Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 一切 / yíqiè / (đại từ) (nhất thiết): tất cả, mọi thứ
我愿意为你做一切。
Wǒ yuànyì wèi nǐ zuò yíqiè.
Tôi sẵn lòng làm tất cả vì bạn.
他把一切都准备好了。
Tā bǎ yíqiè dōu zhǔnbèi hǎo le.
Anh ấy đã chuẩn bị mọi thứ xong xuôi.
2. 电子邮箱 / diànzǐ yóuxiāng / (danh từ) (điện tử bưu hòm): hộp thư điện tử, địa chỉ email
请把你的电子邮箱写下来。
Qǐng bǎ nǐ de diànzǐ yóuxiāng xiě xiàlái.
Hãy ghi lại địa chỉ email của bạn.
我每天都检查电子邮箱。
Wǒ měitiān dōu jiǎnchá diànzǐ yóuxiāng.
Tôi kiểm tra hộp thư điện tử mỗi ngày.
3. 极了 / jí le / (phó từ) (cực liễu): cực kỳ, vô cùng (dùng sau tính từ)
这个主意好极了!
Zhège zhǔyì hǎo jí le!
Ý tưởng này tuyệt vời cực kỳ!
天气热极了。
Tiānqì rè jí le.
Thời tiết nóng vô cùng.
4. 情况 / qíngkuàng / (danh từ) (tình huống): tình hình, tình huống, hoàn cảnh
请告诉我目前的情况。
Qǐng gàosu wǒ mùqián de qíngkuàng.
Hãy cho tôi biết tình hình hiện tại.
这个情况我第一次遇到。
Zhège qíngkuàng wǒ dì yī cì yùdào.
Đây là lần đầu tôi gặp tình huống này.
5. 网络 / wǎngluò / (danh từ) (võng lạc): mạng lưới, mạng internet
我家网络很快。
Wǒ jiā wǎngluò hěn kuài.
Mạng ở nhà tôi rất nhanh.
今天的网络好像有问题。
Jīntiān de wǎngluò hǎoxiàng yǒu wèntí.
Mạng hôm nay hình như có vấn đề.
6. 好像 / hǎoxiàng / (động từ) (hảo tượng): có vẻ, dường như, hình như
他好像不太高兴。
Tā hǎoxiàng bú tài gāoxìng.
Anh ấy có vẻ không vui.
今天好像要下雨了。
Jīntiān hǎoxiàng yào xiàyǔ le.
Hôm nay hình như sắp mưa rồi.
7. 放心 / fàngxīn / (động từ) (phóng tâm): yên tâm
你放心吧,我一定帮你。
Nǐ fàngxīn ba, wǒ yídìng bāng nǐ.
Cậu yên tâm đi, tôi nhất định sẽ giúp.
妈妈出门前总是叮嘱我要放心。
Māma chūmén qián zǒng shì dīngzhǔ wǒ yào fàngxīn.
Trước khi đi, mẹ luôn dặn tôi phải yên tâm.
8. 惯 / guàn / (động từ) (quán): quen
我已经惯了早起的生活。
Wǒ yǐjīng guàn le zǎoqǐ de shēnghuó.
Tôi đã quen với cuộc sống dậy sớm rồi.
他惯着孩子,什么都让。
Tā guàn zhe háizi, shénme dōu ràng.
Anh ấy chiều con quá mức, cái gì cũng nhường.
9. 可惜 / kěxī / (tính từ) (khả tích): đáng tiếc
他没来,真可惜。
Tā méi lái, zhēn kěxī.
Anh ấy không đến, thật là tiếc.
可惜我们不能再见面了。
Kěxī wǒmen bù néng zàijiàn miàn le.
Tiếc là chúng ta không thể gặp lại nhau nữa.
10. 发 / fā / (động từ) (phát): gửi, chuyển
请把这封信发给他。
Qǐng bǎ zhè fēng xìn fā gěi tā.
Hãy gửi bức thư này cho anh ấy.
他发了一条短信给我。
Tā fā le yì tiáo duǎnxìn gěi wǒ.
Anh ấy gửi cho tôi một tin nhắn.
11. 祝 / zhù / (động từ) (chúc): chúc, mong, cầu chúc
祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
祝你考试顺利!
Zhù nǐ kǎoshì shùnlì!
Chúc bạn thi cử thuận lợi!
12. 笑脸 / xiàoliǎn / (danh từ) (tiếu diện): gương mặt tươi cười, gương mặt tươi vui
他的笑脸让我感到很温暖。
Tā de xiàoliǎn ràng wǒ gǎndào hěn wēnnuǎn.
Gương mặt tươi cười của anh ấy khiến tôi cảm thấy rất ấm áp.
小孩子们总是带着笑脸。
Xiǎo háizimen zǒng shì dàizhe xiàoliǎn.
Trẻ con luôn mang theo gương mặt tươi cười.
13. 声音 / shēngyīn / (danh từ) (thanh âm): tiếng, âm thanh, giọng nói
我听到了奇怪的声音。
Wǒ tīngdào le qíguài de shēngyīn.
Tôi nghe thấy một âm thanh lạ.
她的声音很好听。
Tā de shēngyīn hěn hǎotīng.
Giọng nói của cô ấy rất dễ nghe.
14. 闻 / wén / (động từ) (văn): ngửi
我闻到厨房里有菜香。
Wǒ wéndào chúfáng lǐ yǒu cài xiāng.
Tôi ngửi thấy mùi thức ăn thơm trong bếp.
你闻到了什么气味?
Nǐ wéndào le shénme qìwèi?
Bạn đã ngửi thấy mùi gì vậy?
15. 香味 / xiāngwèi / (danh từ) (hương vị): mùi thơm, hương thơm, mùi hương
这杯咖啡有浓浓的香味。
Zhè bēi kāfēi yǒu nóngnóng de xiāngwèi.
Cốc cà phê này có mùi thơm đậm đà.
我喜欢花的香味。
Wǒ xǐhuan huā de xiāngwèi.
Tôi thích mùi hương của hoa.
16. 家乡 / jiāxiāng / (danh từ) (gia hương): quê, quê nhà, quê hương
我很久没回家乡了。
Wǒ hěn jiǔ méi huí jiāxiāng le.
Tôi đã lâu không về quê rồi.
家乡的饭菜最好吃。
Jiāxiāng de fàncài zuì hǎochī.
Món ăn ở quê là ngon nhất.
17. 炒 / chǎo / (động từ) (sao): xào, rang
妈妈在厨房里炒菜。
Māma zài chúfáng lǐ chǎo cài.
Mẹ đang xào đồ ăn trong bếp.
他会炒饭,非常好吃。
Tā huì chǎo fàn, fēicháng hǎochī.
Anh ấy biết xào cơm, rất ngon.
18. 搬 / bān / (động từ) (ban): chuyển, dọn
我们下个月要搬家了。
Wǒmen xià gè yuè yào bānjiā le.
Tháng sau chúng tôi sẽ chuyển nhà.
他一个人把桌子搬走了。
Tā yí gè rén bǎ zhuōzi bān zǒu le.
Anh ấy một mình chuyển cái bàn đi.
19. 秘密 / mìmì / (danh từ) (bí mật): bí mật
我有一个小秘密不想告诉你。
Wǒ yǒu yí gè xiǎo mìmì bù xiǎng gàosu nǐ.
Tôi có một bí mật nhỏ không muốn nói cho bạn biết.
请你保守这个秘密。
Qǐng nǐ bǎoshǒu zhège mìmì.
Làm ơn giữ bí mật này giùm tôi.
20. 聪明 / cōngmíng / (tính từ) (thông minh): thông minh
他是个聪明的孩子。
Tā shì gè cōngmíng de háizi.
Cậu bé đó rất thông minh.
我妹妹学习很聪明。
Wǒ mèimei xuéxí hěn cōngmíng.
Em gái tôi học hành rất thông minh.
21. 健康 / jiànkāng / (tính từ) (kiện khang): khỏe mạnh
每天锻炼对健康有好处。
Měitiān duànliàn duì jiànkāng yǒu hǎochù.
Tập thể dục hằng ngày có lợi cho sức khỏe.
希望你永远健康快乐。
Xīwàng nǐ yǒngyuǎn jiànkāng kuàilè.
Hy vọng bạn luôn khỏe mạnh và hạnh phúc.
Ngữ pháp
1. (你的电子邮件)越写越短了
“越A越B” biểu thị B thay đổi theo sự thay đổi của A. Có hai trường hợp:
(1) Chủ ngữ của A và B giống nhau
雨越下越大。
Yǔ yuè xià yuè dà.
Mưa càng rơi càng to.
汉语越学越有意思。
Hànyǔ yuè xué yuè yǒu yìsi.
Tiếng Trung càng học càng thú vị.
东西不是越便宜越好。
Dōngxī bú shì yuè piányi yuè hǎo.
Đồ vật không phải càng rẻ càng tốt.
(2) Chủ ngữ của A và B không giống nhau
他越说,我越不懂。
Tā yuè shuō, wǒ yuè bù dǒng.
Anh ấy càng nói, tôi càng không hiểu.
老师越表扬学生,学生就越努力。
Lǎoshī yuè biǎoyáng xuéshēng, xuéshēng jiù yuè nǔlì.
Giáo viên càng khen, học sinh càng chăm chỉ.
越怕说错越说错。
Yuè pà shuō cuò, yuè shuō cuò.
Càng sợ nói sai thì lại càng nói sai.
2. 老师讲课你听得懂吗
“V+得/不+结果/趋向” biểu thị khả năng đạt được kết quả.
Dạng phủ định thường được dùng phổ biến, dạng khẳng định ít dùng trừ khi trong câu nghi vấn.
Ví dụ:
A:你看得懂中文小说吗?
Nǐ kàn de dǒng Zhōngwén xiǎoshuō ma?
Bạn đọc hiểu tiểu thuyết tiếng Trung không?
B:现在还看不懂。
Xiànzài hái kàn bù dǒng.
Bây giờ vẫn chưa hiểu được.
A:这些作业,你写得完写不完?
Zhèxiē zuòyè, nǐ xiě de wán xiě bù wán?
Đống bài tập này, bạn viết xong không?
B:太多了,我写不完。
Tài duō le, wǒ xiě bù wán.
Nhiều quá, tôi viết không hết.
A:那个入口你看得清楚吗?
Nàgè rùkǒu nǐ kàn de qīngchu ma?
Cái cổng vào đó bạn nhìn rõ không?
B:当然看不清。
Dāngrán kàn bù qīng.
Tất nhiên là không rõ.
Bài đọc
我这里一切都好
马克:
每天早上一起床,就先上网打开电子邮箱,看看有没有你的新邮件,这成了我和你爸爸的习惯。收到你的电子邮件,我们高兴极了。能这么快地知道你那里的情况,真得好好感谢电脑和网络。不过,最近你的电子邮件好像越来越短,也越来越短了,为什么呢?
虽然你已经不是小孩子了,可是妈妈还是对你有点儿不放心。你最近身体怎么样?中国菜吃得惯吗?
妈妈有很多话要和你说,可惜我的眼睛越来越不好,不能写得太长。我和你爸爸都很好,别担心。有空儿常给我们发电子邮件。
祝你快乐!
妈妈
2011年10月5日
亲爱的妈妈:
每天看到您的电子邮件,都好像看到了您的笑脸,听到了您的声音,闻到了您做的饭菜的香味儿。我有点儿想家了,想您和爸爸,想穿您织的毛衣,想家乡的咖啡馆,想那些常常在一起一边喝咖啡一边聊天儿的好朋友……
我这里一切都挺好,别为我担心。我现在已经吃惯了中国菜,还跟朋友学会了做中国菜呢,我做的西红柿炒鸡蛋味道好极了。现在我住的地方离学校有点儿远,所以我和我的同屋打算搬到学校附近去,这样我们早晨就可以晚一点儿起床。
我的汉语课也不错,上课的时候,老师说我的汉语都听得懂。不过到了街上,中国人说话我还是听不懂。
我告诉您一个秘密,我们班有一个韩国姑娘,我喜欢她,她也喜欢我。她又漂亮又聪明,我想您也一定会喜欢她的。
对不起,最近我的邮件越写越短,是因为我真的太忙了。这个假期我回不去了,我得好好学习。
祝您和爸爸身体健康!
马克
2011年10月6日
Pinyin
Wǒ zhèlǐ yíqiè dōu hǎo
Mǎkè:
Měitiān zǎoshang yì qǐchuáng, jiù xiān shàngwǎng dǎkāi diànzǐ yóuxiāng, kànkan yǒu méiyǒu nǐ de xīn yóujiàn, zhè chéngle wǒ hé nǐ bàba de xíguàn. Shōudào nǐ de diànzǐ yóujiàn, wǒmen gāoxìng jíle. Néng zhème kuài de zhīdào nǐ nàlǐ de qíngkuàng, zhēn de hǎohǎo gǎnxiè diànnǎo hé wǎngluò. Bùguò, zuìjìn nǐ de diànzǐ yóujiàn hǎoxiàng yuè xiě yuè duǎn, yě yuè xiě yuè duǎn le, wèishénme ne?
Suīrán nǐ yǐjīng bù shì xiǎo háizi le, kěshì māma háishì duì nǐ yǒudiǎnr bù fàngxīn. Nǐ zuìjìn shēntǐ zěnme yàng? Zhōngguó cài chī de guàn ma?
Māma yǒu hěn duō huà yào hé nǐ shuō, kěxí wǒ de yǎnjīng yuè lái yuè bù hǎo, bùnéng xiě de tài zhǎng. Wǒ hé nǐ bàba dōu hěn hǎo, bié dānxīn. Yǒu kòngr cháng gěi wǒmen fā diànzǐ yóujiàn.
Zhù nǐ kuàilè!
Māmā
2011 nián 10 yuè 5 rì
Qīn’ài de māma:
Měitiān kàn dào nín de diànzǐ yóujiàn, dōu hǎoxiàng kàn dàole nín de xiàoliǎn, tīng dàole nín de shēngyīn, wén dàole nín zuò de fàncài de xiāngwèir. Wǒ yǒudiǎnr xiǎng jiā le, xiǎng nín hé bàba, xiǎng chuān nín zhī de máoyī, xiǎng jiāxiāng de kāfēiguǎn, xiǎng nàxiē chángcháng zài yìqǐ yìbiān hē kāfēi yìbiān liáo tiānr de hǎo péngyou……
Wǒ zhèlǐ yíqiè dōu tǐng hǎo, bié wèi wǒ dānxīn. Wǒ xiànzài yǐjīng chī guàn le Zhōngguó cài, hái gēn péngyou xué huì le zuò Zhōngguó cài ne, wǒ zuò de xīhóngshì chǎo jīdàn wèidào hǎo jí le. Xiànzài wǒ zhù de dìfāng lí xuéxiào yǒudiǎnr yuǎn, suǒyǐ wǒ hé wǒ de tóngwū dǎsuàn bān dào xuéxiào fùjìn qù, zhèyàng wǒmen zǎoshang jiù kěyǐ wǎn yìdiǎnr qǐchuáng.
Wǒ de Hànyǔ kè yě búcuò, shàngkè de shíhou, lǎoshī shuō wǒ de Hànyǔ dōu tīng dé dǒng. Bùguò dào le jiē shàng, Zhōngguó rén shuōhuà wǒ háishì tīng bù dǒng.
Wǒ gàosù nín yí gè mìmì, wǒmen bān yǒu yí gè Hánguó gūniang, wǒ xǐhuān tā, tā yě xǐhuān wǒ. Tā yòu piàoliang yòu cōngmíng, wǒ xiǎng nín yě yídìng huì xǐhuān tā de.
Duìbuqǐ, zuìjìn wǒ de yóujiàn yuè xiě yuè duǎn, shì yīnwèi wǒ zhēn de tài máng le. Zhè gè jiàqī wǒ huí bu qù le, wǒ děi hǎohǎo xuéxí.
Zhù nín hé bàba shēntǐ jiànkāng!
Mǎkè
2011 nián 10 yuè 6 rì
Tiếng Việt
Mọi chuyện ở chỗ con đều tốt đẹp
Mã Khắc:
Mỗi sáng vừa thức dậy, bố mẹ đều mở email trước tiên để xem có thư mới của con không, điều này đã trở thành thói quen của bố mẹ. Nhận được email của con, chúng ta vui lắm. Có thể nhanh chóng biết được tình hình bên đó của con, thực sự phải cảm ơn máy tính và mạng Internet. Nhưng dạo gần đây thư của con hình như ngày càng ngắn hơn, tại sao vậy?
Dù con không còn là trẻ con nữa, nhưng mẹ vẫn có chút không yên tâm. Dạo này con có khỏe không? Con ăn quen món ăn Trung Quốc chưa?
Mẹ có rất nhiều điều muốn nói với con, tiếc là mắt mẹ ngày càng yếu, không viết dài được. Bố mẹ đều rất khỏe, con đừng lo. Khi có thời gian nhớ viết thư cho bố mẹ nhé.
Chúc con vui vẻ!
Mẹ
Ngày 5 tháng 10 năm 2011
Mẹ thân yêu:
Mỗi lần đọc thư của mẹ, con như thấy được nụ cười của mẹ, nghe thấy giọng mẹ, ngửi thấy mùi món ăn mẹ nấu. Con nhớ nhà, nhớ mẹ và bố, nhớ chiếc áo len mẹ đan, nhớ quán cà phê ở quê nhà, nhớ những người bạn thân cùng uống cà phê và tán gẫu…
Mọi chuyện ở đây đều rất tốt, mẹ đừng lo. Con đã quen ăn món Trung Quốc rồi, còn học được cách nấu món Trung Quốc nữa, món trứng xào cà chua con làm rất ngon. Nơi con ở hiện giờ cách trường hơi xa, nên con và bạn cùng phòng định chuyển đến gần trường hơn, như vậy sáng có thể ngủ thêm chút nữa.
Lớp học tiếng Trung của con cũng rất tốt, lúc học thì thầy cô nói con nghe hiểu được. Nhưng khi ra đường, nghe người Trung Quốc nói thì con vẫn không hiểu.
Con muốn kể mẹ nghe một bí mật: lớp con có một cô bạn người Hàn Quốc, con thích cô ấy và cô ấy cũng thích con. Cô ấy vừa xinh đẹp vừa thông minh, con nghĩ mẹ nhất định cũng sẽ thích cô ấy.
Xin lỗi vì gần đây thư của con ngày càng ngắn, vì con thật sự rất bận. Kỳ nghỉ này con không về được, con phải học hành chăm chỉ.
Chúc bố mẹ mạnh khỏe!
Mã Khắc
Ngày 6 tháng 10 năm 2011
Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:
马克的父母每天早上起床先做什么?
Mǎkè de fùmǔ měitiān zǎoshang qǐchuáng xiān zuò shénme?
Bố mẹ của Mã Khắc mỗi sáng sau khi thức dậy làm gì đầu tiên?
妈妈为什么说要感谢电脑和网络?
Māmā wèishénme shuō yào gǎnxiè diànnǎo hé wǎngluò?
Tại sao mẹ nói phải cảm ơn máy tính và mạng internet?
马克最近的邮件和以前有什么不一样?
Mǎkè zuìjìn de yóujiàn hé yǐqián yǒu shénme bù yíyàng?
Thư điện tử gần đây của Mã Khắc có gì khác so với trước đây?
妈妈想知道马克的哪些情况?
Māmā xiǎng zhīdào Mǎkè de nǎxiē qíngkuàng?
Mẹ muốn biết những tình hình nào của Mã Khắc?
妈妈的电子邮件写得长吗?为什么?
Māmā de diànzǐ yóujiàn xiě de cháng ma? Wèishénme?
Thư điện tử của mẹ viết có dài không? Tại sao?
妈妈希望马克做什么?
Māmā xīwàng Mǎkè zuò shénme?
Mẹ hy vọng Mã Khắc làm gì?
看到妈妈的邮件,马克有什么感受?
Kàndào māmā de yóujiàn, Mǎkè yǒu shénme gǎnshòu?
Khi đọc thư của mẹ, Mã Khắc có cảm giác gì?
马克都想念家乡的什么?
Mǎkè dōu xiǎngniàn jiāxiāng de shénme?
Mã Khắc nhớ những gì của quê hương?
马克现在的情况怎么样?
Mǎkè xiànzài de qíngkuàng zěnmeyàng?
Tình hình hiện tại của Mã Khắc như thế nào?
马克会做什么菜?他觉得自己做得怎么样?
Mǎkè huì zuò shénme cài? Tā juéde zìjǐ zuò de zěnmeyàng?
Mã Khắc biết nấu món gì? Cậu ấy cảm thấy mình nấu như thế nào?
马克为什么要搬家?
Mǎkè wèishénme yào bānjiā?
Tại sao Mã Khắc muốn chuyển nhà?
马克的汉语学得怎么样了?
Mǎkè de Hànyǔ xué de zěnmeyàng le?
Mã Khắc học tiếng Trung như thế nào rồi?
马克的秘密是什么?
Mǎkè de mìmì shì shénme?
Bí mật của Mã Khắc là gì?
马克的邮件为什么越写越短了?
Mǎkè de yóujiàn wèishénme yuè xiě yuè duǎn le?
Tại sao thư của Mã Khắc ngày càng viết ngắn lại?
马克假期为什么不回家了?
Mǎkè jiàqī wèishénme bù huíjiā le?
Tại sao kỳ nghỉ Mã Khắc không về nhà?