Trong xã hội hiện đại, cùng với nhịp sống ngày càng nhanh, con người không chỉ đối mặt với áp lực công việc mà còn phải gánh vác những trách nhiệm trong học tập, gia đình và các mối quan hệ xã hội. Áp lực – tuy vô hình – nhưng lại ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe thể chất và tinh thần của mỗi người.
Bài 10: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Áp lực và sức khỏe” sau đây sẽ phân tích mối quan hệ giữa áp lực và sức khỏe, đồng thời đưa ra những phương pháp giảm áp hiệu quả.
← Xem lại Bài 9: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 压力 /yālì/ 【danh từ】 áp lực – áp lực
• 学习压力让他每天都感到很累。
(Xuéxí yālì ràng tā měitiān dōu gǎndào hěn lèi.)
→ Áp lực học hành khiến anh ấy mỗi ngày đều cảm thấy rất mệt.
• 工作压力太大容易影响健康。
(Gōngzuò yālì tài dà róngyì yǐngxiǎng jiànkāng.)
→ Áp lực công việc quá lớn dễ ảnh hưởng đến sức khỏe.
2. 管理 /guǎnlǐ/ 【động từ】 quản lý – quản lý
• 他负责公司的人事管理工作。
(Tā fùzé gōngsī de rénshì guǎnlǐ gōngzuò.)
→ Anh ấy phụ trách công việc quản lý nhân sự của công ty.
• 这个工厂管理得非常严格。
(Zhège gōngchǎng guǎnlǐ de fēicháng yángé.)
→ Nhà máy này được quản lý rất nghiêm ngặt.
3. 欣赏 /xīnshǎng/ 【động từ】 hân thưởng – thưởng thức
• 我很欣赏他的绘画作品。
(Wǒ hěn xīnshǎng tā de huìhuà zuòpǐn.)
→ Tôi rất thưởng thức tác phẩm hội họa của anh ấy.
• 她喜欢一个人安静地欣赏音乐。
(Tā xǐhuān yí ge rén ānjìng de xīnshǎng yīnyuè.)
→ Cô ấy thích một mình yên tĩnh thưởng thức âm nhạc.
4. 失眠 /shīmián/ 【động từ】 thất miên – mất ngủ
• 最近他因为压力太大而经常失眠。
(Zuìjìn tā yīnwèi yālì tài dà ér jīngcháng shīmián.)
→ Gần đây anh ấy thường xuyên mất ngủ vì áp lực quá lớn.
• 咖啡喝太多会导致失眠。
(Kāfēi hē tài duō huì dǎozhì shīmián.)
→ Uống quá nhiều cà phê có thể gây mất ngủ.
5. 力 /lì/ 【danh từ】 lực – sức, sức lực
• 他没有力气走路了。
(Tā méiyǒu lìqi zǒulù le.)
→ Anh ấy không còn sức để đi bộ nữa.
• 我们要尽全力完成这项任务。
(Wǒmen yào jìn quánlì wánchéng zhè xiàng rènwù.)
→ Chúng tôi phải dốc toàn lực hoàn thành nhiệm vụ này.
6. 记忆力 /jìyìlì/ 【danh từ】 ký ức lực – trí nhớ
• 我的记忆力越来越差了。
(Wǒ de jìyìlì yuè lái yuè chà le.)
→ Trí nhớ của tôi ngày càng kém đi.
• 运动可以帮助提高记忆力。
(Yùndòng kěyǐ bāngzhù tígāo jìyìlì.)
→ Tập thể dục có thể giúp nâng cao trí nhớ.
7. 发火 /fā huǒ/ 【động từ】 phát hỏa – nổi nóng
• 他因为一点小事就发火了。
(Tā yīnwèi yì diǎn xiǎoshì jiù fā huǒ le.)
→ Anh ấy nổi nóng chỉ vì một chuyện nhỏ.
• 爸爸经常因为工作上的烦恼而发火。
(Bàba jīngcháng yīnwèi gōngzuò shàng de fánnǎo ér fā huǒ.)
→ Bố thường nổi nóng vì những phiền não trong công việc.
8. 催 /cuī/ 【động từ】 thúc – thúc giục, giục
• 老师催我们快点交作业。
(Lǎoshī cuī wǒmen kuài diǎn jiāo zuòyè.)
→ Giáo viên giục chúng tôi nộp bài tập nhanh lên.
• 妈妈每天都要催他起床。
(Māma měitiān dōu yào cuī tā qǐchuáng.)
→ Mẹ ngày nào cũng phải giục anh ấy dậy.
9. 检查 /jiǎnchá/ 【động từ】 kiểm tra – kiểm tra
• 医生正在检查病人的身体状况。
(Yīshēng zhèngzài jiǎnchá bìngrén de shēntǐ zhuàngkuàng.)
→ Bác sĩ đang kiểm tra tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
• 请检查一下你的作业。
(Qǐng jiǎnchá yíxià nǐ de zuòyè.)
→ Hãy kiểm tra lại bài tập của bạn.
10. 生理 /shēnglǐ/ 【danh từ】 sinh lý – sinh lý
• 这是正常的生理反应。
(Zhè shì zhèngcháng de shēnglǐ fǎnyìng.)
→ Đây là phản ứng sinh lý bình thường.
• 男性和女性在生理上有很多不同。
(Nánxìng hé nǚxìng zài shēnglǐ shàng yǒu hěn duō bùtóng.)
→ Nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về sinh lý.
11. 疾病 /jíbìng/ 【danh từ】 tật bệnh – bệnh tật
• 这种疾病需要长期治疗。
(Zhè zhǒng jíbìng xūyào chángqī zhìliáo.)
