jiù nàme jiǔ le? Zhè xiǎozi zhēn de dào Āijí qù le?”
Tiếng Việt
Tôi muốn đến Ai Cập
Hồi tiểu học, tôi thi được hạng nhất, thầy giáo tặng tôi một quyển “Bản đồ thế giới”. Tôi thích cuốn bản đồ đó lắm, vừa về nhà là tôi mở ra xem.
Hôm đó đến lượt tôi dội nước cho cả nhà tắm, tôi vừa dội nước vừa xem bản đồ. Quốc gia tôi thích nhất là Ai Cập, tôi nghĩ: “Lớn lên mình nhất định phải đến Ai Cập…”
Bất ngờ, có người quấn khăn tắm chạy từ phòng tắm ra, quát tôi:
“Con đang làm gì vậy? Lửa tắt hết rồi!”
Là bố tôi, rõ ràng ông không hài lòng vì tôi không chăm chỉ nhóm lửa.
Tôi nói: “Con xin lỗi! Con đang xem bản đồ.”
Bố tức giận nói: “Xem gì mà xem! Mau nhóm lửa đi!”
Tôi nhỏ giọng: “Con đang xem bản đồ Ai Cập mà.”
Bố càng giận hơn, tát tôi một cái và nói:
“Xem cái gì mà xem! Cả đời này con cũng chẳng bao giờ đến được nơi xa như thế đâu! Mau nhóm lửa đi!”
Tôi không dám cãi nữa, đành đặt bản đồ xuống và tiếp tục nhóm lửa. Vừa nhóm tôi vừa nghĩ:
“Chẳng lẽ cả đời mình không thể đến được Ai Cập sao?”
Hai mươi năm sau, lần đầu tiên tôi ra nước ngoài là đến Ai Cập. Ở Ai Cập, tôi gửi một tấm bưu thiếp cho bố, trên đó tôi viết:
“Thưa bố yêu quý, hiện giờ con đang ở Ai Cập, trước mặt con là Kim Tự Tháp. Bố còn nhớ không? Khi con còn nhỏ, vì xem bản đồ Ai Cập mà bố đánh con, còn nói con cả đời cũng không thể đến được Ai Cập. Con muốn cảm ơn bố vì câu nói đó!”
Bố nhìn tấm bưu thiếp, ngại ngùng nói với mẹ tôi:
“Lúc nào tôi từng nói mấy câu đó vậy? Tôi từng nói sao? Đánh một cái mà cậu ta nhớ lâu vậy sao? Thằng nhóc này thật sự đến Ai Cập rồi à?”
Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:
- 老师给了“我”什么?
Lǎoshī gěi le “wǒ” shénme?
Thầy giáo đã tặng “tôi” cái gì? - “我”为什么一到家就看起那本地图来?
“Wǒ” wèishéme yí dào jiā jiù kàn qǐ nà běn dìtú lái?
Vì sao “tôi” vừa về đến nhà đã lập tức mở bản đồ ra xem? - 这一天,“我”应该做什么?
Zhè yì tiān, “wǒ” yīnggāi zuò shénme?
Hôm đó, “tôi” lẽ ra nên làm gì? - “我”长大了要去哪里?为什么?
“Wǒ” zhǎng dà le yào qù nǎlǐ? Wèishéme?
Lớn lên “tôi” muốn đi đâu? Tại sao? - 谁从浴室里跑出来?为什么跑出来?
Shéi cóng yùshì lǐ pǎo chūlái? Wèishéme pǎo chūlái?
Ai chạy từ phòng tắm ra? Vì sao lại chạy ra? - 爸爸为什么生气?
Bàba wèishéme shēngqì?
Tại sao bố lại tức giận? - “看什么地图!”是什么意思?
“Kàn shénme dìtú!” shì shénme yìsi?
“Xem cái gì mà xem!” nghĩa là gì? - 爸爸为什么打了“我”?
Bàba wèishéme dǎ le “wǒ”?
Vì sao bố đánh “tôi”? - “我”为什么放下地图?
“Wǒ” wèishéme fàngxià dìtú?
Vì sao “tôi” đặt bản đồ xuống? - “我”一边烧水一边想什么?
“Wǒ” yìbiān shāoshuǐ yìbiān xiǎng shénme?
“Tôi” vừa nhóm lửa vừa nghĩ gì? - 为什么“我”第一次出国就去了埃及?
Wèishéme “wǒ” dì yī cì chūguó jiù qù le Āijí?
Tại sao lần đầu tiên ra nước ngoài “tôi” lại đến Ai Cập? - 爸爸曾经写过什么?你能说说信的内容吗?
Bàba céngjīng xiě guò shénme? Nǐ néng shuōshuō xìn de nèiróng ma?
Bố từng viết gì? Bạn có thể nói nội dung bức thư không? - 爸爸记得自己做过的那句话吗?
Bàba jìdé zìjǐ zuòguò de nà jù huà ma?
Bố có nhớ câu nói năm xưa của mình không?