Bài 7: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – Hôm nay được tặng những gì nhỉ?

Bài 7: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Hôm nay được tặng những gì nhỉ?” nói về tặng quà – một nét văn hóa lâu đời, vừa thể hiện tấm lòng vừa giữ gìn mối quan hệ giữa người với người. Thế nhưng, trong xã hội hiện đại, khi cuộc sống ngày càng thực dụng và tiêu chuẩn vật chất ngày càng nâng cao, chuyện “tặng gì cho đúng, cho khéo” lại khiến không ít người phải đau đầu. Có người kỹ lưỡng tính từng chi tiết, có người lại chọn cách an toàn… Từ chăn màn đến lò vi sóng, từ tranh ảnh đến mỹ phẩm nhập khẩu, cuối cùng – liệu có gì “bảo hiểm” hơn một bao lì xì?

← Xem lại Bài 6: Boya Trung Cấp 1 Tập 2

→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. 婚礼 /hūnlǐ/ 【danh từ】 hôn lễ – cưới, hôn lễ
我打算这个月举行婚礼。
(Wǒ dǎsuàn zhège yuè jǔxíng hūnlǐ.)
→ Tôi định tổ chức hôn lễ trong tháng này.

他们的婚礼非常浪漫。
(Tāmen de hūnlǐ fēicháng làngmàn.)
→ Hôn lễ của họ rất lãng mạn.

2. 新郎 /xīnláng/ 【danh từ】 tân lang – chú rể
新郎穿了一身黑色西装。
(Xīnláng chuān le yì shēn hēisè xīzhuāng.)
→ Chú rể mặc một bộ vest màu đen.

他是今天的帅气新郎。
(Tā shì jīntiān de shuàiqì xīnláng.)
→ Anh ấy là chú rể đẹp trai hôm nay.

3. 新娘 /xīnniáng/ 【danh từ】 tân nương – cô dâu
新娘看起来特别漂亮。
(Xīnniáng kàn qǐlái tèbié piàoliang.)
→ Cô dâu trông rất xinh đẹp.

我正在帮新娘整理婚纱。
(Wǒ zhèngzài bāng xīnniáng zhěnglǐ hūnshā.)
→ Tôi đang giúp cô dâu chỉnh váy cưới.

4. /chāi/ 【động từ】 sách – bóc, dỡ
小朋友喜欢自己拆礼物。
(Xiǎopéngyǒu xǐhuān zìjǐ chāi lǐwù.)
→ Trẻ nhỏ thích tự tay bóc quà.

他把旧房子拆掉了。
(Tā bǎ jiù fángzi chāi diàole.)
→ Anh ấy đã tháo dỡ ngôi nhà cũ.

5. 红包 /hóngbāo/ 【danh từ】 hồng bao – tiền mừng, phong bì
婚礼上,我们收到很多红包。
(Hūnlǐ shàng, wǒmen shōudào hěn duō hóngbāo.)
→ Trong lễ cưới, chúng tôi nhận được rất nhiều phong bì.

过年时爷爷给我一个红包。
(Guònián shí yéyé gěi wǒ yí gè hóngbāo.)
→ Ông tặng tôi một bao lì xì vào dịp Tết.

6. /shǔ/ 【động từ】 đếm – đếm
请你帮我数一下这些钱。
(Qǐng nǐ bāng wǒ shǔ yíxià zhèxiē qián.)
→ Làm ơn giúp tôi đếm số tiền này.

孩子们在教室里数数字。
(Háizimen zài jiàoshì lǐ shǔ shùzì.)
→ Lũ trẻ đang đếm số trong lớp học.

7. 被子 /bèizi/ 【danh từ】 bị tử – chăn
睡觉的时候要盖好被子。
(Shuìjiào de shíhou yào gài hǎo bèizi.)
→ Khi ngủ phải đắp chăn cẩn thận.

这条被子是我妈妈做的。
(Zhè tiáo bèizi shì wǒ māma zuò de.)
→ Cái chăn này do mẹ tôi làm.

8. 日用品 /rìyòngpǐn/ 【danh từ】 nhật dụng phẩm – đồ dùng hàng ngày
我去超市买了一些日用品。
(Wǒ qù chāoshì mǎi le yìxiē rìyòngpǐn.)
→ Tôi đã đi siêu thị mua vài món đồ dùng hằng ngày.

这些日用品很实用。
(Zhèxiē rìyòngpǐn hěn shíyòng.)
→ Những đồ dùng hàng ngày này rất thiết thực.

9. 年代 /niándài/ 【danh từ】 niên đại – năm tháng, thời đại
这部电影讲的是80年代的故事。
(Zhè bù diànyǐng jiǎng de shì bālíng niándài de gùshi.)
→ Bộ phim này kể về câu chuyện thời thập niên 80.

我爷爷是50年代出生的。
(Wǒ yéye shì wǔshí niándài chūshēng de.)
→ Ông tôi sinh ra vào thập niên 50.