→ Loại bệnh này cần điều trị lâu dài.
• 他因为疾病不能正常工作。
(Tā yīnwèi jíbìng bùnéng zhèngcháng gōngzuò.)
→ Anh ấy không thể làm việc bình thường do bệnh tật.
12. 判断 /pànduàn/ 【động từ】 phán đoán – phán đoán
• 他很善于判断事情的对错。
(Tā hěn shànyú pànduàn shìqíng de duì cuò.)
→ Anh ấy rất giỏi phán đoán đúng sai của sự việc.
• 请根据这些资料判断结果。
(Qǐng gēnjù zhèxiē zīliào pànduàn jiéguǒ.)
→ Hãy dựa vào những tư liệu này để phán đoán kết quả.
13. 引起 /yǐnqǐ/ 【động từ】 dẫn khởi – dẫn đến, gây ra
• 他的发言引起了大家的注意。
(Tā de fāyán yǐnqǐ le dàjiā de zhùyì.)
→ Phát ngôn của anh ấy đã thu hút sự chú ý của mọi người.
• 睡眠不足可能引起很多健康问题。
(Shuìmián bùzú kěnéng yǐnqǐ hěn duō jiànkāng wèntí.)
→ Thiếu ngủ có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe.
14. 物质 /wùzhì/ 【danh từ】 vật chất – vật chất
• 他追求的不只是物质生活,还有精神上的满足。
(Tā zhuīqiú de bù zhǐ shì wùzhì shēnghuó, hái yǒu jīngshén shàng de mǎnzú.)
→ Điều anh ấy theo đuổi không chỉ là đời sống vật chất mà còn là sự thỏa mãn tinh thần.
• 孩子不能只重视物质,而忽视了教育。
(Háizi bùnéng zhǐ zhòngshì wùzhì, ér hūshì le jiàoyù.)
→ Trẻ em không thể chỉ chú trọng vật chất mà bỏ quên giáo dục.
15. 改善 /gǎishàn/ 【động từ】 cải thiện – cải thiện
• 我们正在努力改善工作环境。
(Wǒmen zhèngzài nǔlì gǎishàn gōngzuò huánjìng.)
→ Chúng tôi đang cố gắng cải thiện môi trường làm việc.
• 生活条件已经大大改善了。
(Shēnghuó tiáojiàn yǐjīng dàdà gǎishàn le.)
→ Điều kiện sống đã được cải thiện rất nhiều.
16. 因素 /yīnsù/ 【danh từ】 nhân tố – yếu tố
• 成功的因素有很多。
(Chénggōng de yīnsù yǒu hěn duō.)
→ Có rất nhiều yếu tố dẫn đến thành công.
• 气候是影响农业的一个重要因素。
(Qìhòu shì yǐngxiǎng nóngyè de yí gè zhòngyào yīnsù.)
→ Khí hậu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nông nghiệp.
17. 保持 /bǎochí/ 【động từ】 bảo trì – giữ gìn, duy trì
• 保持良好的生活习惯对身体有益。
(Bǎochí liánghǎo de shēnghuó xíguàn duì shēntǐ yǒuyì.)
→ Duy trì thói quen sinh hoạt tốt có lợi cho sức khỏe.
• 请保持安静,不要大声说话。
(Qǐng bǎochí ānjìng, bú yào dàshēng shuōhuà.)
→ Xin giữ trật tự, đừng nói to.
18. 污染 /wūrǎn/ 【động từ】 ô nhiễm – ô nhiễm
• 工厂排出的废水污染了河流。
(Gōngchǎng páichū de fèishuǐ wūrǎn le héliú.)
→ Nước thải từ nhà máy đã gây ô nhiễm sông ngòi.
• 空气污染对健康有很大影响。
(Kōngqì wūrǎn duì jiànkāng yǒu hěn dà yǐngxiǎng.)
→ Ô nhiễm không khí có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe.
19. 婚姻 /hūnyīn/ 【danh từ】 hôn nhân – hôn nhân
• 他们的婚姻非常幸福。
(Tāmen de hūnyīn fēicháng xìngfú.)
→ Hôn nhân của họ rất hạnh phúc.
• 结婚之前一定要认真考虑婚姻问题。
(Jiéhūn zhīqián yídìng yào rènzhēn kǎolǜ hūnyīn wèntí.)
→ Trước khi kết hôn nhất định phải suy nghĩ kỹ về vấn đề hôn nhân.
20. 稳定 /wěndìng/ 【động từ/tính từ】 ổn định – ổn định
• 他的情绪已经恢复稳定。
(Tā de qíngxù yǐjīng huīfù wěndìng.)
→ Cảm xúc của anh ấy đã ổn định trở lại.
• 找到一份稳定的工作不容易。
(Zhǎodào yí fèn wěndìng de gōngzuò bù róngyì.)
→ Tìm được một công việc ổn định không phải dễ.
21. 与 /yǔ/ 【giới từ】 dữ – với, và
• 他与同事相处得很好。
(Tā yǔ tóngshì xiāngchǔ de hěn hǎo.)
→ Anh ấy sống rất hòa hợp với đồng nghiệp.
• 学习与工作要合理安排。
(Xuéxí yǔ gōngzuò yào hélǐ ānpái.)
→ Việc học và công việc cần được sắp xếp hợp lý.
22. 同事 /tóngshì/ 【danh từ】 đồng sự – đồng nghiệp
• 我的同事都很友好。
(Wǒ de tóngshì dōu hěn yǒuhǎo.)
→ Các đồng nghiệp của tôi đều rất thân thiện.
• 她是我公司的新同事。
(Tā shì wǒ gōngsī de xīn tóngshì.)
