Khi học tiếng Trung, việc biết cách hỏi về đồ vật và xác định quyền sở hữu là kỹ năng quan trọng để giao tiếp hằng ngày.
Trong bài 3: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1 – Kia là sách của bạn phải không?, các nhân vật sử dụng nhiều mẫu câu đơn giản nhưng thiết thực như “那是谁的书?” (Quyển sách đó là của ai?), “这是什么?” (Đây là cái gì?), “是你的……吗?” (Là … của bạn à?)
Giúp người học làm quen với cách đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến vật dụng cá nhân, nguồn gốc của đồ vật, và cách nói sở hữu trong tiếng Trung. Bên cạnh đó, các bạn cũng sẽ được mở rộng vốn từ vựng liên quan đến sách, tạp chí, từ điển – những vật dụng quen thuộc trong môi trường học tập.
← Xem lại Bài 2: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 那 /nà/ pron. – ná – kia, đó
- 那是我的书。
(Nà shì wǒ de shū.)
→ Kia là sách của tôi。 - 那个人是谁?
(Nàge rén shì shéi?)
→ Người đó là ai vậy?
2. 谁 /shéi/ pron. – thủy – ai
- 你是谁?
(Nǐ shì shéi?)
→ Bạn là ai? - 谁的书?
(Shéi de shū?)
→ Sách của ai?
3. 书 /shū/ n. – thư – sách
- 这是我的书。
(Zhè shì wǒ de shū.)
→ Đây là sách của tôi。 - 我喜欢看书。
(Wǒ xǐhuān kàn shū.)
→ Tôi thích đọc sách。
4. 同屋 /tóngwū/ n. – đồng ốc – bạn cùng phòng
- 我的同屋是日本人。
(Wǒ de tóngwū shì Rìběn rén.)
→ Bạn cùng phòng tôi là người Nhật。 - 我和同屋一起学习。
(Wǒ hé tóngwū yīqǐ xuéxí.)
→ Tôi và bạn cùng phòng cùng học。
5. 汉语 /Hànyǔ/ n. – Hán ngữ – tiếng Trung
- 我学习汉语。
(Wǒ xuéxí Hànyǔ.)
→ Tôi học tiếng Trung。 - 汉语很难。
(Hànyǔ hěn nán.)
→ Tiếng Trung rất khó。
6. 课本 /kèběn/ n. – khóa bản – sách giáo khoa
- 这是我的汉语课本。
(Zhè shì wǒ de Hànyǔ kèběn.)
→ Đây là sách giáo khoa tiếng Trung của tôi。 - 请打开课本。
(Qǐng dǎkāi kèběn.)
→ Mời mở sách giáo khoa ra。
7. 词典 /cídiǎn/ n. – từ điển – từ điển
- 我需要买词典。
(Wǒ xūyào mǎi cídiǎn.)
→ Tôi cần mua từ điển。 - 这本词典很好。
(Zhè běn cídiǎn hěn hǎo.)
→ Cuốn từ điển này rất tốt。
8. 就是 /jiùshì/ adv. – tựu thị – chính là
- 这就是我的书。
(Zhè jiùshì wǒ de shū.)
→ Đây chính là sách của tôi。 - 他就是我的老师。
(Tā jiùshì wǒ de lǎoshī.)
→ Anh ấy chính là giáo viên của tôi。
9. 日语 /Rìyǔ/ n. – Nhật ngữ – tiếng Nhật
- 你会说日语吗?
(Nǐ huì shuō Rìyǔ ma?)
→ Bạn biết nói tiếng Nhật không? - 日语很有趣。
(Rìyǔ hěn yǒuqù.)
→ Tiếng Nhật rất thú vị。
10. 这 /zhè/ pron. – giá – này
- 这是我的朋友。
(Zhè shì wǒ de péngyou.)
→ Đây là bạn tôi。 - 这是什么?
(Zhè shì shénme?)
→ Đây là cái gì?
11. 杂志 /zázhì/ n. – tạp chí – tạp chí
- 我喜欢看杂志。
(Wǒ xǐhuān kàn zázhì.)
→ Tôi thích đọc tạp chí。 - 这本杂志很新。
(Zhè běn zázhì hěn xīn.)
→ Cuốn tạp chí này rất mới。
12. 音乐 /yīnyuè/ n. – âm nhạc – âm nhạc
- 我喜欢听音乐。
(Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.)
→ Tôi thích nghe nhạc。 - 这是什么音乐?
(Zhè shì shénme yīnyuè?)
→ Đây là nhạc gì vậy?
13. 朋友 /péngyou/ n. – bằng hữu – bạn bè
- 他是我的朋友。
(Tā shì wǒ de péngyou.)
→ Anh ấy là bạn tôi。 - 我和朋友一起吃饭。
(Wǒ hé péngyou yīqǐ chīfàn.)
→ Tôi và bạn cùng đi ăn。
Tên riêng
1. 汉日词典 /Hàn-Rì cídiǎn/ n. – Hán Nhật từ điển – Từ điển Hán-Nhật
- 我买了汉日词典。
(Wǒ mǎile Hàn-Rì cídiǎn.)
→ Tôi đã mua từ điển Hán-Nhật。 - 这本汉日词典很贵。
(Zhè běn Hàn-Rì cídiǎn hěn guì.)
→ Cuốn từ điển Hán-Nhật này rất đắt。
2. 中村 /Zhōngcūn/ n. – Trung Thôn – Nakamura (tên người Nhật)
- 中村是我的同屋。
(Zhōngcūn shì wǒ de tóngwū.)
→ Nakamura là bạn cùng phòng của tôi。 - 中村会说汉语。
(Zhōngcūn huì shuō Hànyǔ.)
→ Nakamura biết nói tiếng Trung。
3. 日本 /Rìběn/ n. – Nhật Bản – Nhật Bản
- 我去过日本。
(Wǒ qùguo Rìběn.)
→ Tôi đã từng đến Nhật Bản。 - 日本料理很好吃。
(Rìběn liàolǐ hěn hào chī.)
→ Món ăn Nhật rất ngon。
Ngữ pháp
Chú thích
就是 /Jiùshì/ dùng để giải thích rõ ràng, cụ thể hơn. Ví dụ:
- 《汉日词典》就是汉语、日语词典。
《Hàn Rì cídiǎn》jiùshì Hànyǔ、Rìyǔ cídiǎn.
Từ điển Hán-Nhật chính là từ điển tiếng Trung và tiếng Nhật. - 他是李军,就是大卫的中国朋友。
Tā shì Lǐ Jūn, jiùshì Dàwèi de Zhōngguó péngyou.
Anh ấy là Lý Quân, chính là người bạn Trung Quốc của David.
Ngữ pháp trọng điểm
1. 这 / 那 – Này, đây / Kia, đó
那是谁的书? / 这是什么杂志?
Nà shì shéi de shū? / Zhè shì shénme zázhì?
(Đó là sách của ai? / Đây là tạp chí gì?)
“Zhè” biểu thị người/vật ở khoảng cách gần. “Nà” biểu thị người/vật ở khoảng cách xa. Ví dụ:
- 这是汉语课本。
Zhè shì Hànyǔ kèběn.
(Đây là sách giáo khoa tiếng Trung.) - 这是老师的书。
Zhè shì lǎoshī de shū.
(Đây là sách của giáo viên.) - 那是音乐杂志。
Nà shì yīnyuè zázhì.
(Kia là tạp chí âm nhạc.) - 那是朋友的词典。
Nà shì péngyou de cídiǎn.
(Kia là từ điển của bạn.)
2. Câu nghi vấn đặc biệt
那是谁的书? / 这是什么杂志?
Nà shì shéi de shū? / Zhè shì shénme zázhì?
(Đó là sách của ai? / Đây là tạp chí gì?)
Câu dùng từ nghi vấn như “哪, 什么, 谁…” gọi là câu nghi vấn đặc biệt. Trật tự từ giống câu trần thuật. Ví dụ:
- A: 你是哪国人?
Nǐ shì nǎ guó rén?
(Bạn là người nước nào?)B: 我是美国人。
Wǒ shì Měiguó rén.
(Tôi là người Mỹ.) - A: 她是谁?
Tā shì shéi?
(Cô ấy là ai?)B: 她是我的同屋。
Tā shì wǒ de tóngwū.
(Cô ấy là bạn cùng phòng của tôi.) - A: 那是什么?
Nà shì shénme?
(Kia là gì?)B: 那是汉语课本。
Nà shì Hànyǔ kèběn.
(Kia là sách giáo khoa tiếng Trung.) - A: 你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzì?
(Bạn tên là gì?)B: 我叫大卫。
Wǒ jiào Dàwèi.
(Tôi tên là David.)
3. Định ngữ
这是我朋友的杂志。
Zhè shì wǒ péngyou de zázhì.
(Đây là tạp chí của bạn tôi.)
Định ngữ đứng trước trung tâm ngữ. Khi biểu thị quan hệ sở hữu, thêm “的”. Ví dụ:
- 这是汉语词典,不是汉语课本。
Zhè shì Hànyǔ cídiǎn, bù shì Hànyǔ kèběn.
(Đây là từ điển tiếng Trung, không phải sách giáo khoa tiếng Trung.) - 玛丽是加拿大人,不是美国人。
Mǎlì shì Jiānádà rén, bù shì Měiguó rén.
(Mary là người Canada, không phải người Mỹ.) - 她是我的同屋,也是我的同学。
Tā shì wǒ de tóngwū, yě shì wǒ de tóngxué.
(Cô ấy là bạn cùng phòng, cũng là bạn cùng lớp của tôi.) - 他叫李军,是大卫的朋友。
Tā jiào Lǐ Jūn, shì Dàwèi de péngyou.
(Anh ấy tên Lý Quân, là bạn của David.)
Hội thoại
Đoạn 1
大卫: 玛丽,那是谁的书?是你的书吗?
玛丽: 不是,那是我同屋的书。
大卫: 是汉语课本吗?
玛丽: 不是,是《汉日词典》。
大卫: 什么词典?
玛丽: 《汉日词典》,就是汉语、日语词典。
Dàwèi: Mǎlì, nà shì shéi de shū? Shì nǐ de shū ma?
Mǎlì: Bù shì, nà shì wǒ tóngwū de shū.
Dàwèi: Shì Hànyǔ kèběn ma?
Mǎlì: Bù shì, shì 《Hàn-Rì Cídiǎn》.
Dàwèi: Shénme cídiǎn?
Mǎlì: 《Hàn-Rì Cídiǎn》, jiù shì Hànyǔ, Rìyǔ cídiǎn.
David: Mary, quyển sách đó là của ai vậy? Là của bạn à?
Mary: Không phải, đó là sách của bạn cùng phòng tôi.
David: Là sách giáo khoa tiếng Hán à?
Mary: Không phải, là 《Từ điển Hán-Nhật》.
David: Từ điển gì?
Mary: 《Từ điển Hán-Nhật》, chính là từ điển tiếng Hán và tiếng Nhật.
Đoạn 2:
玛丽: 这是什么杂志?
中村: 音乐杂志。
玛丽: 是日本的杂志吗?
中村: 不是,是中国的杂志。
玛丽: 是你的杂志吗?
中村: 不是,是我朋友的杂志。
Mǎlì: Zhè shì shénme zázhì?
Zhōngcūn: Yīnyuè zázhì.
Mǎlì: Shì Rìběn de zázhì ma?
Zhōngcūn: Bù shì, shì Zhōngguó de zázhì.
Mǎlì: Shì nǐ de zázhì ma?
Zhōngcūn: Bù shì, shì wǒ péngyou de zázhì.
Mary: Đây là tạp chí gì vậy?
Nakamura: Tạp chí âm nhạc.
Mary: Là tạp chí của Nhật à?
Nakamura: Không phải, là tạp chí của Trung Quốc.
Mary: Là tạp chí của bạn à?
Nakamura: Không phải, là tạp chí của bạn tôi.
Qua hai đoạn hội thoại, người học có thể nắm vững cách sử dụng mẫu câu hỏi sở hữu và nhận biết đồ vật trong các tình huống đời thường. Việc luyện tập những cấu trúc như “是谁的……?” và “是……的吗?” sẽ giúp phản xạ tiếng Trung trở nên tự nhiên hơn khi muốn hỏi về đồ vật xung quanh.
Đồng thời, việc học tên các vật dụng cụ thể như “词典” (từ điển), “课本” (sách giáo khoa), hay “杂志” (tạp chí) cũng mở rộng vốn từ vựng một cách hiệu quả.
→ Xem tiếp Bài 4: Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp tập 1
→ Xem trọn bộ bài học Giáo trình Boya