10. 标准 /biāozhǔn/ 【danh từ】 tiêu chuẩn – tiêu chuẩn
这个产品达到了国际标准。
(Zhège chǎnpǐn dádàole guójì biāozhǔn.)
→ Sản phẩm này đạt tiêu chuẩn quốc tế.

你选择朋友有什么标准?
(Nǐ xuǎnzé péngyou yǒu shénme biāozhǔn?)
→ Bạn chọn bạn bè theo tiêu chuẩn nào?

11. 逐渐 /zhújiàn/ 【phó từ】 trục tiệm – dần dần
天气逐渐变冷了。
(Tiānqì zhújiàn biàn lěng le.)
→ Thời tiết dần dần trở lạnh.

他逐渐适应了新的环境。
(Tā zhújiàn shìyìng le xīn de huánjìng.)
→ Anh ấy dần thích nghi với môi trường mới.

12. 寻找 /xúnzhǎo/ 【động từ】 tầm trảo – tìm kiếm
他正在寻找工作机会。
(Tā zhèngzài xúnzhǎo gōngzuò jīhuì.)
→ Anh ấy đang tìm kiếm cơ hội việc làm.

我们花了很久时间才找到他。
(Wǒmen huā le hěnjiǔ shíjiān cái zhǎodào tā.)
→ Chúng tôi mất rất lâu mới tìm thấy anh ấy.

13. /jǐn/ 【động từ】 tận – cố hết sức
我会尽力帮你。
(Wǒ huì jìnlì bāng nǐ.)
→ Tôi sẽ cố hết sức giúp bạn.

孩子们尽力完成作业。
(Háizimen jìnlì wánchéng zuòyè.)
→ Bọn trẻ cố gắng hết sức để hoàn thành bài tập.

14. 人民币 /rénmínbì/ 【danh từ】 nhân dân tệ – đồng nhân dân tệ
我换了一千元人民币。
(Wǒ huàn le yì qiān yuán rénmínbì.)
→ Tôi đã đổi 1000 tệ.

人民币的汇率今天上涨了。
(Rénmínbì de huìlǜ jīntiān shàngzhǎng le.)
→ Tỷ giá đồng nhân dân tệ hôm nay tăng.

15. 尺寸 /chǐcùn/ 【danh từ】 xích thốn – kích thước
请告诉我这件衣服的尺寸。
(Qǐng gàosu wǒ zhè jiàn yīfu de chǐcùn.)
→ Làm ơn cho tôi biết kích thước của chiếc áo này.

鞋子的尺寸不合适。
(Xiézi de chǐcùn bù héshì.)
→ Kích thước giày không phù hợp.

16. 工艺品 /gōngyìpǐn/ 【danh từ】 công nghệ phẩm – đồ thủ công mỹ nghệ
这家店卖各种工艺品。
(Zhè jiā diàn mài gè zhǒng gōngyìpǐn.)
→ Cửa hàng này bán đủ loại đồ thủ công mỹ nghệ.

我买了一个木头工艺品送给他。
(Wǒ mǎi le yí gè mùtou gōngyìpǐn sòng gěi tā.)
→ Tôi đã mua một món quà thủ công bằng gỗ tặng anh ấy.

17. 实用 /shíyòng/ 【tính từ】 thực dụng – thực dụng, hữu ích
这本词典非常实用。
(Zhè běn cídiǎn fēicháng shíyòng.)
→ Cuốn từ điển này rất hữu ích.

她买的礼物既漂亮又实用。
(Tā mǎi de lǐwù jì piàoliang yòu shíyòng.)
→ Món quà cô ấy mua vừa đẹp vừa thực tế.

18. 哪怕 /nǎpà/ 【liên từ】 nã phạ – cho dù, dẫu cho
哪怕下雨,我们也要去爬山。
(Nǎpà xiàyǔ, wǒmen yě yào qù páshān.)
→ Cho dù trời mưa, chúng tôi vẫn muốn đi leo núi.

哪怕失败一次,也不能放弃。
(Nǎpà shībài yí cì, yě bùnéng fàngqì.)
→ Dẫu thất bại một lần cũng không được từ bỏ.

19. 微波炉 /wēibōlú/ 【danh từ】 vi ba lô – lò vi sóng
这个微波炉很方便。
(Zhège wēibōlú hěn fāngbiàn.)
→ Cái lò vi sóng này rất tiện lợi.

她正在用微波炉热饭。
(Tā zhèngzài yòng wēibōlú rè fàn.)
→ Cô ấy đang hâm cơm bằng lò vi sóng.

20. 打折 /dǎzhé/ 【động từ】 đả chiết – giảm giá, chiết khấu
商场今天所有商品打八折。
(Shāngchǎng jīntiān suǒyǒu shāngpǐn dǎ bā zhé.)
→ Hôm nay các sản phẩm trong trung tâm thương mại đều giảm 20%.

我在打折的时候买了这件衣服。
(Wǒ zài dǎzhé de shíhou mǎi le zhè jiàn yīfu.)
→ Tôi đã mua cái áo này khi đang giảm giá.

21. /tiān/ 【động từ】 thiêm – thêm
他给我添了一碗饭。
(Tā gěi wǒ tiān le yì wǎn fàn.)
→ Anh ấy cho tôi thêm một bát cơm.

请再添一些茶。
(Qǐng zài tiān yìxiē chá.)
→ Làm ơn rót thêm chút trà.

22. 好容易 /hǎoróngyì/ 【phó từ】 hảo dung dị – không dễ, mãi mới
我好容易才找到你!
(Wǒ hǎoróngyì cái zhǎodào nǐ!)
→ Tôi mãi mới tìm được bạn đấy!

他好容易才考上大学。
(Tā hǎoróngyì cái kǎoshàng dàxué.)
→ Anh ấy mãi mới đỗ vào đại học.

23. 落后 /luòhòu/ 【tính từ】 lạc hậu – tụt hậu, lạc hậu
这个地区的教育还比较落后。
(Zhège dìqū de jiàoyù hái bǐjiào luòhòu.)
→ Giáo dục ở khu vực này vẫn còn lạc hậu.

他在学习上有点落后了。
(Tā zài xuéxí shàng yǒudiǎn luòhòu le.)
→ Cậu ấy hơi tụt lại trong việc học.

24. 事先 /shìxiān/ 【danh từ】 sự tiên – trước (khi sự việc xảy ra)
请事先告诉我一声。
(Qǐng shìxiān gàosù wǒ yì shēng.)
→ Làm ơn báo trước cho tôi một tiếng.

我们需要事先做好准备。
(Wǒmen xūyào shìxiān zuò hǎo zhǔnbèi.)
→ Chúng ta cần chuẩn bị trước.

25. /jué/ 【phó từ】 quyết – chắc chắn, nhất định
我决不会同意。
(Wǒ jué bù huì tóngyì.)
→ Tôi nhất định sẽ không đồng ý.

他决心改变自己的命运。
(Tā juéxīn gǎibiàn zìjǐ de mìngyùn.)
→ Anh ấy quyết tâm thay đổi số phận của mình.

26. /tiāo/ 【động từ】 khiêu – chọn, lựa, gánh
她在市场里挑水果。
(Tā zài shìchǎng lǐ tiāo shuǐguǒ.)
→ Cô ấy đang chọn hoa quả ở chợ.

他用扁担挑着两桶水。
(Tā yòng biǎndàn tiāo zhe liǎng tǒng shuǐ.)
→ Anh ấy gánh hai thùng nước bằng đòn gánh.

27. 毛病 /máobìng/ 【danh từ】 mao bệnh – khuyết điểm, vấn đề, lỗi
这台机器有点毛病。
(Zhè tái jīqì yǒudiǎn máobìng.)
→ Cái máy này có chút vấn đề.

他最大的毛病就是爱迟到。
(Tā zuì dà de máobìng jiùshì ài chídào.)
→ Khuyết điểm lớn nhất của anh ấy là hay đến muộn.

28. 化妆品 /huàzhuāngpǐn/ 【danh từ】 hóa trang phẩm – mỹ phẩm
她每天都用很多化妆品。
(Tā měitiān dōu yòng hěn duō huàzhuāngpǐn.)
→ Cô ấy dùng rất nhiều mỹ phẩm mỗi ngày.

商店正在打折化妆品。
(Shāngdiàn zhèngzài dǎzhé huàzhuāngpǐn.)
→ Cửa hàng đang giảm giá mỹ phẩm.

29. 进口 /jìnkǒu/ 【động từ】 tiến khẩu – nhập khẩu
中国从外国进口大量食品。
(Zhōngguó cóng wàiguó jìnkǒu dàliàng shípǐn.)
→ Trung Quốc nhập khẩu nhiều thực phẩm từ nước ngoài.

这些车是进口的。
(Zhèxiē chē shì jìnkǒu de.)
→ Những chiếc xe này là hàng nhập khẩu.

30. 价值 /jiàzhí/ 【danh từ】 giá trị – giá trị
这幅画很有价值。
(Zhè fú huà hěn yǒu jiàzhí.)
→ Bức tranh này rất có giá trị.

你应该珍惜自己的价值。
(Nǐ yīnggāi zhēnxī zìjǐ de jiàzhí.)
→ Bạn nên trân trọng giá trị của bản thân.

31. 善于 /shànyú/ 【động từ】 thiện ư – giỏi về, khéo về
他善于与人沟通。
(Tā shànyú yǔ rén gōutōng.)
→ Anh ấy giỏi giao tiếp với người khác.

她善于发现别人的优点。
(Tā shànyú fāxiàn biérén de yōudiǎn.)
→ Cô ấy khéo léo phát hiện điểm mạnh của người khác.

32. 计算 /jìsuàn/ 【động từ】 kế toán – tính toán
请帮我计算一下费用。
(Qǐng bāng wǒ jìsuàn yíxià fèiyòng.)
→ Làm ơn tính giúp tôi chi phí.

这个计划需要精确计算。
(Zhège jìhuà xūyào jīngquè jìsuàn.)
→ Kế hoạch này cần tính toán chính xác.

33. /shù/ 【lượng từ】 thúc – bó (lượng từ)
一束鲜花
(Yí shù xiānhuā)
→ Một bó hoa tươi

一束玫瑰
(Yí shù méiguī)
→ Một bó hoa hồng

34. /hé/ 【danh từ】 hợp – hộp
一盒巧克力
(Yì hé qiǎokèlì)
→ Một hộp sô-cô-la

一盒饼干
(Yì hé bǐnggān)
→ Một hộp bánh quy

35. 茶叶 /cháyè/ 【danh từ】 trà diệp – lá trà
这家店卖各种茶叶。
(Zhè jiā diàn mài gèzhǒng cháyè.)
→ Cửa hàng này bán nhiều loại trà.

我买了一包上好的茶叶。
(Wǒ mǎi le yì bāo shànghǎo de cháyè.)
→ Tôi đã mua một gói trà thượng hạng.

36. /zhí/ 【động từ】 trị – trị giá, có giá trị
这块手表很值钱。
(Zhè kuài shǒubiǎo hěn zhíqián.)
→ Chiếc đồng hồ này rất có giá trị.

这部电影值得一看。
(Zhè bù diànyǐng zhíde yí kàn.)
→ Bộ phim này đáng xem.

37. 怀疑 /huáiyí/ 【động từ】 hoài nghi – nghi ngờ
我怀疑他在说谎。
(Wǒ huáiyí tā zài shuōhuǎng.)
→ Tôi nghi ngờ anh ta đang nói dối.

你怀疑这是真的?
*(Nǐ huáiyí zhè shì zhēn de?)
→ Bạn nghi ngờ cái này là thật à?

38. 遭到 /zāodào/ 【động từ】 tao đáo – gặp phải (điều xấu)
他在工作中遭到了批评。
(Tā zài gōngzuò zhōng zāodào le pīpíng.)
→ Anh ấy bị phê bình trong công việc.

她遭到朋友的误解。
(Tā zāodào péngyǒu de wùjiě.)
→ Cô ấy bị bạn bè hiểu lầm.

39. 的确 /díquè/ 【phó từ】 đích xác – đích thực, thật sự
这个消息的确令人震惊。
(Zhège xiāoxī díquè lìng rén zhènjīng.)
→ Tin tức này quả thật gây sốc.

他确实很努力,的确值得表扬。
(Tā quèshí hěn nǔlì, díquè zhíde biǎoyáng.)
→ Cậu ấy thật sự rất nỗ lực, quả thật đáng được khen.

40. 对方 /duìfāng/ 【danh từ】 đối phương – bên kia, đối phương
谈话时要尊重对方的意见。
(Tánhuà shí yào zūnzhòng duìfāng de yìjiàn.)
→ Khi trò chuyện nên tôn trọng ý kiến của đối phương.

比赛中他轻松打败了对方。
(Bǐsài zhōng tā qīngsōng dǎbài le duìfāng.)
→ Trong trận đấu, anh ta dễ dàng đánh bại đối thủ.

41. 推辞 /tuīcí/ 【động từ】thôi từ – từ chối (lịch sự)
他一再推辞大家的邀请。
(Tā yízài tuīcí dàjiā de yāoqǐng.)
→ Anh ấy nhiều lần từ chối lời mời của mọi người.

她不好意思推辞这份礼物。
(Tā bù hǎoyìsi tuīcí zhè fèn lǐwù.)
→ Cô ấy ngại không tiện từ chối món quà này.

42. 当面 /dāngmiàn/ 【trạng từ】đương diện – trước mặt, trực tiếp
有问题要当面说清楚。
(Yǒu wèntí yào dāngmiàn shuō qīngchu.)
→ Có vấn đề thì phải nói rõ trực tiếp.

他不敢当面批评老板。
(Tā bù gǎn dāngmiàn pīpíng lǎobǎn.)
→ Anh ta không dám phê bình sếp trước mặt.

43. 面子 /miànzi/ 【danh từ】diện tử – thể diện, sĩ diện
为了面子,他不愿认错。
(Wèile miànzi, tā bù yuàn rèncuò.)
→ Vì sĩ diện nên anh ấy không chịu nhận sai.

他很爱面子,从不向人低头。
(Tā hěn ài miànzi, cóng bù xiàng rén dītóu.)
→ Anh ta rất coi trọng thể diện, chưa từng cúi đầu trước ai.

44. 当众 /dāngzhòng/ 【trạng từ】đương chúng – trước đám đông, công khai
他当众演讲,非常自信。
(Tā dāngzhòng yǎnjiǎng, fēicháng zìxìn.)
→ Anh ấy phát biểu trước công chúng rất tự tin.

请不要当众批评别人。
(Qǐng bú yào dāngzhòng pīpíng biérén.)
→ Xin đừng phê bình người khác trước đám đông.

45. 难堪 /nánkān/ 【tính từ】nan kham – khó xử, xấu hổ
他在会上被批评得很难堪。
(Tā zài huìshàng bèi pīpíng de hěn nánkān.)
→ Anh ấy bị phê bình ngay trong cuộc họp, rất xấu hổ.

她说话太直接,让人感到难堪。
(Tā shuōhuà tài zhíjiē, ràng rén gǎndào nánkān.)
→ Cô ấy nói chuyện quá thẳng, khiến người ta thấy khó xử.

46. 地道 /dìdao/ 【tính từ】địa đạo – chính gốc, chuẩn xác
这家餐厅的菜味道很地道。
(Zhè jiā cāntīng de cài wèidào hěn dìdao.)
→ Món ăn ở nhà hàng này rất chuẩn vị.

他说的是地道的北京话。
(Tā shuō de shì dìdao de Běijīng huà.)
→ Anh ấy nói tiếng Bắc Kinh rất chuẩn.

47. 招待 /zhāodài/ 【động từ】chiêu đãi – tiếp đãi
老板亲自招待客人。
(Lǎobǎn qīnzì zhāodài kèrén.)
→ Ông chủ đích thân tiếp khách.

我们一定要好好招待远道而来的朋友。
(Wǒmen yídìng yào hǎohāo zhāodài yuǎndào ér lái de péngyǒu.)
→ Chúng ta nhất định phải tiếp đãi chu đáo bạn từ xa tới.

Ngữ pháp

一。疑问代词表任指 (什么、谁):Đại từ nghi vấn biểu thị toàn bộ – “ai, gì”

Dùng để biểu thị toàn bộ người hoặc sự vật, không có ngoại lệ. Câu bắt buộc phải dùng với phó từ “都” hoặc “也”.

Ví dụ:

  1. 除了钱,你送什么礼物都有可能是不合适的。
    Chúle qián, nǐ sòng shénme lǐwù dōu yǒu kěnéng shì bù héshì de.
    → Ngoài tiền ra, bạn tặng món quà gì thì cũng có thể là không phù hợp.
  2. 连什么都不送连美丽的名牌保险,连钱找不会错,谁都喜欢,谁都满意。
    Lián shénme dōu bù sòng lián měilì de míngpái bǎoxiǎn, lián qián zhǎo bù huì cuò, shéi dōu xǐhuan, shéi dōu mǎnyì.
    → Ngay cả gì cũng không tặng, thì những món như bảo hiểm hiệu đẹp, trả tiền không sai — ai cũng thích, ai cũng hài lòng.
  3. A: 怎么样,我的衣服好看吗?
    B: 那还用说?你穿什么衣服都好看!
    A: Zěnmeyàng, wǒ de yīfu hǎokàn ma?
    B: Nà hái yòng shuō? Nǐ chuān shénme yīfu dōu hǎokàn!
    → A: Sao rồi, đồ của tôi có đẹp không?
    → B: Còn phải hỏi? Bạn mặc gì cũng đẹp cả!
  4. 很多人都说有意思,可是谁也没见过。
    Hěn duō rén dōu shuō yǒu yìsi, kěshì shéi yě méi jiànguò.
    → Nhiều người đều nói thú vị, nhưng không ai từng thấy cả.

二。 哪怕 (nǎpà): Dù cho, cho dù / Giả định nhượng bộ

Dùng trong mệnh đề biểu thị sự giả định nhượng bộ, kết quả phía sau không thay đổi.

Ví dụ:

  1. 哪怕送一台非常实用的微波炉也可能有问题,除非人家已经有了吧?
    Nǎpà sòng yì tái fēicháng shíyòng de wēibōlú yě kěnéng yǒu wèntí, chúfēi rénjiā yǐjīng yǒu le ba?
    → Dù có tặng lò vi sóng rất hữu dụng thì vẫn có thể gặp vấn đề, trừ khi người ta đã có rồi?
  2. 哪怕是最爱他毛病的人,也挑不出他的毛病来。
    Nǎpà shì zuì ài tā máobìng de rén, yě tiāo bù chū tā de máobìng lái.
    → Dù là người soi lỗi kỹ nhất, cũng không thể tìm ra lỗi của anh ấy.
  3. 电源发展快,哪怕是最好的电机,几个月以后也可能已经落后了。
    Diànyuán fāzhǎn kuài, nǎpà shì zuì hǎo de diànjī, jǐ gè yuè yǐhòu yě kěnéng yǐjīng luòhòu le.
    → Công nghệ điện phát triển nhanh, dù là động cơ tốt nhất cũng có thể lạc hậu chỉ sau vài tháng.
  4. 哪怕是冬天,小王也洗冷水澡。
    Nǎpà shì dōngtiān, Xiǎo Wáng yě xǐ lěngshuǐ zǎo.
    → Dù là mùa đông, Tiểu Vương cũng tắm nước lạnh.
  5. 这篇作文明天要交,我今天晚上一定得写完,哪怕不睡觉。
    Zhè piān zuòwén míngtiān yào jiāo, wǒ jīntiān wǎnshàng yídìng děi xiě wán, nǎpà bù shuìjiào.
    → Bài văn này mai phải nộp, dù không ngủ tôi cũng phải viết xong tối nay.
  6. 许多动物都会努力保护自己的孩子,哪怕牺牲自己的生命。
    Xǔduō dòngwù dōu huì nǔlì bǎohù zìjǐ de háizi, nǎpà xīshēng zìjǐ de shēngmìng.
    → Nhiều loài động vật dù phải hy sinh mạng sống cũng sẽ bảo vệ con của mình.

Mẫu câu:

哪怕 A, 也/都 B

三。 用得着 / 用不着 (yòng de zháo / yòng bù zháo):Cần thiết / Không cần thiết

Dùng để biểu thị có cần thiết sử dụng hay không.

Ví dụ:

  1. 一个家庭绝对用不着两台微波炉。
    Yí gè jiātíng juéduì yòng bù zháo liǎng tái wēibōlú.
    → Một gia đình hoàn toàn không cần đến hai lò vi sóng.
  2. 送钱决不会错,谁都喜欢,谁都用得着。
    Sòng qián jué bù huì cuò, shéi dōu xǐhuān, shéi dōu yòng de zháo.
    → Tặng tiền thì không bao giờ sai, ai cũng thích, ai cũng cần đến.
  3. 他能用不着那点劳动去搞这点市场值多少钱了。
    Tā néng yòng bù zháo nà diǎn láodòng qù gǎo zhè diǎn shìchǎng zhí duōshǎo qián le.
    → Anh ta không cần tốn công sức để làm những việc thị trường nhỏ bé này.
  4. 二十多年前到这个国家的留学生常常带很多日用品,现在显然用不着带了,因为这里的日用品质量也很好,而且往往更便宜。
    Èrshí duō nián qián dào zhè gè guójiā de liúxuéshēng chángcháng dài hěn duō rìyòngpǐn, xiànzài xiǎnrán yòng bù zháo dài le, yīnwèi zhèlǐ de rìyòngpǐn zhìliàng yě hěn hǎo, érqiě wǎngwǎng gèng piányi.
    → Hồi 20 năm trước du học sinh đến đây mang rất nhiều đồ dùng hàng ngày, giờ rõ ràng không cần mang theo nữa vì đồ ở đây tốt và rẻ hơn.

四。 由 (yóu):Do ai làm / Quy trách nhiệm

Dùng để chỉ ra ai là người chịu trách nhiệm hoặc đưa ra quyết định.

Ví dụ:

  1. 他想买什么就买什么,或者想存银行,一切都由他自己决定。
    Tā xiǎng mǎi shénme jiù mǎi shénme, huòzhě xiǎng cún yínháng, yíqiè dōu yóu tā zìjǐ juédìng.
    → Anh ta muốn mua gì thì mua, hoặc muốn gửi ngân hàng, mọi việc đều do chính anh ấy quyết định.
  2. 今天的会议由王老师主持。
    Jīntiān de huìyì yóu Wáng lǎoshī zhǔchí.
    → Cuộc họp hôm nay do thầy Vương chủ trì.
  3. 公司的事情不由我一个人做决定,我得跟其他人商量。
    Gōngsī de shìqing bù yóu wǒ yí gè rén zuò juédìng, wǒ děi gēn qítā rén shāngliang.
    → Việc công ty không phải do mình tôi quyết, tôi phải bàn với người khác.
  4. 这家银行改革以后由一个年轻人担任行长。
    Zhè jiā yínháng gǎigé yǐhòu yóu yí gè niánqīngrén dānrèn hángzhǎng.
    → Sau cải cách, người trẻ tuổi đảm nhiệm chức giám đốc ngân hàng này.

Bài khóa

今天都在送什么?

[1] 婚礼结束,新郎新娘走进客人,关起门来,忙了一天的两个人忽然羞做什么?做什么,还送用说吗?当然吃晚饭。岂料,他们所做的往往并不像你所想的那样浪漫。两个回到房间后的第一件事很可能就是开始数红包、数钱!

[2] 红包,是现在最加婚礼的人少不了的礼物。结婚送被子、送日用百货的年代早已成为历史。这些年来,礼物的标准逐渐提高,在人们为寻找合适的礼物费尽脑子之后,终于忽然发现,最合适的礼物是——人民币!

[3] 医院、店上、百货公司什么地方都可能是送礼的。送粮、久要喜欢什么颜色、多多大的尺寸的估了解,连工艺品、器皿就都看,可能就着不实用。哪怕是台非常实用的微波炉也可能有问题,买是人家已经有了呢?一个家庭总用两台微波炉,打开都不可能都去要,或者又占地方,而送这个物不实用的麻烦啊,可那送红包就没有的尴尬会性?不会有了!你上次送错了。因此如果想送一件理想的有适送人,首先得懂得这个人的心理,知道他喜欢什么、不喜欢什么。其实还得事先调查你要送的东西他有没有。这不太麻烦了吗?

[4] 进什么都不像送钱那么保险。送钱决不会错,准精去或,准精用着香,送那含象贿。你送礼物给一个会挑毛病的人,他可能觉得这个花瓶不够看,那幅书画不实用,这块手表不够名贵,那套化妆品不是进口的。但啊谁要是挑毛病的人,也挑不出钱的毛病来。钱不管是中国的、外国的,不管是一点儿的、还是一点儿的,价值得一样。你送礼物给斤斤计较的人,不管你送什么,他都会觉得你在钱上算计。

[5] 钱是最保险的礼物,但却不是最珍贵的礼物。最珍贵的礼物不能用钱计算,比如亲手送给我们的一个生命,我们送给爸妈的礼物——爱惜,还有朋友送给我们的礼物——友谊。这些都不能换成钱来计算,是钱不能代表的礼物。

Pinyin

Jīntiān dōu zài sòng shénme?

[1] Hūnlǐ jiéshù, xīnláng xīnniáng zǒu jìn kèrén, guān qǐ mén lái, máng le yī tiān de liǎng gè rén hūrán xiàng zuò shénme? Zuò shénme, hái xūyào shuō ma? Dāngrán chī wǎnfàn. Qǐliǎo, tāmen suǒ zuò de wǎngwǎng bìng bù xiàng nǐ suǒ xiǎng de nàme làngmàn. Liǎng gè rén huílái fángjiān hòu de dì yī jiàn shì hěn kěnéng jiùshì kāishǐ shǔ hóngbāo, shǔ qián!

[2] Hóngbāo, shì xiànzài cānjiā hūnlǐ de rén shǎo bùliǎo de lǐwù. Jiéhūn sòng bèizi, sòng rìyòng bǎihuò de niándài zǎo yǐ chéngwéi lìshǐ. Zhèxiē niánlái, lǐwù de biāozhǔn zhújiàn tígāo, zài rénmen wèi zhǎo shìhé de lǐwù fèi jìnsīliàng zhīhòu, zhōngyú hūrán fāxiàn, zuì shìhé de lǐwù shì——rénmínbì!

[3] Yīyuàn, shāngdiàn, bǎihuò gōngsī shénme dìfāng dōu kěnéng shì sòng lǐ de. Sòng lǐ, jiǔ yào xǐhuan shénme yánsè, duōdà de chǐcùn zhī lèi de liǎojiě, zhǐ yǒu zhīdào tā xǐhuān shénme, cáinéng sòng duì, yàobùrán jiù huì juédé bù shíyòng. Nǎpà shì yī tái fēicháng shíyòng de wēibōlú yě kěnéng yǒu wèntí, yàobùrán rénjiā yǐjīng yǒule ne? Yīgè jiātíng néng bùnéng yòng liǎng tái wēibōlú, dǎkāi dōu bù kěnéng dōu yào, háiyǒu zhàn dìfāng, ér sòng zhè zhǒng dōngxi bù shíyòng de máfan a, dànshì sòng hóngbāo jiù méiyǒu zhèzhǒng gǎn dào le ba! Yīncǐ rúguǒ xiǎng sòng yī jiàn lǐxiǎng de dōngxi gěi tā, shǒuxiān yào liǎojiě zhège rén de xīnlǐ, zhīdào tā xǐhuān shénme, bù xǐhuān shénme. Qíshí hái yào yùxiān tiáochá nǐ yào sòng de dōngxi tā yǒu méiyǒu. Zhè bù shì tài máfanle ma?

[4] Sòng shénme dōu bùrú sòng qián nàme bǎoxiǎn. Sòng qián bù huì cuò, zhǔn huì yòng dé shàng, zhǔn huì huā de hǎo, sòng nàxiē xiàng huìlù. Nǐ sòng lǐwù gěi yīgè huì tiāomáo bǐngjiào de rén, tā kěnéng juédé zhè gè huāpíng bùgòu hǎokàn, nà fú shūhuà bù shíyòng, zhè kuài shǒubiǎo bùgòu yǒumíng, nà tào huàzhuāngpǐn bù shì jìnkǒu de. Dàn nàxiē huì tiāomáo de rén, yě tiāo bù chū qián de máobìng lái. Qián bùguǎn shì Zhōngguó de, wàiguó de, bùguǎn shì yī diǎn de, háishì yī diǎn diǎn de, jiàzhí dōu yīyàng. Nǐ sòng lǐwù gěi jìngjì jìsuàn hěn jīng de rén, bùguǎn nǐ sòng shénme, tā dōu huì juédé nǐ zài qián shàng dǎ suàn.

[5] Qián shì zuì bǎoxiǎn de lǐwù, dàn què bùshì zuì zhēnguì de lǐwù. Zuì zhēnguì de lǐwù bùnéng yòng qián jìsuàn, bǐrú qīnshǒu sòng gěi wǒmen de yī gè shēngmìng, wǒmen sòng gěi bàmā de lǐwù——ài, háiyǒu péngyǒu sòng gěi wǒmen de lǐwù——yǒuyì. Zhèxiē dōu bùnéng huàn chéng qián lái jìsuàn, shì qián suǒ bùnéng dàibiǎo de lǐwù.

Tiếng Việt

Hôm nay mọi người đang tặng nhau những gì?

[1] Đám cưới kết thúc, cô dâu chú rể bước vào phòng, đóng cửa lại. Hai người đã bận rộn cả ngày, bây giờ đột nhiên không biết làm gì? Làm gì nữa, tất nhiên là ăn cơm tối rồi. Nhưng thường thì những việc họ làm lại không hề lãng mạn như bạn tưởng. Việc đầu tiên sau khi hai người về đến phòng có thể là… đếm bao lì xì, đếm tiền!

[2] Bao lì xì, là món quà không thể thiếu trong đám cưới hiện nay. Thời đại tặng chăn, tặng đồ gia dụng đã trở thành quá khứ. Những năm gần đây, tiêu chuẩn quà tặng ngày càng nâng cao, sau khi mọi người phải vắt óc suy nghĩ nên tặng gì, cuối cùng lại phát hiện ra, món quà thích hợp nhất chính là… nhân dân tệ!

[3] Bệnh viện, cửa hàng, trung tâm thương mại – bất kỳ nơi nào cũng có thể là chỗ để tặng quà. Tặng quà thì phải hiểu người nhận thích màu gì, kích cỡ thế nào, đồ thủ công hay đồ gia dụng, nếu không sẽ thấy không thực tế. Ngay cả một cái lò vi sóng cực kỳ tiện lợi cũng có thể gây rắc rối, nếu người ta đã có rồi thì sao? Một gia đình có dùng hai cái lò vi sóng cũng không tiện, lại chiếm chỗ nữa. Còn tặng bao lì xì thì không có mấy chuyện rắc rối như thế! Vì vậy nếu muốn tặng một món quà lý tưởng, trước hết bạn phải hiểu tâm lý người đó, biết họ thích gì, không thích gì. Thực ra còn phải điều tra xem thứ bạn định tặng họ đã có chưa. Thế chẳng phải quá phiền sao?

[4] Không có gì an toàn bằng tặng tiền. Tặng tiền thì không sai được, chắc chắn sẽ dùng tới, chắc chắn sẽ tiêu hết, còn giống như hối lộ vậy. Bạn tặng quà cho người hay soi mói, họ có thể chê bình hoa không đẹp, bức tranh không hữu dụng, đồng hồ không đủ nổi tiếng, mỹ phẩm không phải hàng nhập khẩu. Nhưng người hay bắt lỗi cũng không thể bắt bẻ tiền. Dù là tiền Trung hay tiền nước ngoài, dù là nhiều hay ít, giá trị đều như nhau. Bạn tặng quà cho người tính toán chi li, bất kể bạn tặng gì, họ cũng sẽ nghĩ bạn đang tính toán từng đồng.

[5] Tiền là món quà an toàn nhất, nhưng lại không phải là món quà quý giá nhất. Món quà quý giá nhất không thể tính bằng tiền, ví dụ như một sinh mạng do cha mẹ tặng cho chúng ta, tình yêu mà chúng ta dành cho cha mẹ, tình bạn mà bạn bè dành tặng chúng ta. Những điều này đều không thể đổi thành tiền để tính, là những món quà mà tiền không thể thay thế.

→ Giữa muôn vàn lựa chọn, tiền mặt vẫn là món quà “an toàn” nhất – ai cũng cần, ai cũng nhận. Nhưng đằng sau sự tiện lợi ấy, ta vẫn không khỏi luyến tiếc những món quà mang theo tấm lòng, sự chân thành và cảm xúc. Bởi những gì thực sự quý giá, đôi khi không thể đong đếm bằng tiền: đó là tình thân, là sự quan tâm, là tình bạn – những món quà vô giá không cần gói ghém, nhưng lại luôn hiện diện trong những trái tim biết yêu thương.

→ Xem tiếp  Bài 8: Boya Trung Cấp 1 Tập 2

→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button