Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, một trong những kỹ năng hữu ích nhất là biết cách hỏi và chỉ đường. Trong tiếng Trung, việc hỏi vị trí của một nơi nào đó – như thư viện, giảng đường, hay ký túc xá – là tình huống giao tiếp rất thường gặp, đặc biệt đối với sinh viên hoặc du học sinh.
Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Thư viện ở đâu? dưới đây thể hiện những tình huống thực tế khi Mary – một sinh viên mới – hỏi thăm thư viện trong khuôn viên trường. Thông qua đó, người học sẽ được làm quen với các cách diễn đạt như “请问……在哪儿?” (Xin hỏi… ở đâu?), “这儿是……吗?” (Đây có phải là… không?) và học cách trả lời hoặc chỉ đường bằng tiếng Trung một cách lịch sự, ngắn gọn.
← Xem lại Bài 3: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu bài học
1. Rèn luyện kỹ năng hỏi và chỉ đường bằng tiếng Trung
- Biết cách đặt câu hỏi để hỏi vị trí địa điểm, ví dụ:
👉 请问,图书馆在哪儿?(Xin hỏi, thư viện ở đâu?)
👉 这儿是图书馆吗?(Đây có phải là thư viện không?)
2. Làm quen với các từ chỉ phương hướng và vị trí
- Nhận biết và sử dụng được các từ như:
📍这儿 (ở đây), 那儿 (ở kia), 左边 (bên trái), 右边 (bên phải), 北边 (phía bắc), 教学楼 (tòa nhà giảng đường), 宿舍楼 (tòa nhà ký túc xá)…
3. Luyện phản xạ hội thoại thực tế trong môi trường học tập
- Biết cách hỏi thông tin một cách lịch sự qua mẫu: “请问……?”
- Biết cách xin lỗi và đáp lại lịch sự, ví dụ:
✨ 对不起,我不知道。– Xin lỗi, tôi không biết.
✨ 没关系 / 不用谢 – Không sao / Không cần cảm ơn.
Từ vựng
1. 请问 /qǐngwèn/ v. – thỉnh vấn – xin hỏi
- 请问,图书馆在哪儿?
(Qǐngwèn, túshūguǎn zài nǎr?)
→ Xin hỏi, thư viện ở đâu? - 请问你叫什么名字?
(Qǐngwèn nǐ jiào shénme míngzi?)
→ Xin hỏi bạn tên là gì?
2. 图书馆 /túshūguǎn/ n. – đồ thư quán – thư viện
- 我喜欢去图书馆看书。
(Wǒ xǐhuān qù túshūguǎn kàn shū.)
→ Tôi thích đến thư viện đọc sách。 - 图书馆在哪儿?
(Túshūguǎn zài nǎr?)
→ Thư viện ở đâu?
3. 在 /zài/ v. – tại – ở
- 我的书在桌子上。
(Wǒ de shū zài zhuōzi shàng.)
→ Sách của tôi ở trên bàn。 - 你在哪儿?
(Nǐ zài nǎr?)
→ Bạn ở đâu?
4. 哪儿 /nǎr/ pron. – nã nhi – đâu
- 厕所在哪儿?
(Cèsuǒ zài nǎr?)
→ Nhà vệ sinh ở đâu? - 你住在哪儿?
(Nǐ zhù zài nǎr?)
→ Bạn sống ở đâu?
5. 对不起 /duìbuqǐ/ v. – đối bất khởi – xin lỗi
- 对不起,我迟到了。
(Duìbuqǐ, wǒ chídào le.)
→ Xin lỗi, tôi đến muộn。 - 对不起,我不知道。
(Duìbuqǐ, wǒ bù zhīdào.)
→ Xin lỗi, tôi không biết。
6. 个 /gè/ mw. – cá – cái (lượng từ)
- 一个苹果。
(Yí gè píngguǒ.)
→ Một quả táo。 - 三个学生。
(Sān gè xuéshēng.)
→ Ba học sinh。
7. 学校 /xuéxiào/ n. – học hiệu – trường học
- 我的学校很大。
(Wǒ de xuéxiào hěn dà.)
→ Trường tôi rất lớn。 - 学校在哪儿?
(Xuéxiào zài nǎr?)
→ Trường học ở đâu?
8. 知道 /zhīdào/ v. – tri đạo – biết
- 我知道这件事。
(Wǒ zhīdào zhè jiàn shì.)
→ Tôi biết việc này。 - 你知道吗?
(Nǐ zhīdào ma?)
→ Bạn có biết không?
9. 没关系 /méi guānxi/ – vô quan hệ – không có gì
- 没关系,我不介意。
(Méi guānxi, wǒ bù jièyì.)
→ Không sao, tôi không ngại。 - 对不起!- 没关系。
(Duìbuqǐ! – Méi guānxi.)
→ Xin lỗi! – Không có gì。
10. 这儿 /zhèr/ pron. – giá nhi – đây
- 我在这儿。
(Wǒ zài zhèr.)
→ Tôi ở đây。 - 这儿很漂亮。
(Zhèr hěn piàoliang.)
→ Nơi này rất đẹp。
11. 教学 /jiāoxué/ n. – giáo học – giảng dạy
- 这是教学楼。
(Zhè shì jiāoxuélóu.)
→ Đây là tòa nhà giảng dạy。 - 教学方法很好。
(Jiāoxué fāngfǎ hěn hǎo.)
→ Phương pháp giảng dạy rất tốt。
12. 楼 /lóu/ n. – lâu – tòa nhà
- 我住在五楼。
(Wǒ zhù zài wǔ lóu.)
→ Tôi sống ở tầng 5。 - 这是新楼。
(Zhè shì xīn lóu.)
→ Đây là tòa nhà mới。
13. 那儿 /nàr/ pron. – nã nhi – đó
- 书在那儿。
(Shū zài nàr.)
→ Sách ở đó。 - 那儿有很多人。
(Nàr yǒu hěn duō rén.)
→ Ở đó có rất nhiều người。
14. 宿舍 /sùshè/ n. – túc xá – ký túc xá
- 我住在宿舍。
(Wǒ zhù zài sùshè.)
→ Tôi sống ở ký túc xá。 - 宿舍很干净。
(Sùshè hěn gānjìng.)
→ Ký túc xá rất sạch sẽ。
15. 北边 /běibian/ n. – bắc biên – phía bắc
- 图书馆在北边。
(Túshūguǎn zài běibian.)
→ Thư viện ở phía bắc。 - 北边很冷。
(Běibian hěn lěng.)
→ Phía bắc rất lạnh。
16. 左边 /zuǒbian/ n. – tả biên – bên trái
- 请往左边走。
(Qǐng wǎng zuǒbian zǒu.)
→ Xin hãy đi về bên trái。 - 左边是厕所。
(Zuǒbian shì cèsuǒ.)
→ Bên trái là nhà vệ sinh。
17. 右边 /yòubian/ n. – hữu biên – bên phải
- 银行在右边。
(Yínháng zài yòubian.)
→ Ngân hàng ở bên phải。 - 请向右转。
(Qǐng xiàng yòu zhuǎn.)
→ Xin hãy rẽ phải。
18. 不用谢 /búyòng xiè/ – bất dụng tạ – không cần cảm ơn
- 谢谢!- 不用谢。
(Xièxie! – Búyòng xiè.)
→ Cảm ơn! – Không cần cảm ơn。 - 不用谢,这是我应该做的。
(Búyòng xiè, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de.)
→ Không cần cảm ơn, đây là việc tôi nên làm。
19. 不用 /búyòng/ adv. – bất dụng – không cần
- 你不用来。
(Nǐ búyòng lái.)
→ Bạn không cần đến。 - 不用客气。
(Búyòng kèqi.)
→ Không cần khách sáo。
Ngữ pháp
1. Cách dùng 在 / 是
图书馆在哪儿? / 这儿是图书馆吗?
Túshūguǎn zài nǎr? / Zhèr shì túshūguǎn ma?
(Thư viện ở đâu? / Đây có phải là thư viện không?)
(1) Danh từ + 在 + phương vị
- 图书馆在那儿。
Túshūguǎn zài nàr.
(Thư viện ở đằng kia.) - 加拿大在美国的北边。
Jiānádà zài Měiguó de běibiān.
(Canada nằm ở phía bắc của nước Mỹ.) - 教学楼在宿舍楼的右边。
Jiàoxuélóu zài sùshèlóu de yòubiān.
(Tòa nhà giảng đường ở bên phải của ký túc xá.)(2) Phương vị + 是 + danh từ - 那儿是宿舍楼。
Nàr shì sùshèlóu.
(Đằng kia là ký túc xá.) - 教学楼的北边是图书馆。
Jiàoxuélóu de běibiān shì túshūguǎn.
(Phía bắc của tòa giảng đường là thư viện.) - 玛丽的左边是大卫。
Mǎlì de zuǒbiān shì Dàwèi.
(Bên trái của Mary là David.)
2. Cách dùng 哪儿
图书馆在哪儿?
Túshūguǎn zài nǎr?
(Thư viện ở đâu?)
Đại từ nghi vấn, dùng để hỏi về nơi chốn, không cần thêm “吗” ở sau. Ví dụ:
- 我的书在哪儿?
Wǒ de shū zài nǎr?
(Sách của tôi ở đâu?) - 你们的宿舍楼在哪儿?
Nǐmen de sùshèlóu zài nǎr?
(Ký túc xá của các bạn ở đâu?)
3. Danh từ phương vị
图书馆在那儿,宿舍楼的北边。
Túshūguǎn zài nàr, sùshèlóu de běibiān.
(Thư viện ở đằng kia, phía bắc của ký túc xá.)
东 (dōng) / 西 (xī) / 南 (nán) / 北 (běi) + 边 → 东边 / 西边 / 南边 / 北边
Đông / Tây / Nam / Bắc + 边 → phía đông / phía tây / phía nam / phía bắc.
- 教学楼在图书馆的北边。
Jiàoxuélóu zài túshūguǎn de běibiān.
(Tòa giảng đường ở phía bắc của thư viện.) - 李军在大卫的右边。
Lǐ Jūn zài Dàwèi de yòubiān.
(Lý Quân ở bên phải của David.) - 日本在中国的东边。
Rìběn zài Zhōngguó de dōngbiān.
(Nhật Bản nằm ở phía đông của Trung Quốc.)
Hội thoại
Đoạn 1:
玛丽: 同学,请问,图书馆在哪儿?
学生A: 对不起,我不是这个学校的学生,不知道。
玛丽: 没关系。
Mǎlì: Tóngxué, qǐngwèn, túshūguǎn zài nǎr?
Xuésheng A: Duìbuqǐ, wǒ bú shì zhège xuéxiào de xuésheng, bù zhīdào.
Mǎlì: Méi guānxi.
Mary: Bạn ơi, xin hỏi thư viện ở đâu vậy?
Học sinh A: Xin lỗi, mình không phải học sinh trường này nên không biết.
Mary: Không sao đâu.
Đoạn 2:
玛丽: 同学,这儿是图书馆吗?
学生B: 不是,这是教学楼,图书馆在那儿,宿舍楼的北边。
玛丽: 是左边的楼吗?
学生B: 不,是右边的楼。
玛丽: 谢谢。
学生B: 不用谢。
Mǎlì: Tóngxué, zhèr shì túshūguǎn ma?
Xuésheng B: Bú shì, zhè shì jiàoxuélóu, túshūguǎn zài nàr, sùshèlóu de běibian.
Mǎlì: Shì zuǒbian de lóu ma?
Xuésheng B: Bú, shì yòubian de lóu.
Mǎlì: Xièxie.
Xuésheng B: Búyòng xiè.
Mary: Bạn ơi, đây có phải là thư viện không?
Học sinh B: Không phải, đây là tòa nhà giảng đường. Thư viện ở đằng kia, phía bắc của tòa ký túc xá.
Mary: Là tòa nhà bên trái phải không?
Học sinh B: Không, là tòa nhà bên phải.
Mary: Cảm ơn bạn.
Học sinh B: Không có gì.
Từ hai đoạn hội thoại, người học có thể rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Trung trong giao tiếp đời thường, đặc biệt là khi cần hỏi đường, xác định vị trí và chỉ phương hướng. Những mẫu câu đơn giản nhưng rất hữu ích như “在那儿” (ở kia), “左边” (bên trái), “右边” (bên phải), hay “北边” (phía bắc) giúp người học định hướng và sử dụng không gian trong tiếng Trung một cách linh hoạt.
→ Xem tiếp Bài 5: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya