Bài 8: Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 – Tuy nghe không hiểu nhưng mình rất thích

Trong bài 8 chủ đề “Tuy nghe không hiểu nhưng mình rất thích” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2, người học được làm quen với các mẫu câu biểu đạt sở thích, cảm xúc, và ấn tượng về nghệ thuật truyền thống Trung Quốc – đặc biệt là Kinh kịch.

← Xem lại Bài 7 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây

Dưới đây là phân tích nội dung bài học:

Từ mới 1

1. 京剧 / jīngjù / (danh từ) (Kinh kịch): Kinh kịch

京 Stroke Order Animation剧 Stroke Order Animation

我想看一场京剧。

Wǒ xiǎng kàn yì chǎng jīngjù.
Tôi muốn xem một vở kinh kịch.

京剧是中国的传统艺术。
Jīngjù shì Zhōngguó de chuántǒng yìshù.
Kinh kịch là nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc.

2. 明白 / míngbai / (động từ) (minh bạch): hiểu, biết, nắm được

明 Stroke Order Animation白 Stroke Order Animation

我明白你的意思了。
Wǒ míngbai nǐ de yìsi le.
Tôi đã hiểu ý bạn rồi.

老师讲得很清楚,我都明白了。
Lǎoshī jiǎng de hěn qīngchu, wǒ dōu míngbai le.
Thầy giáo giảng rất rõ, tôi đều hiểu cả.

3. 演员 / yǎnyuán / (danh từ) (diễn viên): diễn viên

演 Stroke Order Animation员 Stroke Order Animation

她是一个著名的演员。
Tā shì yí gè zhùmíng de yǎnyuán.
Cô ấy là một diễn viên nổi tiếng.

那个演员演得很好。
Nàgè yǎnyuán yǎn de hěn hǎo.
Diễn viên đó diễn rất hay.

4. 表演 / biǎoyǎn / (động từ) (biểu diễn): biểu diễn, trình bày

表 Stroke Order Animation演 Stroke Order Animation

他们正在表演节目。
Tāmen zhèngzài biǎoyǎn jiémù.
Họ đang biểu diễn tiết mục.

你会表演京剧吗?
Nǐ huì biǎoyǎn jīngjù ma?
Bạn biết biểu diễn kinh kịch không?

5. 特点 / tèdiǎn / (danh từ) (đặc điểm): đặc điểm

特 Stroke Order Animation点 Stroke Order Animation

每种文化都有它的特点。
Měi zhǒng wénhuà dōu yǒu tā de tèdiǎn.
Mỗi nền văn hóa đều có đặc điểm riêng.

这本书的特点是内容丰富。
Zhè běn shū de tèdiǎn shì nèiróng fēngfù.
Đặc điểm của cuốn sách này là nội dung phong phú.

6. 虽然 / suīrán / (liên từ) (tuy nhiên): mặc dù, tuy là

虽 Stroke Order Animation然 Stroke Order Animation

虽然很冷,但他还是来了。
Suīrán hěn lěng, dàn tā háishì lái le.
Mặc dù rất lạnh, nhưng anh ấy vẫn đến.

虽然我不喜欢吃辣的,但今天我吃了。
Suīrán wǒ bù xǐhuan chī là de, dàn jīntiān wǒ chī le.
Mặc dù tôi không thích ăn cay, nhưng hôm nay tôi đã ăn.

7. 但是 / dànshì / (liên từ) (đản thị): nhưng, tuy nhiên

但 Stroke Order Animation是 Stroke Order Animation

我想去,但是没有时间。
Wǒ xiǎng qù, dànshì méiyǒu shíjiān.
Tôi muốn đi, nhưng không có thời gian.

他很聪明,但是不努力。
Tā hěn cōngmíng, dànshì bù nǔlì.
Anh ấy rất thông minh nhưng không chăm chỉ.

8. 化妆 / huàzhuāng / (động từ) (hóa trang): trang điểm

化 Stroke Order Animation妆 Stroke Order Animation

她每天出门前都要化妆。
Tā měitiān chūmén qián dōu yào huàzhuāng.
Cô ấy mỗi ngày đều phải trang điểm trước khi ra ngoài.

演员在演出前化妆了。
Yǎnyuán zài yǎnchū qián huàzhuāng le.
Diễn viên đã trang điểm trước buổi diễn.

9. 脸 / liǎn / (danh từ) (diện): khuôn mặt

脸 Stroke Order Animation

她的脸很漂亮。
Tā de liǎn hěn piàoliang.
Mặt cô ấy rất xinh.

你怎么了?脸色不太好。
Nǐ zěnme le? Liǎnsè bú tài hǎo.
Bạn sao thế? Sắc mặt không được tốt.

10. 绿 / lǜ / (tính từ) (lục): màu xanh lá cây

绿 Stroke Order Animation

春天的草是绿色的。
Chūntiān de cǎo shì lǜsè de.
Cỏ vào mùa xuân có màu xanh lá.

我喜欢绿色的衣服。
Wǒ xǐhuan lǜsè de yīfu.
Tôi thích quần áo màu xanh lá cây.

11. / bái / (tính từ) (bạch): màu trắng

白 Stroke Order Animation

白色的花很美。
Báisè de huā hěn měi.
Hoa màu trắng rất đẹp.

她穿着一件白衬衫。
Tā chuān zhe yí jiàn bái chènshān.
Cô ấy mặc một chiếc áo sơ mi trắng.

12. / hēi / (tính từ) (hắc): màu đen

黑 Stroke Order Animation

这条裤子是黑色的。
Zhè tiáo kùzi shì hēisè de.
Chiếc quần này là màu đen.

黑夜里看不清东西。
Hēiyè lǐ kàn bù qīng dōngxī.
Trong đêm tối không nhìn rõ đồ vật.

13. 脸谱 / liǎnpǔ / (danh từ) (diện phổ): bộ mặt, vẽ mặt (nhân vật trong kinh kịch Trung Quốc)

脸 Stroke Order Animation谱 Stroke Order Animation

脸谱代表不同的性格。
Liǎnpǔ dàibiǎo bùtóng de xìnggé.
Bộ mặt hóa trang đại diện cho những tính cách khác nhau.

我喜欢红色的脸谱。
Wǒ xǐhuan hóngsè de liǎnpǔ.
Tôi thích bộ mặt vẽ màu đỏ.

Bài đọc 1

(马丁和汉娜聊天)
(Mǎdīng hé Hànnà liáotiān)
(Martin và Hannah trò chuyện)

马丁:汉娜,昨天给你打电话,你不在。
Mǎdīng: Hànnà, zuótiān gěi nǐ dǎ diànhuà, nǐ bù zài.
Martin: Hannah, hôm qua tôi gọi cho bạn mà bạn không có ở đó.

汉娜:哦,昨天我和朋友去看京剧去了。
Hànnà: Ò, zuótiān wǒ hé péngyǒu qù kàn Jīngjù le.
Hannah: À, hôm qua tôi đi xem Kinh kịch với bạn rồi.

马丁:京剧?你听得懂吗?
Mǎdīng: Jīngjù? Nǐ tīng de dǒng ma?
Martin: Kinh kịch à? Bạn nghe hiểu không?

汉娜:一点儿都听不懂,他们说的话跟我们学的汉语不一样。
Hànnà: Yìdiǎnr dōu tīng bù dǒng, tāmen shuō de huà gēn wǒmen xué de Hànyǔ bù yíyàng.
Hannah: Không hiểu chút nào cả, những gì họ nói không giống với tiếng Trung mà chúng ta học.

马丁:我朋友也这么说。不过,没关系,听说有的中国人也听不懂。
Mǎdīng: Wǒ péngyǒu yě zhème shuō. Bùguò, méi guānxi, tīngshuō yǒu de Zhōngguó rén yě tīng bù dǒng.
Martin: Bạn tôi cũng nói thế. Nhưng mà không sao, nghe nói có người Trung Quốc cũng không hiểu.

汉娜:对,中国朋友告诉我,他们也要看旁边的字幕才明白。
Hànnà: Duì, Zhōngguó péngyǒu gàosu wǒ, tāmen yě yào kàn pángbiān de zìmù cái míngbai.
Hannah: Đúng vậy, bạn Trung Quốc của tôi bảo họ cũng phải nhìn phụ đề bên cạnh mới hiểu.

马丁:一边看字幕一边听,这样不错。
Mǎdīng: Yìbiān kàn zìmù yìbiān tīng, zhèyàng búcuò.
Martin: Vừa xem phụ đề vừa nghe, cách này hay đấy.

汉娜:我也不看字幕,我一直在看那些演员表演。
Hànnà: Wǒ yě bù kàn zìmù, wǒ yìzhí zài kàn nàxiē yǎnyuán biǎoyǎn.
Hannah: Tôi cũng không xem phụ đề, tôi cứ nhìn các diễn viên biểu diễn thôi.

马丁:他们的表演怎么样?
Mǎdīng: Tāmen de biǎoyǎn zěnmeyàng?
Martin: Họ diễn thế nào?

汉娜:很有特点。虽然我听不懂,但是我喜欢京剧。
Hànnà: Hěn yǒu tèdiǎn. Suīrán wǒ tīng bù dǒng, dànshì wǒ xǐhuan Jīngjù.
Hannah: Rất đặc sắc. Dù tôi không hiểu, nhưng tôi thích Kinh kịch.

马丁:听不懂还喜欢,为什么?
Mǎdīng: Tīng bù dǒng hái xǐhuan, wèishénme?
Martin: Không hiểu mà vẫn thích, tại sao vậy?

汉娜:我喜欢他们的衣服,也喜欢他们的化妆。
Hànnà: Wǒ xǐhuan tāmen de yīfu, yě xǐhuan tāmen de huàzhuāng.
Hannah: Tôi thích trang phục và cả trang điểm của họ nữa.

马丁:听朋友说,他们的化妆很有特点。
Mǎdīng: Tīng péngyǒu shuō, tāmen de huàzhuāng hěn yǒu tèdiǎn.
Martin: Nghe bạn tôi nói, họ trang điểm rất đặc biệt.

汉娜:对,很特别,脸上红的、绿的、白的、黑的,什么颜色都有。我朋友告诉我,那叫“脸谱”。我对他们的脸谱特别有兴趣。
Hànnà: Duì, hěn tèbié, liǎn shàng hóng de, lǜ de, bái de, hēi de, shénme yánsè dōu yǒu. Wǒ péngyǒu gàosu wǒ, nà jiào “liǎnpǔ”. Wǒ duì tāmen de liǎnpǔ tèbié yǒu xìngqù.
Hannah: Đúng vậy, rất đặc biệt, trên mặt thì đỏ, xanh, trắng, đen, đủ loại màu sắc. Bạn tôi bảo đó gọi là “mặt nạ”. Tôi rất thích những mặt nạ đó của họ.

Từ mới 2

(马丁和汉娜聊天)
(Mǎdīng hé Hànnà liáotiān)
(Martin và Hannah trò chuyện)

马丁:汉娜,昨天给你打电话,你不在。
Mǎdīng: Hànnà, zuótiān gěi nǐ dǎ diànhuà, nǐ bù zài.
Martin: Hannah, hôm qua tôi gọi cho bạn mà bạn không có ở đó.

汉娜:哦,昨天我和朋友去看京剧去了。
Hànnà: Ò, zuótiān wǒ hé péngyǒu qù kàn Jīngjù le.
Hannah: À, hôm qua tôi đi xem Kinh kịch với bạn rồi.

马丁:京剧?你听得懂吗?
Mǎdīng: Jīngjù? Nǐ tīng de dǒng ma?
Martin: Kinh kịch à? Bạn nghe hiểu không?

汉娜:一点儿都听不懂,他们说的话跟我们学的汉语不一样。
Hànnà: Yìdiǎnr dōu tīng bù dǒng, tāmen shuō de huà gēn wǒmen xué de Hànyǔ bù yíyàng.
Hannah: Không hiểu chút nào cả, những gì họ nói không giống với tiếng Trung mà chúng ta học.

马丁:我朋友也这么说。不过,没关系,听说有的中国人也听不懂。
Mǎdīng: Wǒ péngyǒu yě zhème shuō. Bùguò, méi guānxi, tīngshuō yǒu de Zhōngguó rén yě tīng bù dǒng.
Martin: Bạn tôi cũng nói thế. Nhưng mà không sao, nghe nói có người Trung Quốc cũng không hiểu.

汉娜:对,中国朋友告诉我,他们也要看旁边的字幕才明白。
Hànnà: Duì, Zhōngguó péngyǒu gàosu wǒ, tāmen yě yào kàn pángbiān de zìmù cái míngbai.
Hannah: Đúng vậy, bạn Trung Quốc của tôi bảo họ cũng phải nhìn phụ đề bên cạnh mới hiểu.

马丁:一边看字幕一边听,这样不错。
Mǎdīng: Yìbiān kàn zìmù yìbiān tīng, zhèyàng búcuò.
Martin: Vừa xem phụ đề vừa nghe, cách này hay đấy.

汉娜:我也不看字幕,我一直在看那些演员表演。
Hànnà: Wǒ yě bù kàn zìmù, wǒ yìzhí zài kàn nàxiē yǎnyuán biǎoyǎn.
Hannah: Tôi cũng không xem phụ đề, tôi cứ nhìn các diễn viên biểu diễn thôi.

马丁:他们的表演怎么样?
Mǎdīng: Tāmen de biǎoyǎn zěnmeyàng?
Martin: Họ diễn thế nào?

汉娜:很有特点。虽然我听不懂,但是我喜欢京剧。
Hànnà: Hěn yǒu tèdiǎn. Suīrán wǒ tīng bù dǒng, dànshì wǒ xǐhuan Jīngjù.
Hannah: Rất đặc sắc. Dù tôi không hiểu, nhưng tôi thích Kinh kịch.

马丁:听不懂还喜欢,为什么?
Mǎdīng: Tīng bù dǒng hái xǐhuan, wèishénme?
Martin: Không hiểu mà vẫn thích, tại sao vậy?

汉娜:我喜欢他们的衣服,也喜欢他们的化妆。
Hànnà: Wǒ xǐhuan tāmen de yīfu, yě xǐhuan tāmen de huàzhuāng.
Hannah: Tôi thích trang phục và cả trang điểm của họ nữa.

马丁:听朋友说,他们的化妆很有特点。
Mǎdīng: Tīng péngyǒu shuō, tāmen de huàzhuāng hěn yǒu tèdiǎn.
Martin: Nghe bạn tôi nói, họ trang điểm rất đặc biệt.

汉娜:对,很特别,脸上红的、绿的、白的、黑的,什么颜色都有。我朋友告诉我,那叫“脸谱”。我对他们的脸谱特别有兴趣。
Hànnà: Duì, hěn tèbié, liǎn shàng hóng de, lǜ de, bái de, hēi de, shénme yánsè dōu yǒu. Wǒ péngyǒu gàosu wǒ, nà jiào “liǎnpǔ”. Wǒ duì tāmen de liǎnpǔ tèbié yǒu xìngqù.
Hannah: Đúng vậy, rất đặc biệt, trên mặt thì đỏ, xanh, trắng, đen, đủ loại màu sắc. Bạn tôi bảo đó gọi là “mặt nạ”. Tôi rất thích những mặt nạ đó của họ.

Bài đọc 2

(听讲座的人太多,友美和汉娜进去不了。友美在门口遇见了马丁)
(Tīng jiǎngzuò de rén tài duō, Yǒuměi hé Hànnà jìnqù bùliǎo. Yǒuměi zài ménkǒu yùjiàn le Mǎdīng)
(Quá nhiều người đến nghe giảng, Totomi và Hannah không vào được. Totomi gặp Martin ở cổng.)

马丁:友美,你也来听讲座?
Mǎdīng: Yǒuměi, nǐ yě lái tīng jiǎngzuò?
Martin: Totomi, bạn cũng đến nghe giảng à?

友美:马丁,我也来了。我们已经进不去了。
Yǒuměi: Mǎdīng, wǒ yě lái le. Wǒmen yǐjīng jìn bù qù le.
Totomi: Martin, tôi cũng đến rồi. Chúng tôi không vào được nữa.

马丁:为什么?
Mǎdīng: Wèishénme?
Martin: Tại sao vậy?

友美:里面人太多了。
Yǒuměi: Lǐmiàn rén tài duō le.
Totomi: Bên trong người đông quá.

马丁:我们可以站着听。
Mǎdīng: Wǒmen kěyǐ zhànzhe tīng.
Martin: Chúng ta có thể đứng nghe mà.

友美:不行,已经有很多人站着了。门口的保安说,为了安全,不能再进人了。
Yǒuměi: Bùxíng, yǐjīng yǒu hěn duō rén zhànzhe le. Ménkǒu de bǎo’ān shuō, wèile ānquán, bùnéng zài jìnrén le.
Totomi: Không được đâu, đã có rất nhiều người đứng rồi. Bảo vệ ở cổng nói vì lý do an toàn, không thể cho thêm người vào nữa.

汉娜:真可惜,要是早点儿来就好了。
Hànnà: Zhēn kěxī, yàoshi zǎodiǎnr lái jiù hǎo le.
Hannah: Tiếc quá, giá mà đến sớm hơn thì tốt rồi.

友美:是啊,我听说这位教授是专门从国外请来的,都说他讲得特别精彩。
Yǒuměi: Shì a, wǒ tīngshuō zhè wèi jiàoshòu shì zhuānmén cóng guówài qǐng lái de, dōu shuō tā jiǎng de tèbié jīngcǎi.
Totomi: Đúng vậy, tôi nghe nói vị giáo sư này được mời từ nước ngoài đến, ai cũng bảo bài giảng của ông ấy rất đặc sắc.

汉娜:没关系,周六早上他在图书馆还有一场讲座,我们一起去?
Hànnà: Méi guānxi, zhōuliù zǎoshang tā zài túshūguǎn hái yǒu yì chǎng jiǎngzuò, wǒmen yìqǐ qù?
Hannah: Không sao đâu, sáng thứ Bảy ông ấy có buổi giảng khác ở thư viện, chúng ta cùng đi nhé?

友美:早上几点?你起得来吗?
Yǒuměi: Zǎoshang jǐ diǎn? Nǐ qǐ de lái ma?
Totomi: Sáng mấy giờ vậy? Bạn dậy nổi không?

马丁:没问题,9点的讲座,我7点起床,我们7点半就出发。
Mǎdīng: Méi wèntí, jiǔ diǎn de jiǎngzuò, wǒ qī diǎn qǐchuáng, wǒmen qī diǎn bàn jiù chūfā.
Martin: Không vấn đề gì, buổi giảng lúc 9 giờ, tôi sẽ dậy lúc 7 giờ, 7 rưỡi là chúng ta xuất phát.

友美:好,我们早点儿去,要是再进不去就没机会听了。
Yǒuměi: Hǎo, wǒmen zǎodiǎnr qù, yàoshi zài jìn bù qù jiù méi jīhuì tīng le.
Totomi: Được, vậy chúng ta đi sớm một chút, nếu lại không vào được thì chẳng còn cơ hội nghe nữa.

Ngữ pháp – Câu trọng điểm

1.【转述】Chuyển lời

  1. 中国朋友告诉我,他们也要看旁边的字幕才明白。
    Zhōngguó péngyǒu gàosu wǒ, tāmen yě yào kàn pángbiān de zìmù cái míngbái.
    Bạn Trung Quốc nói với tôi rằng họ cũng phải nhìn phụ đề mới hiểu.
  2. (我)听朋友说,他们的化妆很有特点。
    (Wǒ) tīng péngyǒu shuō, tāmen de huàzhuāng hěn yǒu tèdiǎn.
    (Tôi) nghe bạn tôi nói, cách trang điểm của họ rất đặc biệt.
  3. 我朋友告诉我,那叫“脸谱”。
    Wǒ péngyǒu gàosu wǒ, nà jiào “liǎnpǔ”.
    Bạn tôi nói với tôi rằng cái đó gọi là “liǎnpǔ” (mặt nạ trong kinh kịch).
  4. 门口的保安说,为了安全,不能再进人了。
    Ménkǒu de bǎo’ān shuō, wèile ānquán, bùnéng zài jìnrén le.
    Bảo vệ ở cổng nói rằng vì an toàn, không thể cho thêm người vào nữa.

2.【喜欢 / 爱 / 不喜欢】Thích, yêu thích / không thích

  1. 我喜欢他们的衣服,也喜欢他们的化妆。
    Wǒ xǐhuan tāmen de yīfu, yě xǐhuan tāmen de huàzhuāng.
    Tôi thích trang phục của họ, cũng thích cách họ trang điểm.
  2. 我不太喜欢看电视。
    Wǒ bù tài xǐhuan kàn diànshì.
    → Tôi không thích xem tivi lắm.
  3. 他爱唱歌,也喜欢跳舞。
    Tā ài chànggē, yě xǐhuan tiàowǔ.
    Anh ấy thích hát, cũng thích nhảy múa.
  4. 我就不爱逛商店。
    Wǒ jiù bù ài guàng shāngdiàn.
    Tôi thì không thích đi dạo mua sắm.
  5. 我对他们的脸谱特别有兴趣。
    Wǒ duì tāmen de liǎnpǔ tèbié yǒu xìngqù.
    Tôi đặc biệt hứng thú với những mặt nạ của họ.

【后悔】To express regret – Hối hận, tiếc nuối

  1. 真可惜。
    Zhēn kěxī.
    Thật đáng tiếc.
  2. 要是早一点儿来就好了。
    Yàoshi zǎo yìdiǎnr lái jiù hǎo le.
    Giá mà đến sớm một chút thì tốt rồi.

Kết thúc bài 8 bạn hiểu rõ về văn hóa Trung Hoa qua nghệ thuật Kinh kịch, từ đó rèn luyện khả năng miêu tả, nhận xét, trình bày cảm nhận cá nhân và chia sẻ kinh nghiệm với người khác.

→ Xem tiếp Bài 9 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button