→ Cô ấy là đồng nghiệp mới ở công ty tôi.
23. 避免 /bìmiǎn/ 【động từ】 tất miễn – tránh
• 请注意安全,避免发生意外。
(Qǐng zhùyì ānquán, bìmiǎn fāshēng yìwài.)
→ Hãy chú ý an toàn để tránh xảy ra sự cố.
• 我们要避免重复同样的错误。
(Wǒmen yào bìmiǎn chóngfù tóngyàng de cuòwù.)
→ Chúng ta cần tránh lặp lại sai lầm tương tự.
24. 游戏 /yóuxì/ 【danh từ】 du hí – trò chơi
• 孩子们正在玩电脑游戏。
(Háizimen zhèngzài wán diànnǎo yóuxì.)
→ Bọn trẻ đang chơi trò chơi điện tử.
• 周末我们一起玩了很多有趣的游戏。
(Zhōumò wǒmen yìqǐ wán le hěn duō yǒuqù de yóuxì.)
→ Cuối tuần chúng tôi đã chơi rất nhiều trò chơi thú vị.
25. 麻将 /májiàng/ 【danh từ】 ma tướng – mạt chược
• 奶奶很喜欢打麻将。
(Nǎinai hěn xǐhuan dǎ májiàng.)
→ Bà tôi rất thích chơi mạt chược.
• 他们常常在晚上一起打麻将。
(Tāmen chángcháng zài wǎnshang yìqǐ dǎ májiàng.)
→ Họ thường chơi mạt chược cùng nhau vào buổi tối.
26. 表明 /biǎomíng/ 【động từ】 biểu minh – biểu thị, thể hiện
• 他用行动表明了自己的态度。
(Tā yòng xíngdòng biǎomíng le zìjǐ de tàidù.)
→ Anh ấy dùng hành động để thể hiện thái độ của mình.
• 这封信表明了她对工作的认真态度。
(Zhè fēng xìn biǎomíng le tā duì gōngzuò de rènzhēn tàidù.)
→ Bức thư này thể hiện thái độ nghiêm túc của cô ấy với công việc.
27. 严重 /yánzhòng/ 【tính từ】 nghiêm trọng – nghiêm trọng
• 空气污染越来越严重了。
(Kōngqì wūrǎn yuè lái yuè yánzhòng le.)
→ Ô nhiễm không khí ngày càng nghiêm trọng.
• 他生了一场严重的病。
(Tā shēng le yì chǎng yánzhòng de bìng.)
→ Anh ấy mắc một căn bệnh nghiêm trọng.
28. 升 /shēng/ 【động từ】 thăng – tăng lên, lên
• 太阳慢慢升起来了。
(Tàiyáng màn man shēng qǐlái le.)
→ Mặt trời từ từ mọc lên.
• 水位因为下雨而升高了。
(Shuǐwèi yīnwèi xiàyǔ ér shēng gāo le.)
→ Mực nước tăng lên vì trời mưa.
29. 危害 /wēihài/ 【động từ】 nguy hại – gây hại
• 吸烟严重危害身体健康。
(Xīyān yánzhòng wēihài shēntǐ jiànkāng.)
→ Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe.
• 环境污染危害我们的生活。
(Huánjìng wūrǎn wēihài wǒmen de shēnghuó.)
→ Ô nhiễm môi trường gây hại cho cuộc sống của chúng ta.
30. 有效 /yǒuxiào/ 【tính từ】 hữu hiệu – có hiệu quả, có tác dụng
• 这种药对感冒非常有效。
(Zhè zhǒng yào duì gǎnmào fēicháng yǒuxiào.)
→ Loại thuốc này rất hiệu quả đối với cảm cúm.
• 有效的学习方法能提高效率。
(Yǒuxiào de xuéxí fāngfǎ néng tígāo xiàolǜ.)
→ Phương pháp học hiệu quả có thể nâng cao hiệu suất.
31. 状态 /zhuàngtài/ 【danh từ】 trạng thái – trạng thái
• 他今天的精神状态很好。
(Tā jīntiān de jīngshén zhuàngtài hěn hǎo.)
→ Tình trạng tinh thần hôm nay của anh ấy rất tốt.
• 我不太满意现在的生活状态。
(Wǒ bù tài mǎnyì xiànzài de shēnghuó zhuàngtài.)
→ Tôi không hài lòng lắm với trạng thái cuộc sống hiện tại.
32. 逼 /bī/ 【động từ】 bức – ép
• 父母不能逼孩子做他们不喜欢的事。
(Fùmǔ bù néng bī háizi zuò tāmen bù xǐhuan de shì.)
→ Cha mẹ không thể ép con cái làm điều mà chúng không thích.
• 老板逼着员工加班。
(Lǎobǎn bīzhe yuángōng jiābān.)
→ Ông chủ ép nhân viên làm thêm giờ.
33. 合理 /hélǐ/ 【tính từ】 hợp lý – hợp lý
• 这个价格非常合理。
(Zhège jiàgé fēicháng hélǐ.)
→ Giá này rất hợp lý.
• 他提出了一个很合理的建议。
(Tā tíchū le yí gè hěn hélǐ de jiànyì.)
→ Anh ấy đưa ra một đề nghị rất hợp lý.
34. 饮食 /yǐnshí/ 【danh từ】 ẩm thực – ăn uống, ẩm thực
• 饮食习惯对健康有很大影响。
(Yǐnshí xíguàn duì jiànkāng yǒu hěn dà yǐngxiǎng.)
→ Thói quen ăn uống có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe.
• 中国的饮食文化很丰富。
(Zhōngguó de yǐnshí wénhuà hěn fēngfù.)
