Trong thời đại mà “sức khỏe là vàng”, ai cũng nói cần rèn luyện thể chất, nhưng không phải ai cũng dễ dàng bắt tay vào tập luyện. Có người đổ lỗi cho công việc bận rộn, người khác lại sợ mệt, sợ đau, thậm chí là… sợ mồ hôi!
Bài 9: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Kế hoạch tập luyện” nói về Câu chuyện trong bài “Kế hoạch rèn luyện thân thể” không chỉ phản ánh tâm lý chung của những người lười vận động, mà còn khéo léo đan xen sự tự trào, giúp người đọc vừa bật cười, vừa giật mình nhận ra bản thân đâu đó trong từng đoạn văn.
← Xem lại Bài 8: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 乒乓球 /pīngpāngqiú/ 【danh từ】bình bằng cầu – bóng bàn
• 他打乒乓球打得很好。
(Tā dǎ pīngpāngqiú dǎ de hěn hǎo.)
→ Anh ấy chơi bóng bàn rất giỏi.
• 我们学校每年举行一次乒乓球比赛。
(Wǒmen xuéxiào měi nián jǔxíng yī cì pīngpāngqiú bǐsài.)
→ Trường chúng tôi tổ chức thi đấu bóng bàn mỗi năm một lần.
2. 羽毛球 /yǔmáoqiú/ 【danh từ】vũ mao cầu – cầu lông
• 周末我常常和朋友一起打羽毛球。
(Zhōumò wǒ chángcháng hé péngyou yīqǐ dǎ yǔmáoqiú.)
→ Cuối tuần tôi thường chơi cầu lông với bạn.
• 打羽毛球可以锻炼身体。
(Dǎ yǔmáoqiú kěyǐ duànliàn shēntǐ.)
→ Chơi cầu lông có thể rèn luyện sức khỏe.
3. 至少 /zhìshǎo/ 【phó từ】chí thiểu – ít nhất
• 每天你至少应该睡八个小时。
(Měitiān nǐ zhìshǎo yīnggāi shuì bā gè xiǎoshí.)
→ Mỗi ngày bạn nên ngủ ít nhất 8 tiếng.
• 他至少有三年工作经验。
(Tā zhìshǎo yǒu sān nián gōngzuò jīngyàn.)
→ Anh ấy ít nhất có 3 năm kinh nghiệm làm việc.
4. 增长 /zēngzhǎng/ 【động từ】tăng trưởng – tăng, lớn
• 去年公司的收入增长了15%。
(Qùnián gōngsī de shōurù zēngzhǎng le shíwǔ bǎifēn.)
→ Năm ngoái thu nhập của công ty tăng 15%.
• 阅读可以增长知识。
(Yuèdú kěyǐ zēngzhǎng zhīshi.)
→ Đọc sách có thể tăng thêm kiến thức.
5. 极 /jí/ 【phó từ】cực – rất, cực
• 他高兴极了。
(Tā gāoxìng jí le.)
→ Anh ấy rất vui.
• 这个地方夏天热极了。
(Zhè ge dìfang xiàtiān rè jí le.)
→ Nơi này mùa hè nóng cực kỳ.
6. 忍不住 /rěnbuzhù/ 【động từ】nhẫn bất trụ – không nhịn được
• 听到这个消息,他忍不住哭了。
(Tīngdào zhè ge xiāoxi, tā rěnbuzhù kū le.)
→ Nghe tin này, anh ấy không nhịn được mà khóc.
• 我忍不住笑了出来。
(Wǒ rěnbuzhù xiào le chūlái.)
→ Tôi không nhịn được cười phá lên.
7. 招手 /zhāo shǒu/ 【động từ】chiêu thủ – vẫy tay
• 他站在门口向我招手。
(Tā zhàn zài ménkǒu xiàng wǒ zhāo shǒu.)
→ Anh ấy đứng ở cửa vẫy tay với tôi.
• 她对老师招手说再见。
(Tā duì lǎoshī zhāo shǒu shuō zàijiàn.)
→ Cô ấy vẫy tay chào tạm biệt thầy giáo.
8. 电梯 /diàntī/ 【danh từ】điện thê – thang máy
• 我们家住在有电梯的大楼里。
(Wǒmen jiā zhù zài yǒu diàntī de dàlóu lǐ.)
→ Nhà tôi ở trong tòa nhà có thang máy.
• 请乘坐电梯到五楼。
(Qǐng chéngzuò diàntī dào wǔ lóu.)
→ Vui lòng đi thang máy lên tầng năm.
9. 有时 /yǒushí/ 【phó từ】hữu thì – có lúc
• 我有时晚上工作到很晚。
(Wǒ yǒushí wǎnshàng gōngzuò dào hěn wǎn.)
→ Có lúc tôi làm việc đến khuya.
• 有时我也喜欢一个人安静地读书。
(Yǒushí wǒ yě xǐhuan yī gè rén ānjìng de dúshū.)
→ Có lúc tôi cũng thích yên tĩnh đọc sách một mình.
10. 只得 /zhǐdé/ 【phó từ】chỉ đắc – đành phải
• 外面下雨了,我只得打车回家。
(Wàimiàn xiàyǔ le, wǒ zhǐdé dǎchē huí jiā.)
→ Ngoài trời mưa rồi, tôi đành phải gọi xe về nhà.
• 我没带钱,只得跟朋友借。
(Wǒ méi dài qián, zhǐdé gēn péngyou jiè.)
→ Tôi không mang tiền, đành phải mượn bạn.
