Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 旧梦 / jiùmèng / (danh từ) (cựu mộng): giấc mơ xưa
他经常回忆起那些旧梦。
Tā jīngcháng huíyì qǐ nàxiē jiùmèng.
Anh ấy thường hồi tưởng lại những giấc mơ xưa ấy.
这首歌勾起了我很多旧梦。
Zhè shǒu gē gōuqǐ le wǒ hěn duō jiùmèng.
Bài hát này gợi lại cho tôi nhiều giấc mơ cũ.
2. 闭 / bì / (động từ) (bế): nhắm (mắt), ngậm (miệng), khép, đóng
他闭上了眼睛睡觉了。
Tā bì shàng le yǎnjīng shuìjiào le.
Anh ấy nhắm mắt đi ngủ rồi.
请把门闭上。
Qǐng bǎ mén bì shàng.
Làm ơn đóng cửa lại.
3. 往事 / wǎngshì / (danh từ) (vãng sự): chuyện quá khứ, chuyện đã qua
她不愿再提起那些往事。
Tā bú yuàn zài tíqǐ nàxiē wǎngshì.
Cô ấy không muốn nhắc lại những chuyện quá khứ đó nữa.
往事如烟,随风而去。
Wǎngshì rú yān, suí fēng ér qù.
Chuyện cũ như khói, theo gió mà bay đi.
4. 进入 / jìnrù / (động từ) (tiến nhập): vào, đi vào
请不要随便进入办公室。
Qǐng búyào suíbiàn jìnrù bàngōngshì.
Xin đừng tùy tiện đi vào văn phòng.
比赛已经进入了下半场。
Bǐsài yǐjīng jìnrù le xiàbànchǎng.
Trận đấu đã bước vào hiệp hai.
5. 梦 / mèng / (danh từ) (mộng): giấc mơ
我昨晚做了一个很奇怪的梦。
Wǒ zuówǎn zuò le yí gè hěn qíguài de mèng.
Tối qua tôi mơ một giấc mơ rất kỳ lạ.
她的梦想是当医生。
Tā de mèngxiǎng shì dāng yīshēng.
Ước mơ của cô ấy là trở thành bác sĩ.
6. 一生 / yìshēng / (danh từ) (nhất sinh): một đời, cả đời
他一生都在研究这个问题。
Tā yìshēng dōu zài yánjiū zhège wèntí.
Cả đời ông ấy nghiên cứu vấn đề này.
她是我一生中最重要的人。
Tā shì wǒ yìshēng zhōng zuì zhòngyào de rén.
Cô ấy là người quan trọng nhất trong đời tôi.
7. 中 / zhōng / (giới từ) (trung): trong, bên trong
他在房间中看书。
Tā zài fángjiān zhōng kàn shū.
Anh ấy đang đọc sách trong phòng.
这本书讲的是战争中的故事。
Zhè běn shū jiǎng de shì zhànzhēng zhōng de gùshì.
Cuốn sách này kể về câu chuyện trong chiến tranh.
8. 难忘 / nánwàng / (tính từ) (nan vong): khó quên
这是一次难忘的经历。
Zhè shì yí cì nánwàng de jīnglì.
Đây là một trải nghiệm khó quên.
他的话让我难忘。
Tā de huà ràng wǒ nánwàng.
Lời của anh ấy khiến tôi khó quên.
9. 老年 / lǎonián / (danh từ) (lão niên): người lớn tuổi, người già
他们在老年时搬到了乡下。
Tāmen zài lǎonián shí bān dào le xiāngxià.
Họ chuyển về nông thôn khi về già.
老年人需要更多的照顾。
Lǎonián rén xūyào gèng duō de zhàogù.
Người già cần được chăm sóc nhiều hơn.
10. 忘记 / wàngjì / (động từ) (vong ký): quên
我忘记带钥匙了。
Wǒ wàngjì dài yàoshi le.
Tôi quên mang chìa khóa rồi.
你不要忘记答应过我的事。
Nǐ búyào wàngjì dāyìng guò wǒ de shì.
