Bài 11: PTHN Tổng hợp Sơ cấp 2 Tập 1 – Chú kiến trong quyển sách

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. 书本 / shūběn / (danh từ) (thư bản): sách, sách vở

这本书本非常有趣,我一口气读完了。
Zhè běn shūběn fēicháng yǒuqù, wǒ yì kǒuqì dú wán le.
Cuốn sách này rất thú vị, tôi đọc một mạch hết luôn.

他把所有的书本都放在书架上了。
Tā bǎ suǒyǒu de shūběn dōu fàng zài shūjià shàng le.
Anh ấy đặt tất cả sách lên kệ sách.

2. 蚂蚁 / mǎyǐ / (danh từ) (mã nghị): kiến

地上有很多蚂蚁在搬食物。
Dìshàng yǒu hěn duō mǎyǐ zài bān shíwù.
Trên mặt đất có rất nhiều kiến đang khiêng đồ ăn.

我被蚂蚁咬了一口。
Wǒ bèi mǎyǐ yǎo le yì kǒu.
Tôi bị kiến cắn một phát.

3. 开 / kāi / (động từ) (khai): mở

他把门开开了。
Tā bǎ mén kāi kāi le.
Anh ấy đã mở cửa ra rồi.

花儿开得真漂亮。
Huār kāi de zhēn piàoliang.
Hoa nở thật đẹp.

4. 摘 / zhāi / (động từ) (trích): hái (hoa)

她在花园里摘花。
Tā zài huāyuán lǐ zhāi huā.
Cô ấy đang hái hoa trong vườn.

我帮妈妈摘了一些葡萄。
Wǒ bāng māma zhāi le yìxiē pútao.
Tôi giúp mẹ hái một ít nho.

5. 朵 / duǒ / (lượng từ) (đóa): bông (hoa), đám (mây)

一朵美丽的玫瑰花。
Yì duǒ měilì de méiguīhuā.
Một bông hoa hồng đẹp.

天空中有几朵白云。
Tiānkōng zhōng yǒu jǐ duǒ báiyún.
Trên bầu trời có vài đám mây trắng.

6. 夹 / jiā / (động từ) (giáp): kẹp, cặp, xen vào giữa

他用筷子夹菜。
Tā yòng kuàizi jiā cài.
Anh ấy gắp đồ ăn bằng đũa.

纸被夹在两本书中间了。
Zhǐ bèi jiā zài liǎng běn shū zhōngjiān le.
Tờ giấy bị kẹp giữa hai quyển sách.

7. 醒来 / xǐnglái / (động từ) (tỉnh lai): tỉnh dậy, thức dậy

他早上七点醒来了。
Tā zǎoshang qī diǎn xǐnglái le.
Anh ấy đã tỉnh dậy lúc 7 giờ sáng.

我被闹钟吵醒来了。
Wǒ bèi nàozhōng chǎo xǐnglái le.
Tôi bị đồng hồ báo thức đánh thức dậy.

8. 变成 / biànchéng / (động từ) (biến thành): trở thành

毛毛虫变成了蝴蝶。
Máomaochóng biànchéng le húdié.
Con sâu đã biến thành con bướm.

他希望将来变成一名医生。
Tā xīwàng jiānglái biànchéng yì míng yīshēng.
Cậu ấy hy vọng sau này trở thành bác sĩ.

9. 从此 / cóngcǐ / (phó từ) (tòng thử): từ đó, từ đây

他离开了家,从此没有再回来。
Tā líkāi le jiā, cóngcǐ méiyǒu zài huílái.
Anh ấy rời nhà và từ đó không quay lại nữa.

我认识了她,从此我们成了好朋友。
Wǒ rènshi le tā, cóngcǐ wǒmen chéng le hǎo péngyǒu.
Tôi quen cô ấy, từ đó chúng tôi trở thành bạn thân.

10. 页 / yè / (lượng từ) (hiệt): trang

请翻到第五页。
Qǐng fān dào dì wǔ yè.
Làm ơn lật đến trang 5.

这本书一共有两百多页。
Zhè běn shū yígòng yǒu liǎng bǎi duō yè.
Cuốn sách này tổng cộng có hơn 200 trang.

11. 自由自在 / zìyóu zìzài / (thành ngữ) (tự do tự tại): tự do tự tại

他喜欢自由自在的生活。
Tā xǐhuān zìyóu zìzài de shēnghuó.
Anh ấy thích cuộc sống tự do tự tại.

孩子们在草地上自由自在地玩耍。
Háizimen zài cǎodì shàng zìyóu zìzài de wánshuǎ.
Bọn trẻ vui chơi tự do trên bãi cỏ.

12. 羡慕 / xiànmù / (động từ) (tiện mộ): ngưỡng mộ

我很羡慕他能说这么多语言。
Wǒ hěn xiànmù tā néng shuō zhème duō yǔyán.
Tôi rất ngưỡng mộ việc anh ấy biết nói nhiều thứ tiếng.

她羡慕朋友的幸福生活。
Tā xiànmù péngyǒu de xìngfú shēnghuó.
Cô ấy ngưỡng mộ cuộc sống hạnh phúc của bạn mình.

13. 也许 / yěxǔ / (phó từ) (dã hứa): có lẽ

也许明天会下雨。
Yěxǔ míngtiān huì xiàyǔ.
Có lẽ ngày mai sẽ mưa.

他也许已经到了。
Tā yěxǔ yǐjīng dào le.
Có thể anh ấy đã đến rồi.

14. 一下子 / yíxiàzi / (phó từ) (nhất hạ tử): trong thoáng chốc, loáng một cái, thoắt một cái

他一下子就明白了。
Tā yíxiàzi jiù míngbái le.
Anh ấy hiểu ra ngay lập tức.

那只猫一下子就跑掉了。
Nà zhī māo yíxiàzi jiù pǎo diào le.
Con mèo đó thoắt một cái đã chạy mất rồi.

15. 安静 / ānjìng / (tính từ) (an tĩnh): yên tĩnh

图书馆里很安静。
Túshūguǎn lǐ hěn ānjìng.
Trong thư viện rất yên tĩnh.

请大家安静一下。
Qǐng dàjiā ānjìng yíxià.
Xin mọi người giữ yên lặng một chút.

16. 有趣 / yǒuqù / (tính từ) (hữu thú): thú vị

这个故事很有趣。
Zhège gùshì hěn yǒuqù.
Câu chuyện này rất thú vị.

他是一个很有趣的人。
Tā shì yí gè hěn yǒuqù de rén.
Anh ấy là một người rất thú vị.

17. 点 / diǎn / (danh từ) (điểm): chấm, dấu chấm

请在这里画个点。
Qǐng zài zhèlǐ huà gè diǎn.
Xin hãy chấm một điểm ở đây.

他在纸上画了几个小点。
Tā zài zhǐ shàng huà le jǐ gè xiǎo diǎn.
Anh ấy vẽ vài chấm nhỏ trên giấy.

18. 仔细 / zǐxì / (tính từ) (tử tế): tỉ mỉ, cẩn thận

你要仔细检查一下。
Nǐ yào zǐxì jiǎnchá yíxià.
Bạn cần kiểm tra cẩn thận một chút.

她做事非常仔细。
Tā zuò shì fēicháng zǐxì.
Cô ấy làm việc rất tỉ mỉ.

19. 终于 / zhōngyú / (phó từ) (chung vu): cuối cùng

我终于完成了任务。
Wǒ zhōngyú wánchéng le rènwù.
Cuối cùng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ.

火车终于来了。
Huǒchē zhōngyú lái le.
Cuối cùng tàu hỏa cũng đến.

20. 迷路 / mílù / (động từ) (mê lộ): lạc đường

我在森林里迷路了。
Wǒ zài sēnlín lǐ mílù le.
Tôi bị lạc trong rừng rồi.

小朋友找不到家,迷路了。
Xiǎopéngyǒu zhǎo bú dào jiā, mílù le.
Em bé không tìm thấy nhà và bị lạc đường.

21. 送 / sòng / (động từ) (tống): tặng, tiễn

我送你一本书。
Wǒ sòng nǐ yì běn shū.
Tôi tặng bạn một quyển sách.

妈妈送我到学校门口。
Māma sòng wǒ dào xuéxiào ménkǒu.
Mẹ tiễn tôi đến cổng trường.

22. 编 / biān / (động từ) (biên): viết, biên soạn

他正在编一本词典。
Tā zhèngzài biān yì běn cídiǎn.
Anh ấy đang biên soạn một cuốn từ điển.

这个故事是他编出来的。
Zhège gùshì shì tā biān chū lái de.
Câu chuyện này là do anh ấy tự nghĩ ra.

Ngữ pháp

1. 好像听到谁在说话

疑问代词也可以用来指称不知道、说不出来或者不需要指明的人或事物。例如:
Đại từ nghi vấn cũng có thể chỉ người hoặc vật mà mình không biết, không thể nói rõ hoặc không cần nói rõ. Ví dụ:

① 我们不知道怎么走,找谁问问吧。
Wǒmen bù zhīdào zěnme zǒu, zhǎo shéi wènwen ba.
Chúng tôi không biết đi như thế nào, tìm ai đó hỏi thử đi.

② 你饿吗?想吃点儿什么吗?
Nǐ è ma? Xiǎng chī diǎnr shénme ma?
Bạn đói không? Muốn ăn gì đó không?

③ 我们把哪儿坐一会儿吧,太累了。
Wǒmen bǎ nǎr zuò yīhuǐr ba, tài lèi le.
Chúng ta ngồi ở đâu đó một lúc đi, mệt quá rồi.

④ 你哪天有时间,到我家来玩儿吧。
Nǐ nǎ tiān yǒu shíjiān, dào wǒ jiā lái wánr ba.
Ngày nào bạn rảnh thì đến nhà mình chơi nhé.

2. 喜欢去哪儿就去哪儿

两个相同的疑问代词前后呼应,指同一个人、事物、方式、地点或时间等。例如:
Hai đại từ nghi vấn giống hệt nhau xuất hiện trước sau trong một câu dùng để chỉ cùng một người, một sự vật, một phương thức, một địa điểm hoặc một thời gian nào đó v.v. Ví dụ:

① 谁知道谁就回答吧。
Shéi zhīdào shéi jiù huídá ba.
Ai biết thì người đó trả lời nhé.

② 哪个班少人,我就去哪儿班。
Nǎge bān shǎo rén, wǒ jiù qù nǎge bān.
Lớp nào ít người thì tôi sẽ vào lớp đó.

③ 你吃什么,我就吃什么。
Nǐ chī shénme, wǒ jiù chī shénme.
Bạn ăn gì thì tôi cũng ăn cái đó.

④ 你想怎么写,我就怎么写。
Nǐ xiǎng zěnme xiě, wǒ jiù zěnme xiě.
Bạn muốn viết thế nào thì tôi viết thế ấy.

⑤ 今天,我们就想去哪儿就去哪儿。
Jīntiān, wǒmen jiù xiǎng qù nǎr jiù qù nǎr.
Hôm nay, chúng tôi muốn đi đâu thì đi đó.

3. 她仔细地看了看,才看出来,那是一个会走路的字

“V+出来”,表示通过动作发现原来不明显的事实,也可以表示通过动作使一种新事物产生或从无到有。例如:
“V+出来” biểu thị thông qua hành động nhận ra sự thật mà trước đó không rõ ràng; cũng có thể biểu thị thông qua hành động khiến cho một sự vật mới xuất hiện hoặc từ không đến có.

① 我听出来了,是小王的声音。
Wǒ tīng chūlai le, shì Xiǎo Wáng de shēngyīn.
Tôi nghe ra rồi, là giọng của Tiểu Vương.

② 你看不出来吗?小李变小五了。
Nǐ kàn bù chūlai ma? Xiǎo Lǐ biàn Xiǎo Wǔ le.
Bạn không nhận ra à? Tiểu Lý đã biến thành Tiểu Ngũ rồi.

③ 你变得太大了,我都认不出来了。
Nǐ biàn de tài dà le, wǒ dōu rèn bù chūlai le.
Bạn thay đổi quá nhiều, tôi không nhận ra nữa.

④ 我想出来一个好办法。
Wǒ xiǎng chūlai yī gè hǎo bànfǎ.
Tôi nghĩ ra một cách hay.

⑤ 小王打字快,一会儿就打出来了。
Xiǎo Wáng dǎzì kuài, yīhuǐr jiù dǎ chūlai le.
Tiểu Vương đánh máy nhanh, lát là gõ xong rồi.

Bài đọc

书本里的蚂蚁

花园里,开着许多美丽的花。一个小女孩儿摘了一朵小花,夹进了一本旧书里。一只小蚂蚁正在那朵小花里睡觉呢。
当它醒来的时候,好像听到谁在说话:
“喂,你好!你也是字吗?”
“是谁在说话?”
“我们是字。我们很小,小得像蚂蚁。”那个声音回答。
“我就是蚂蚁,可是现在我也变成了一个字。”
从此,这本书里多了一个会走路的字。
第一天,小蚂蚁在第一页;第二天,跑到第五十页去;
第三天,又跑到第三十页去了……它自由自在,喜欢去哪里就去哪里。
书里的字看着这个会走路的“新朋友”,真羡慕:
“啊,我们也会走了,太好了!”
书里的字开始散步、跳舞……再也不能安静了。
有一天,小女孩儿想起了那朵小花,当她打开书的时候,吃惊地叫起来:
“天哪,这还是那本旧书吗?这么新鲜有趣的故事,我以前读过吗?”
第二天,书里的故事又变了,变得更新鲜、更有趣。
突然,小女孩儿看到了一个正在书里散步的小黑点。她仔细地看了看,才看出来,那是一会走路的字!
有一天,小女孩儿还在书的外面发现了一个小字。
它说:“我想出来看看世界,可是走得太远了,迷路了,回不了家了。”
小女孩儿听出来了,它很着急,就把它送回了那个热闹又可爱的家。
这个家多好啊!每天大家在一起散散步、跳跳舞,就能编出来许多有趣的新故事,太有意思了!
有了这本神奇的书以后,小女孩儿再也不用买别的故事书了。

Pinyin

Shūběn lǐ de mǎyǐ

Huāyuán lǐ, kāizhe xǔduō měilì de huā. Yī gè xiǎo nǚháir zhāi le yī duǒ xiǎo huā, jiā jìn le yī běn jiù shū lǐ. Yī zhī xiǎo mǎyǐ zhèngzài nà duǒ xiǎo huā lǐ shuìjiào ne.
Dāng tā xǐng lái de shíhòu, hǎoxiàng tīngdào shéi zài shuōhuà:
“Wèi, nǐ hǎo! Nǐ yě shì zì ma?”
“Shì shéi zài shuōhuà?”
“Wǒmen shì zì. Wǒmen hěn xiǎo, xiǎo de xiàng mǎyǐ.” Nà gè shēngyīn huídá.
“Wǒ jiù shì mǎyǐ, kěshì xiànzài wǒ yě biàn chéng le yī gè zì.”
Cóng cǐ, zhè běn shū lǐ duō le yī gè huì zǒulù de zì.
Dì yī tiān, xiǎo mǎyǐ zài dì yī yè; dì èr tiān, pǎo dào dì wǔshí yè qù;
Dì sān tiān, yòu pǎo dào dì sānshí yè qù…… Tā zìyóu zìzài, xǐhuān qù nǎlǐ jiù qù nǎlǐ.
Shū lǐ de zì kànzhe zhège huì zǒulù de “xīn péngyǒu”, zhēn xiànmù:
“Ā, wǒmen yě huì zǒu le, tài hǎo le!”
Shū lǐ de zì kāishǐ sànbù, tiàowǔ…… zài yě bùnéng ānjìng le.
Yǒu yītiān, xiǎo nǚháir xiǎngqǐ le nà duǒ xiǎo huā, dāng tā dǎkāi shū de shíhòu, chījīng de jiào qǐlái:
“Tiānna, zhè hái shì nà běn jiù shū ma? Zhème xīnxiān yǒuqù de gùshì, wǒ yǐqián dúguò ma?”
Dì èr tiān, shū lǐ de gùshì yòu biàn le, biàn de gèng xīnxiān, gèng yǒuqù.
Tūrán, xiǎo nǚháir kàn dào le yī gè zhèngzài shū lǐ sànbù de xiǎo hēidiǎn. Tā zǐxì de kàn le kàn, cái kàn chūlái, nà shì yī gè huì zǒulù de zì!
Yǒu yītiān, xiǎo nǚháir hái zài shū de wàimiàn fāxiàn le yī gè xiǎo zì.
Tā shuō: “Wǒ xiǎng chūlái kànkan shìjiè, kěshì zǒu de tài yuǎn le, mílù le, huí bùliǎo jiā le.”
Xiǎo nǚháir tīng chūlái le, tā hěn zhāojí, jiù bǎ tā sòng huí le nà gè rènào yòu kě’ài de jiā.
Zhè gè jiā duō hǎo a! Měitiān dàjiā zài yīqǐ sànsànbù, tiàotiàowǔ, jiù néng biān chū lái xǔduō yǒuqù de xīn gùshì, tài yǒuyìsi le!
Yǒu le zhè běn shénqí de shū yǐhòu, xiǎo nǚháir zài yě bùyòng mǎi bié de gùshì shū le.

Tiếng Việt

Con kiến trong quyển sách

Trong khu vườn, rất nhiều bông hoa xinh đẹp đang nở. Một cô bé hái một bông hoa nhỏ rồi kẹp vào một quyển sách cũ. Một con kiến nhỏ đang ngủ trong bông hoa đó.
Khi tỉnh dậy, nó như nghe thấy ai đó đang nói chuyện:
“Này, chào bạn! Bạn cũng là chữ à?”
“Ai đang nói vậy?”
“Chúng tôi là chữ. Chúng tôi rất nhỏ, nhỏ như kiến vậy.” Giọng nói ấy trả lời.
“Tôi chính là kiến, nhưng giờ tôi cũng đã trở thành một chữ rồi.”
Từ đó, quyển sách này có thêm một chữ biết đi.
Ngày đầu tiên, con kiến nhỏ ở trang đầu tiên; ngày thứ hai, nó chạy đến trang năm mươi;
ngày thứ ba, lại chạy đến trang ba mươi… Nó tự do, muốn đi đâu thì đi.
Những chữ trong sách nhìn người bạn mới biết đi, rất ngưỡng mộ:
“Ôi, chúng tôi cũng biết đi rồi, thật tuyệt!”
Những chữ trong sách bắt đầu đi dạo, nhảy múa… không thể yên tĩnh lại được nữa.
Một ngày nọ, cô bé nhớ đến bông hoa ấy, khi mở sách ra thì kinh ngạc kêu lên:
“Trời ơi, đây vẫn là quyển sách cũ ấy sao? Những câu chuyện tươi mới và thú vị thế này, mình đã từng đọc chưa nhỉ?”
Ngày hôm sau, câu chuyện trong sách lại thay đổi, trở nên mới hơn, thú vị hơn.
Bỗng nhiên, cô bé nhìn thấy một chấm đen nhỏ đang đi dạo trong sách.
Cô nhìn kỹ mới nhận ra, đó là một chữ biết đi!
Một ngày, cô bé còn phát hiện ra một chữ nhỏ ngoài bìa sách.
Nó nói: “Tôi muốn ra ngoài xem thế giới, nhưng đi quá xa, bị lạc rồi, không thể về nhà được nữa.”
Cô bé nghe hiểu rồi, thấy nó rất lo lắng, liền đưa nó trở về ngôi nhà náo nhiệt và đáng yêu đó.
Ngôi nhà này thật tuyệt!
Mỗi ngày mọi người cùng đi dạo, nhảy múa, có thể sáng tạo ra biết bao câu chuyện mới thú vị, thật là ý nghĩa!
Từ khi có quyển sách thần kỳ này, cô bé không cần mua thêm quyển truyện nào khác nữa.

Dựa vào bài đọc trên, học sinh trả lời câu hỏi dưới đây:

  1. 小女孩儿在花园里做了什么?当时,小蚂蚁正在干什么?
    Xiǎo nǚhái ér zài huāyuán lǐ zuòle shénme? Dāngshí, xiǎo mǎyǐ zhèngzài gàn shénme?
    Cô bé đã làm gì trong vườn hoa? Lúc đó, con kiến nhỏ đang làm gì?
  2. 小蚂蚁醒来的时候,听见了什么?
    Xiǎo mǎyǐ xǐng lái de shíhou, tīngjiàn le shénme?
    Khi con kiến nhỏ tỉnh dậy, nó nghe thấy gì?
  3. 小蚂蚁和字有什么不同?
    Xiǎo mǎyǐ hé zì yǒu shénme bùtóng?
    Con kiến nhỏ và chữ có gì khác nhau?
  4. 字们为什么羡慕小蚂蚁?它们也想做什么?
    Zìmen wèishéme xiànmù xiǎo mǎyǐ? Tāmen yě xiǎng zuò shénme?
    Tại sao các chữ lại ngưỡng mộ con kiến nhỏ? Chúng cũng muốn làm gì?
  5. 书里的字再也不能安静了,为什么?
    Shū lǐ de zì zài yě bùnéng ānjìng le, wèishéme?
    Tại sao các chữ trong sách không thể yên lặng được nữa?
  6. 小女孩儿打开书的时候为什么吃惊?
    Xiǎo nǚhái ér dǎkāi shū de shíhou wèishéme chījīng?
    Tại sao cô bé lại kinh ngạc khi mở sách ra?
  7. 小女孩儿看到了什么之后,她明白了什么?
    Xiǎo nǚhái ér kàn dào le shénme zhīhòu, tā míngbai le shénme?
    Sau khi nhìn thấy điều gì, cô bé đã hiểu ra điều gì?
  8. 那个小字为什么走出书的外边?
    Nàgè xiǎo zì wèishéme zǒuchū shū de wàibian?
    Tại sao chữ nhỏ ấy lại rời khỏi trang sách?
  9. 小女孩儿为什么送它回到书里去呢?
    Xiǎo nǚhái ér wèishéme sòng tā huídào shū lǐ qù ne?
    Tại sao cô bé lại đưa nó trở về trong sách?
  10. 有了这本书以后,小女孩儿的生活发生了什么变化?
    Yǒule zhè běn shū yǐhòu, xiǎo nǚhái ér de shēnghuó fāshēng le shénme biànhuà?
    Sau khi có quyển sách này, cuộc sống của cô bé đã thay đổi thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button