11. 楼梯 /lóutī/ 【danh từ】lầu thê – cầu thang
• 他快步跑上了楼梯。
(Tā kuàibù pǎo shàng le lóutī.)
→ Anh ấy chạy nhanh lên cầu thang.
• 请走楼梯,不要用电梯。
(Qǐng zǒu lóutī, bú yào yòng diàntī.)
→ Xin hãy đi cầu thang, đừng dùng thang máy.
12. 酸 /suān/ 【tính từ】toan – chua
• 柠檬吃起来很酸。
(Níngméng chī qǐlái hěn suān.)
→ Quả chanh ăn vào rất chua.
• 他的胳膊酸得抬不起来了。
(Tā de gēbo suān de tái bù qǐ lái le.)
→ Cánh tay anh ấy mỏi đến mức không nhấc nổi lên.
13. 不得了 /bùdéliǎo/ 【thành ngữ】bất đắc liễu – vô cùng
• 天气热得不得了。
(Tiānqì rè de bùdéliǎo.)
→ Trời nóng khủng khiếp.
• 他高兴得不得了。
(Tā gāoxìng de bùdéliǎo.)
→ Anh ấy vui mừng vô cùng.
14. 婆婆 /pópo/ 【danh từ】bà bà – mẹ chồng
• 她的婆婆对她很好。
(Tā de pópo duì tā hěn hǎo.)
→ Mẹ chồng của cô ấy đối xử với cô ấy rất tốt.
• 我婆婆已经七十多岁了。
(Wǒ pópo yǐjīng qīshí duō suì le.)
→ Mẹ chồng tôi đã hơn bảy mươi tuổi.
15. 老太太 /lǎotàitai/ 【danh từ】lão thái thái – bà, người phụ nữ lớn tuổi
• 那位老太太每天都来散步。
(Nà wèi lǎotàitai měitiān dōu lái sànbù.)
→ Bà cụ đó ngày nào cũng đến đi dạo.
• 我的邻居是一位亲切的老太太。
(Wǒ de línjū shì yī wèi qīnqiè de lǎotàitai.)
→ Hàng xóm của tôi là một bà cụ thân thiện.
16. 心慌 /xīn huāng/ 【tính từ】tâm hoảng – lo lắng
• 我一听这个消息就心慌了。
(Wǒ yī tīng zhè ge xiāoxi jiù xīn huāng le.)
→ Tôi lo lắng ngay khi nghe tin này.
• 第一次上台演讲,他非常心慌。
(Dì yī cì shàngtái yǎnjiǎng, tā fēicháng xīn huāng.)
→ Lần đầu tiên phát biểu trên sân khấu, anh ấy rất hồi hộp.
17. 喘 /chuǎn/ 【động từ】suyễn – thở, thở hổn hển
• 他跑完步以后喘得很厉害。
(Tā pǎo wán bù yǐhòu chuǎn de hěn lìhài.)
→ Sau khi chạy xong, anh ấy thở hổn hển dữ dội.
• 她一激动就喘不上气来。
(Tā yī jīdòng jiù chuǎn bù shàng qì lái.)
→ Cô ấy vừa xúc động đã thở không nổi.
18. 力气 /lìqi/ 【danh từ】lực khí – sức, sức lực
• 他没有力气抬起这个箱子。
(Tā méiyǒu lìqi tái qǐ zhè ge xiāngzi.)
→ Anh ấy không có sức để nhấc cái vali này.
• 老人年纪大了,走几步就没力气了。
(Lǎorén niánjì dà le, zǒu jǐ bù jiù méi lìqi le.)
→ Người già đi vài bước đã hết sức.
19. 女子 /nǚzǐ/ 【danh từ】nữ tử – con gái
• 她是一位非常勇敢的女子。
(Tā shì yī wèi fēicháng yǒnggǎn de nǚzǐ.)
→ Cô ấy là một cô gái rất dũng cảm.
• 女子排球队赢得了冠军。
(Nǚzǐ páiqiú duì yíngdé le guànjūn.)
→ Đội bóng chuyền nữ đã giành chức vô địch.
20. 健身 /jiànshēn/ 【động từ】kiện thân – khỏe mạnh, rèn luyện sức khỏe
• 我每天早上去健身房健身。
(Wǒ měitiān zǎoshang qù jiànshēnfáng jiànshēn.)
→ Tôi tập thể hình ở phòng gym mỗi sáng.
• 多锻炼可以健身,减少生病。
(Duō duànliàn kěyǐ jiànshēn, jiǎnshǎo shēngbìng.)
→ Tập thể dục nhiều giúp rèn luyện sức khỏe, ít bệnh hơn.
21. 俱乐部 /jùlèbù/ 【danh từ】câu lạc bộ – câu lạc bộ
• 他是学校篮球俱乐部的成员。
(Tā shì xuéxiào lánqiú jùlèbù de chéngyuán.)
→ Anh ấy là thành viên của câu lạc bộ bóng rổ trường.
• 周末我常去健身俱乐部锻炼。
(Zhōumò wǒ cháng qù jiànshēn jùlèbù duànliàn.)
→ Cuối tuần tôi thường đến câu lạc bộ thể hình tập luyện.
22. 练 /liàn/ 【động từ】luyện – luyện
• 她每天都练钢琴两个小时。
(Tā měitiān dōu liàn gāngqín liǎng gè xiǎoshí.)
→ Cô ấy luyện đàn piano hai tiếng mỗi ngày.
• 要想说得流利,就得多练。
(Yào xiǎng shuō de liúlì, jiù děi duō liàn.)
→ Muốn nói trôi chảy thì phải luyện tập nhiều.
23. 傻乎乎 /shǎhūhū/ 【tính từ】ngốc nghếch – ngốc nghếch
• 他笑得傻乎乎的,真可爱。
(Tā xiào de shǎhūhū de, zhēn kě’ài.)
→ Anh ấy cười ngốc nghếch, thật dễ thương.
• 小明常常做些傻乎乎的事情。
(Xiǎomíng chángcháng zuò xiē shǎhūhū de shìqing.)
→ Tiểu Minh thường làm những việc ngốc nghếch.
24. 泡 /pào/ 【động từ】bào – ngâm
• 我每天早上喜欢泡一杯绿茶。
(Wǒ měitiān zǎoshang xǐhuān pào yī bēi lǜchá.)
→ Mỗi sáng tôi thích pha một ly trà xanh.
• 他把脚泡在热水里,很舒服。
(Tā bǎ jiǎo pào zài rèshuǐ lǐ, hěn shūfu.)
→ Anh ấy ngâm chân trong nước nóng, rất thoải mái.
25. 游泳池 /yóuyǒngchí/ 【danh từ】du vịnh trì – bể bơi
• 这家酒店有一个很大的游泳池。
(Zhè jiā jiǔdiàn yǒu yī gè hěn dà de yóuyǒngchí.)
→ Khách sạn này có một bể bơi rất lớn.
• 孩子们正在游泳池里玩水。
(Háizimen zhèngzài yóuyǒngchí lǐ wán shuǐ.)
→ Các em nhỏ đang chơi nước trong bể bơi.
26. 回 /huí/ 【động từ】hồi – trở về
• 他刚刚从北京回来了。
(Tā gānggāng cóng Běijīng huílái le.)
→ Anh ấy vừa mới trở về từ Bắc Kinh.
• 你什么时候回家?
(Nǐ shénme shíhou huí jiā?)
→ Khi nào bạn về nhà?
27. 结实 /jiēshi/ 【tính từ】kết thực – chắc chắn, chắc nịch
• 他身体很结实,从不生病。
(Tā shēntǐ hěn jiēshi, cóng bù shēngbìng.)
→ Anh ấy rất khỏe mạnh, chưa bao giờ bị bệnh.
• 这把椅子很结实,坐上去不会坏。
(Zhè bǎ yǐzi hěn jiēshi, zuò shàng qù bú huì huài.)
→ Cái ghế này rất chắc chắn, ngồi lên không bị hỏng.
28. 照 /zhào/ 【động từ】chiếu – chụp ảnh, chiếu sáng
• 他拿着相机在给朋友照相。
(Tā názhe xiàngjī zài gěi péngyou zhàoxiàng.)
→ Anh ấy đang cầm máy ảnh chụp cho bạn.
• 太阳照在海面上,非常美丽。
(Tàiyáng zhào zài hǎimiàn shàng, fēicháng měilì.)
→ Mặt trời chiếu xuống mặt biển, rất đẹp.
29. 减轻 /jiǎnqīng/ 【động từ】giảm khinh – giảm nhẹ
• 这些药能减轻病人的痛苦。
(Zhèxiē yào néng jiǎnqīng bìngrén de tòngkǔ.)
→ Những loại thuốc này có thể giảm đau cho bệnh nhân.
• 音乐能减轻压力。
(Yīnyuè néng jiǎnqīng yālì.)
→ Âm nhạc có thể giảm bớt căng thẳng.
30. 恐怕 /kǒngpà/ 【phó từ】khủng phạ – e rằng
• 今天下雨,恐怕活动要取消了。
(Jīntiān xiàyǔ, kǒngpà huódòng yào qǔxiāo le.)
→ Hôm nay trời mưa, e rằng hoạt động sẽ bị hủy.
• 我恐怕来不及了。
(Wǒ kǒngpà lái bù jí le.)
→ E rằng tôi không kịp đến rồi.
31. 经 /jīng/ 【giới từ】kinh – qua
• 他经朋友介绍找到了这份工作。
(Tā jīng péngyou jièshào zhǎodào le zhè fèn gōngzuò.)
→ Anh ấy tìm được công việc này thông qua bạn bè giới thiệu.
• 她经多年努力,终于成功了。
(Tā jīng duō nián nǔlì, zhōngyú chénggōng le.)
→ Cô ấy đã thành công sau nhiều năm nỗ lực.
32. 保龄球 /bǎolíngqiú/ 【danh từ】bảo lăng cầu – bowling
• 周末我们去打保龄球吧!
(Zhōumò wǒmen qù dǎ bǎolíngqiú ba!)
→ Cuối tuần chúng ta đi chơi bowling nhé!
• 他是学校保龄球比赛的冠军。
(Tā shì xuéxiào bǎolíngqiú bǐsài de guànjūn.)
→ Anh ấy là quán quân cuộc thi bowling của trường.
33. 胳膊 /gēbo/ 【danh từ】cách bạc – cánh tay
• 他摔倒时伤到了胳膊。
(Tā shuāidǎo shí shāng dào le gēbo.)
→ Anh ấy bị thương ở tay khi ngã.
• 医生帮我检查了我的右胳膊。
(Yīshēng bāng wǒ jiǎnchá le wǒ de yòu gēbo.)
→ Bác sĩ đã kiểm tra cánh tay phải của tôi.
34. 粗 /cū/ 【tính từ】thô – thô, to
• 这根绳子太粗了,穿不过去。
(Zhè gēn shéngzi tài cū le, chuān bù guò qù.)
→ Sợi dây này quá to, không xỏ qua được.