→ Văn hóa ẩm thực Trung Quốc rất phong phú.
35. 充足 /chōngzú/ 【tính từ】 sung túc – đầy đủ
• 他睡眠充足,所以精神很好。
(Tā shuìmián chōngzú, suǒyǐ jīngshén hěn hǎo.)
→ Anh ấy ngủ đủ giấc nên tinh thần rất tốt.
• 准备工作非常充足。
(Zhǔnbèi gōngzuò fēicháng chōngzú.)
→ Công việc chuẩn bị rất đầy đủ.
36. 睡眠 /shuìmián/ 【danh từ】 thụy miên – giấc ngủ
• 睡眠对健康非常重要。
(Shuìmián duì jiànkāng fēicháng zhòngyào.)
→ Giấc ngủ rất quan trọng đối với sức khỏe.
• 孩子每天需要十小时的睡眠。
(Háizi měitiān xūyào shí xiǎoshí de shuìmián.)
→ Trẻ em cần ngủ mười tiếng mỗi ngày.
37. 适当 /shìdàng/ 【tính từ】 thích đương – thích hợp
• 工作时间要有适当的安排。
(Gōngzuò shíjiān yào yǒu shìdàng de ānpái.)
→ Thời gian làm việc cần được sắp xếp hợp lý.
• 适当的锻炼有助于健康。
(Shìdàng de duànliàn yǒu zhù yú jiànkāng.)
→ Tập thể dục hợp lý có lợi cho sức khỏe.
38. 保证 /bǎozhèng/ 【động từ】 bảo chứng – đảm bảo
• 我保证按时完成任务。
(Wǒ bǎozhèng ànshí wánchéng rènwù.)
→ Tôi đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.
• 学校保证学生的安全。
(Xuéxiào bǎozhèng xuéshēng de ānquán.)
→ Trường học đảm bảo an toàn cho học sinh.
39. 减肥 /jiǎnféi/ 【động từ】 giảm phì – giảm cân
• 她每天跑步减肥。
(Tā měitiān pǎobù jiǎnféi.)
→ Cô ấy chạy bộ mỗi ngày để giảm cân.
• 减肥需要坚持和合理饮食。
(Jiǎnféi xūyào jiānchí hé hélǐ yǐnshí.)
→ Giảm cân cần kiên trì và chế độ ăn hợp lý.
40. 缺少 /quēshǎo/ 【động từ】 khuyết thiếu – thiếu
• 他缺少锻炼,所以身体不好。
(Tā quēshǎo duànliàn, suǒyǐ shēntǐ bù hǎo.)
→ Anh ấy ít vận động nên sức khỏe không tốt.
• 缺少经验会影响工作表现。
(Quēshǎo jīngyàn huì yǐngxiǎng gōngzuò biǎoxiàn.)
→ Thiếu kinh nghiệm sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất công việc.
41. 睡不着 /shuì bu zháo/ 【động từ】ngủ bất trước – không ngủ được
• 昨天晚上我太兴奋了,一整晚都睡不着。
(Zuótiān wǎnshàng wǒ tài xīngfèn le, yì zhěng wǎn dōu shuì bu zháo.)
→ Tối qua tôi quá phấn khích nên cả đêm không ngủ được.
• 喝了太多咖啡,我睡不着觉了。
(Hē le tài duō kāfēi, wǒ shuì bu zháo jiào le.)
→ Uống quá nhiều cà phê khiến tôi không ngủ được.
42. 睡得着 /shuì de zháo/ 【động từ】ngủ đắc trước – ngủ được
• 他躺在床上很快就睡得着了。
(Tā tǎng zài chuáng shàng hěn kuài jiù shuì de zháo le.)
→ Anh ấy nằm xuống giường là ngủ ngay được.
• 环境安静的时候我比较睡得着。
(Huánjìng ānjìng de shíhou wǒ bǐjiào shuì de zháo.)
→ Khi môi trường yên tĩnh tôi dễ ngủ hơn.
43. 睡着 /shuì zháo/ 【động từ】ngủ trước – đã ngủ
• 宝宝刚刚睡着了,不要吵醒他。
(Bǎobǎo gānggāng shuì zháo le, bú yào chǎo xǐng tā.)
→ Em bé vừa ngủ, đừng làm ồn đánh thức bé.
• 我在看电视的时候不知不觉就睡着了。
(Wǒ zài kàn diànshì de shíhou bùzhī bùjué jiù shuì zháo le.)
→ Khi đang xem tivi tôi đã ngủ quên lúc nào không biết.
44. 只要 /zhǐyào/ 【liên từ】chỉ yếu – chỉ cần
• 只要努力学习,就一定会有进步。
(Zhǐyào nǔlì xuéxí, jiù yídìng huì yǒu jìnbù.)
→ Chỉ cần học chăm chỉ thì chắc chắn sẽ tiến bộ.
• 只要你愿意,我就陪你去。
(Zhǐyào nǐ yuànyì, wǒ jiù péi nǐ qù.)
→ Chỉ cần bạn muốn, tôi sẽ đi cùng bạn.
45. 愉快 /yúkuài/ 【tính từ】du khoái – vui vẻ
• 祝你度过一个愉快的周末!
(Zhù nǐ dùguò yí gè yúkuài de zhōumò!)
→ Chúc bạn có một cuối tuần vui vẻ!
• 和朋友在一起总是那么愉快。
(Hé péngyou zài yìqǐ zǒng shì nàme yúkuài.)
→ Ở bên bạn bè luôn luôn vui vẻ như thế.
46. 明白 /míngbai/ 【động từ】minh bạch – hiểu rõ
• 我现在明白你的意思了。
(Wǒ xiànzài míngbai nǐ de yìsi le.)
→ Bây giờ tôi đã hiểu ý bạn rồi.
• 老师解释得很清楚,大家都明白了。
(Lǎoshī jiěshì de hěn qīngchǔ, dàjiā dōu míngbai le.)
→ Thầy giáo giải thích rất rõ ràng, mọi người đều đã hiểu.
47. 情绪 /qíngxù/ 【danh từ】tình tự – cảm xúc, tâm trạng
• 他最近情绪不太稳定。
(Tā zuìjìn qíngxù bú tài wěndìng.)
→ Gần đây tâm trạng anh ấy không ổn định lắm.
• 好的音乐可以调节人的情绪。
(Hǎo de yīnyuè kěyǐ tiáojié rén de qíngxù.)
→ Âm nhạc hay có thể điều chỉnh cảm xúc của con người.
48. 影响 /yǐngxiǎng/ 【động từ/danh từ】ảnh hưởng – ảnh hưởng
• 天气不好影响了我们的出行。
(Tiānqì bù hǎo yǐngxiǎng le wǒmen de chūxíng.)
→ Thời tiết xấu ảnh hưởng đến việc đi lại của chúng tôi.
• 父母的行为对孩子有很大影响。
(Fùmǔ de xíngwéi duì háizi yǒu hěn dà yǐngxiǎng.)
→ Hành vi của cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến con cái.
Ngữ pháp
一。在……下 (zài…xià):Trong điều kiện / Dưới tình huống…
Biểu thị một điều kiện hay tình huống; phần sau thường là kết quả tương ứng.
Ví dụ:
- 在他的管理下,公司的状况一年比一年好。
Zài tā de guǎnlǐ xià, gōngsī de zhuàngkuàng yì nián bǐ yì nián hǎo.
→ Dưới sự quản lý của anh ấy, tình hình công ty mỗi năm một tốt hơn. - 如果在状态不好的情况下适当自己工作或学习,在感到的压力下就会大得多。
Rúguǒ zài zhuàngtài bù hǎo de qíngkuàng xià shìdàng zìjǐ gōngzuò huò xuéxí, zài gǎndào de yālì xià jiù huì dà de duō.
→ Nếu làm việc/học trong trạng thái không tốt, thì áp lực cảm nhận được sẽ lớn hơn rất nhiều. - 如果自己解决不了,还可以去找心理医生,在专家的帮助下恢复心理健康。
Rúguǒ zìjǐ jiějué bùliǎo, hái kěyǐ qù zhǎo xīnlǐ yīshēng, zài zhuānjiā de bāngzhù xià huīfù xīnlǐ jiànkāng.
→ Nếu không tự giải quyết được, có thể tìm bác sĩ tâm lý để dưới sự giúp đỡ của chuyên gia khôi phục lại sức khỏe tinh thần. - 在朋友的影响下,他也到中国留学了。
Zài péngyǒu de yǐngxiǎng xià, tā yě dào Zhōngguó liúxué le.
→ Dưới ảnh hưởng của bạn bè, anh ấy cũng sang Trung Quốc du học.
二。 极 (jí): Cực kỳ / Vô cùng
Biểu thị mức độ rất cao. Có thể dùng theo cấu trúc:
- A极了 (mang sắc thái khẩu ngữ)
- 极A
- 极不A (A thường là các tính từ hoặc động từ mang sắc thái tích cực)
Ví dụ:
- 最近钱先生常常失眠,头疼,记忆力也差极了。
Zuìjìn Qián xiānshēng chángcháng shīmián, tóuténg, jìyìlì yě chà jí le.
→ Gần đây ông Tiền thường mất ngủ, đau đầu, trí nhớ kém kinh khủng. - 爷爷生了一场大病以后,身体极弱。
Yéye shēng le yì chǎng dàbìng yǐhòu, shēntǐ jí ruò.
→ Sau khi ông nội bị bệnh nặng, cơ thể vô cùng yếu. - 情人节的鲜花极贵。
Qíngrénjié de xiānhuā jí guì.
→ Hoa ngày Valentine cực kỳ đắt. - 人们的物质生活和工作环境都有了极大的改善。
Rénmen de wùzhì shēnghuó hé gōngzuò huánjìng dōu yǒu le jí dà de gǎishàn.
→ Cuộc sống vật chất và môi trường làm việc của mọi người được cải thiện rất lớn. - 最近的天气极不正常。
Zuìjìn de tiānqì jí bù zhèngcháng.
→ Gần đây thời tiết cực kỳ bất thường.
📌 Mẫu câu:
- 形容词/动词 + 极了
- 极(不) + 形容词/动词
三。 越 A 越 B (yuè A yuè B): Càng A càng B
Biểu thị mức độ của B thay đổi theo A.
Ví dụ:
- 人的压力越大,就越容易出现生理和心理疾病。
Rén de yālì yuè dà, jiù yuè róngyì chūxiàn shēnglǐ hé xīnlǐ jíbìng.
→ Áp lực của con người càng lớn, thì càng dễ sinh ra bệnh sinh lý và tâm lý. - 我们的心理压力越大,需要的维生素C也越多。
Wǒmen de xīnlǐ yālì yuè dà, xūyào de wéishēngsù C yě yuè duō.
→ Áp lực tâm lý càng cao, càng cần nhiều vitamin C. - 小王觉得手机越来越小,越来越好。
Xiǎo Wáng juéde shǒujī yuè lái yuè xiǎo, yuè lái yuè hǎo.
→ Tiểu Vương thấy điện thoại càng ngày càng nhỏ, càng ngày càng tốt. - 到中国以后,我的汉语说得越来越流利。
Dào Zhōngguó yǐhòu, wǒ de Hànyǔ shuō de yuè lái yuè liúlì.
→ Sau khi đến Trung Quốc, tiếng Trung của tôi càng nói càng trôi chảy. - 丽丽买了一种很贵的减肥药,可是越吃越胖。
Lìlì mǎi le yì zhǒng hěn guì de jiǎnféiyào, kěshì yuè chī yuè pàng.
→ Lili mua loại thuốc giảm cân rất đắt, nhưng càng uống càng béo.
Mẫu câu:
- X 越 A 越 B
- X 越 A, Y 越 B
四。 引起 (yǐnqǐ): Gây ra, dẫn đến (hiện tượng, kết quả)
Biểu thị một sự việc, hiện tượng dẫn đến sự việc, hiện tượng khác.
Ví dụ:
- 压力会引起感冒、头疼、失眠、背疼。
Yālì huì yǐnqǐ gǎnmào, tóuténg, shīmián, bèiténg.
→ Áp lực có thể gây ra cảm cúm, đau đầu, mất ngủ, đau lưng. - 压力太大了,人的血压也会升高,时间长了,会引起心脏病。
Yālì tài dà le, rén de xuèyā yě huì shēnggāo, shíjiān cháng le, huì yǐnqǐ xīnzàngbìng.
→ Áp lực quá lớn sẽ làm huyết áp tăng, lâu ngày sẽ gây ra bệnh tim. - 全球气候变暖引起了世界各国科学家的注意。
Quánqiú qìhòu biàn nuǎn yǐnqǐ le shìjiè gèguó kēxuéjiā de zhùyì.
→ Hiện tượng trái đất nóng lên thu hút sự chú ý của các nhà khoa học toàn cầu. - 不能免疫疫苗的问题引起了大家长时间的争论。
Bù néng miǎnyì yìmiáo de wèntí yǐnqǐ le dàjiā cháng shíjiān de zhēnglùn.
→ Vấn đề về khả năng miễn dịch của vaccine gây ra tranh cãi kéo dài. - 这次大火引起人们吸烟问题的注意。
Zhè cì dàhuǒ yǐnqǐ le rénmen xīyān wèntí de zhùyì.
→ Vụ cháy lớn lần này làm mọi người chú ý đến vấn đề hút thuốc. - 丽丽虽然为公司付出了很多,但一直未引起领导的重视。
Lìlì suīrán wèi gōngsī fùchū le hěn duō, dàn yīzhí wèi yǐnqǐ lǐngdǎo de zhòngshì.
→ Dù Lili cống hiến rất nhiều cho công ty, nhưng vẫn không được lãnh đạo để mắt tới.
Bài khóa
压力与健康
【1】钱先生是一家大公司的总经理,平时工作非常紧张,总是从早忙到晚,经常是今天飞这儿,明天飞那儿。在他的管理下,公司的状况一年比一年好,老板非常欣赏他。钱先生事业上相当成功;在经济方面,当然也是不愁吃不愁穿。可是他最近却常常失眠、头疼,总觉得没有力气,记忆力差极了,还常常为了一点儿小事就生气、发火。他本人也知道这样不好,可就是控制不住自己。老板催他去看医生。医生检查以后,并没发现他生理上有什么疾病,所以判断他的问题是压力太大引起的。
【2】如今,随着社会的进步,人们的物质生活和工作环境都有了极大的改善,但是就像钱先生一样,大家的压力也越来越大。从学习、工作到家庭生活,在人生的不同阶段,不同方面我们都会遇到各种压力。左学读业,作业考试、师生的矛盾、物质的贫乏、未来前景的不确定对青少年的压力就很大。也像现在的小职员们为了买一套房子,压力就超过了一个中等城市的房产经理的压力。加班、升迁、失业、人际关系、物价上涨、空气污染等等因素,教育孩子、照顾父母、保持恋爱婚姻家庭的稳定等事件,都会引起很多的压力。正是现在人们的关系变得越来越复杂、心与心的交流也越来越少的情况下,人们常常把不满积压在心力,特别是参加一些情绪高涨的运动(如脑海爆棚、桌球等)。
【3】科学家们的研究表明,人的压力越大,就越容易出现生理和心理疾病。压力会引起食欲、头疼、失眠、背疼。有些人压力大了还会掉头发。更严重的是压力还会使人血压升高,时间长了,就会引起心脏病或其他疾病,严重危害身体健康。
【4】那么,怎样才能减轻压力呢?医学专家就这一问题提出了不少有效的方法。
【5】首先要正确解决工作学习和生活中的困难。可以把自己需要解决的问题按照轻重和紧急的顺序写下来,然后在自己精力最好的时候完成最困难的事情。一般每天上午十点到下午两点,是我们精神最好的时候,这段时间做最困难的事压力往往没有那么大。如果在状态不好的情况下逼着自己工作或学习,得不到的成功就会太得多。
【6】第二要有合理的饮食、充足的睡眠和适当的运动。每天保证充足的营养,但也不能吃得太多,尤其是快吃吃吃吃吃吃吃吃吃吃吃。为了减肥而忘记得的对身体的伤害也是不好的。维生素对人体健康作用巨大,维生素C对在压力大的时候的保持体力很有效,维生素E也很必要,因此要多吃新鲜蔬菜、水果等维生素C丰富的食品。另外牛奶、酸奶也能让被激动的情绪静下来。
【7】大部分人可能都知道睡眠对健康的重要性,充足的睡眠对生理健康和心理健康都非常重要,但社会压力已经使人们的睡眠时间比一百年前减少了20%。事实上,如果你每天只睡六个小时,到不了深睡眠区,身体的疲劳程度就和一夜没睡一样。因此,我们没有理由因为忙减效力自己的睡眠。
【8】除了保证睡眠以外,运动也是减少压力最直接、最有效的方法。我们要多参加锻炼活动,运动量要达到能出汗,这样可以有效地降低身体的紧张程度,增强自己的信心。
【9】最后就是要注意自己的心理状况,及时发现问题、解决问题。觉得压力很大的时候,可以跟家人、朋友谈一谈,也可以痛痛快快地大哭一场。如果自己解决不了,还可以去找心理医生,在专家的帮助下恢复心理健康。
Pinyin
Yālì yǔ jiànkāng
【1】Qián xiānshēng shì yī jiā dà gōngsī de zǒng jīnglǐ, píngshí gōngzuò fēicháng jǐnzhāng, zǒng shì cóng zǎo máng dào wǎn, jīngcháng shì jīntiān fēi zhèr, míngtiān fēi nàr. Zài tā de guǎnlǐ xià, gōngsī de zhuàngkuàng yī nián bǐ yī nián hǎo, lǎobǎn fēicháng gǎnxiè tā. Qián xiānshēng shìyè shàng xiāngdāng chénggōng; zài jīngjì fāngmiàn, dāngrán yě shì bù chóu chī bù chóu chuān. Kěshì tā zuìjìn què chángcháng shīmián, tóuténg, zǒng juéde méiyǒu lìqì, jìyìlì chā jíle, hái chángcháng wèi le yìdiǎn xiǎoshì jiù shēngqì, fàhuǒ. Tā běnrén yě zhīdào zhèyàng bù hǎo, kě jiùshì wúfǎ kòngzhì zìjǐ. Lǎobǎn cuī tā qù kàn yīshēng. Yīshēng jiǎnchá yǐhòu, bìng méi fāxiàn tā shēntǐ yǒu shé me jíbìng, suǒyǐ pànduàn tā de wèntí shì yālì tài dà yǐnqǐ de.
【2】Rújīn, suí zhe shèhuì de jìnbù, rénmen de wùzhí shēnghuó hé gōngzuò huánjìng dōu yǒule jùdà de gǎishàn, dàn shì jiù xiàng Qián xiānshēng yīyàng, dàjiā de yālì yě yuè lái yuè dà. Cóng xuéxí, gōngzuò dào jiātíng shēnghuó, zài rénshēng de bùtóng jiēduàn, bùtóng fāngmiàn wǒmen dōu huì yùdào gè zhǒng yālì. Zài xuéxiào lǐ, zuòyè, kǎoshì, shīshēng de máodùn, wùzhí de qióngfá, wèilái qiántú de bùquèdìng duì qīngshàonián lái shuō jiù shì hěn dà de yālì. Xiàng xiànzài de xiǎo zhíyuánmen wèile mǎi yī tào fángzi, yālì jiù chāoguò yī gè zhōngděng chéngshì de fángchǎn jīnglǐ de yālì. Jiābān, shēngqiān, shīyè, rénjì guānxì, wùjià shàngzhǎng, kōngqì wūrǎn děng děng yīliè shìqíng, jiàoyù háizi, zhàogù fùmǔ, bǎochí liàn’ài hūnyīn jiātíng de wěndìng děng shìqíng, dōu huì yǐnqǐ hěnduō de yālì. Zhè zhèng shì rénmen de guānxì yuè lái yuè fùzá, xīn yǔ xīn zhī jiān de jiāoliú yuè lái yuè shǎo de qíngkuàng xià, rénmen chángcháng bǎ bùmǎn jǐyā zài xīn lǐ, tèbié shì cānjiā yīxiē qíngxù jù liè de yùndòng (rú nǎohǎi bàopéng, zhuōqiú děng).
【3】Kēxuéjiāmen de yánjiū biǎomíng, rén de yālì yuè dà, jiù yuè róngyì chūxiàn shēnlǐ hé xīnlǐ jíbìng. Yālì huì yǐnqǐ shíyù, tóuténg, shīmián, bèiténg. Yǒuxiē rén yālì tài dà hái huì diàotóufa. Gèng yánzhòng de shì yālì hái huì shǐ rén xiěyā shàngshēng, shíjiān jiǔle, jiù huì yǐnqǐ xīnzàngbìng huò qítā jíbìng, yánzhòng wēihài shēntǐ jiànkāng.
【4】Nàme, zěnme yàng cáinéng jiǎnqīng yālì ne? Yīxué zhuānjiā zhège wèntí tíchūle hěn duō yǒuxiào de fāngfǎ.
【5】Shǒuxiān yào zhèngquè jiějué gōngzuò, xuéxí hé shēnghuó zhōng de kùnnán. Kěyǐ bǎ zìjǐ xūyào jiějué de wèntí ànzhào zhòngyào hé jǐnjí de shùnxù xiě xiàlái, ránhòu zài zìjǐ jīngshén zuì hǎo de shíhòu wánchéng zuì kùnnán de shìqíng. Yìbān měi tiān zǎoshang shí diǎn dào xiàwǔ liǎng diǎn, shì wǒmen jīngshén zuì hǎo de shíhòu, zhè duàn shíjiān zuò zuì kùnnán de shì yālì wǎngwǎng jiù méiyǒu nàme dà. Rúguǒ zài zhuàngtài bù hǎo de qíngkuàng xià qiǎngzhe zìjǐ gōngzuò huò xuéxí, dédào de chénggōng jiù huì shǎo dé duō.
【6】Dì’èr yào yǒu hélǐ de yǐnshí, chōngzú de shuìmián hé shìdàng de yùndòng. Měitiān bǎozhèng chōngzú de yíngyǎng, dàn yě bùnéng chī tài duō, yóuqí shì kuàicān. Wèile jiǎnféi ér wàngjì chīfàn de shānghài yě shì bù hǎo de. Wéishēngsù duì réntǐ jiànkāng zuòyòng hěn dà, wéishēngsù C zài yālì dà de shíhòu duì bǎochí tǐlì hěn yǒuxiào, wéishēngsù E yě hěn yào, yīncǐ yào duō chī xīnxiān shūcài, shuǐguǒ děng fùhán wéishēngsù C de shípǐn. Lìngwài, niúnǎi, suānnǎi yě néng ràng jīdòng de qíngxù jìngxiàlái.
【7】Dà bùfèn rén kěnéng dōu zhīdào shuìmián duì jiànkāng de zhòngyào xìng, chōngzú de shuìmián duì shēntǐ jiànkāng hé xīnlǐ jiànkāng dōu fēicháng zhòngyào, dàn shì shèhuì de yālì yǐjīng shǐ rénmen de shuìmián shíjiān bǐ yìbǎi nián qián jiǎnshǎo le 20%. Shíjì shàng, rúguǒ nǐ měitiān zhǐ shuì liù gè xiǎoshí, dào bùliǎo shēn shuìmián qū, shēntǐ de píláo chéngdù jiù huì xiàng yì yè méi shuì yīyàng. Yīncǐ, wǒmen méiyǒu lǐyóu yīnwèi máng ér qīnjiǎn zìjǐ de shuìmián.
【8】Chúle bǎozhèng shuìmián yǐwài, yùndòng yě shì jiǎnqīng yālì zuì zhíjiē, zuì yǒuxiào de fāngfǎ. Wǒmen yào duō cānjiā duànliàn huódòng, yùndòng liàng yào dádào néng chū hàn, zhèyàng cái néng yǒuxiào dì jiàngdī shēntǐ de jǐnzhāng chéngdù, zēngqiáng zìjǐ de xìnxīn.
【9】Zuìhòu jiù shì yào zhùyì zìjǐ de xīnlǐ zhuàngkuàng, jíshí fāxiàn wèntí, jiějué wèntí. Juéde yālì hěn dà de shíhòu, kěyǐ gēn jiārén, péngyǒu tán yī tán, yě kěyǐ tòngtòngkuàikuài dì dà kū yī chǎng. Rúguǒ zìjǐ jiějué bùliǎo, hái kěyǐ qù zhǎo xīnlǐ yīshēng, zài zhuānjiā de bāngzhù xià huīfù xīnlǐ jiànkāng.
Tiếng Việt
Áp lực và sức khỏe
【1】Ông Tiền là tổng giám đốc của một công ty lớn, công việc hàng ngày vô cùng bận rộn, luôn bận từ sáng đến tối, hôm nay bay chỗ này, mai bay chỗ kia. Dưới sự quản lý của ông, tình hình của công ty ngày càng tốt lên, ông chủ rất hài lòng với ông. Ông Tiền rất thành công trong sự nghiệp; về mặt kinh tế, dĩ nhiên ông cũng không lo chuyện ăn mặc. Nhưng gần đây ông lại thường xuyên mất ngủ, đau đầu, cảm thấy không có sức lực, trí nhớ suy giảm nghiêm trọng, còn thường xuyên nổi nóng chỉ vì những chuyện nhỏ nhặt. Bản thân ông cũng biết như vậy là không tốt, nhưng lại không thể kiểm soát được mình. Ông chủ hối thúc ông đi khám bác sĩ. Sau khi khám, bác sĩ không phát hiện ông có bệnh lý gì về thể chất, nên chẩn đoán vấn đề của ông là do áp lực quá lớn gây ra.
【2】Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của xã hội, đời sống vật chất và môi trường làm việc của con người đã được cải thiện rất nhiều, nhưng giống như ông Tiền, áp lực của mọi người cũng ngày càng lớn. Từ học tập, công việc đến cuộc sống gia đình, ở các giai đoạn khác nhau của cuộc đời, ở các khía cạnh khác nhau, chúng ta đều sẽ gặp phải đủ loại áp lực. Ở trường học, bài vở, thi cử, mâu thuẫn giữa thầy trò, thiếu thốn vật chất, tương lai không chắc chắn… đều tạo ra áp lực lớn đối với thanh thiếu niên. Như nhân viên văn phòng hiện nay vì muốn mua nhà mà phải gánh áp lực còn lớn hơn cả giám đốc bất động sản của một thành phố cỡ trung. Tăng ca, thăng chức, thất nghiệp, các mối quan hệ, giá cả leo thang, ô nhiễm không khí,… các yếu tố như dạy con cái, chăm sóc cha mẹ, duy trì sự ổn định trong tình yêu, hôn nhân và gia đình đều gây ra rất nhiều áp lực. Chính vì các mối quan hệ giữa con người ngày càng phức tạp, giao tiếp giữa trái tim và trái tim ngày càng ít đi nên con người thường đè nén sự bất mãn trong lòng, nhất là khi tham gia một số môn thể thao mang tính cảm xúc mạnh (như bowling, bida, v.v.).
【3】Nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy, áp lực càng lớn thì càng dễ xuất hiện các bệnh về thể chất và tinh thần. Áp lực có thể gây chán ăn, đau đầu, mất ngủ, đau lưng. Có người vì áp lực lớn mà rụng tóc.
→ Xem tiếp Bài 11: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya