Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Bao nhiêu tiền một chai?

Bài học này xoay quanh chủ đề quen thuộc “mua đồ ở cửa hàng”, qua hai đoạn hội thoại ngắn gọn, thực tế, giúp học viên nắm được cách diễn đạt thường dùng khi mua sắm bằng tiếng Trung.

Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – “Bao nhiêu tiền một chai?” Người học có thể luyện tập các mẫu câu như “mua mấy chai”, “bao nhiêu tiền”, “tổng cộng bao nhiêu tiền”, kết hợp lượng từ, số đếm và đơn vị tiền tệ để nâng cao khả năng giao tiếp thực tế.

← Xem lại Bài 8: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 师傅 /shīfu/ n. – sư phụ – sư phụ, thầy, chú, anh (gọi lịch sự)

  • 师傅,请帮我一下。
    (Shīfu, qǐng bāng wǒ yīxià.)
    → Anh ơi, làm ơn giúp em một chút.
  • 那位师傅是司机。
    (Nà wèi shīfu shì sījī.)
    → Người đàn ông kia là tài xế.

2. /mǎi/ v. – mãi – mua

  • 我想买一些水果。
    (Wǒ xiǎng mǎi yīxiē shuǐguǒ.)
    → Tôi muốn mua một ít hoa quả.
  • 她买了很多衣服。
    (Tā mǎile hěn duō yīfu.)
    → Cô ấy đã mua rất nhiều quần áo.

3. 啤酒 /píjiǔ/ n. – tì tửu – bia

  • 他每天喝一瓶啤酒。
    (Tā měitiān hē yì píng píjiǔ.)
    → Anh ấy uống một chai bia mỗi ngày.
  • 我不喝啤酒。
    (Wǒ bù hē píjiǔ.)
    → Tôi không uống bia.

4. 售货员 /shòuhuòyuán/ n. – thụ hoá viên – người bán hàng

  • 那个售货员很热情。
    (Nàgè shòuhuòyuán hěn rèqíng.)
    → Nhân viên bán hàng đó rất nhiệt tình.
  • 售货员在超市工作。
    (Shòuhuòyuán zài chāoshì gōngzuò.)
    → Nhân viên bán hàng làm việc ở siêu thị.

5. /píng/ mw. – bình – chai, lọ, bình

  • 我买了一瓶水。
    (Wǒ mǎile yì píng shuǐ.)
    → Tôi đã mua một chai nước.
  • 桌子上有三瓶可乐。
    (Zhuōzi shàng yǒu sān píng kělè.)
    → Trên bàn có ba chai coca.

6. /qián/ n. – tiền – tiền

  • 他没带钱。
    (Tā méi dài qián.)
    → Anh ấy không mang tiền.
  • 我有很多零钱。
    (Wǒ yǒu hěn duō língqián.)
    → Tôi có nhiều tiền lẻ.

7. /kuài/ mw. – khối – đồng (đơn vị tiền tệ)

  • 这本书十块钱。
    (Zhè běn shū shí kuài qián.)
    → Quyển sách này mười đồng.
  • 我只剩下两块了。
    (Wǒ zhǐ shèng xià liǎng kuài le.)
    → Tôi chỉ còn lại hai đồng.

8. /liǎng/ num. – lưỡng – hai (chỉ số lượng)

  • 我有两个哥哥。
    (Wǒ yǒu liǎng gè gēge.)
    → Tôi có hai anh trai.
  • 他买了两瓶牛奶。
    (Tā mǎile liǎng píng niúnǎi.)
    → Anh ấy mua hai chai sữa.

9. /zài/ adv. – tái – lại, nữa

  • 请再说一遍。
    (Qǐng zài shuō yí biàn.)
    → Làm ơn nói lại một lần nữa.
  • 我们明天再来。
    (Wǒmen míngtiān zài lái.)
    → Chúng ta sẽ đến lại vào ngày mai.

10. /shuǐ/ n. – thủy – nước

  • 我口渴了,想喝水。
    (Wǒ kǒukě le, xiǎng hē shuǐ.)
    → Tôi khát rồi, muốn uống nước.
  • 水在冰箱里。
    (Shuǐ zài bīngxiāng lǐ.)
    → Nước ở trong tủ lạnh.

11. 一共 /yígòng/ adv. – nhất cộng – tổng cộng, tất cả

  • 一共多少钱?
    (Yígòng duōshǎo qián?)
    → Tổng cộng bao nhiêu tiền?
  • 我们一共有五个人。
    (Wǒmen yígòng yǒu wǔ gè rén.)
    → Chúng tôi tổng cộng có 5 người.

12. /máo/ n. – mao – hào (đơn vị tiền tệ)

  • 这支笔五毛钱。
    (Zhè zhī bǐ wǔ máo qián.)
    → Cây bút này năm hào.
  • 我没有一毛钱。
    (Wǒ méiyǒu yì máo qián.)
    → Tôi không có lấy một hào.

13. /gěi/ v. – cấp – cho, giao cho

  • 请给我一杯水。
    (Qǐng gěi wǒ yì bēi shuǐ.)
    → Làm ơn đưa tôi một cốc nước.
  • 他给了我一本书。
    (Tā gěile wǒ yì běn shū.)
    → Anh ấy đã đưa tôi một quyển sách.

14. 小姐 /xiǎojiě/ n. – tiểu thư – cô gái, tiểu thư

  • 小姐,请问你要点什么?
    (Xiǎojiě, qǐngwèn nǐ yào diǎn shénme?)
    → Cô ơi, xin hỏi cô muốn gọi món gì?
  • 那位小姐很漂亮。
    (Nà wèi xiǎojiě hěn piàoliang.)
    → Cô gái kia rất xinh đẹp.

15. /kàn/ v. – khán – nhìn, xem, thăm

  • 我喜欢看电影。
    (Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng.)
    → Tôi thích xem phim.
  • 周末我去看奶奶。
    (Zhōumò wǒ qù kàn nǎinai.)
    → Cuối tuần tôi đi thăm bà.

16. 这些 /zhèxiē/ pron. – giá ta – những cái này

  • 这些苹果是谁的?
    (Zhèxiē píngguǒ shì shéi de?)
    → Những quả táo này là của ai?
  • 我买了这些书。
    (Wǒ mǎile zhèxiē shū.)
    → Tôi đã mua những quyển sách này.

17. /yào/ v. – yêu – muốn, cần, phải

  • 我不要喝啤酒。
    (Wǒ bù yào hē píjiǔ.)
    → Tôi không muốn uống bia.
  • 他要去中国学习。
    (Tā yào qù Zhōngguó xuéxí.)
    → Anh ấy muốn đi Trung Quốc học tập.

18. /běn/ mw. – bản – quyển (lượng từ cho sách vở)

  • 我有三本中文书。
    (Wǒ yǒu sān běn Zhōngwén shū.)
    → Tôi có ba quyển sách tiếng Trung.
  • 他送我一本词典。
    (Tā sòng wǒ yì běn cídiǎn.)
    → Anh ấy tặng tôi một quyển từ điển.

19. /xiǎo/ adj. – tiểu – nhỏ, bé

  • 这个房间太小了。
    (Zhè gè fángjiān tài xiǎo le.)
    → Căn phòng này quá nhỏ.
  • 她有一个小狗。
    (Tā yǒu yí gè xiǎo gǒu.)
    → Cô ấy có một con chó nhỏ.

20. 零钱 /língqián/ n. – linh tiền – tiền lẻ

  • 我没有零钱。
    (Wǒ méiyǒu língqián.)
    → Tôi không có tiền lẻ.
  • 他给了我一些零钱。
    (Tā gěile wǒ yìxiē língqián.)
    → Anh ấy đưa tôi một ít tiền lẻ.

Ngữ pháp

1. “几” và “多少” (2)

你买几瓶?/ 多少钱一瓶?
Nǐ mǎi jǐ píng?/Duōshǎo qián yī píng?
(Bạn mua mấy chai?/Bao nhiêu tiền một chai?)

“几” thường dùng để hỏi số lượng dưới 10, “多少” thường dùng để hỏi số lượng trên 10. Ví dụ:

“我要五本汉语书。                                       → 你要几本汉语书?
Wǒ yào wǔ běn Hànyǔ shū.                      Nǐ yào jǐ běn Hànyǔ shū?
(Tôi cần 5 cuốn sách tiếng Trung.)           (Bạn cần mấy cuốn sách tiếng Trung?)

他要三瓶啤酒。                                          → 他要几瓶啤酒?
Tā yào sān píng píjiǔ.                               Tā yào jǐ píng píjiǔ?
(Anh ấy cần 3 chai bia.)                           (Anh ấy cần mấy chai bia?)

玛丽有五十本书。                                       → 玛丽有多少本书?
Mǎlì yǒu wǔshí běn shū.                          Mǎlì yǒu duōshǎo běn shū?
(Mary có 50 cuốn sách.)                          (Mary có bao nhiêu cuốn sách?)

一本词典八十块钱。                                     → 一本词典多少钱?
Yī běn cídiǎn bāshí kuài qián.                  Yī běn cídiǎn duōshǎo qián?
(Một cuốn từ điển 80 tệ.)                          (Một cuốn từ điển bao nhiêu tiền?)”

2. “二” và “两”

我买两瓶,再买两瓶水。
Wǒ mǎi liǎng píng, zài mǎi liǎng píng shuǐ.
(Tôi mua 2 chai, mua thêm 2 chai nước.)

Số mục:

(1) Dùng “二” trong trường hợp:

  • 十二  (shí’èr)
  • 二十  (èrshí)
  • 二十二  (èrshí’èr)
  • 一百二十  (yībǎi èrshí)
  • 第二  (dì’èr)
  • 二号楼  (èr hào lóu)
  • 二路公共汽车  (èr lù gōnggòng qìchē)

(2) Dùng “二” hoặc “两” thay thế được cho nhau trong trường hợp:

  • 两/二百  (liǎng/èrbǎi)
  • 两/二千  (liǎng/èrqiān)
  • 两/一万  (liǎng/yīwàn)
  • 两/二亿  (liǎng/èryì)

Dùng “两” khi có lượng từ (“两” đặt trước lượng từ). Ví dụ:

  • 两本  (liǎng běn)
  • 两块  (liǎng kuài)
  • 两瓶 ( liǎng píng)
  • 两毛  (liǎng máo)
  • 两个  (liǎng gè)

3. Lượng từ

再买两瓶水。/ 两瓶啤酒七块。
Zài mǎi liǎng píng shuǐ./ Liǎng píng píjiǔ qī kuài.
(Mua thêm 2 chai nước./ 2 chai bia 7 tệ.)

Nhiều danh từ trong tiếng Trung có lượng từ riêng. Một số danh từ có thể dùng tạm làm lượng từ (như “瓶”). Ví dụ:

  • 一瓶水  (yī píng shuǐ)
  • 一本书  (yī běn shū)
  • 一个车棚  (yī gè chēpéng)
  • 一块钱  (yī kuài qián)
  • 21路公共汽车  (èrshíyī lù gōnggòng qìchē)
  • 一辆自行车  (yī liàng zìxíngchē)
  • 一把钥匙  (yī bǎ yàoshi)
  • 一位老师  (yī wèi lǎoshī)

4. Cách biểu đạt số tiền

一共是九块四毛钱。
Yīgòng shì jiǔ kuài sì máo qián.
(Tổng cộng là 9 tệ 4 hào.)

Đơn vị tiền tệ Nhân dân tệ là “元” (đồng), “角” (hào), “分” (xu), nhưng trong khẩu ngữ thường dùng “块”, “毛”, “分”. Ví dụ:

  • 五元五块 (wǔ kuài)
  • 六角二分六毛二 (liù máo èr)

Hội thoại

Đoạn 1:

大卫: 师傅,我买啤酒。
售货员: 你买几瓶?
大卫: 多少钱一瓶?
售货员: 三块五。
大卫: 我买两瓶,再买两瓶水。
售货员: 两瓶啤酒七块,两瓶水两块四,一共是九块四毛钱。
大卫: 给你钱。

Dàwèi: Shīfu, wǒ mǎi píjiǔ.
Shòuhuòyuán: Nǐ mǎi jǐ píng?
Dàwèi: Duōshao qián yì píng?
Shòuhuòyuán: Sān kuài wǔ.
Dàwèi: Wǒ mǎi liǎng píng, zài mǎi liǎng píng shuǐ.
Shòuhuòyuán: Liǎng píng píjiǔ qī kuài, liǎng píng shuǐ liǎng kuài sì, yígòng shì jiǔ kuài sì máo qián.
Dàwèi: Gěi nǐ qián.

David: Thưa bác, cháu mua bia ạ.
Nhân viên: Cháu mua mấy chai?
David: Bao nhiêu tiền một chai ạ?
Nhân viên: 3 đồng 5.
David: Cháu lấy 2 chai bia, thêm 2 chai nước nữa.
Nhân viên: 2 chai bia 7 đồng, 2 chai nước 2 đồng 4, tổng là 9 đồng 4 hào.
David: Cháu gửi tiền ạ.

Đoạn 2:

玛丽: 小姐,有英汉词典吗?
售货员: 有。你看,这些都是,你要哪本呢?
玛丽: 我要这本小词典。多少钱一本?
售货员: 二十二块。
玛丽: 对不起,我没有零钱。
售货员: 没关系。

Mǎlì: Xiǎojiě, yǒu Yīng-Hàn cídiǎn ma?
Shòuhuòyuán: Yǒu. Nǐ kàn, zhèxiē dōu shì, nǐ yào nǎ běn ne?
Mǎlì: Wǒ yào zhè běn xiǎo cídiǎn. Duōshao qián yì běn?
Shòuhuòyuán: Èrshí’èr kuài.
Mǎlì: Duìbùqǐ, wǒ méiyǒu língqián.
Shòuhuòyuán: Méi guānxi.

Mary: Chị ơi, có từ điển Anh-Hán không ạ?
Nhân viên: Có đây. Em xem này, đều là từ điển cả, em muốn quyển nào?
Mary: Em lấy quyển từ điển nhỏ này. Bao nhiêu tiền một quyển ạ?
Nhân viên: 22 đồng.
Mary: Xin lỗi, em không có tiền lẻ.
Nhân viên: Không sao.

Thông qua bài học này, người học không chỉ nắm vững từ vựng và mẫu câu cơ bản khi mua hàng, mà còn sử dụng linh hoạt các điểm ngữ pháp như “几” và “多少”, “二” và “两”.

Dù ở siêu thị, cửa hàng hay nhà sách, những mẫu câu này đều giúp bạn giao tiếp hiệu quả khi mua hàng. Mong các bạn chăm chỉ luyện tập để có thể tự tin sử dụng tiếng Trung trong đời sống thực tế.

→ Xem tiếp Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1

→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button