Bạn đừng quên chuyện bạn đã hứa với tôi.
11. 同事 / tóngshì / (danh từ) (đồng sự): đồng nghiệp
我和他是同事。
Wǒ hé tā shì tóngshì.
Tôi và anh ấy là đồng nghiệp.
同事之间要互相帮助。
Tóngshì zhījiān yào hùxiāng bāngzhù.
Đồng nghiệp nên giúp đỡ lẫn nhau.
12. 有时 / yǒushí / (phó từ) (hữu thời): thỉnh thoảng, đôi khi
我有时会一个人去散步。
Wǒ yǒushí huì yí gè rén qù sànbù.
Tôi thỉnh thoảng đi dạo một mình.
他有时会迟到。
Tā yǒushí huì chídào.
Anh ấy đôi khi đến muộn.
13. 出现 / chūxiàn / (động từ) (xuất hiện): xuất hiện
他突然出现在我们面前。
Tā tūrán chūxiàn zài wǒmen miànqián.
Anh ấy đột nhiên xuất hiện trước mặt chúng tôi.
问题在会议上出现了。
Wèntí zài huìyì shàng chūxiàn le.
Vấn đề đã xuất hiện trong cuộc họp.
14. 比 / bǐ / (giới từ) (tỷ): hơn (dùng trong so sánh)
她比我高。
Tā bǐ wǒ gāo.
Cô ấy cao hơn tôi.
今天比昨天冷。
Jīntiān bǐ zuótiān lěng.
Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
15. 矮 / ǎi / (tính từ) (ải): thấp, lùn
他个子很矮。
Tā gèzi hěn ǎi.
Anh ấy rất thấp.
这栋楼比那栋矮。
Zhè dòng lóu bǐ nà dòng ǎi.
Tòa nhà này thấp hơn tòa kia.
16. 双 / shuāng / (lượng từ) (song): đôi, cặp
我买了一双鞋。
Wǒ mǎi le yì shuāng xié.
Tôi đã mua một đôi giày.
这双筷子是新的。
Zhè shuāng kuàizi shì xīn de.
Đôi đũa này là mới.
17. 年级 / niánjí / (danh từ) (niên cấp): lớp, năm thứ
我弟弟上三年级。
Wǒ dìdi shàng sān niánjí.
Em trai tôi học lớp ba.
她是我们班的同年级学生。
Tā shì wǒmen bān de tóng niánjí xuéshēng.
Cô ấy là học sinh cùng khối với lớp tôi.
18. 年龄 / niánlíng / (danh từ) (niên linh): tuổi, độ tuổi
她的年龄不方便告诉你。
Tā de niánlíng bù fāngbiàn gàosù nǐ.
Tuổi của cô ấy không tiện nói cho bạn biết.
孩子的年龄很重要。
Háizi de niánlíng hěn zhòngyào.
Tuổi của trẻ rất quan trọng.
19. 马路 / mǎlù / (danh từ) (mã lộ): đường, phố
他在马路上骑自行车。
Tā zài mǎlù shàng qí zìxíngchē.
Anh ấy đang đạp xe trên đường.
过马路要小心。
Guò mǎlù yào xiǎoxīn.
Qua đường phải cẩn thận.
20. 领 / lǐng / (động từ) (lĩnh): dẫn, dắt, dẫn dắt
她领着孩子去学校。
Tā lǐng zhe háizi qù xuéxiào.
Cô ấy dẫn con đi học.
请你领路。
Qǐng nǐ lǐng lù.
Làm ơn dẫn đường.
21. 照顾 / zhàogu / (động từ) (chiếu cố): chăm sóc
她照顾妈妈很细心。
Tā zhàogu māma hěn xìxīn.
Cô ấy chăm sóc mẹ rất chu đáo.
请多多照顾我。
Qǐng duōduō zhàogu wǒ.
Mong anh/chị giúp đỡ nhiều.
22. 拉(手)/ lā (shǒu) / (động từ) (lạp): nắm (tay)
他们在街上拉着手走。
Tāmen zài jiē shàng lā zhe shǒu zǒu.
Họ nắm tay nhau đi trên đường.
小女孩拉着妈妈的手不放。
Xiǎo nǚhái lā zhe māma de shǒu bú fàng.
Cô bé nắm chặt tay mẹ không buông.
23. 使劲儿 / shǐ jìnr / (động từ) (sử tận): cố gắng, dồn sức
搬桌子时你要使劲儿。
Bān zhuōzi shí nǐ yào shǐ jìnr.
Khi khiêng bàn bạn phải dùng sức.
他使劲儿推门。
Tā shǐ jìnr tuī mén.
Anh ấy dồn sức đẩy cửa.
24. 亲 / qīn / (động từ) (thân): hôn
妈妈亲了亲孩子的脸。
Māma qīn le qīn háizi de liǎn.
Mẹ hôn nhẹ vào má đứa trẻ.
他们亲了一下就分别了。
Tāmen qīn le yí xià jiù fēnbié le.
Họ hôn nhau một cái rồi chia tay.
25. 告别 / gàobié / (động từ) (cáo biệt): từ biệt, chào tạm biệt
我来跟你告别。
Wǒ lái gēn nǐ gàobié.
Tôi đến chào tạm biệt bạn.
他们在车站告别。
Tāmen zài chēzhàn gàobié.
Họ chia tay nhau ở nhà ga.
26. 飞吻 / fēiwěn / (danh từ) (phi vấn): hôn gió
她给了我一个飞吻。
Tā gěi le wǒ yí gè fēiwěn.
Cô ấy gửi tôi một cái hôn gió.
孩子朝妈妈飞了个吻。
Háizi cháo māma fēi le gè wěn.
Đứa trẻ gửi mẹ một nụ hôn gió.
27. 刚刚 / gānggāng / (phó từ) (cương cương): vừa, vừa mới
我刚刚到家。
Wǒ gānggāng dào jiā.
Tôi vừa mới về đến nhà.
他刚刚吃完饭。
Tā gānggāng chī wán fàn.
Anh ấy vừa ăn xong.
28. 爱情 / àiqíng / (danh từ) (ái tình): tình yêu (giữa nam và nữ)
他们之间有一段美好的爱情。
Tāmen zhījiān yǒu yí duàn měihǎo de àiqíng.
Giữa họ có một mối tình đẹp.
爱情是人生的重要部分。
Àiqíng shì rénshēng de zhòngyào bùfèn.
Tình yêu là phần quan trọng trong cuộc sống.
29. 并 / bìng / (phó từ) (tịnh): dùng trước các phó từ phủ định để nhấn mạnh
我并不认识他。
Wǒ bìng bù rènshi tā.
Tôi hoàn toàn không quen anh ấy.
这件事并不是你的错。
Zhè jiàn shì bìng bú shì nǐ de cuò.
Chuyện này hoàn toàn không phải lỗi của bạn.
30. 初恋 / chūliàn / (danh từ) (sơ luyến): mối tình đầu
他是我的初恋。
Tā shì wǒ de chūliàn.
Anh ấy là mối tình đầu của tôi.
初恋总是最难忘的。
Chūliàn zǒng shì zuì nánwàng de.
Tình đầu luôn là điều khó quên nhất.
31. 活 / huó / (động từ) (hoạt): sống
她活得很快乐。
Tā huó de hěn kuàilè.
Cô ấy sống rất vui vẻ.
他活了八十岁。
Tā huó le bāshí suì.
Ông ấy sống đến tám mươi tuổi.
32. 打听 / dǎting / (động từ) (đả thính): hỏi thăm, dò hỏi
你去打听一下他最近的情况。
Nǐ qù dǎting yíxià tā zuìjìn de qíngkuàng.
Bạn đi hỏi thử tình hình gần đây của anh ấy.
我只是打听打听而已。
Wǒ zhǐ shì dǎting dǎting éryǐ.
Tôi chỉ hỏi thăm một chút thôi.
33. 消息 / xiāoxi / (danh từ) (tiêu tức): tin tức, thông tin
我刚收到一个好消息。
Wǒ gāng shōudào yí gè hǎo xiāoxi.
Tôi vừa nhận được một tin tốt.
她每天都会看新闻和最新消息。
Tā měitiān dōu huì kàn xīnwén hé zuìxīn xiāoxi.
Cô ấy mỗi ngày đều xem tin tức và thông tin mới nhất.
Danh từ riêng:
广东话 / Guǎngdōnghuà /: tiếng Quảng Đông
Ngữ pháp
1. A 不比 B + Adj/VP
“不比” biểu thị A và B giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ:
⑦ 今天和昨天差不多,不比昨天冷。
Jīntiān hé zuótiān chàbuduō, bù bǐ zuótiān lěng.
Hôm nay và hôm qua gần giống nhau, không lạnh hơn hôm qua.
⑧ A: 你弟弟比你高吧?
Nǐ dìdi bǐ nǐ gāo ba?
Em trai bạn cao hơn bạn phải không?
B: 他其实不比我高。
Tā qíshí bù bǐ wǒ gāo.
Thật ra nó không cao hơn tôi đâu.
2. Cấu trúc so sánh với “比”
A | 比 | B | Adj/VP |
Mức độ hoặc số lượng
|
长江 | 比 | 黄河 | 长 | 一点儿。 |
这儿的东西 | 比 | 我们国家 | 便宜 | 多了。 |
姐姐 | 比 | 弟弟 | 大 | 五岁。 |
他 | 比 | 我 | 多喝 | 三瓶(啤酒)。 |
- 长江比黄河长一点儿。
Zhǎngjiāng bǐ Huánghé cháng yìdiǎnr.
Sông Trường Giang dài hơn sông Hoàng Hà một chút. - 这儿的东西比我们国家便宜多了。
Zhèr de dōngxi bǐ wǒmen guójiā piányi duō le.
Đồ ở đây rẻ hơn ở nước tôi rất nhiều. - 姐姐比弟弟大五岁。
Jiějie bǐ dìdi dà wǔ suì.
Chị gái lớn hơn em trai 5 tuổi. - 他比我多喝三瓶(啤酒)。
Tā bǐ wǒ duō hē sān píng (píjiǔ).
Anh ấy uống nhiều hơn tôi 3 chai (bia).
3. A 比 B + 还 / 更 + Adj/VP
“A比B+还/更+Adj/VP” khẳng định B đã đạt đến một mức độ nhất định, nhưng A còn đạt mức độ cao hơn.
Ví dụ:
① 昨天比前天暖和,今天比昨天还暖和。
Zuótiān bǐ qiántiān nuǎnhuo, jīntiān bǐ zuótiān hái nuǎnhuo.
Hôm qua ấm hơn hôm kia, hôm nay còn ấm hơn hôm qua.
② 这个月比上个月更忙。
Zhè ge yuè bǐ shàng ge yuè gèng máng.
Tháng này bận hơn tháng trước.
③ 我觉得这个故事比那个故事更有意思。
Wǒ juéde zhè ge gùshi bǐ nà ge gùshi gèng yǒu yìsi.
Tôi cảm thấy câu chuyện này thú vị hơn câu chuyện kia.
Bài đọc
旧梦
人老了,梦就多起来了,一闭上眼睛,往事就进入梦里。
在人的一生中,什么最难忘呢?是小时候遇到过的人和事。到了老年的时候,最近几年的事差不多都忘记了,老同事的名字,有时都想不起来了,可是童年的朋友却忘不了,他们会常常在梦里出现。
最近经常出现在我梦里的是一个外国女孩,她的名字叫司苇拉(Sitílā,Stella)。司苇拉比我大,但只比我大一点儿。她家跟我家是邻居。我记得,她比中国女孩声音高多,我比她矮一点,她的头发又黑又长,还有一双美丽的蓝眼睛。她会说英语,也会说广东话,她说广东话比我还好。她真聪明!
我上小学二年级的时候,年龄很小,我一个人过马路上学。妈妈不放心,就请这位外国姐姐姐姐领着我上学、领着我回家。司苇拉就像姐姐一样照顾我,她拉着我的手,在马路上跳着走;有时还使劲儿地亲我的脸;每天告别的时候还送我一个飞吻。
刚刚入岁,在那个年龄,还不懂“爱情”。但是我知道,司苇拉很喜欢我,我也喜欢这个姐姐,虽然她不是中国人。
我跟她的关系并不是什么“初恋”,可是为什么到了老年,司苇拉会经常出现在我的梦里呢?司苇拉是不是还活在这个世界上呢?到哪里才能打听到她的消息呢?
Pinyin:
Jiù mèng
Rén lǎo le, mèng jiù duō qǐlái le, yī bì shàng yǎnjing, wǎngshì jiù jìnrù mèng lǐ.
Zài rén de yì shēng zhōng, shénme zuì nán wàng ne? Shì xiǎoshíhòu yùdào guò de rén hé shì. Dào le lǎonián de shíhou, zuìjìn jǐ nián de shì chàbuduō dōu wàngjì le, lǎo tóngshì de míngzì, yǒushí dōu xiǎng bù qǐlái le, kěshì tóngnián de péngyǒu què wàng bù liǎo, tāmen huì chángcháng zài mèng lǐ chūxiàn.
Zuìjìn jīngcháng chūxiàn zài wǒ mèng lǐ de shì yí gè wàiguó nǚ háizi, tā de míngzì jiào Sīwěilā (Sitílā, Stella). Sīwěilā bǐ wǒ dà, dàn zhǐ bǐ wǒ dà yì diǎnr. Tā jiā gēn wǒ jiā shì línjū. Wǒ jìde, tā bǐ Zhōngguó nǚ hái shēngyīn gāo duō, wǒ bǐ tā ǎi yì diǎn, tā de tóufà yòu hēi yòu cháng, hái yǒu yì shuāng měilì de lán yǎnjīng. Tā huì shuō Yīngyǔ, yě huì shuō Guǎngdōnghuà, tā shuō Guǎngdōnghuà bǐ wǒ hái hǎo. Tā zhēn cōngmíng!
Wǒ shàng xiǎoxué èr niánjí de shíhou, niánlíng hěn xiǎo, wǒ yí gè rén guò mǎlù shàngxué. Māma bù fàngxīn, jiù qǐng zhè wèi wàiguó jiějie lǐngzhe wǒ shàngxué, lǐngzhe wǒ huíjiā. Sīwěilā jiù xiàng jiějie yíyàng zhàogù wǒ, tā lāzhe wǒ de shǒu, zài mǎlù shàng tiàozhe zǒu; yǒu shí hái yònglì de qīn wǒ de liǎn; měitiān gàobié de shíhou hái sòng wǒ yí gè fēiwěn.
Gānggāng rù suì, zài nàgè niánlíng, hái bù dǒng “àiqíng”. Dànshì wǒ zhīdào, Sīwěilā hěn xǐhuān wǒ, wǒ yě xǐhuān zhè gè jiějie, suīrán tā bù shì Zhōngguó rén.
Wǒ gēn tā de guānxì bìng bù shì shénme “chūliàn”, kěshì wèishénme dào le lǎonián, Sīwěilā huì jīngcháng chūxiàn zài wǒ de mèng lǐ ne? Sīwěilā shì bùshì hái huó zài zhège shìjiè shàng ne? Dào nǎlǐ cáinéng dǎtīng dào tā de xiāoxī ne?
Tiếng Việt:
Giấc mơ xưa
Con người khi già đi thì mơ cũng nhiều hơn, chỉ cần vừa nhắm mắt là ký ức lại hiện về trong giấc mơ.
Trong cả đời người, điều gì là khó quên nhất? Chính là những người và chuyện từng gặp thuở nhỏ. Khi đã lớn tuổi, rất nhiều việc của vài năm gần đây đều quên sạch, đến tên đồng nghiệp cũ đôi khi cũng không nhớ ra được, nhưng bạn bè thuở nhỏ thì lại không thể quên, họ thường xuyên xuất hiện trong giấc mơ.
Người gần đây thường xuyên xuất hiện trong giấc mơ của tôi là một cô bé ngoại quốc tên là Stella (司苇拉 – Sīwěilā). Cô ấy lớn hơn tôi một chút, nhà ở sát cạnh nhà tôi. Tôi nhớ cô ấy nói tiếng to hơn các cô bé Trung Quốc, tôi thấp hơn cô ấy một chút, tóc cô ấy đen dài và có đôi mắt xanh tuyệt đẹp. Cô ấy biết nói tiếng Anh và cả tiếng Quảng Đông, cô ấy nói tiếng Quảng còn tốt hơn cả tôi. Cô ấy thật thông minh!
Hồi tôi học lớp hai tiểu học, còn rất nhỏ, phải một mình qua đường đi học. Mẹ tôi không yên tâm nên nhờ chị Stella dẫn tôi đi học và về nhà mỗi ngày. Cô ấy chăm sóc tôi như chị gái ruột, nắm tay tôi nhảy nhót qua đường; đôi khi còn mạnh dạn hôn vào mặt tôi; mỗi lần chia tay còn tặng tôi một cái hôn gió.
Khi mới vào tuổi đi học, tôi còn chưa hiểu “tình yêu”, nhưng tôi biết Stella rất thích tôi, và tôi cũng thích cô ấy, mặc dù cô không phải là người Trung Quốc.
Quan hệ giữa tôi và cô ấy không phải là “mối tình đầu”, nhưng tại sao đến tuổi già rồi mà Stella vẫn thường xuyên xuất hiện trong giấc mơ của tôi? Không biết Stella còn sống trên thế giới này không? Phải đến nơi nào mới có thể nghe được tin tức của cô ấy?
Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:
- 人老了会有什么变化?
Rén lǎo le huì yǒu shénme biànhuà?
Người già sẽ có những thay đổi gì? - 在人的一生中,什么会留下深刻的印象?
Zài rén de yì shēng zhōng, shénme huì liúxià shēnkè de yìnxiàng?
Trong cuộc đời một con người, điều gì để lại ấn tượng sâu sắc? - 到了老年,什么人会常常出现在梦里?
Dàole lǎonián, shénme rén huì chángcháng chūxiàn zài mèng lǐ?
Khi về già, những ai thường xuất hiện trong giấc mơ? - “我” 最近经常梦见的是谁?
“Wǒ” zuìjìn jīngcháng mèngjiàn de shì shéi?
Gần đây, “tôi” thường mơ thấy ai? - 司苇拉和 “我” 是什么关系?
Sīwěilā hé “wǒ” shì shénme guānxi?
Stella và “tôi” có quan hệ gì? - 司苇拉长什么样子?
Sīwěilā zhǎng shénme yàngzi?
Stella trông như thế nào? - “我” 为什么觉得司苇拉聪明?
“Wǒ” wèishénme juéde Sīwěilā cōngmíng?
Tại sao “tôi” cho rằng Stella thông minh? - 妈妈为什么请司苇拉领着 “我” 上学、放学?
Māmā wèishénme qǐng Sīwěilā lǐngzhe “wǒ” shàngxué, fàngxué?
Tại sao mẹ lại nhờ Stella đưa đón “tôi” đi học và tan học? - 司苇拉是怎么照顾 “我”的?“我” 喜欢她吗?
Sīwěilā shì zěnme zhàogù “wǒ” de? “Wǒ” xǐhuān tā ma?
Stella đã chăm sóc “tôi” như thế nào? “Tôi” có thích cô ấy không? - “我” 当时不懂什么?但知道什么?
“Wǒ” dāngshí bù dǒng shénme? Dàn zhīdào shénme?
Lúc đó “tôi” không hiểu điều gì? Nhưng biết điều gì? - 从哪些句子能看出 “我” 对司苇拉的思念?
Cóng nǎxiē jùzi néng kàn chū “wǒ” duì Sīwěilā de sīniàn?
Từ những câu nào có thể thấy “tôi” nhớ nhung Stella?