• 他的声音很粗,听起来像个大人。
(Tā de shēngyīn hěn cū, tīng qǐlái xiàng gè dàrén.)
→ Giọng của anh ấy rất thô, nghe như người lớn.
35. 斜 /xié/ 【tính từ】tà – chéo, xiên
• 他把帽子戴得有点斜。
(Tā bǎ màozi dài de yǒudiǎn xié.)
→ Anh ấy đội mũ hơi lệch.
• 这张桌子放得有点斜了。
(Zhè zhāng zhuōzi fàng de yǒudiǎn xié le.)
→ Cái bàn này đặt hơi nghiêng.
36. 袖(子) /xiù(zǐ)/ 【danh từ】tụ – tay áo
• 你的衣服袖子太长了。
(Nǐ de yīfu xiùzi tài cháng le.)
→ Tay áo của bạn quá dài rồi.
• 她把信藏在袖子里了。
(Tā bǎ xìn cáng zài xiùzi lǐ le.)
→ Cô ấy giấu lá thư trong tay áo.
37. 项目 /xiàngmù/ 【danh từ】hạng mục – hạng mục
• 这个项目是公司的重点工作。
(Zhège xiàngmù shì gōngsī de zhòngdiǎn gōngzuò.)
→ Hạng mục này là công việc trọng điểm của công ty.
• 我负责一个新的研究项目。
(Wǒ fùzé yī gè xīn de yánjiū xiàngmù.)
→ Tôi phụ trách một hạng mục nghiên cứu mới.
38. 量 /liàng/ 【lượng từ】lượng – lượng
• 这个药每天要吃三次,每次的量不一样。
(Zhège yào měitiān yào chī sān cì, měi cì de liàng bù yíyàng.)
→ Thuốc này mỗi ngày uống ba lần, mỗi lần lượng khác nhau.
• 他吃饭的量比我多得多。
(Tā chīfàn de liàng bǐ wǒ duō de duō.)
→ Lượng cơm anh ấy ăn nhiều hơn tôi rất nhiều.
39. 求 /qiú/ 【động từ】cầu – cầu, xin
• 他向我求帮助。
(Tā xiàng wǒ qiú bāngzhù.)
→ Anh ấy cầu xin tôi giúp đỡ.
• 医生求他戒烟,可他还是继续抽。
(Yīshēng qiú tā jièyān, kě tā háishì jìxù chōu.)
→ Bác sĩ xin anh ấy bỏ thuốc, nhưng anh vẫn tiếp tục hút.
40. 饮料 /yǐnliào/ 【danh từ】ẩm liệu – đồ uống
• 这家餐厅的饮料种类很多。
(Zhè jiā cāntīng de yǐnliào zhǒnglèi hěn duō.)
→ Nhà hàng này có rất nhiều loại đồ uống.
• 我不太喜欢喝甜的饮料。
(Wǒ bù tài xǐhuān hē tián de yǐnliào.)
→ Tôi không thích uống đồ uống ngọt lắm.
41. 约 /yuē/ 【động từ】ước – hẹn
• 我们约好星期天一起去爬山。
(Wǒmen yuē hǎo xīngqītiān yīqǐ qù páshān.)
→ Chúng tôi hẹn nhau chủ nhật sẽ cùng đi leo núi.
• 她约我晚上去吃饭。
(Tā yuē wǒ wǎnshang qù chīfàn.)
→ Cô ấy hẹn tôi đi ăn tối.
42. 着 /zháo/ 【động từ】trước – đến, tới, được
• 我找了好几家店才买着你要的词典。
(Wǒ zhǎo le hǎo jǐ jiā diàn cái mǎi zháo nǐ yào de cídiǎn.)
→ Tôi đã tìm vài cửa hàng mới mua được cuốn từ điển mà bạn cần.
• 昨晚我睡着了,一杯奶茶都没喝完。
(Zuówǎn wǒ shuì zháo le, yī bēi nǎichá dōu méi hē wán.)
→ Tối qua tôi ngủ mất, ly trà sữa còn chưa uống xong.
43. 拍子 /pāizi/ 【danh từ】phách – vợt, vỉ
• 他买了一只新的乒乓球拍子。
(Tā mǎi le yì zhī xīn de pīngpāngqiú pāizi.)
→ Anh ấy đã mua một chiếc vợt bóng bàn mới.
• 这个拍子太轻了,不适合比赛。
(Zhège pāizi tài qīng le, bú shìhé bǐsài.)
→ Cây vợt này quá nhẹ, không thích hợp để thi đấu.
44. 理由 /lǐyóu/ 【danh từ】lí do – lý do
• 请说说你这样做的理由。
(Qǐng shuōshuō nǐ zhèyàng zuò de lǐyóu.)
→ Hãy nói lý do vì sao bạn làm như vậy.
• 他找了很多理由,还是不愿意去医院。
(Tā zhǎo le hěn duō lǐyóu, háishi bù yuànyì qù yīyuàn.)
→ Anh ấy đưa ra rất nhiều lý do nhưng vẫn không chịu đến bệnh viện.
45. 借口 /jièkǒu/ 【danh từ】tá khẩu – mượn cớ
• 他以工作忙为借口拒绝了聚会。
(Tā yǐ gōngzuò máng wèi jièkǒu jùjué le jùhuì.)
→ Anh ấy lấy lý do bận công việc để từ chối buổi tụ họp.
• 你别找借口不做作业。
(Nǐ bié zhǎo jièkǒu bù zuò zuòyè.)
→ Đừng kiếm cớ để không làm bài tập.
Ngữ pháp
一。不得了 (bùdéliǎo):Quá mức, không thể chịu nổi / Cực kỳ
Dùng để biểu thị mức độ rất cao, cực kỳ. Thường làm bổ ngữ trình độ. Trước đó thường có trợ từ “得”.
Ví dụ:
- 好不容易爬到七层以后,腿肚总是酸疼得不得了。
Hǎo bù róngyì pá dào qī céng yǐhòu, tuǐdǔ zǒng shì suānténg de bùdéliǎo.
→ Khó khăn lắm mới leo lên tầng 7, bắp chân đau không chịu nổi. - 打了两天保龄球,腿肚倒是不酸了,可是胳膊疼得不得了。
Dǎ le liǎng tiān bǎolíngqiú, tuǐdǔ dǎoshì bù suān le, kěshì gēbo téng de bùdéliǎo.
→ Chơi bowling hai ngày, chân thì đỡ đau nhưng tay đau cực kỳ. - 比赛的时候,她紧张得不得了。
Bǐsài de shíhou, tā jǐnzhāng de bùdéliǎo.
→ Lúc thi đấu, cô ấy căng thẳng vô cùng. - 听说儿子考试得了100分,老师高兴得不得了。
Tīngshuō érzi kǎoshì dé le yì bǎi fēn, lǎoshī gāoxìng de bùdéliǎo.
→ Nghe nói con được 100 điểm, cô giáo vui mừng khôn xiết.
二。 一下子 (yíxiàzi):Trong chốc lát / Trong một lúc
Biểu thị một hành động, trạng thái thay đổi rất nhanh trong thời gian ngắn. Thường dùng với “就”.
Ví dụ:
- 游了几回以后,我觉得身体果然一下子结实了不少。
Yóu le jǐ huí yǐhòu, wǒ juéde shēntǐ guǒrán yíxiàzi jiēshi le bù shǎo.
→ Bơi vài lần, tôi thấy cơ thể bỗng khỏe lên rõ rệt. - 下了一场雨以后,天气一下子就凉了。
Xià le yì chǎng yǔ yǐhòu, tiānqì yíxiàzi jiù liáng le.
→ Sau cơn mưa, thời tiết lập tức mát hẳn. - 这本书不太厚,一下子就看完了。
Zhè běn shū bù tài hòu, yíxiàzi jiù kàn wán le.
→ Cuốn sách này không dày, tôi đọc xong một mạch. - 这个菜很好吃,一下子就吃完了。
Zhè gè cài hěn hǎo chī, yíxiàzi jiù chī wán le.
→ Món này ngon quá, ăn cái là hết ngay. - 昨天的饺子真好吃,我一下子吃了三十个。
Zuótiān de jiǎozi zhēn hǎo chī, wǒ yíxiàzi chī le sānshí gè.
→ Bánh bao hôm qua ngon quá, tôi ăn liền 30 cái trong chốc lát.
三。 动词 / 形容词 + 下去 (xiàqù): Tiếp tục (làm gì đó)
Biểu thị hành động hoặc trạng thái tiếp tục tồn tại hay phát triển.
Ví dụ:
- 要是照这样继续干下去,我的体重不但不会减轻,恐怕还会增加。
Yàoshi zhào zhèyàng jìxù gàn xiàqù, wǒ de tǐzhòng búdàn bù huì jiǎnqīng, kǒngpà hái huì zēngjiā.
→ Nếu cứ tiếp tục như vậy, cân nặng tôi không giảm mà còn tăng. - 刮了两天的风,树也都快承受不下去了。
Guā le liǎng tiān de fēng, shù yě dōu kuài chéngshòu bù xiàqù le.
→ Gió thổi hai ngày rồi, cây sắp không chịu nổi nữa. - 我自己已经坚持下去不容易,我也为儿子担心打球成了最头疼的问题。
Wǒ zìjǐ yǐjīng jiānchí xiàqù bù róngyì, wǒ yě wèi érzi dānxīn dǎqiú chéng le zuì tóuténg de wèntí.
→ Bản thân tôi duy trì được cũng đã khó, lại còn lo cho con. - 他话还没说完,她把他的话说下去。
Tā huà hái méi shuō wán, tā bǎ tā de huà shuō xiàqù.
→ Anh ta chưa nói xong, cô nói tiếp phần còn lại. - 如果继续唱下去,我的好多衣服都穿不了了。
Rúguǒ jìxù chàng xiàqù, wǒ de hǎo duō yīfu dōu chuān bù liǎo le.
→ Nếu tiếp tục hát nữa, nhiều bộ đồ của tôi sẽ không mặc vừa nữa.
四。 恐怕 (kǒngpà):E rằng / Có lẽ (biểu thị suy đoán, lo lắng)
Thường mang ý lo lắng hoặc phỏng đoán tiêu cực.
Ví dụ:
- 要是照这样继续下去,我的体重不但不会减轻,恐怕还会增加。
Yàoshi zhào zhèyàng jìxù xiàqù, wǒ de tǐzhòng búdàn bù huì jiǎnqīng, kǒngpà hái huì zēngjiā.
→ Nếu cứ tiếp tục như vậy, e rằng cân nặng tôi không giảm mà còn tăng. - 老打保龄球将来会一条膝膀粗,一条膝膀细,恐怕也会变形。
Lǎo dǎ bǎolíngqiú jiānglái huì yì tiáo xībàng cū, yì tiáo xībàng xì, kǒngpà yě huì biànxíng.
→ Cứ chơi bowling mãi, sau này sợ rằng một bên đầu gối sẽ to, bên kia nhỏ, biến dạng luôn. - 裁好了10分钟也搬不下来,恐怕迟又坏了。
Cái hǎo le shí fēnzhōng yě bān bù xiàlái, kǒngpà chí yòu huài le.
→ Đã sửa 10 phút mà vẫn không gỡ xuống được, sợ là hỏng rồi. - 很多人老说自己没时间运动,这恐怕是借口。
Hěn duō rén lǎo shuō zìjǐ méi shíjiān yùndòng, zhè kǒngpà shì jièkǒu.
→ Nhiều người luôn nói không có thời gian tập thể dục, e rằng chỉ là cái cớ.
五。 算了 (suàn le):Thôi bỏ đi / Bỏ qua chuyện gì đó
Biểu thị kết thúc vấn đề, không muốn nói đến nữa. Thường dùng trong khẩu ngữ.
Ví dụ:
- 游泳以后体重不但不会减轻,恐怕还会增加,算了,只能放弃不游了。
Yóuyǒng yǐhòu tǐzhòng bùdàn bù huì jiǎnqīng, kǒngpà hái huì zēngjiā, suàn le, zhǐ néng fàngqì bù yóu le.
→ Bơi xong mà không giảm cân, e là còn tăng, thôi bỏ luôn. - 打保龄球可能会一条膝膀粗,一条膝膀细,算了,算了,这保龄球我不能再打下去了。
Dǎ bǎolíngqiú kěnéng huì yì tiáo xībàng cū, yì tiáo xībàng xì, suàn le, suàn le, zhè bǎolíngqiú wǒ bù néng zài dǎ xiàqù le.
→ Bowling khiến đầu gối lệch to nhỏ, thôi, thôi, tôi không chơi nữa. - 如果你没有时间跟我一起去,我自己就算了,我自己一个人去也没问题。
Rúguǒ nǐ méiyǒu shíjiān gēn wǒ yìqǐ qù, wǒ zìjǐ jiù suàn le, wǒ zìjǐ yí gè rén qù yě méi wèntí.
→ Nếu bạn không có thời gian đi cùng tôi thì tôi tự đi cũng được, bỏ qua thôi. - 算了,我们明天再来玩儿吧,今天人太多了。
Suàn le, wǒmen míngtiān zài lái wánr ba, jīntiān rén tài duō le.
→ Thôi bỏ đi, mai mình quay lại chơi nhé, hôm nay đông quá.
六。 或者……或者 (huòzhě… huòzhě): Hoặc là… hoặc là…
Biểu thị một số khả năng xảy ra xen kẽ, mang tính khái quát, liệt kê tình huống.
Ví dụ:
- 未来已经约好了时间的,或者因为这个家里有事来了不,或者因为那个不舒服。
Wèilái yǐjīng yuē hǎo le shíjiān de, huòzhě yīnwèi zhège jiālǐ yǒu shì lái bù liǎo, huòzhě yīnwèi nàgè bù shūfu.
→ Buổi hẹn đã chốt giờ, có thể vì nhà có việc hoặc không khỏe mà không đến được. - 我非常喜欢锻炼,每个月或者去健身房健身,或者找朋友打保龄球,或者骑自行车去郊外。
Wǒ fēicháng xǐhuān duànliàn, měi gè yuè huòzhě qù jiànshēnfáng jiànshēn, huòzhě zhǎo péngyǒu dǎ bǎolíngqiú, huòzhě qí zìxíngchē qù jiāowài.
→ Tôi rất thích vận động, mỗi tháng hoặc đi tập gym, hoặc chơi bowling, hoặc đạp xe ra ngoại ô. - 当然口口说不愿在公共汽车站等车,或者叫司机开自行车,或者坐出租车,或者不愿意坐公共汽车。
Dāngrán kǒukǒu shuō bù yuàn zài gōnggòng qìchē zhàn děng chē, huòzhě jiào sījī kāi zìxíngchē, huòzhě zuò chūzūchē, huòzhě bù yuànyì zuò gōnggòng qìchē.
→ Tất nhiên, nhiều người không muốn đợi xe buýt, hoặc gọi xe đạp, hoặc đi taxi, hoặc không đi xe buýt luôn. - 我喜欢上网聊天,或者看看小说,或者看电视,**我从没见过他学习。
Wǒ xǐhuān shàngwǎng liáotiān, huòzhě kàn kàn xiǎoshuō, huòzhě kàn diànshì, wǒ cóng méi jiànguò tā xuéxí.
→ Tôi thích lên mạng chát, hoặc đọc tiểu thuyết, hoặc xem TV, chưa bao giờ thấy cậu ấy học.
Bài khóa
锻炼计划
[1] 运动对我来说真是太难了。小时候,乒乓球、羽毛球、足球、篮球、排球都接过,虽然玩儿得不算坏,但至今运动一动,随着年龄的增长,人也变得越来越懒。尽管写口号说点钱,乘公交车都想要座位,可见,下了楼、上电梯、上电梯就是不锻炼身体,连牛步都怕走。我家住在七层,也不算太高间,每次我去邮寄卡片时,跟楼里的大妈于一起挤那部老旧问题的电梯。有时因为家衣跑,也得梯关了,只得爬楼梯。我往往是走一层停一停,顺屈屈再鼓一鼓,好不容易爬到七层以后,腰腿总是酸疼得不得了,还不如楼下那位70多岁的老太婆呢。 [2] 而我最得锻炼说的气的话是:晚上人家还要扶夫子锻炼身体呢再运动。我对年轻女士锻炼最有兴趣了。我问她为什么选了芭蕾神秘地那么久,她说这是她每天锻炼的结果。我又要学手地问她锻什么,怎么练,她说:“蹬步游泳打球生健身房,怎么都可以,想锻炼还不容易吗?”于是我决定开始运动。 [3] 我也决定选一个容易坚持的好处。贵跟还不合,而且点怕水,但把书上说的,只要去游泳池、学游泳两回以后,觉得身体果然一下子结实了不少。”可我游泳几回就游不下了,因为每次游完回来,我也得耽误出时时多少倍。要是照这样锻炼下去,就怕天天不但不愉快,还怕会给单位。第了,只能结束不锻了。 [4] 那么另外锻一种呢?也倒下不少,意思不如打羽毛、腰腿倒是不酸了,可腰腿疼得不得了。而且听别人说,老打保龄球将来会一条肘腰椎,一条膝关节,肩膀怕也会受伤。那我连法的也不愿和椅子都不能客了!算了,算了,这保龄球我不能再打下去了。 [5] 后来我又开始打乒乓球。这回幸子我找到个适合运动的项目——打乒乓球运动量好,不太也不小,运动完了便要去参加很久。而且乒乓球不像保龄球那么定,不用把心或者会一条膝肘,一条膝肘伤。同题还这个运动带给个我自已倒是能坚持下去,可我人一块儿打球玩了最求的理由。实了这个东西休,还得衣象我休精人象象地。未总已经约好了时间,或者因为那个不舒服,常常找不着人一块儿打。看来不爱锻炼的不只是我一个。 [6] 拿着刚买回来的拍子却打不了球,一生气,我把它送人了。这乒乓球也不打了。 [7] 我知道这些不运动的理由全是自己找出来的借口。说老实话,就是不爱动。Pinyin
Duànliàn jìhuà
[1] Yùndòng duì wǒ lái shuō zhēnshi tài nán le. Xiǎoshíhou, pīngpāngqiú, yǔmáoqiú, zúqiú, lánqiú, páiqiú dōu jiēguò, suīrán wánr dé bù suàn huài, dàn zhǐyào yùndòng yì dòng, suízhe niánlíng de zēngzhǎng, rén yě biàn dé yuè lái yuè lǎn. Jǐnguǎn xiě kǒuhào shuō chū qù huà diǎn qián, chéng gōng jiù yào yùndòng, kě yào zhēn zhēng zhǐ dào shíhòu, zuò diànchē dōu xiǎng yào zuò wèi, kějiàn, xià lóu dōu lǎn, zuò diàntī, shàng lóu yě zuò diàntī, jiù shì bù duànliàn shēntǐ, lián mǎbù dōu pà zǒu. Wǒ jiā zhù zài qī céng, yě bù suàn tài gāo, měi cì wǒ qù yóujú jì xìn huò zhǎo dōngxi de shíhòu, dōu yào hé lóulǐ de dàmā jǐ nà bù lǎo yǒu wèntí de diàntī. Yǒu shíhòu yīnwèi chuān yī wǎng chū qù, diàntī guān le, zhǐ hǎo pá lóu. Wǒ chángcháng shì yī céng tíng yī tíng, liǎng céng hu hu qì, hǎobù róngyì pá dào qī céng zhīhòu, yāobù yě suān de bùxíng, hái bùrú lóuxià nà wèi 70 duō suì de lǎo tàitai ne. [2] Ér wǒ zuì huì duànliàn de huà jiùshì: wǎnshàng rénjiā hái yào fúzhù tàitai duànliàn shēntǐ ne. Wǒ duì niánqīng nǚshì duànliàn zuì yǒu xìngqù le. Wǒ wèn tā wèishéme xuǎn le bālěi shénmì dì nàme jiǔ, tā shuō zhè shì tā měitiān duànliàn de jiéguǒ. Wǒ yòu xiǎoxīn de wèn tā liàn shénme, zěnme liàn, tā shuō: “yuèyǒng, dǎqiú, shàng jiànshēnfáng, zěnme dōu kěyǐ, xiǎng duànliàn hái bù róngyì ma?” Yúshì wǒ juédìng kāishǐ yùndòng. [3] Wǒ yě juédìng xuǎn yīgè róngyì chíxù de hǎo xiàngmù. Kànqǐlái bú tài zhòng, érqiě bù pà shuǐ, dàn shū shàng shuō, zhǐ yào qù yóuyǒngchí, xué liǎng cì yóuyǒng zhīhòu, juéde shēntǐ zhēn de zhòng le bù shǎo. Kěshì wǒ yóu le jǐ cì yǒng jiù yóu bù xiàqù le, yīnwèi měi cì yóuyǒng wán huílái, wǒ dōu děi gēn méiyǒu chūqù yóuyǒng de rén shì bǐ duōshǎo shíjiān. Yào shì měitiān dōu zhèyàng duànxiàqù, jiù pà měitiān bù jǐn bù shūfú, hái huì gěi dānwèi tiān máfan. Suǒyǐ, zhǐ néng jiéshù bù yóuyǒng le. [4] Nàme huàn yīgè xiàngmù ba? Yě dǎ guò bù shǎo, yìsi dōu méiyǒu dǎ yǔmáoqiú, yāobù yě bú suān le, kě yāobù tòng de bùxíng. Érqiě tīng biérén shuō, lǎo dǎ bǎolíngqiú huì yǒu yītiáo yāozhuī, yītiáo xīgài, jiānbǎng yě huì shòushāng. Nà wǒ gǎnjué liàn bù chéng yě bùnéng qù huàiqiǎo le! Suàn le, suàn le, zhè bǎolíngqiú wǒ bù dǎ le. [5] Hòulái wǒ yòu kāishǐ dǎ pīngpāngqiú. Zhè huí zǒng suàn wǒ zhǎo dào yīgè héshì de yùndòng xiàngmù le — dǎ pīngpāngqiú yùndòng liàng hái xíng, bù tài dà yě bù tài xiǎo, yùndòng wán yě bù huì chū hěn dà de hàn. Érqiě pīngpāngqiú bù xiàng bǎolíngqiú nàme dìng, bùyòng bǎo liǎo xīn huòzhě huā qián qù mǎi yītiáo yīfu. Kàn lái bù ài duànliàn de bù zhǐ wǒ yīgè. [6] Ná zhe gāng mǎi huílái de pāi dǎ bù liǎo qiú, yì shēng qì, wǒ bǎ tā sòng rén le. Zhè pīngpāngqiú yě bù dǎ le. [7] Wǒ zhīdào zhèxiē bù yùndòng de lǐyóu quán shì zìjǐ zhǎo chūlái de jièkǒu. Shuō shíhuà, jiùshì bù ài dòng.Tiếng Việt
Kế hoạch rèn luyện thân thể
[1] Vận động đối với tôi mà nói thật sự quá khó khăn.Hồi nhỏ, bóng bàn, cầu lông, đá bóng, bóng rổ, bóng chuyền đều đã từng chơi qua, tuy chơi không giỏi nhưng cũng từng đụng tới. Càng lớn lên, người ta lại càng lười vận động. Mặc dù luôn miệng nói có tiền là phải tập thể dục, nhưng khi thật sự đến lúc thì lại viện cớ đủ kiểu, ngay cả đi xe buýt cũng muốn ngồi, khỏi phải nói là leo cầu thang. Tôi sống ở tầng 7, không tính là cao lắm, nhưng mỗi lần gửi thư hay đi tìm gì đó ở tầng dưới đều phải cùng các bà cô trong lầu chờ cái thang máy trục trặc. Có lúc mặc đồ đẹp ra ngoài, thang máy hỏng, chỉ có thể leo bộ. Tôi thường leo một tầng thì dừng, hai tầng thì thở dốc, khó khăn lắm mới leo đến tầng 7, eo cũng đau mỏi không thôi, còn thua cả bà cụ hơn 70 tuổi bên dưới nhà. [2] Tôi còn rất giỏi viện lý do để biện hộ.
Buổi tối người ta còn phải giúp vợ tập thể dục, tôi làm sao có thể không tập được. Tôi hỏi cô gái trẻ tại sao lại chọn đi múa ba lê huyền bí như vậy, cô ấy nói đó là kết quả rèn luyện mỗi ngày. Tôi hỏi tiếp cô ấy thường tập thể dục gì, tập sao, cô ấy nói: “Bơi lội, đánh bóng, đến phòng gym, cái gì cũng có thể, muốn rèn luyện có gì khó chứ?” Thế là tôi quyết định bắt đầu vận động. [3] Tôi quyết định chọn một môn dễ duy trì. Nhìn có vẻ không quá nặng, mà còn được đọc sách nữa, chỉ cần đến bể bơi — nghe sách nói, sau khi bơi hai lần là cảm thấy thân thể nhẹ đi mấy ký. Nhưng tôi vừa bơi được vài lần đã không tiếp tục nữa, vì mỗi lần bơi xong trở về, tôi phải so với người không đi bơi nhiều bao nhiêu thời gian. Nếu mỗi ngày đều như vậy, không những không khỏe lên mà còn gây phiền phức cho đơn vị. Thế là đành dừng việc bơi. [4] Vậy thì đổi sang môn khác đi. Đánh cũng nhiều rồi, không thấy gì hay cả, đánh cầu lông thì eo lại mỏi không chịu nổi. Hơn nữa nghe nói người lớn tuổi đánh bowling sẽ có các vấn đề về thắt lưng, khớp vai, khuỷu tay, tôi còn chưa luyện xong mà đã bị rồi thì sao? Thôi vậy, thôi vậy, môn bowling này tôi cũng không chơi nữa. [5] Sau đó tôi lại bắt đầu chơi bóng bàn. Lần này rốt cuộc cũng tìm được môn thể thao phù hợp — vận động của bóng bàn không lớn cũng không nhỏ, sau khi chơi cũng không ra nhiều mồ hôi. Hơn nữa bóng bàn không như bowling, không cần phải thuê sân hay tốn tiền mua quần áo. Xem ra, người không thích vận động không chỉ mình tôi. [6] Cầm cái vợt mới mua về không đánh được bóng, tức quá, tôi đem tặng người khác. Bóng bàn này tôi cũng không chơi nữa. [7] Tôi biết tất cả lý do không vận động này đều là cái cớ tôi tự bịa ra. Nói thật lòng, chính là không thích vận động.
→ Kế hoạch thì nhiều, quyết tâm cũng chẳng thiếu, nhưng cuối cùng lại dừng bước vì… “thôi để mai tập”. Nhưng chính những cái “mai” ấy đã khiến bao kế hoạch tập thể dục chìm vào quên lãng. Nhìn lại hành trình tập luyện thất bại của nhân vật, chúng ta có thể cười, nhưng cũng nên suy nghĩ: Sức khỏe không tự đến – nó cần được nuôi dưỡng bằng sự kiên trì, thói quen và cả tình yêu với bản thân. Bắt đầu từ một bước nhỏ, một môn thể thao vừa sức – đó mới là “kế hoạch rèn luyện” thật sự hiệu quả.
→ Xem tiếp Bài 10: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya