Bài 8: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – Âm nhạc và cô bé hàng xóm

Mỗi người trong chúng ta đều từng có những tưởng tượng hoặc kỳ vọng về hàng xóm – có thể là một người thân thiện, có cùng sở thích, hay thậm chí là một “mối tình chớm nở” đầy thơ mộng.

Bài đọc “邻居 – Hàng xóm” thuộc bộ Boya Trung Cấp Tập 1 kể lại một câu chuyện hài hước và dễ thương về một chàng trai mê âm nhạc, người tin rằng âm nhạc có thể chạm đến trái tim người khác, cho đến khi anh nhận ra điều ngược lại. Bằng giọng kể dí dỏm, câu chuyện đưa người học đến với những bài học thú vị về giao tiếp, tôn trọng không gian chung và góc nhìn đa chiều trong cuộc sống.

← Xem lại Bài 7: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) 邻居 – línjū – danh từ – lân cư – hàng xóm

Ví dụ:
我的邻居很友好。
Wǒ de línjū hěn yǒuhǎo.
(Hàng xóm của tôi rất thân thiện.)

他和邻居关系很好。
Tā hé línjū guānxì hěn hǎo.
(Quan hệ giữa anh ấy và hàng xóm rất tốt.)

(2) – zū – động từ – tô – thuê, cho thuê

Ví dụ:
我们租了一套公寓。
Wǒmen zū le yí tào gōngyù.
(Chúng tôi thuê một căn hộ.)

他把房子租出去了。
Tā bǎ fángzi zū chūqù le.
(Anh ấy đã cho thuê căn nhà.)

(3) 美丽 – měilì – tính từ – mỹ lệ – xinh đẹp

Ví dụ:
她是个美丽的女孩。
Tā shì gè měilì de nǚhái.
(Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.)

这里的风景非常美丽。
Zhèlǐ de fēngjǐng fēicháng měilì.
(Phong cảnh ở đây rất đẹp.)

(4) – mí – danh từ/động từ – mê – người hâm mộ, say mê

Ví dụ:
他是足球迷。
Tā shì zúqiúmí.
(Anh ấy là người mê bóng đá.)

她迷上了京剧。
Tā mí shàng le Jīngjù.
(Cô ấy say mê kinh kịch.)

(5) 热爱 – rè’ài – động từ – nhiệt ái – yêu tha thiết

Ví dụ:
我热爱自己的祖国。
Wǒ rè’ài zìjǐ de zǔguó.
(Tôi yêu tha thiết đất nước mình.)

他热爱音乐和艺术。
Tā rè’ài yīnyuè hé yìshù.
(Anh ấy yêu thích âm nhạc và nghệ thuật.)

(6) 便 – biàn – phó từ/liên từ – tiện – thì, liền

Ví dụ:
我下了课便去图书馆。
Wǒ xià le kè biàn qù túshūguǎn.
(Tôi tan học xong liền đến thư viện.)

他一到家便开始做饭。
Tā yí dào jiā biàn kāishǐ zuòfàn.
(Vừa về đến nhà anh ấy liền bắt đầu nấu ăn.)

(7) 录音机 – lùyīnjī – danh từ – lục âm cơ – máy ghi âm

Ví dụ:
我买了一台新录音机。
Wǒ mǎi le yì tái xīn lùyīnjī.
(Tôi đã mua một máy ghi âm mới.)

老师用录音机放听力。
Lǎoshī yòng lùyīnjī fàng tīnglì.
(Giáo viên dùng máy ghi âm để phát bài nghe.)

(8) – fàng – động từ – phóng – đặt, để, thả

Ví dụ:
请把书放在桌子上。
Qǐng bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng.
(Xin đặt sách lên bàn.)

她把花放进花瓶里。
Tā bǎ huā fàng jìn huāpíng lǐ.
(Cô ấy cắm hoa vào bình.)

(9) 即使 – jíshǐ – liên từ – tức sử – cho dù, mặc dù

Ví dụ:
即使失败了,我也不后悔。
Jíshǐ shībài le, wǒ yě bù hòuhuǐ.
(Dù có thất bại tôi cũng không hối hận.)

即使下雨,我们也要去爬山。
Jíshǐ xiàyǔ, wǒmen yě yào qù páshān.
(Dù trời mưa, chúng tôi vẫn leo núi.)

(10) 浪漫 – làngmàn – tính từ – lãng mạn – lãng mạn

Ví dụ:
这是一个浪漫的故事。
Zhè shì yí gè làngmàn de gùshì.
(Đây là một câu chuyện lãng mạn.)

他们的晚餐很浪漫。
Tāmen de wǎncān hěn làngmàn.
(Bữa tối của họ rất lãng mạn.)

(11) 优美 – yōuměi – tính từ – ưu mỹ – thanh nhã, đẹp đẽ

Ví dụ:
这首歌的旋律很优美。
Zhè shǒu gē de xuánlǜ hěn yōuměi.
(Giai điệu bài hát này rất du dương.)

她写了一篇优美的作文。
Tā xiě le yì piān yōuměi de zuòwén.
(Cô ấy viết một bài văn rất hay.)

(12) 自由 – zìyóu – danh từ/tính từ – tự do – tự do

Ví dụ:
每个人都有追求自由的权利。
Měi gè rén dōu yǒu zhuīqiú zìyóu de quánlì.
(Mỗi người đều có quyền theo đuổi tự do.)

他说话很自由,没有顾虑。
Tā shuōhuà hěn zìyóu, méiyǒu gùlǜ.
(Anh ấy nói chuyện rất thoải mái, không gò bó.)

(13) 羡慕 – xiànmù – động từ – tiện mộ – ngưỡng mộ

Ví dụ:
我很羡慕你的生活。
Wǒ hěn xiànmù nǐ de shēnghuó.
(Tôi rất ngưỡng mộ cuộc sống của bạn.)

他羡慕那些能出国留学的人。
Tā xiànmù nàxiē néng chūguó liúxué de rén.
(Anh ấy ngưỡng mộ những người có thể đi du học.)

(14) 惊喜 – jīngxǐ – danh từ – kinh hỉ – bất ngờ vui mừng

Ví dụ:
今天收到你的信真是个惊喜。
Jīntiān shōudào nǐ de xìn zhēn shì gè jīngxǐ.
(Hôm nay nhận được thư của bạn đúng là một bất ngờ vui mừng.)

生日礼物给了她一个大惊喜。
Shēngrì lǐwù gěi le tā yí gè dà jīngxǐ.
(Món quà sinh nhật mang đến cho cô ấy một bất ngờ lớn.)

(15) – mèng – danh từ – mộng – giấc mơ

Ví dụ:
我昨晚做了一个奇怪的梦。
Wǒ zuówǎn zuò le yí gè qíguài de mèng.
(Tối qua tôi mơ thấy một giấc mơ kỳ lạ.)

她有一个当画家的梦。
Tā yǒu yí gè dāng huàjiā de mèng.
(Cô ấy có ước mơ trở thành họa sĩ.)

(16) 连忙 – liánmáng – phó từ – liên mang – vội vàng, lập tức

Ví dụ:
听到有人叫他,他连忙回头。
Tīngdào yǒurén jiào tā, tā liánmáng huítóu.
(Nghe thấy có người gọi, anh ấy lập tức quay đầu lại.)

小王看见老师来了,连忙站起来。
Xiǎo Wáng kànjiàn lǎoshī lái le, liánmáng zhàn qǐlái.
(Tiểu Vương thấy thầy giáo đến liền đứng dậy ngay.)

(17) 不好意思 – bù hǎoyìsi – cụm từ – bất hảo ý tứ – ngại, ngượng, xin lỗi nhẹ

Ví dụ:
不好意思,我来晚了。
Bù hǎoyìsi, wǒ lái wǎn le.
(Xin lỗi, tôi đến muộn.)

他不好意思开口问。
Tā bù hǎoyìsi kāikǒu wèn.
(Anh ấy ngại không dám mở lời hỏi.)

(18) 尽管 – jǐnguǎn – liên từ/phó từ – tận quản – dù cho, cứ việc

Ví dụ:
你尽管说,我听着呢。
Nǐ jǐnguǎn shuō, wǒ tīngzhe ne.
(Bạn cứ nói, tôi đang lắng nghe đây.)

尽管天气不好,我们还是出发了。
Jǐnguǎn tiānqì bù hǎo, wǒmen háishi chūfā le.
(Mặc dù thời tiết không tốt, chúng tôi vẫn xuất phát.)

(19) 鼓励 – gǔlì – động từ – cổ lệ – khuyến khích, động viên

Ví dụ:
老师经常鼓励我们多说汉语。
Lǎoshī jīngcháng gǔlì wǒmen duō shuō Hànyǔ.
(Thầy giáo thường xuyên động viên chúng tôi nói nhiều tiếng Trung.)

朋友的支持给了我很大的鼓励。
Péngyǒu de zhīchí gěi le wǒ hěn dà de gǔlì.
(Sự ủng hộ của bạn bè đã động viên tôi rất nhiều.)

(20) 大胆 – dàdǎn – tính từ – đại đảm – gan dạ, táo bạo

Ví dụ:
他是个很大胆的人。
Tā shì gè hěn dàdǎn de rén.
(Anh ấy là một người rất gan dạ.)

她大胆地表达了自己的想法。
Tā dàdǎn de biǎodále zìjǐ de xiǎngfǎ.
(Cô ấy táo bạo thể hiện suy nghĩ của mình.)

(21) – chǎo – động từ – ầm ĩ, cãi nhau

Ví dụ:
他们昨天为小事吵了一架。
Tāmen zuótiān wèi xiǎoshì chǎo le yí jià.
(Họ cãi nhau vì chuyện nhỏ hôm qua.)

我的邻居晚上总是很吵。
Wǒ de línjū wǎnshàng zǒng shì hěn chǎo.
(Hàng xóm của tôi lúc tối luôn ồn ào.)

(22) – fēng – tính từ – phong – điên, phát cuồng

Ví dụ:
他快疯了,一直笑个不停。
Tā kuài fēng le, yìzhí xiào gè bù tíng.
(Anh ấy sắp phát điên rồi, cứ cười mãi không dừng.)

她为这个明星疯狂。
Tā wèi zhège míngxīng fēngkuáng.
(Cô ấy phát cuồng vì ngôi sao này.)

(23) 好久 – hǎojiǔ – phó từ – hảo cửu – rất lâu, lâu lắm rồi

Ví dụ:
我们好久没见面了。
Wǒmen hǎojiǔ méi jiànmiàn le.
(Chúng ta lâu rồi không gặp nhau.)

我等了你很久。
Wǒ děng le nǐ hěn jiǔ.
(Tôi đã đợi bạn rất lâu.)

(24) 懂得 – dǒngde – động từ – đổng đắc – hiểu rõ, biết được

Ví dụ:
他很小就懂得照顾别人。
Tā hěn xiǎo jiù dǒngde zhàogù biérén.
(Cậu ấy từ nhỏ đã biết chăm sóc người khác.)

我终于懂得了父母的辛苦。
Wǒ zhōngyú dǒngde le fùmǔ de xīnkǔ.
(Cuối cùng tôi hiểu được nỗi vất vả của cha mẹ.)

(25) 噪音 – zàoyīn – danh từ – táo âm – tiếng ồn

Ví dụ:
这里的噪音太大了。
Zhèlǐ de zàoyīn tài dà le.
(Tiếng ồn ở đây quá lớn.)

噪音影响了我的睡眠。
Zàoyīn yǐngxiǎng le wǒ de shuìmián.
(Tiếng ồn ảnh hưởng đến giấc ngủ của tôi.)

Ngữ pháp

1. 即使……也 – jíshǐ……yě – Cho dù… cũng…

“即使 A 也 B” biểu thị dù A có xảy ra thì kết quả hoặc kết luận B vẫn xảy ra. A thường là tình huống ít khả năng xảy ra hoặc cực đoan. Kết cấu này nhấn mạnh rằng A không ảnh hưởng đến B.

Ví dụ:

我每天下班之后做的第一件事就是放一段音乐。即使回家很晚,我也一定先放音乐,再做其他事。
Wǒ měitiān xiàbān zhīhòu zuò de dì yī jiàn shì jiù shì fàng yí duàn yīnyuè. Jíshǐ huíjiā hěn wǎn, wǒ yě yídìng xiān fàng yīnyuè, zài zuò qítā shì.

我现在没钱买汽车,即使是最便宜的汽车,我也买不起。
Wǒ xiànzài méi qián mǎi qìchē, jíshǐ shì zuì piányi de qìchē, wǒ yě mǎi bu qǐ.
Bây giờ tôi không có tiền mua ô tô, cho dù là chiếc rẻ nhất tôi cũng không mua nổi.

即使…… 也 có thể dùng ở phần câu sau:

我不想做这样的工作,即使工资比我现在的高很多。
Wǒ bù xiǎng zuò zhèyàng de gōngzuò, jíshǐ gōngzī bǐ wǒ xiànzài de gāo hěn duō.
Tôi không muốn làm công việc kiểu này, cho dù lương cao hơn hiện tại nhiều.

我们的大脑一直在工作,即使是在我们睡觉的时候。
Wǒmen de nǎozǐ yìzhí zài gōngzuò, jíshǐ shì zài wǒmen shuìjiào de shíhou.
Não bộ của chúng ta luôn hoạt động, kể cả khi đang ngủ.

2. 连忙 – liánmáng – Vội vàng, lập tức

Biểu thị hành động nhanh chóng. Dùng ở phần sau của câu trần thuật, nhấn mạnh khoảng cách giữa hai hành động là rất ngắn. Không dùng trong câu mệnh lệnh.

Ví dụ:

她进来之后,我连忙请她坐下,给她倒茶,拿水果。
Tā jìnlái zhīhòu, wǒ liánmáng qǐng tā zuò xià, gěi tā dào chá, ná shuǐguǒ.

听见楼下有人叫我的名字,我连忙打开窗户看是谁。
Tīngjiàn lóuxià yǒurén jiào wǒ de míngzì, wǒ liánmáng dǎkāi chuānghu kàn shì shéi.

老板一进来,大家连忙站了起来。
Lǎobǎn yí jìnlái, dàjiā liánmáng zhàn le qǐlái.

3. 不好意思 – bù hǎo yìsi – Ngại, xin lỗi

Biểu thị xấu hổ, vì ngại hoặc giữ thể diện mà không tiện làm gì đó. Hiện nay cũng mang nghĩa “xin lỗi”.

Ví dụ:

我想她可能喜欢我,可又不好意思说出来。
Wǒ xiǎng tā kěnéng xǐhuān wǒ, kě yòu bù hǎo yìsi shuō chūlái.
Tôi nghĩ cô ấy có thể thích tôi, nhưng lại ngại không nói ra.

学生:上课的时候,如果我说错了,我会觉得不好意思。
Xuésheng: Shàngkè de shíhou, rúguǒ wǒ shuō cuò le, wǒ huì juéde bù hǎo yìsi.
Học sinh: Trong giờ học, nếu tôi nói sai, tôi sẽ cảm thấy ngại.

老师:说错了不要感到不好意思。
Lǎoshī: Shuō cuò le bú yào gǎndào bù hǎo yìsi.
Giáo viên: Nói sai thì đừng ngại.

4. 尽管 – jǐnguǎn – Cứ việc, cứ thoải mái…

Biểu thị không cần quan tâm đến điều kiện hay giới hạn nào, cứ yên tâm mà làm. Dùng với hành động chưa xảy ra. Động từ theo sau thường ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

你想看电视就尽管看吧。
Nǐ xiǎng kàn diànshì jiù jǐnguǎn kàn ba.
Bạn muốn xem tivi thì cứ xem đi.

如果想哭,你就尽管哭吧。
Rúguǒ xiǎng kū, nǐ jiù jǐnguǎn kū ba.
Nếu muốn khóc, cứ khóc đi.

Hôi thoại

【1】邻居是个很美丽的女孩子,这使我感到很高兴。更让我高兴的是,有一天我发现那个女孩子叫爱乐,因为我自己也是个音乐迷,我想热爱音乐的人大概都是热爱生活、非常乐观的人,这个美丽女孩子肯定也是这样。

【2】即使回家很晚,我也一定先放音乐,再做其他事。放音乐时我有个习惯:喜欢打开门窗,把声音放得很大。我享受着优美的音乐,感到自己真的成了一个自由人。我想,我的美丽邻居一定常常注意我、美慕我。

【3】我十分惊喜地回答:“当然可以,我做梦都想跟你聊天儿,认识你呢!快请进!”

【4】我连忙请她坐下,给她倒茶、拿水果,希望给她留下一个好印象。

【5】“你一定很喜欢音乐吧?”

【6】“你怎么知道呢?”

【7】“你叫爱乐吧?多美的名字!我猜你肯定很喜欢音乐,所以才叫爱乐。”

【8】“哪吒,我小时候很喜欢笑,所以叫爱乐,不是爱yue。”女孩子说着,脸红了。

【9】“我,我想……”女孩子儿突然不好意思地看着我。

【10】“你想说什么就尽管说。”我鼓励她。我想她可能喜欢我,可又不好意思说出来。

【11】“那好吧,我说出来你别生气。”女孩子大胆地看着我。“你天天放音乐,吵得我不能学习,不能睡觉,我觉得我自己都快疯了!我想,你放音乐能不能小声一点儿……”

【12】好久,好久,我才挤出一句话:“好,我一定,一定……”

【13】即使放,声音也放得很小。因为邻居女孩子儿使我懂得:自己认为很优美很好听的音乐,别人可能觉得是噪音。

Pinyin
【1】
Línjū shì gè hěn měilì de nǚ háizi, zhè shǐ wǒ gǎndào hěn gāoxìng. Gèng ràng wǒ gāoxìng de shì, yǒu yì tiān wǒ fāxiàn nàgè nǚ háizi jiào Ài Yuè, yīnwèi wǒ zìjǐ yě shì gè yīnyuè mí, wǒ xiǎng rè’ài yīnyuè de rén dàgài dōu shì rè’ài shēnghuó, fēicháng lèguān de rén, zhège měilì nǚ háizi kěndìng yě shì zhèyàng.

【2】
Jíshǐ huí jiā hěn wǎn, wǒ yě yídìng xiān fàng yīnyuè, zài zuò qítā shì. Fàng yīnyuè shí wǒ yǒu gè xíguàn: xǐhuan dǎkāi ménchuāng, bǎ shēngyīn fàng de hěn dà. Wǒ xiǎngshòuzhe yōuměi de yīnyuè, gǎndào zìjǐ zhēnde chéngle yí gè zìyóurén. Wǒ xiǎng, wǒ de měilì línjū yídìng chángcháng zhùyì wǒ, měimù wǒ.

【3】
Wǒ shífēn jīngxǐ de huídá: “Dāngrán kěyǐ, wǒ zuòmèng dōu xiǎng gēn nǐ liáotiānr, rènshi nǐ ne! Kuài qǐng jìn!”

【4】
Wǒ liánmáng qǐng tā zuò xià, gěi tā dào chá, ná shuǐguǒ, xīwàng gěi tā liúxià yí gè hǎo yìnxiàng.

【5】
“Nǐ yídìng hěn xǐhuan yīnyuè ba?”

【6】
“Nǐ zěnme zhīdào ne?”

【7】
“Nǐ jiào Ài Yuè ba? Duō měi de míngzì! Wǒ cāi nǐ kěndìng hěn xǐhuan yīnyuè, suǒyǐ cái jiào Ài Yuè.”

【8】
“Nǎ zhā, wǒ xiǎoshíhou hěn xǐhuan xiào, suǒyǐ jiào Ài Lè, bùshì Ài Yuè.” Nǚ háizi shuō zhe, liǎn hóng le.

【9】
“Wǒ, wǒ xiǎng……” Nǚ háizi ér tūrán bù hǎoyìsi de kànzhe wǒ.

【10】
“Nǐ xiǎng shuō shénme jiù jǐnguǎn shuō.” Wǒ gǔlì tā. Wǒ xiǎng tā kěnéng xǐhuan wǒ, kě yòu bù hǎoyìsi shuō chūlái.

【11】
“Nà hǎo ba, wǒ shuō chūlái nǐ bié shēngqì.” Nǚ háizi dàdǎn de kànzhe wǒ. “Nǐ tiāntiān fàng yīnyuè, chǎo de wǒ bùnéng xuéxí, bùnéng shuìjiào, wǒ juéde wǒ zìjǐ dōu kuài fēng le! Wǒ xiǎng, nǐ fàng yīnyuè néng bu néng xiǎoshēng yìdiǎnr……”

【12】
Hǎo jiǔ, hǎo jiǔ, wǒ cái jǐ chū yì jù huà: “Hǎo, wǒ yídìng, yídìng……”

【13】
Jíshǐ fàng, shēngyīn yě fàng de hěn xiǎo. Yīnwèi línjū nǚ háizi ér shǐ wǒ dǒngde: zìjǐ rènwéi hěn yōuměi hěn hǎotīng de yīnyuè, biérén kěnéng juéde shì zàoyīn.

Dịch nghĩa tiếng Việt
【1】
Hàng xóm là một cô gái rất xinh đẹp, điều này khiến tôi cảm thấy rất vui. Điều khiến tôi càng vui hơn là, có một hôm tôi phát hiện cô gái đó tên là “Ái Nhạc”, vì tôi cũng là một người mê âm nhạc. Tôi nghĩ, người yêu âm nhạc có lẽ đều là người yêu cuộc sống, rất lạc quan. Cô gái xinh đẹp này chắc chắn cũng như vậy.

【2】
Dù có về nhà muộn, tôi cũng nhất định phải bật nhạc trước, rồi mới làm việc khác. Khi bật nhạc, tôi có một thói quen: thích mở toang cửa sổ, mở âm lượng thật to. Tôi tận hưởng âm nhạc du dương, cảm thấy mình thật sự trở thành một người tự do. Tôi nghĩ, cô hàng xóm xinh đẹp của tôi nhất định thường xuyên chú ý đến tôi, ngưỡng mộ tôi.

【3】
Tôi vô cùng ngạc nhiên và vui mừng trả lời: “Tất nhiên là được, tôi còn mơ cũng muốn nói chuyện với bạn, làm quen với bạn nữa kia! Mau vào đi!”

【4】
Tôi vội mời cô ấy ngồi xuống, rót trà, lấy trái cây, hy vọng để lại ấn tượng tốt với cô ấy.

【5】
“Anh chắc chắn rất thích âm nhạc phải không?”

【6】
“Sao em biết vậy?”

【7】
“Em tên là Ái Nhạc đúng không? Cái tên thật đẹp! Anh đoán là em rất thích âm nhạc nên mới được đặt tên là Ái Nhạc.”

【8】
“Không phải đâu, hồi nhỏ em rất hay cười, nên tên là Ái Lạc (yêu tiếng cười), không phải là Ái Nhạc (yêu âm nhạc).” Cô gái vừa nói vừa đỏ mặt.

【9】
“Em, em muốn…” Cô gái đột nhiên ngại ngùng nhìn tôi.

【10】
“Em muốn nói gì thì cứ nói.” Tôi khích lệ cô ấy. Tôi nghĩ chắc là cô ấy thích mình, nhưng ngại không dám nói.

【11】
“Vậy được, em nói rồi anh đừng giận nhé.” Cô gái nhìn tôi một cách dũng cảm. “Ngày nào anh cũng mở nhạc, ồn đến mức em không thể học, không thể ngủ, em cảm thấy mình sắp phát điên rồi! Em muốn hỏi, anh có thể vặn nhỏ âm lượng lại một chút được không…”

【12】
Rất lâu, rất lâu sau, tôi mới rặn ra được một câu: “Được, anh nhất định, nhất định sẽ làm…”

【13】
Dù có mở, thì âm lượng cũng sẽ để thật nhỏ. Vì cô hàng xóm đã giúp tôi hiểu ra: âm nhạc mà bản thân mình cho là du dương và hay, người khác có thể cảm thấy đó là tiếng ồn.

→ Cuối cùng, “giấc mộng lãng mạn” đã vỡ tan bởi một sự thật đơn giản: thứ khiến mình hạnh phúc, chưa chắc đã mang lại niềm vui cho người khác. Qua tình huống hài hước nhưng đầy ý nghĩa này, bài đọc không chỉ giúp người học mở rộng vốn từ vựng, nắm chắc cấu trúc ngữ pháp mà còn nhấn mạnh một điều quan trọng – sự cảm thông và tôn trọng trong cuộc sống tập thể. Đôi khi, một chút thấu hiểu và điều chỉnh nhỏ cũng đủ để “âm nhạc” trong lòng người được lắng nghe theo một cách nhẹ nhàng hơn.

→ Xem tiếp Bài 9: Boya Trung Cấp 1 Tập 1

→ Tải toàn bộ phân tích bài học bộ Giáo trình Hán ngữ Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button