Sinh nhật – không chỉ là dấu mốc của thời gian mà còn là dịp đặc biệt để bày tỏ tình cảm, kết nối tâm hồn. Bài 8: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Quà sinh nhật” không đơn thuần là hình thức, mà trở thành một phần của văn hóa giao tiếp, thể hiện sự quan tâm, thấu hiểu giữa con người. Từ những món quà lãng mạn như bó hoa, dây chuyền, đến những vật dụng thiết thực như thực phẩm, khăn lụa – tất cả đều mang theo thông điệp: “Tôi nhớ ngày đặc biệt của bạn”.
← Xem lại Bài 7: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 餐厅 /cāntīng/ 【danh từ】xan sảnh – nhà ăn
我们学校有一个大餐厅。
(Wǒmen xuéxiào yǒu yí gè dà cāntīng.)
→ Trường học chúng tôi có một nhà ăn lớn.
晚上我们在餐厅吃饭。
(Wǎnshang wǒmen zài cāntīng chīfàn.)
→ Buổi tối chúng tôi ăn cơm trong nhà ăn.
2. 庆祝 /qìngzhù/ 【động từ】khánh chúc – chúc mừng
他们正在庆祝结婚纪念日。
(Tāmen zhèngzài qìngzhù jiéhūn jìniànrì.)
→ Họ đang tổ chức kỷ niệm ngày cưới.
大家一起庆祝老师的生日。
(Dàjiā yìqǐ qìngzhù lǎoshī de shēngrì.)
→ Mọi người cùng nhau chúc mừng sinh nhật thầy giáo.
3. 包 /bāo/ 【động từ】bao – gói, bọc
妈妈包了很多饺子。
(Māma bāo le hěn duō jiǎozi.)
→ Mẹ đã gói rất nhiều bánh chẻo.
她在包礼物。
(Tā zài bāo lǐwù.)
→ Cô ấy đang gói quà.
4. 厅 /tīng/ 【danh từ】sảnh – sảnh, phòng lớn
请到接待厅等候。
(Qǐng dào jiēdài tīng děnghòu.)
→ Xin vui lòng đợi ở sảnh tiếp khách.
音乐厅里有演出。
(Yīnyuè tīng lǐ yǒu yǎnchū.)
→ Có buổi biểu diễn trong phòng hòa nhạc.
5. 放映 /fàngyìng/ 【động từ】phóng ảnh – chiếu (phim)
电影院正在放映一部新电影。
(Diànyǐngyuàn zhèngzài fàngyìng yí bù xīn diànyǐng.)
→ Rạp chiếu phim đang chiếu một bộ phim mới.
放映工作从晚上七点开始。
(Fàngyìng gōngzuò cóng wǎnshang qī diǎn kāishǐ.)
→ Việc chiếu phim bắt đầu từ 7 giờ tối.
6. 部 /bù/ 【lượng từ】bộ – bộ (phim, sách, tài liệu)
这是一部经典小说。
(Zhè shì yí bù jīngdiǎn xiǎoshuō.)
→ Đây là một bộ tiểu thuyết kinh điển.
我看过三部中国电影。
(Wǒ kànguò sān bù Zhōngguó diànyǐng.)
→ Tôi đã xem ba bộ phim Trung Quốc.
7. 按照 /ànzhào/ 【giới từ】án chiếu – theo, dựa theo
按照老师的要求完成作业。
(Ànzhào lǎoshī de yāoqiú wánchéng zuòyè.)
→ Làm bài tập theo yêu cầu của thầy giáo.
我们需要按照规定来做事。
(Wǒmen xūyào ànzhào guīdìng lái zuòshì.)
→ Chúng tôi cần làm việc theo quy định.
8. 布置 /bùzhì/ 【động từ】bố trí – sắp đặt, bố trí
老师布置了很多家庭作业。
(Lǎoshī bùzhì le hěn duō jiātíng zuòyè.)
→ Thầy giáo đã giao nhiều bài tập về nhà.
他们正在布置教室。
(Tāmen zhèngzài bùzhì jiàoshì.)
→ Họ đang trang trí lớp học.
9. 毫不 /háobù/ 【trạng từ】hào bất – không hề
他毫不犹豫地答应了我们的请求。
(Tā háobù yóuyù de dāyìng le wǒmen de qǐngqiú.)
→ Anh ấy đồng ý với yêu cầu của chúng tôi mà không hề do dự.
她在演讲时毫不紧张。
(Tā zài yǎnjiǎng shí háobù jǐnzhāng.)
→ Cô ấy không hề căng thẳng khi thuyết trình.
10. 知情 /zhīqíng/ 【động từ】tri tình – biết tình hình
他对这件事完全不知情。
(Tā duì zhè jiàn shì wánquán bù zhīqíng.)
→ Anh ấy hoàn toàn không biết gì về việc này.
只有知情的人才能回答这个问题。
(Zhǐ yǒu zhīqíng de rén cái néng huídá zhè ge wèntí.)
→ Chỉ người biết rõ tình hình mới có thể trả lời câu hỏi này.
11. 联络 /liánluò/ 【động từ】liên lạc – liên lạc
你要记得和朋友保持联络。
(Nǐ yào jìde hé péngyǒu bǎochí liánluò.)
→ Bạn phải nhớ giữ liên lạc với bạn bè.
我们已经和客户联络过了。
(Wǒmen yǐjīng hé kèhù liánluò guò le.)
→ Chúng tôi đã liên hệ với khách hàng rồi.
12. 增进 /zēngjìn/ 【động từ】tăng tiến – tăng cường, cải thiện
他们一起工作增进了友谊。
(Tāmen yìqǐ gōngzuò zēngjìn le yǒuyì.)
→ Họ làm việc cùng nhau để tăng cường tình hữu nghị.
读书可以增进知识。
(Dúshū kěyǐ zēngjìn zhīshì.)
→ Đọc sách có thể tăng cường kiến thức.
13. 桥梁 /qiáoliáng/ 【danh từ】kiều lương – cầu nối, cầu
教育是文化交流的重要桥梁。
(Jiàoyù shì wénhuà jiāoliú de zhòngyào qiáoliáng.)
→ Giáo dục là cầu nối quan trọng của giao lưu văn hóa.
这座桥梁连接了两座城市。
(Zhè zuò qiáoliáng liánjiē le liǎng zuò chéngshì.)
→ Cây cầu này nối liền hai thành phố.
14. 本 /běn/ 【đại từ chỉ thị】bản – này, của mình
本公司禁止吸烟。
(Běn gōngsī jìnzhǐ xīyān.)
→ Công ty chúng tôi cấm hút thuốc.
本书适合初学者阅读。
(Běn shū shìhé chūxuézhě yuèdú.)
→ Cuốn sách này thích hợp cho người mới học đọc.
15. 记者 /jìzhě/ 【danh từ】kí giả – nhà báo
那位记者正在采访校长。
(Nà wèi jìzhě zhèngzài cǎifǎng xiàozhǎng.)
→ Nhà báo đó đang phỏng vấn hiệu trưởng.
记者写了一篇关于环保的报道。
(Jìzhě xiě le yì piān guānyú huánbǎo de bàodào.)
→ Nhà báo đã viết một bài báo về bảo vệ môi trường.
16. 就 /jiù/ 【giới từ】tục – về, đối với
就这件事,我有一些想法。
(Jiù zhè jiàn shì, wǒ yǒu yìxiē xiǎngfǎ.)
→ Về việc này, tôi có một số suy nghĩ.
老师就这个问题做了详细的说明。
(Lǎoshī jiù zhè ge wèntí zuò le xiángxì de shuōmíng.)
→ Thầy giáo đã giải thích chi tiết về vấn đề này.
17. 项 /xiàng/ 【lượng từ】hạng – hạng mục, điều khoản
我们学校有很多项体育活动。
(Wǒmen xuéxiào yǒu hěn duō xiàng tǐyù huódòng.)
→ Trường học chúng tôi có nhiều hoạt động thể thao.
他获得了三项大奖。
(Tā huòdé le sān xiàng dàjiǎng.)
→ Anh ấy đã giành được ba giải thưởng lớn.
18. 名 /míng/ 【lượng từ】danh – người, vị (lượng từ chỉ người)
有三名学生代表参加了比赛。
(Yǒu sān míng xuéshēng dàibiǎo cānjiā le bǐsài.)
→ Có ba học sinh đại diện tham gia cuộc thi.
每名员工都有工作卡。
(Měi míng yuángōng dōu yǒu gōngzuòkǎ.)
→ Mỗi nhân viên đều có thẻ làm việc.
19. 银 /yín/ 【danh từ】ngân – bạc
这个手镯是用银做的。
(Zhè ge shǒuzhuó shì yòng yín zuò de.)
→ Vòng tay này được làm bằng bạc.
她喜欢戴银耳环。
(Tā xǐhuān dài yín ěrhuán.)
→ Cô ấy thích đeo khuyên tai bạc.
20. 项链 /xiàngliàn/ 【danh từ】hạng luyện – vòng cổ
妈妈送我一条漂亮的项链。
(Māma sòng wǒ yì tiáo piàoliang de xiàngliàn.)
→ Mẹ tặng tôi một sợi dây chuyền đẹp.
她每天都戴着那条金项链。
(Tā měitiān dōu dàizhe nà tiáo jīn xiàngliàn.)
→ Cô ấy đeo sợi dây chuyền vàng đó mỗi ngày.
21. 添 /tiān/ 【động từ】thiêm – thêm, bổ sung
妈妈给我添了一碗饭。
(Māma gěi wǒ tiān le yì wǎn fàn.)
→ Mẹ múc thêm cho tôi một bát cơm.
天气变冷了,我需要添件衣服。
(Tiānqì biàn lěng le, wǒ xūyào tiān jiàn yīfu.)
→ Trời lạnh rồi, tôi cần mặc thêm áo.
22. 好容易 /hǎoróngyì/ 【phó từ】hảo dung dị – mãi mới, không dễ gì
我好容易才找到你家。
(Wǒ hǎoróngyì cái zhǎodào nǐ jiā.)
→ Tôi mãi mới tìm được nhà bạn.
他好容易才通过了考试。
(Tā hǎoróngyì cái tōngguò le kǎoshì.)
→ Anh ấy phải rất vất vả mới thi đậu.
23. 落后 /luòhòu/ 【tính từ】lạc hậu – tụt hậu, kém phát triển
这个地区的交通设施比较落后。
(Zhège dìqū de jiāotōng shèshī bǐjiào luòhòu.)
→ Hạ tầng giao thông ở khu vực này khá lạc hậu.
他在学习上已经落后了。
(Tā zài xuéxí shàng yǐjīng luòhòu le.)
→ Anh ấy đã bị tụt lại trong việc học.
24. 事先 /shìxiān/ 【phó từ】sự tiên – trước, từ trước
我们应该事先准备好材料。
(Wǒmen yīnggāi shìxiān zhǔnbèi hǎo cáiliào.)
→ Chúng ta nên chuẩn bị tài liệu từ trước.
请事先告诉我你的决定。
(Qǐng shìxiān gàosù wǒ nǐ de juédìng.)
→ Làm ơn thông báo cho tôi quyết định của bạn trước.
25. 决 /jué/ 【phó từ】quyết – nhất định, tuyệt đối
我决不会原谅他的错误。
(Wǒ jué bù huì yuánliàng tā de cuòwù.)
→ Tôi nhất định sẽ không tha thứ lỗi của anh ấy.
他决不轻易放弃自己的梦想。
(Tā jué bù qīngyì fàngqì zìjǐ de mèngxiǎng.)
→ Anh ấy tuyệt đối không dễ dàng từ bỏ ước mơ của mình.
26. 挑 /tiāo/ 【động từ】khiêu – chọn lựa, nhặt
妈妈在市场上挑水果。
(Māma zài shìchǎng shàng tiāo shuǐguǒ.)
→ Mẹ đang chọn hoa quả ở chợ.
他很仔细地挑了几本好书。
(Tā hěn zǐxì de tiāo le jǐ běn hǎo shū.)
→ Anh ấy cẩn thận chọn mấy quyển sách hay.
27. 毛病 /máobìng/ 【danh từ】mao bệnh – khuyết điểm, trục trặc, bệnh
这台电脑有点毛病。
(Zhè tái diànnǎo yǒudiǎn máobìng.)
→ Máy tính này bị một chút trục trặc.
他说话太直接,这是他的毛病。
(Tā shuōhuà tài zhíjiē, zhè shì tā de máobìng.)
→ Anh ấy nói chuyện quá thẳng, đó là điểm yếu của anh.
28. 化妆品 /huàzhuāngpǐn/ 【danh từ】hóa trang phẩm – mỹ phẩm
她每天出门前都要用化妆品。
(Tā měitiān chūmén qián dōu yào yòng huàzhuāngpǐn.)
→ Cô ấy dùng mỹ phẩm mỗi khi ra ngoài.
这家店专门卖进口化妆品。
(Zhè jiā diàn zhuānmén mài jìnkǒu huàzhuāngpǐn.)
→ Cửa hàng này chuyên bán mỹ phẩm nhập khẩu.
29. 进口 /jìnkǒu/ 【động từ】tiến khẩu – nhập khẩu
中国从国外进口很多石油。
(Zhōngguó cóng guówài jìnkǒu hěn duō shíyóu.)
→ Trung Quốc nhập khẩu rất nhiều dầu mỏ từ nước ngoài.
这辆车是德国进口的。
(Zhè liàng chē shì Déguó jìnkǒu de.)
→ Chiếc xe này được nhập khẩu từ Đức.
30. 价值 /jiàzhí/ 【danh từ】giá trị – giá trị
这幅画的价值很高。
(Zhè fú huà de jiàzhí hěn gāo.)
→ Bức tranh này có giá trị rất cao.
时间的价值往往被人忽视。
(Shíjiān de jiàzhí wǎngwǎng bèi rén hūshì.)
→ Giá trị của thời gian thường bị con người xem nhẹ.
31. 善于 /shànyú/ 【động từ】thiện ư – giỏi về, có sở trường về
他善于与人沟通。
(Tā shànyú yǔ rén gōutōng.)
→ Anh ấy giỏi giao tiếp với mọi người.
她善于解决复杂的问题。
(Tā shànyú jiějué fùzá de wèntí.)
→ Cô ấy giỏi giải quyết những vấn đề phức tạp.
32. 计算 /jìsuàn/ 【động từ】kế toán – tính toán, tính
请帮我计算一下总共多少钱。
(Qǐng bāng wǒ jìsuàn yíxià zǒnggòng duōshǎo qián.)
→ Làm ơn tính giúp tôi tổng cộng bao nhiêu tiền.
他善于数学计算。
(Tā shànyú shùxué jìsuàn.)
→ Anh ấy giỏi tính toán toán học.
33. 束 /shù/ 【lượng từ】thúc – bó (dùng cho hoa, đồ vật buộc lại)
他送我一束鲜花。
(Tā sòng wǒ yí shù xiānhuā.)
→ Anh ấy tặng tôi một bó hoa tươi.
她手里拿着一束玫瑰。
(Tā shǒulǐ názhe yí shù méiguī.)
→ Cô ấy cầm một bó hoa hồng trong tay.
34. 盒 /hé/ 【danh từ】hợp – hộp
我买了一盒巧克力。
(Wǒ mǎi le yì hé qiǎokèlì.)
→ Tôi đã mua một hộp sô-cô-la.
桌子上放着一盒饼干。
(Zhuōzi shàng fàngzhe yì hé bǐnggān.)
→ Trên bàn có một hộp bánh quy.
35. 茶叶 /cháyè/ 【danh từ】trà diệp – lá trà
这家店专门卖绿茶茶叶。
(Zhè jiā diàn zhuānmén mài lǜchá cháyè.)
→ Cửa hàng này chuyên bán lá trà xanh.
奶奶喜欢用新鲜茶叶泡茶。
(Nǎinai xǐhuān yòng xīnxiān cháyè pào chá.)
→ Bà tôi thích pha trà bằng lá trà tươi.
36. 值 /zhí/ 【động từ】trị – đáng, có giá trị
这本书非常值得一读。
(Zhè běn shū fēicháng zhíde yì dú.)
→ Cuốn sách này rất đáng đọc.
这个手机值两千块钱。
(Zhège shǒujī zhí liǎng qiān kuài qián.)
→ Chiếc điện thoại này trị giá hai nghìn tệ.
37. 怀疑 /huáiyí/ 【động từ】hoài nghi – nghi ngờ
我怀疑他说的话是否属实。
(Wǒ huáiyí tā shuō de huà shìfǒu shǔshí.)
→ Tôi nghi ngờ lời anh ta nói có đúng không.
她怀疑有人偷偷进了房间。
(Tā huáiyí yǒurén tōutōu jìn le fángjiān.)
→ Cô ấy nghi ngờ có người lẻn vào phòng.
38. 遭到 /zāodào/ 【động từ】tao đáo – gặp phải, chịu phải (việc xấu)
他在工作中遭到误解。
(Tā zài gōngzuò zhōng zāodào wùjiě.)
→ Anh ấy bị hiểu lầm trong công việc.
她在街上遭到小偷抢劫。
(Tā zài jiē shàng zāodào xiǎotōu qiǎngjié.)
→ Cô ấy bị cướp giật trên đường phố.
39. 的确 /díquè/ 【phó từ】đích xác – thật sự, đúng là
你的观点的确很有道理。
(Nǐ de guāndiǎn díquè hěn yǒu dàolǐ.)
→ Quan điểm của bạn đúng là rất có lý.
这本书的确值得一看。
(Zhè běn shū díquè zhíde yí kàn.)
→ Cuốn sách này thật sự đáng để đọc.
40. 对方 /duìfāng/ 【danh từ】đối phương – phía bên kia, đối phương
比赛时要尊重对方。
(Bǐsài shí yào zūnzhòng duìfāng.)
→ Khi thi đấu cần tôn trọng đối thủ.
请认真听对方的意见。
(Qǐng rènzhēn tīng duìfāng de yìjiàn.)
→ Hãy lắng nghe ý kiến của đối phương một cách nghiêm túc.
41. 推辞 /tuīcí/ 【động từ】thôi từ – từ chối (lịch sự)
他多次邀请我,但我不好意思推辞。
(Tā duō cì yāoqǐng wǒ, dàn wǒ bù hǎoyìsi tuīcí.)
→ Anh ấy mời nhiều lần, tôi ngại không dám từ chối.
对于领导的安排,他很难推辞。
(Duìyú lǐngdǎo de ānpái, tā hěn nán tuīcí.)
→ Anh ấy khó có thể từ chối sự sắp xếp của cấp trên.
42. 当面 /dāngmiàn/ 【trạng từ】đương diện – trực tiếp, trước mặt
有意见最好当面说清楚。
(Yǒu yìjiàn zuì hǎo dāngmiàn shuō qīngchu.)
→ Có ý kiến thì tốt nhất nên nói trực tiếp.
他从不敢当面批评别人。
(Tā cóng bù gǎn dāngmiàn pīpíng biérén.)
→ Anh ấy không bao giờ dám chỉ trích người khác trực tiếp.
43. 面子 /miànzi/ 【danh từ】diện tử – thể diện, sĩ diện
他特别爱面子,从不承认错误。
(Tā tèbié ài miànzi, cóng bù chéngrèn cuòwù.)
→ Anh ta rất sĩ diện, không bao giờ thừa nhận sai lầm.
为了给老板面子,他没提出反对意见。
(Wèile gěi lǎobǎn miànzi, tā méi tíchū fǎnduì yìjiàn.)
→ Để giữ thể diện cho sếp, anh ấy không nêu ý kiến phản đối.
44. 当众 /dāngzhòng/ 【trạng từ】đương chúng – trước đám đông
他当众表演了一首歌。
(Tā dāngzhòng biǎoyǎn le yì shǒu gē.)
→ Anh ấy biểu diễn một bài hát trước đám đông.
不要当众批评别人,那样会让人难堪。
(Bú yào dāngzhòng pīpíng biérén, nà yàng huì ràng rén nánkān.)
→ Đừng chỉ trích người khác nơi công cộng, điều đó sẽ khiến họ khó xử.
45. 难堪 /nánkān/ 【tính từ】nan kham – khó xử, xấu hổ
他在会上被批评得很难堪。
(Tā zài huìshàng bèi pīpíng de hěn nánkān.)
→ Anh ấy bị phê bình ngay trong cuộc họp, rất xấu hổ.
她说话太直接,经常让人感到难堪。
(Tā shuōhuà tài zhíjiē, jīngcháng ràng rén gǎndào nánkān.)
→ Cô ấy nói chuyện quá thẳng thắn, thường khiến người khác khó xử.
46. 地道 /dìdao/ 【tính từ】địa đạo – chính gốc, chuẩn mực
他说的是一口地道的北京话。
(Tā shuō de shì yì kǒu dìdao de Běijīnghuà.)
→ Anh ấy nói tiếng Bắc Kinh chuẩn không cần chỉnh.
这家餐馆做的川菜特别地道。
(Zhè jiā cānguǎn zuò de Chuāncài tèbié dìdao.)
→ Quán ăn này nấu món Tứ Xuyên rất chuẩn vị.
Ngữ pháp
一。按照 (ànzhào):Theo / Dựa vào…
Chỉ một hành động phải tuân thủ theo tiêu chuẩn hoặc điều kiện nào đó. Tân ngữ đi sau không được là từ đơn lẻ.
Ví dụ:
- 电影按照陈老师的要求非常对电影厅进行了布局。
Diànyǐng ànzhào Chén lǎoshī de yāoqiú fēicháng duì diànyǐng tīng jìnxíng le bùjú.
→ Bộ phim được bố trí theo yêu cầu của thầy Trần trong rạp chiếu. - 按照中国的习惯,送礼物给老人最好不要送钟。
Ànzhào Zhōngguó de xíguàn, sòng lǐwù gěi lǎorén zuì hǎo bù yào sòng zhōng.
→ Theo phong tục Trung Quốc, tặng quà cho người già thì tốt nhất đừng tặng đồng hồ. - 我们已经按照新的国家标准修改了产品的设计。
Wǒmen yǐjīng ànzhào xīn de guójiā biāozhǔn xiūgǎi le chǎnpǐn de shèjì.
→ Chúng tôi đã sửa thiết kế sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc gia mới. - A: 你为什么不按照公司规定的时间下班?
B: 因为我总是不能按照公司规定的时间下班。
A: Nǐ wèishénme bù ànzhào gōngsī guīdìng de shíjiān xiàbān?
B: Yīnwèi wǒ zǒng shì bù néng ànzhào gōngsī guīdìng de shíjiān xiàbān.
→ A: Sao bạn không tan ca theo thời gian công ty quy định?
→ B: Vì tôi luôn không thể tan ca đúng giờ theo quy định.
Chú ý: Danh từ chỉ người không dùng trực tiếp sau “按照” — ❌ không nói: “按照老师…”
二。 当……的时候 (dāng… de shíhou): Khi… / Lúc…
Biểu thị thời điểm một sự việc xảy ra. Thường dùng trong văn viết, kèm theo động từ hoặc cụm trạng ngữ.
Ví dụ:
- 当她走出带着香味不知情的小姑娘到达电影院的时候,全日柔焦、玫瑰花,也影……这一切让她感到非常惊喜。
Dāng tā zǒuchū dàizhe xiāngwèi bù zhīqíng de xiǎo gūniang dàodá diànyǐngyuàn de shíhou, quánrì róujiāo, méiguīhuā, yě yǐng… zhè yīqiè ràng tā gǎndào fēicháng jīngxǐ.
→ Khi cô bé mang hương thơm ấy đến rạp, mọi thứ đều khiến cô rất bất ngờ. - 这是我第一次坐上飞机,当飞机开始起飞的时候,他闭上了眼睛。
Zhè shì wǒ dì yī cì zuò shàng fēijī, dāng fēijī kāishǐ qǐfēi de shíhou, tā bì shàng le yǎnjīng.
→ Đây là lần đầu tôi đi máy bay, khi máy bay bắt đầu cất cánh, anh ấy nhắm mắt lại. - 小王正在看信的时候,信他爸的时候,就会发自己手机的声音。
Xiǎo Wáng zhèngzài kàn xìn de shíhou, xìn tā bà de shíhou, jiù huì fā zìjǐ shǒujī de shēngyīn.
→ Khi Tiểu Vương đang đọc thư, đúng lúc đọc thư của bố, điện thoại phát ra âm thanh. - 每当我想家的时候,我就看看家人的照片,听听自己喜欢的音乐。
Měidāng wǒ xiǎng jiā de shíhou, wǒ jiù kàn kàn jiārén de zhàopiàn, tīng tīng zìjǐ xǐhuān de yīnyuè.
→ Mỗi khi nhớ nhà, tôi thường xem ảnh người thân và nghe nhạc mình thích.
三。 本 (běn):Bản thân / Chính… / Tập thể… của mình
Dùng để chỉ cơ quan, tập thể, nơi chốn mà người nói trực thuộc.
Cách dùng 1: Dùng trước danh từ
Chỉ cơ quan, tập thể, địa phương của mình
- 本报记者最近就赴日礼物的问题进行了专项调查。
Běn bào jìzhě zuìjìn jiù fù Rì lǐwù de wèntí jìnxíng le zhuānxiàng diàochá.
→ Phóng viên của báo chúng tôi gần đây đã khảo sát vấn đề quà tặng cho Nhật. - 一位来自本市某重点高中的同学一经出生后,家人就聚集友人和亲戚庆贺。
Yī wèi láizì běn shì mǒu zhòngdiǎn gāozhōng de tóngxué yì jīng chūshēng hòu, jiārén jiù jùjí yǒurén hé qīnqi qìnghè.
→ Một học sinh của một trường THPT trọng điểm trong thành phố chúng tôi, khi mới sinh ra, người thân và bạn bè đã đến chúc mừng. - 本人对此事毫不知情。
Běnrén duì cǐ shì háo bù zhīqíng.
→ Bản thân tôi hoàn toàn không biết gì về chuyện này.
Cách dùng 2: “本 + danh từ”
Chỉ chính cơ quan, tập thể của người nói
- 这件事要由本人决定。
Zhè jiàn shì yào yóu běnrén juédìng.
→ Việc này phải do chính tôi quyết định. - 本校决定这样安排。
Běn xiào juédìng zhèyàng ānpái.
→ Trường chúng tôi quyết định sắp xếp như vậy.
Cách dùng 3: Tương đương với “这”
Biểu thị thời gian hoặc đối tượng
- 本通知适合学习汉语的外国人使用。
Běn tōngzhī shìhé xuéxí Hànyǔ de wàiguó rén shǐyòng.
→ Thông báo này dành cho người nước ngoài học tiếng Trung. - 本学期开始。
Běn xuéqī kāishǐ.
→ Học kỳ này bắt đầu. - 本学期共十七周。(表时间)
Běn xuéqī gòng shíqī zhōu.
→ Học kỳ này có tất cả 17 tuần.
四。 就 (jiù):Chính là, thì là / Liên kết mệnh đề chính
Thường dùng trong văn viết, để nhấn mạnh chủ ngữ, hoặc dẫn ra hành động như: bàn luận, khảo sát, phân tích, v.v.
Ví dụ:
- 本报记者最近就赴日礼物的问题进行了专项调查。
Běnbào jìzhě zuìjìn jiù fù Rì lǐwù de wèntí jìnxíng le zhuānxiàng diàochá.
→ Phóng viên báo chúng tôi đã tiến hành điều tra chuyên sâu về vấn đề quà tặng cho Nhật. - 校长就教学改革计划对学生们进行了了解。
Xiàozhǎng jiù jiàoxué gǎigé jìhuà duì xuéshēngmen jìnxíng le liǎojiě.
→ Hiệu trưởng đã tìm hiểu về kế hoạch cải cách giảng dạy của học sinh. - 专家就目前国家经济发展中的问题展开了热烈讨论。
Zhuānjiā jiù mùqián guójiā jīngjì fāzhǎn zhōng de wèntí zhǎnkāi le rèlì tǎolùn.
→ Các chuyên gia đã thảo luận sôi nổi về vấn đề phát triển kinh tế hiện nay. - 外交部长发表讲话就中国改革这件事表达了中外记者的疑问。
Wàijiāo bùzhǎng fābiǎo jiǎnghuà jiù Zhōngguó gǎigé zhè jiàn shì biǎodále zhōngwài jìzhě de yíwèn.
→ Bộ trưởng Ngoại giao phát biểu, trả lời thắc mắc của phóng viên trong và ngoài nước về cải cách Trung Quốc.
五。 随着 (suízhe):Cùng với / Theo đà…
Dùng để dẫn ra điều kiện khiến sự việc hoặc trạng thái thay đổi.
Ví dụ:
- 随着社会经济的发展和人们生活水平的提高,生日礼物也在不断变化。
Suízhe shèhuì jīngjì de fāzhǎn hé rénmen shēnghuó shuǐpíng de tígāo, shēngrì lǐwù yě zài bùduàn biànhuà.
→ Cùng với sự phát triển kinh tế và nâng cao đời sống, quà sinh nhật cũng thay đổi không ngừng. - 随着知识水平的提高,跟中国人交往变得越来越容易。
Suízhe zhīshi shuǐpíng de tígāo, gēn Zhōngguó rén jiāowǎng biàn de yuèláiyuè róngyì.
→ Cùng với việc trình độ tri thức nâng cao, giao tiếp với người Trung trở nên dễ dàng hơn. - 石油的价格随着国际形势的变化在不断地跌落。
Shíyóu de jiàgé suízhe guójì xíngshì de biànhuà zài bùduàn de diēluò.
→ Giá dầu giảm liên tục cùng với sự biến động của tình hình quốc tế. - 他的身体随着岁数的增加越来越不好。
Tā de shēntǐ suízhe suìshù de zēngjiā yuèláiyuè bù hǎo.
→ Cơ thể anh ấy càng lớn tuổi thì càng yếu đi.
Bài khóa
生日礼物
不久前,在一家餐厅工作的谢先生为了庆祝女朋友的生日,在电影院包了一个单独的厅,专门为她放映一部最新的电影。电影院按照谢先生的要求事先对她进行了“策划”,当谢先生带着毫不知情的女朋友走进电影院的时候,生日蛋糕、玫瑰花、电影……这一切让女朋友非常惊喜,她当时就说自己觉得“很意外,很浪漫,很感动”。
生日礼物现在不仅是恋人们表达爱情的方式,同时也是亲戚、朋友、同学之间联络感情、增进友谊的桥梁。根据记者的调查,生日礼物的问卷做了调查。调查对象是50名18到25岁的女大学生中,有43人在最近一次生日中收到了生日礼物。
“我生日那天收到一条银项链,价值800元左右。”
“今年我收到的礼物是一把,装它送的。”
“生日那天,男朋友送我的是一大束花,挺大的。”
“我让男朋友给买了点实用的,价格在10块钱以下。我觉得生日礼物值多少钱并不重要,重要的是它给你带来的感觉。”
被调查的女大学生们说,现在要是有人再送文具,肯定不受欢迎。一位家住本市姓李的女同学一级就在生日前就跟家人和亲戚朋友商量好,然后大家根据她的意见给她买礼物,这样她收到的礼物都是实用的,非常实用,不会被浪费。
另一位姓王的女同学说,她周围的女孩子过生日,一般都要举行庆祝活动。有的定餐馆吃饭的,有的看电影的,有的唱歌的,有的聚会的,当然生日礼物是不可缺少的。
在一家商场,记者采访了几位正在选生日礼物的女士。36岁的张女士在为她妹妹准备生日礼物,她挑了一条漂亮的纯丝围巾和一套先进的玻璃咖啡杯。她说妹妹马上要换新家,咖啡杯肯定用得着。她要送这份礼物一共花了1000多块钱。40多岁的刘女士给她80岁的母亲买生日礼物,除了160元的鲜花和88元的营养品外,她还挑了一副毛毛手套。50多岁的李女士给朋友买的是100多块钱的营养品。她说朋友的身体比较弱,经济能力不富裕,希望这种营养品能对她的身体有所好处。这几位女士都表示,她们过生日时也收到满意的生日礼物。
女生中最近提过生日,孩子们除了买礼物,还准备清蒸芝麻、一个生日蛋糕1000元左右。
随着社会经济的发展和人们生活水平的提高,生日礼物也在不断变化。过去人们送的礼物非常简单,刚刚改革开放时,大家都喜欢送食品,后来开始送鲜花、工艺品。如今,给孩子送毛绒玩具,给老人送实用的衣物,给夫妻送两条袜子,或者送几张餐厅的订票,都是受欢迎的。礼物的种类越来越丰富,个性化越来越明显,正像一家礼品公司的人说的那样:礼物的变化反映着时代的变化。
Pinyin
Bù jiǔ qián, zài yì jiā cāntīng gōngzuò de Xiè xiānshēng wèi le qìngzhù nǚ péngyǒu de shēngrì, zài diànyǐngyuàn bāo le yí gè dāndú de tīng, zhuānmén wèi tā bōyìng yì bù zuìxīn de diànyǐng. Diànyǐngyuàn ànzhào Xiè xiānshēng de yāoqiú shìxiān duì tā jìnxíng le “cèhuà”, dāng Xiè xiānshēng dài zhe háo wú zhīqíng de nǚ péngyǒu zǒu jìn diànyǐngyuàn de shíhòu, shēngrì dàngāo, méiguīhuā, diànyǐng…… zhè yīqiè ràng nǚ péngyǒu fēicháng jīngxǐ, tā dāngshí jiù shuō zìjǐ juédé “hěn yìwài, hěn làngmàn, hěn gǎndòng”.
Shēngrì lǐwù xiànzài bù jǐn shì liànrénmen biǎodá àiqíng de fāngshì, tóngshí yě shì qīnqī, péngyǒu, tóngxué zhī jiān liánluò gǎnqíng, zēngjìn yǒuyì de qiáoliáng. Gēnjù jìzhě de diàochá, shēngrì lǐwù de wènjuàn zuò le tiáochá. Diàochá duìxiàng shì 50 míng 18 dào 25 suì de nǚ dàxuéshēng, qízhōng yǒu 43 rén zài zuìjìn yí cì shēngrì zhōng shōu dào le shēngrì lǐwù.
“Wǒ shēngrì nèi tiān shōu dào le yì tiáo yínsì xiàngliàn, jiàzhí dàgài 800 yuán zuǒyòu.”
“Jīnnián shōu dào de lǐwù shì yì bǎ sǎn, shì tā sòng de.”
“Shēngrì nèi tiān, nán péngyǒu sòng wǒ de shì yì dà shù huā, tǐng dà de.”
“Wǒ ràng nán péngyǒu gěi wǒ mǎi diǎn shíyòng de, jiàgé zài 10 yuán yǐxià. Wǒ juéde shēngrì lǐwù zhí duōshǎo qián bìng bù zhòngyào, zhòngyào de shì tā dài gěi nǐ de gǎnjué.”
Bèi diàochá de nǚ dàxuéshēngmen shuō, xiànzài yàoshi yǒu rén zài sòng wénjù, yídìng bú huì shòu huānyíng. Yí wèi jiāzhù běnshì xìng Lǐ de nǚ tóngxué shuō, tāmen tōngcháng zài shēngrì qián jiù hé jiārén hé qīnqī péngyǒu shāngliáng hǎo, ránhòu dàjiā ànzhào tā de yìjiàn gěi tā mǎi lǐwù, zhèyàng tā shōu dào de lǐwù dōu shì shíyòng de, fēicháng shíyòng, bù huì bèi làngfèi.
Lìng yí wèi xìng Wáng de nǚ tóngxué shuō, tā zhōuwéi de nǚ háizimen guò shēngrì, yìbān dōu yào jǔxíng qìngzhù huódòng. Yǒu dìng cānguǎn chīfàn de, yǒu diànyǐngyuàn kàn diànyǐng de, yǒu chànggē de, yǒu jùhuì de, dāngrán shēngrì lǐwù shì bù kěquēshǎo de.
Zài yì jiā shāngchǎng, jìzhě cǎifǎng le jǐ wèi zhèngzài xuǎn shēngrì lǐwù de nǚshì. 36 suì de Zhāng nǚshì zài wèi mèimei zhǔnbèi shēngrì lǐwù, tā tiāo le yì tiáo piàoliàng de chún sī wéijīn hé yì tào xiānjìn de bōlí kāfēi bēi. Tā shuō mèimei mǎshàng yào huàn xīn fángzi, kāfēi bēi yīdìng yòng de dào. Tā yào sòng zhè fèn lǐwù yīgòng huā le 1000 duō kuài qián. 40 duō suì de Liú nǚshì gěi tā 80 suì de mǔqīn mǎi shēngrì lǐwù, chú le 160 yuán de xiānhuā hé 88 yuán de yíngyǎngpǐn wài, tā hái tiāo le yì fù máoróng shǒutào. 50 duō suì de Lǐ nǚshì gěi péngyǒu mǎi de shì 100 duō kuài qián de yíngyǎngpǐn. Tā shuō péngyǒu de shēntǐ bǐjiào xūruò, jīngjì nénglì yòu bù qiáng, xīwàng zhè zhǒng yíngyǎngpǐn néng duì tā de shēntǐ yǒu suǒ bāngzhù. Zhè jǐ wèi nǚshì dōu biǎoshì, tāmen guò shēngrì de shíhòu yě dōu shōudào mǎnyì de shēngrì lǐwù.
Nǚshēng zhōng zuì jìn guò shēngrì de shì Yǐn nǚshì, háizi men chú le mǎi lǐwù, hái zhǔnbèi le qīngzhēng zhīmá hé yí gè shēngrì dàngāo, yīgòng 1000 yuán zuǒyòu.
Suízhe shèhuì jīngjì de fāzhǎn hé rénmen shēnghuó shuǐpíng de tígāo, shēngrì lǐwù yě zài bùduàn fāshēng biànhuà. Guòqù rénmen sòng de lǐwù fēicháng jiǎndān, gānggāng gǎigé kāifàng de shíhòu, dàjiā dōu xǐhuān sòng shípǐn, hòulái kāishǐ sòng huā, gōngyìpǐn. Dào liǎo jīntiān, gěi háizi sòng máoróng wánjù, gěi lǎorén sòng shíyòng de yīwù, gěi fūqī sòng liǎng shuāng wàzi, huòzhě sòng jǐ zhāng cāntīng de dìngcān piào, dōu shì shòu huānyíng de. Lǐwù de zhǒnglèi yuè lái yuè fēngfù, gèxìng huà yě yuè lái yuè míngxiǎn, zhèng xiàng yì jiā lǐpǐn gōngsī de rén shuō de nà yàng: lǐwù de biànhuà fǎnyìng zhe shídài de biànhuà.
Tiếng Việt
Không lâu trước đây, anh Tạ làm việc tại một nhà hàng đã bao trọn một rạp chiếu phim để chúc mừng sinh nhật bạn gái mình. Anh ấy đặc biệt yêu cầu rạp chiếu bộ phim mới nhất, và còn bí mật chuẩn bị bánh sinh nhật, hoa hồng, rồi đưa bạn gái hoàn toàn không biết gì bước vào. Mọi thứ khiến cô bạn gái vô cùng bất ngờ, cô nói: “Thật sự rất bất ngờ, lãng mạn và cảm động.”
Quà sinh nhật ngày nay không chỉ là cách thể hiện tình yêu mà còn là cầu nối tình cảm giữa bạn bè, người thân, bạn học. Theo khảo sát do phóng viên thực hiện với 50 nữ sinh đại học từ 18 đến 25 tuổi, có đến 43 người từng nhận được quà sinh nhật gần đây.
“Mình nhận được một sợi dây chuyền bạc trị giá khoảng 800 tệ vào sinh nhật.”
“Năm nay mình được tặng một cây dù, do anh ấy chọn.”
“Bạn trai mình tặng một bó hoa to vào sinh nhật, rất lớn.”
“Mình bảo bạn trai mua cho đồ thực tế, dưới 10 tệ cũng được. Quan trọng không phải là giá trị mà là cảm xúc mà món quà mang lại.”
Các nữ sinh được khảo sát nói rằng nếu bây giờ ai đó tặng đồ dùng học tập thì chắc chắn sẽ không được hoan nghênh. Một bạn nữ họ Lý nói, họ thường bàn bạc với gia đình, bạn bè từ trước, sau đó mọi người sẽ mua quà theo ý muốn, như vậy các món quà nhận được đều rất thực tế, không bị lãng phí.
Một bạn họ Vương thì chia sẻ rằng các bạn nữ quanh cô thường tổ chức sinh nhật như ăn nhà hàng, xem phim, hát karaoke hoặc tụ tập bạn bè – và quà sinh nhật là điều không thể thiếu.
Tại một trung tâm thương mại, phóng viên phỏng vấn vài người phụ nữ đang chọn quà. Một chị 36 tuổi chuẩn bị quà sinh nhật cho em gái gồm một chiếc khăn lụa và bộ ly cà phê bằng thủy tinh, tổng cộng hơn 1000 tệ. Một chị hơn 40 tuổi mua cho mẹ 80 tuổi một bó hoa tươi 160 tệ, thực phẩm bổ dưỡng 88 tệ và một đôi găng tay lông. Một chị hơn 50 tuổi mua thực phẩm bổ dưỡng khoảng 100 tệ cho bạn. Họ cho biết, người thân thể chất yếu, kinh tế không khá, nên hy vọng món quà bổ dưỡng sẽ hữu ích.
Một bạn nữ gần đây sinh nhật được các con tặng bánh kem, mè hấp và bánh sinh nhật, tổng chi phí khoảng 1000 tệ.
Cùng với sự phát triển kinh tế và nâng cao mức sống, quà sinh nhật ngày càng phong phú. Trước đây mọi người thường tặng đồ ăn, sau đó chuyển sang hoa, đồ thủ công. Ngày nay, trẻ con thích thú nhồi bông, người già thích đồ dùng thực tế, vợ chồng tặng vớ đôi, đặt vé nhà hàng – tất cả đều được đón nhận. Loại quà tặng ngày càng đa dạng, cá nhân hóa và thể hiện sự phát triển của thời đại.
→ Dù món quà là đắt đỏ hay đơn sơ, điều đọng lại không nằm ở giá trị vật chất mà là cảm xúc người nhận mang theo. Ngày nay, khi xã hội phát triển, quà sinh nhật không ngừng đổi mới, phong phú và cá nhân hóa hơn. Nhưng tựu trung, điều quan trọng nhất vẫn là tấm lòng – bởi lẽ một món quà nhỏ, nếu xuất phát từ sự chân thành, sẽ mãi là món quà đáng quý nhất trong tim người được nhận.
→ Xem tiếp Bài 9: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya