Tiếp tục bài 10 chủ đề “Tàu điện ngầm nhanh hơn xe buýt” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 giúp người học luyện tập các mẫu câu so sánh (比, 没有, …得多) và cách hỏi đường, chỉ đường, mô tả phương tiện giao thông bằng tiếng Trung.
← Xem lại Bài 9 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 外语 /wàiyǔ/ (danh từ) (ngoại ngữ): tiếng nước ngoài
我学习外语已经三年了。
Wǒ xuéxí wàiyǔ yǐjīng sān nián le.
Tôi học ngoại ngữ đã được ba năm.
外语学院有很多留学生。
Wàiyǔ Xuéyuàn yǒu hěnduō liúxuéshēng.
Học viện Ngoại ngữ có rất nhiều du học sinh.
2. 学院 /xuéyuàn/ (danh từ) (học viện): trường đại học, viện
他在医学院学习。
Tā zài yīxuéyuàn xuéxí.
Anh ấy học tại học viện Y.
这所学院很有名。
Zhè suǒ xuéyuàn hěn yǒumíng.
Ngôi trường này rất nổi tiếng.
3. 博物馆 /bówùguǎn/ (danh từ) (bảo tàng viện): viện bảo tàng
周末我们去博物馆参观。
Zhōumò wǒmen qù bówùguǎn cānguān.
Cuối tuần chúng tôi đi thăm bảo tàng.
这个博物馆很大。
Zhè ge bówùguǎn hěn dà.
Bảo tàng này rất lớn.
4. 然后 /ránhòu/ (liên từ) (nhiên hậu): sau đó, tiếp theo
我们先吃饭,然后去看电影。
Wǒmen xiān chīfàn, ránhòu qù kàn diànyǐng.
Chúng tôi ăn cơm trước, sau đó đi xem phim.
他做完作业,然后去玩。
Tā zuò wán zuòyè, ránhòu qù wán.
Cậu ấy làm xong bài tập rồi mới đi chơi.
5. 比 /bǐ/ (giới từ) (tỉ): so với (dùng để so sánh)
他比我高。
Tā bǐ wǒ gāo.
Anh ấy cao hơn tôi.
今天比昨天冷。
Jīntiān bǐ zuótiān lěng.
Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
6. 麻烦 /máfan/ (tính từ) (ma phiền): phiền phức, rắc rối
这件事很麻烦。
Zhè jiàn shì hěn máfan.
Việc này rất phiền phức.
对不起,麻烦你了。
Duìbuqǐ, máfan nǐ le.
Xin lỗi đã làm phiền bạn.
7. 大约 /dàyuē/ (phó từ) (đại ước): khoảng chừng
他大约三十岁。
Tā dàyuē sānshí suì.
Anh ấy khoảng ba mươi tuổi.
我们大约需要一小时。
Wǒmen dàyuē xūyào yī xiǎoshí.
Chúng tôi cần khoảng một tiếng.
8. 没有 /méiyǒu/ (động từ) (không có): không… bằng
他没有我高。
Tā méiyǒu wǒ gāo.
Anh ấy không cao bằng tôi.
这本书没有那本书有趣。
Zhè běn shū méiyǒu nà běn shū yǒuqù.
Cuốn sách này không hay bằng cuốn kia.
9. 过 /guò/ (động từ) (quá): đi qua, vượt qua
过马路要小心。
Guò mǎlù yào xiǎoxīn.
Qua đường phải cẩn thận.
我们走过那座桥。
Wǒmen zǒu guò nà zuò qiáo.
Chúng tôi đi qua cây cầu đó.
10. 马路 /mǎlù/ (danh từ) (mã lộ): đường phố
马路上有很多车。
Mǎlù shàng yǒu hěnduō chē.
Trên đường có rất nhiều xe.
不要在马路上玩耍。
Bùyào zài mǎlù shàng wánshuǎ.
Đừng chơi đùa trên đường.
Danh từ riêng
外语学院 /Wàiyǔ Xuéyuàn/ (Học viện Ngoại ngữ): Viện Ngoại ngữ
Bài đọc 1
Martin hỏi Lý Tuyết chỉ đường
马丁:李雪,我下午要去外语学院看朋友,应该怎么坐车啊?
Mǎdīng: Lǐ Xuě, wǒ xiàwǔ yào qù Wàiyǔ Xuéyuàn kàn péngyou, yīnggāi zěnme zuò chē a?
Martin: Lý Tuyết, chiều nay mình định đến Học viện Ngoại ngữ thăm bạn, nên đi xe thế nào nhỉ?
李雪:外语学院?你先坐25路,到博物馆下车,然后再坐320路就到了。
Lǐ Xuě: Wàiyǔ Xuéyuàn? Nǐ xiān zuò 25 lù, dào Bówùguǎn xià chē, ránhòu zài zuò 320 lù jiù dào le.
Lý Tuyết: Học viện Ngoại ngữ à? Bạn đi tuyến 25 trước, xuống ở Bảo tàng, sau đó đổi sang tuyến 320 là đến nơi.
马丁:还要换车,是吗?
Mǎdīng: Hái yào huàn chē, shì ma?
Martin: Phải chuyển xe à?
李雪:对,外语学院挺远的。
Lǐ Xuě: Duì, Wàiyǔ Xuéyuàn tǐng yuǎn de.
Lý Tuyết: Ừ, Học viện Ngoại ngữ khá xa đấy.
马丁:坐地铁到得了吗?我觉得地铁比公共汽车快。
Mǎdīng: Zuò dìtiě dào déliǎo ma? Wǒ juédé dìtiě bǐ gōnggòng qìchē kuài.
Martin: Đi tàu điện ngầm có tới được không? Mình thấy tàu điện nhanh hơn xe bus.
李雪:地铁到不了外语学院,下了地铁你也要换车,或者走路。
Lǐ Xuě: Dìtiě dào bùliǎo Wàiyǔ Xuéyuàn, xiàle dìtiě nǐ yě yào huàn chē, huòzhě zǒulù.
Lý Tuyết: Tàu điện không tới được Học viện Ngoại ngữ, xuống tàu bạn vẫn phải đổi xe hoặc đi bộ.
马丁:换车太麻烦了。走路要走多远?
Mǎdīng: Huàn chē tài máfan le. Zǒulù yào zǒu duō yuǎn?
Martin: Đổi xe phiền quá. Đi bộ thì bao xa?
李雪:大约走15分钟吧。
Lǐ Xuě: Dàyuē zǒu 15 fēnzhōng ba.
Lý Tuyết: Khoảng 15 phút đi bộ.
马丁:那么远啊。
Mǎdīng: Nàme yuǎn a.
Martin: Xa thế à.
李雪:或者打车,不过打车要比坐地铁贵得多。
Lǐ Xuě: Huòzhě dǎ chē, bùguò dǎ chē yào bǐ zuò dìtiě guì dé duō.
Lý Tuyết: Hoặc bắt taxi, nhưng taxi đắt hơn nhiều so với tàu điện.
马丁:骑车呢?骑车怎么样?
Mǎdīng: Qí chē ne? Qí chē zěnme yàng?
Martin: Đi xe đạp thì sao? Đi xe đạp được không?
李雪:其实,坐什么车都没有骑车方便,可是从我们这儿到外语学院太远了。
Lǐ Xuě: Qíshí, zuò shénme chē dōu méiyǒu qí chē fāngbiàn, kěshì cóng wǒmen zhèr dào Wàiyǔ Xuéyuàn tài yuǎn le.
Lý Tuyết: Thực ra, đi phương tiện nào cũng không tiện bằng xe đạp, nhưng từ đây đến Học viện Ngoại ngữ xa quá.
马丁:我还是坐地铁吧。学校门口有地铁吗?
Mǎdīng: Wǒ háishì zuò dìtiě ba. Xuéxiào ménkǒu yǒu dìtiě ma?
Martin: Thôi mình đi tàu điện vậy. Cổng trường có tàu điện không?
李雪:有,从学校东门出去,过马路就是。
Lǐ Xuě: Yǒu, cóng xuéxiào dōngmén chūqù, guò mǎlù jiùshì.
Lý Tuyết: Có đấy, đi ra cổng đông trường, sang đường là đến.
Từ mới 2
1. 师傅 / shīfu / (danh từ) (sư phụ): bác tài,sư phụ ( những người có tay nghề cụ thể )
师傅,请问这里怎么走?
Shīfu, qǐngwèn zhèlǐ zěnme zǒu?
Bác tài ơi, cho hỏi đường đi chỗ này như thế nào?
这位修车的师傅手艺很好。
Zhè wèi xiūchē de shīfu shǒuyì hěn hǎo.
Người thợ sửa xe này tay nghề rất giỏi.
2. 购物 / gòuwù / (động từ) (cấu vật): mua sắm
我周末喜欢和朋友一起去购物。
Wǒ zhōumò xǐhuān hé péngyǒu yìqǐ qù gòuwù.
Cuối tuần tôi thích đi mua sắm với bạn bè.
网上购物越来越方便了。
Wǎngshàng gòuwù yuèláiyuè fāngbiàn le.
Mua sắm online ngày càng tiện lợi.
3. 中心 / zhōngxīn / (danh từ) (trung tâm): trung tâm
我们学校附近有一个购物中心。
Wǒmen xuéxiào fùjìn yǒu yí gè gòuwù zhōngxīn.
Gần trường chúng tôi có một trung tâm mua sắm.
市中心的房子比较贵。
Shì zhōngxīn de fángzi bǐjiào guì.
Nhà ở trung tâm thành phố thì đắt hơn.
4. 堵车 / dǔchē / (động từ) (đổ xa): kẹt xe, tắc đường
早上上班时间常常堵车。
Zǎoshang shàngbān shíjiān chángcháng dǔchē.
Giờ đi làm buổi sáng thường bị kẹt xe.
昨天我们在路上堵车堵了一个小时。
Zuótiān wǒmen zài lùshàng dǔchē dǔ le yí gè xiǎoshí.
Hôm qua chúng tôi bị kẹt xe một tiếng đồng hồ.
5. 约 / yuē / (động từ) (ước): hẹn, mời
我和朋友约好明天见面。
Wǒ hé péngyǒu yuē hǎo míngtiān jiànmiàn.
Tôi đã hẹn gặp bạn vào ngày mai.
他约了医生下午看病。
Tā yuē le yīshēng xiàwǔ kànbìng.
Anh ấy đã hẹn bác sĩ khám bệnh vào buổi chiều.
6. 河边 / hébiān / (danh từ) (hà biên): bờ sông, ven sông
我们在河边散步聊天。
Wǒmen zài hébiān sànbù liáotiān.
Chúng tôi đi dạo và trò chuyện bên bờ sông.
河边的风景很漂亮。
Hébiān de fēngjǐng hěn piàoliang.
Phong cảnh ven sông rất đẹp.
7. 不仅 / bùjǐn / (liên từ) (bất cận): không chỉ
他不仅会说中文,还会说日文。
Tā bùjǐn huì shuō Zhōngwén, hái huì shuō Rìwén.
Anh ấy không chỉ biết nói tiếng Trung, mà còn biết tiếng Nhật.
这道菜不仅好吃,而且很有营养。
Zhè dào cài bùjǐn hǎochī, érqiě hěn yǒu yíngyǎng.
Món ăn này không chỉ ngon mà còn rất bổ dưỡng.
8. 而且 / érqiě / (liên từ) (nhiên thử): mà còn, với lại
他聪明,而且很努力。
Tā cōngmíng, érqiě hěn nǔlì.
Cậu ấy thông minh, mà còn rất chăm chỉ.
这件衣服漂亮,而且价格也不贵。
Zhè jiàn yīfu piàoliang, érqiě jiàgé yě bú guì.
Chiếc áo này đẹp mà giá lại không đắt.
9. 红绿灯 / hónglǜdēng / (danh từ) (hồng lục đăng): đèn giao thông
过马路要注意红绿灯。
Guò mǎlù yào zhùyì hónglǜdēng.
Khi sang đường phải chú ý đèn giao thông.
前面是红绿灯,别开太快。
Qiánmiàn shì hónglǜdēng, bié kāi tài kuài.
Phía trước có đèn giao thông, đừng lái xe quá nhanh.
10. 十字路口 / shízì lùkǒu / (danh từ) (thập tự lộ khẩu): ngã tư
我们在十字路口等你。
Wǒmen zài shízì lùkǒu děng nǐ.
Chúng tôi sẽ đợi bạn ở ngã tư.
那个十字路口常常堵车。
Nàgè shízì lùkǒu chángcháng dǔchē.
Ngã tư đó thường xuyên bị kẹt xe.
11. 路口 / lùkǒu / (danh từ) (lộ khẩu): giao lộ, chỗ giao nhau
请在下一个路口右转。
Qǐng zài xià yí gè lùkǒu yòuzhuǎn.
Xin hãy rẽ phải ở giao lộ tiếp theo.
这个路口比较危险。
Zhège lùkǒu bǐjiào wēixiǎn.
Giao lộ này khá nguy hiểm.
12. 发票 / fāpiào / (danh từ) (phát phiếu): hóa đơn
请给我开发票。
Qǐng gěi wǒ kāi fāpiào.
Làm ơn xuất hóa đơn cho tôi.
我把发票放在包里了。
Wǒ bǎ fāpiào fàng zài bāo lǐ le.
Tôi đã để hóa đơn trong túi rồi.
Bài đọc 2
汉娜:师傅,我们到购物中心要多长时间?
Hànnà: Shīfu, wǒmen dào gòuwù zhōngxīn yào duō cháng shíjiān?
Hannah: Bác tài, chúng ta đến trung tâm mua sắm mất bao lâu?
司机:不堵车的话,大约20分钟;要是堵车,就不知道了。
Sījī: Bù dǔchē de huà, dàyuē èrshí fēnzhōng; yàoshì dǔchē, jiù bù zhīdào le.
Tài xế: Nếu không kẹt xe thì khoảng 20 phút; nếu kẹt thì không biết được.
汉娜:我跟朋友约好了5点见面,我不想迟到。有没有快一点儿的路?
Hànnà: Wǒ gēn péngyǒu yuē hǎo le wǔ diǎn jiànmiàn, wǒ bù xiǎng chídào. Yǒu méiyǒu kuài yìdiǎnr de lù?
Hannah: Tôi đã hẹn gặp bạn lúc 5 giờ, tôi không muốn đến trễ. Có đường nào nhanh hơn không?
司机:河边有一条路,一般不堵车,不过那条路比这条路远。
Sījī: Hébiān yǒu yì tiáo lù, yìbān bù dǔchē, búguò nà tiáo lù bǐ zhè tiáo lù yuǎn.
Tài xế: Ven sông có một con đường, thường thì không kẹt xe, nhưng đường đó xa hơn đường này.
汉娜:远一点儿没关系,不堵车就可以。
Hànnà: Yuǎn yìdiǎnr méi guānxi, bù dǔchē jiù kěyǐ.
Hannah: Xa một chút không sao, miễn là không kẹt xe là được.
司机:那我们就不走市中心了,我们走河边那条路吧。
Sījī: Nà wǒmen jiù bù zǒu shì zhōngxīn le, wǒmen zǒu hébiān nà tiáo lù ba.
Tài xế: Vậy thì chúng ta không đi qua trung tâm nữa, đi đường ven sông nhé.
汉娜:好,听您的。
Hànnà: Hǎo, tīng nín de.
Hannah: Vâng, theo bác vậy.
司机:我喜欢走河边那条路,不仅车少,而且红绿灯也少,所以走那边比走这边快得多。
Sījī: Wǒ xǐhuān zǒu hébiān nà tiáo lù, bùjǐn chē shǎo, érqiě hónglǜdēng yě shǎo, suǒyǐ zǒu nà biān bǐ zǒu zhè biān kuài de duō.
Tài xế: Tôi thích đi đường ven sông, không chỉ ít xe mà còn ít đèn giao thông, nên đi đường đó nhanh hơn nhiều so với đường này.
汉娜:那我们就走那条路吧,越快越好。
Hànnà: Nà wǒmen jiù zǒu nà tiáo lù ba, yuè kuài yuè hǎo.
Hannah: Vậy chúng ta đi đường đó nhé, càng nhanh càng tốt.
(20分钟后)
(Èrshí fēnzhōng hòu)
(20 phút sau)
司机:前边就是购物中心,给您停哪儿?
Sījī: Qiánbian jiù shì gòuwù zhōngxīn, gěi nín tíng nǎr?
Tài xế: Phía trước chính là trung tâm mua sắm, dừng xe ở đâu cho cô?
汉娜:停在十字路口这边就可以,谢谢。您走的这条路真好,一点儿也不堵车。
Hànnà: Tíng zài shízì lùkǒu zhè biān jiù kěyǐ, xièxie. Nín zǒu de zhè tiáo lù zhēn hǎo, yìdiǎnr yě bù dǔchē.
Hannah: Dừng ở phía này của ngã tư là được rồi, cảm ơn bác. Đường bác đi thật tốt, không kẹt xe chút nào.
司机:没迟到吧?
Sījī: Méi chídào ba?
Tài xế: Không bị trễ chứ?
汉娜:没有,谢谢。给您钱。
Hànnà: Méiyǒu, xièxie. Gěi nín qián.
Hannah: Không trễ, cảm ơn bác. Đây là tiền xe.
司机:给您发票,别忘了拿上自己的东西。
Sījī: Gěi nín fāpiào, bié wàng le ná shàng zìjǐ de dōngxi.
Tài xế: Hóa đơn của cô đây, đừng quên mang theo đồ của mình nhé.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【比较】So sánh
- 我觉得地铁比公共汽车快。
Wǒ juéde dìtiě bǐ gōnggòng qìchē kuài.
Tôi cảm thấy tàu điện ngầm nhanh hơn xe buýt. - 打车要比坐地铁贵得多。
Dǎchē yào bǐ zuò dìtiě guì de duō.
Đi taxi đắt hơn đi tàu điện ngầm nhiều. - 坐什么车都没有骑车方便。
Zuò shénme chē dōu méiyǒu qí chē fāngbiàn.
Ngồi xe nào cũng không tiện bằng đi xe đạp.
2.【问路】Hỏi đường
- 我下午要去外语学院看朋友,应该怎么坐车啊?
Wǒ xiàwǔ yào qù wàiyǔ xuéyuàn kàn péngyǒu, yīnggāi zěnme zuò chē a?
Chiều nay tôi muốn đến Học viện Ngoại ngữ thăm bạn, nên đi xe như thế nào? - 还要换车,是吗?
Hái yào huànchē, shì ma?
Còn phải chuyển xe nữa à? - 坐地铁到得了吗?
Zuò dìtiě dào de liǎo ma?
Đi tàu điện ngầm tới được không? - 换车太麻烦了。走路要走多远?
Huànchē tài máfan le. Zǒulù yào zǒu duō yuǎn?
Chuyển xe thì phiền quá. Đi bộ thì đi bao xa? - 骑车怎么样?
Qí chē zěnme yàng?
Đi xe đạp thì sao? - 学校门口有地铁吗?
Xuéxiào ménkǒu yǒu dìtiě ma?
Cổng trường có tàu điện ngầm không?
3.【提醒】Nhắc nhở
- 前边就是购物中心。
Qiánbian jiù shì gòuwù zhōngxīn.
Phía trước chính là trung tâm mua sắm. - 别忘了拿上自己的东西。
Bié wàng le ná shàng zìjǐ de dōngxi.
Đừng quên mang theo đồ đạc của mình nhé. - 该下车了。
Gāi xiàchē le.
Đến lúc xuống xe rồi. - 到了。
Dào le.
Tới nơi rồi.
Thông qua bài 10, bạn sẽ có khả năng diễn đạt lựa chọn phương tiện bằng tiếng Trung, đưa ra so sánh về tốc độ, chi phí, sự tiện lợi, đồng thời biết cách giao tiếp hiệu quả với tài xế hoặc người chỉ đường.
→ Xem tiếp Bài 11 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2