Bài 7: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – Đĩa hát

Âm nhạc không chỉ là âm thanh, mà còn là sợi dây kết nối cảm xúc giữa con người. Trong bài đọc “唱片 – Đĩa nhạc”, người học không chỉ được tiếp cận với một tình bạn đầy chân thành và thú vị giữa hai người bạn tưởng chừng như hoàn toàn khác biệt, mà còn cảm nhận được giá trị của sự chia sẻ, sự quan tâm và những bất ngờ ấm áp đến từ những điều giản dị.

Bài 7: Boya Trung Cấp 1 Tập 1 – “Đĩa hát”  là sự kết hợp giữa nội dung sâu sắc và từ vựng phong phú, giúp người học phát triển cả khả năng ngôn ngữ lẫn sự thấu cảm trong cuộc sống.

← Xem lại Bài 6: Boya Trung Cấp 1 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 1 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

(1) 唱片 – chàngpiàn – danh từ – xướng phiến – đĩa nhạc

Ví dụ:
我买了一张老唱片。
Wǒ mǎi le yì zhāng lǎo chàngpiàn.
(Tôi đã mua một chiếc đĩa nhạc cổ.)

他收藏了很多经典唱片。
Tā shōucáng le hěn duō jīngdiǎn chàngpiàn.
(Anh ấy sưu tầm rất nhiều đĩa nhạc cổ điển.)

(2) – liǎ – số từ – lưỡng – hai (người)

Ví dụ:
他们俩是好朋友。
Tāmen liǎ shì hǎo péngyǒu.
(Hai người họ là bạn thân.)

昨天我和她俩一起吃饭。
Zuótiān wǒ hé tā liǎ yìqǐ chīfàn.
(Hôm qua tôi ăn cơm cùng hai người họ.)

(3) 共同 – gòngtóng – tính từ – cộng đồng – chung, cùng

Ví dụ:
我们有很多共同的兴趣。
Wǒmen yǒu hěn duō gòngtóng de xìngqù.
(Chúng tôi có nhiều sở thích chung.)

他们共同生活了二十年。
Tāmen gòngtóng shēnghuó le èrshí nián.
(Họ đã sống chung 20 năm.)

(4) – qiǎo – tính từ – xảo – khéo léo

Ví dụ:
妈妈的手很巧,能做很多东西。
Māma de shǒu hěn qiǎo, néng zuò hěn duō dōngxi.
(Mẹ tôi rất khéo tay, có thể làm nhiều thứ.)

你来的真巧,我们正说到你。
Nǐ lái de zhēn qiǎo, wǒmen zhèng shuō dào nǐ.
(Bạn đến thật đúng lúc, chúng tôi đang nói về bạn.)

(5) 手工 – shǒugōng – danh từ – thủ công – thủ công

Ví dụ:
这个包是手工做的。
Zhège bāo shì shǒugōng zuò de.
(Cái túi này làm bằng tay.)

我喜欢做手工小礼物。
Wǒ xǐhuān zuò shǒugōng xiǎo lǐwù.
(Tôi thích làm quà thủ công nhỏ.)

(6) – xiū – động từ – tu – sửa chữa

Ví dụ:
他正在修自行车。
Tā zhèngzài xiū zìxíngchē.
(Anh ấy đang sửa xe đạp.)

我把坏掉的表修好了。
Wǒ bǎ huàidiào de biǎo xiū hǎo le.
(Tôi đã sửa xong cái đồng hồ bị hỏng.)

(7) 相当 – xiāngdāng – phó từ – tương đương – khá, tương đối

Ví dụ:
这部电影相当精彩。
Zhè bù diànyǐng xiāngdāng jīngcǎi.
(Bộ phim này khá đặc sắc.)

她的汉语水平相当高。
Tā de Hànyǔ shuǐpíng xiāngdāng gāo.
(Trình độ tiếng Trung của cô ấy khá cao.)

(8) 扔 – rēng – động từ – ném – vứt, ném

Ví dụ:
他把垃圾扔进桶里。
Tā bǎ lājī rēng jìn tǒng lǐ.
(Anh ấy ném rác vào thùng.)

别随便扔东西。
Bié suíbiàn rēng dōngxi.
(Đừng vứt đồ bừa bãi.)

(9) 修理 – xiūlǐ – động từ – tu lý – sửa chữa

Ví dụ:
我叫人来修理电视了。
Wǒ jiào rén lái xiūlǐ diànshì le.
(Tôi gọi người đến sửa tivi rồi.)

他会修理各种家电。
Tā huì xiūlǐ gè zhǒng jiādiàn.
(Anh ấy biết sửa nhiều loại đồ điện gia dụng.)

(10) 之后 – zhīhòu – giới từ – chi hậu – sau đó, sau khi

Ví dụ:
下课之后我们去吃饭。
Xiàkè zhīhòu wǒmen qù chīfàn.
(Sau khi tan học, chúng tôi đi ăn.)

比赛之后他感到很累。
Bǐsài zhīhòu tā gǎndào hěn lèi.
(Sau trận đấu, anh ấy cảm thấy rất mệt.)

(11) – suì – động từ/tính từ – toái – vỡ, vụn

Ví dụ:
这个杯子摔碎了。
Zhège bēizi shuāi suì le.
(Cái cốc này bị rơi vỡ rồi.)

地上有很多玻璃碎片。
Dìshang yǒu hěn duō bōli suìpiàn.
(Dưới đất có nhiều mảnh thủy tinh vỡ.)

(12) 业余 – yèyú – danh từ/tính từ – nghiệp dư – rảnh rỗi, ngoài giờ

Ví dụ:
他在业余时间学习画画。
Tā zài yèyú shíjiān xuéxí huàhuà.
(Anh ấy học vẽ vào thời gian rảnh.)

我的业余爱好是打羽毛球。
Wǒ de yèyú àihào shì dǎ yǔmáoqiú.
(Sở thích lúc rảnh của tôi là chơi cầu lông.)

(13) 爱好 – àihào – danh từ/động từ – ái hiếu – sở thích, yêu thích

Ví dụ:
他的爱好是弹钢琴。
Tā de àihào shì tán gāngqín.
(Sở thích của anh ấy là chơi piano.)

我爱好旅游。
Wǒ àihào lǚyóu.
(Tôi thích đi du lịch.)

(14) 古典 – gǔdiǎn – tính từ – cổ điển – cổ điển

Ví dụ:
我喜欢听古典音乐。
Wǒ xǐhuān tīng gǔdiǎn yīnyuè.
(Tôi thích nghe nhạc cổ điển.)

这是一部古典小说。
Zhè shì yí bù gǔdiǎn xiǎoshuō.
(Đây là một tiểu thuyết cổ điển.)

(15) 脑子 – nǎozi – danh từ – não tử – bộ não, trí óc

Ví dụ:
他脑子很聪明。
Tā nǎozi hěn cōngmíng.
(Anh ấy rất thông minh.)

你怎么回事,脑子坏了?
Nǐ zěnme huí shì, nǎozi huài le?
(Cậu bị sao vậy, não hỏng rồi à?)

(16) 交响乐 – jiāoxiǎngyuè – danh từ – giao hưởng nhạc – nhạc giao hưởng

Ví dụ:
他在听交响乐。
Tā zài tīng jiāoxiǎngyuè.
(Anh ấy đang nghe nhạc giao hưởng.)

我不太懂交响乐。
Wǒ bù tài dǒng jiāoxiǎngyuè.
(Tôi không hiểu rõ về nhạc giao hưởng.)

(17) 伟大 – wěidà – tính từ – vĩ đại – vĩ đại

Ví dụ:
他是一位伟大的诗人。
Tā shì yí wèi wěidà de shīrén.
(Ông ấy là một nhà thơ vĩ đại.)

他们完成了一项伟大的工程。
Tāmen wánchéng le yí xiàng wěidà de gōngchéng.
(Họ hoàn thành một công trình vĩ đại.)

(18) 兴奋 – xīngfèn – tính từ – hưng phấn – phấn khích

Ví dụ:
听到好消息我很兴奋。
Tīng dào hǎo xiāoxi wǒ hěn xīngfèn.
(Nghe tin tốt tôi rất phấn khích.)

孩子们玩得很兴奋。
Háizimen wán de hěn xīngfèn.
(Bọn trẻ chơi rất hào hứng.)

(19) – dìng – động từ – đinh – đóng (đinh)

Ví dụ:
他在墙上钉了一颗钉子。
Tā zài qiáng shàng dìng le yì kē dīngzi.
(Anh ấy đóng một cái đinh lên tường.)

请把牌子钉在门上。
Qǐng bǎ páizi dìng zài mén shàng.
(Xin hãy đóng bảng lên cửa.)

(20) 根本 – gēnběn – phó từ/tính từ – căn bản – hoàn toàn, cơ bản

Ví dụ:
我根本不认识他。
Wǒ gēnběn bú rènshi tā.
(Tôi hoàn toàn không quen anh ta.)

这不是根本的问题。
Zhè bú shì gēnběn de wèntí.
(Đây không phải là vấn đề cốt lõi.)

(21) 急忙 – jímáng – phó từ – cấp mang – vội vàng

Ví dụ:
听到电话响,他急忙跑过去。
Tīng dào diànhuà xiǎng, tā jímáng pǎo guòqù.
(Nghe điện thoại reo, anh ấy vội chạy tới.)

他急忙解释了一下。
Tā jímáng jiěshì le yíxià.
(Anh ấy vội vàng giải thích một chút.)

(22) 终于 – zhōngyú – phó từ – chung vu – cuối cùng, rốt cuộc

Ví dụ:
我终于完成了作业。
Wǒ zhōngyú wánchéng le zuòyè.
(Cuối cùng tôi đã làm xong bài tập.)

他终于来了。
Tā zhōngyú lái le.
(Cuối cùng anh ấy cũng đến.)

(23) – zhǔ – động từ – chử – luộc, nấu

Ví dụ:
我每天早上煮鸡蛋吃。
Wǒ měitiān zǎoshang zhǔ jīdàn chī.
(Mỗi sáng tôi luộc trứng ăn.)

这汤煮得很香。
Zhè tāng zhǔ de hěn xiāng.
(Món canh này nấu rất thơm.)

(24) 发亮 – fāliàng – động từ – phát lượng – sáng bóng, tỏa sáng

Ví dụ:
他的眼睛发亮了。
Tā de yǎnjīng fāliàng le.
(Đôi mắt anh ấy sáng lên.)

窗户被擦得发亮。
Chuānghù bèi cā de fāliàng.
(Cửa sổ được lau bóng loáng.)

(25) 之前 – zhīqián – giới từ – chi tiền – trước khi, trước đó

Ví dụ:
上课之前请把手机关掉。
Shàngkè zhīqián qǐng bǎ shǒujī guāndiào.
(Trước khi vào lớp xin hãy tắt điện thoại.)

比赛之前他非常紧张。
Bǐsài zhīqián tā fēicháng jǐnzhāng.
(Trước trận đấu anh ấy rất căng thẳng.)

(26) 难道 – nándào – phó từ – nan đạo – chẳng lẽ

Ví dụ:
难道你不知道吗?
Nándào nǐ bù zhīdào ma?
(Chẳng lẽ bạn không biết à?)

难道我说错了吗?
Nándào wǒ shuō cuò le ma?
(Chẳng lẽ tôi nói sai sao?)

(27) 之间 – zhījiān – giới từ – chi gian – giữa, trong khoảng

Ví dụ:
他们之间的关系很好。
Tāmen zhījiān de guānxì hěn hǎo.
(Quan hệ giữa họ rất tốt.)

你和我之间没有秘密。
Nǐ hé wǒ zhījiān méiyǒu mìmì.
(Giữa tôi và bạn không có bí mật.)

(28) 盒子 – hézi – danh từ – hợp tử – cái hộp

Ví dụ:
这个盒子是装巧克力的。
Zhège hézi shì zhuāng qiǎokèlì de.
(Cái hộp này dùng để đựng sô cô la.)

我找不到我的铅笔盒子了。
Wǒ zhǎo bú dào wǒ de qiānbǐ hézi le.
(Tôi không tìm thấy hộp bút của mình.)

(29) 一模一样 – yì mú yí yàng – cụm từ – nhất mô nhất dạng – giống hệt

Ví dụ:
你这件衣服和我的一模一样。
Nǐ zhè jiàn yīfu hé wǒ de yì mú yí yàng.
(Chiếc áo của bạn giống hệt áo tôi.)

他们俩长得一模一样。
Tāmen liǎ zhǎng de yì mú yí yàng.
(Hai người họ trông giống hệt nhau.)

(30) 克隆 – kèlóng – động từ – khắc long – nhân bản, sao chép (clone)

Ví dụ:
科学家成功地克隆了动物。
Kēxuéjiā chénggōng de kèlóng le dòngwù.
(Các nhà khoa học đã nhân bản thành công động vật.)

这是克隆技术的成果。
Zhè shì kèlóng jìshù de chéngguǒ.
(Đây là thành quả của công nghệ nhân bản.)

(31) – shāo – động từ – thiêu – đốt, nấu, sốt (sốt cao)

Ví dụ:
她昨天发烧了。
Tā zuótiān fāshāo le.
(Hôm qua cô ấy bị sốt.)

请把这些垃圾烧掉。
Qǐng bǎ zhèxiē lājī shāo diào.
(Xin hãy đốt hết đống rác này.)

(32) 形状 – xíngzhuàng – danh từ – hình trạng – hình dạng

Ví dụ:
这个蛋糕的形状很特别。
Zhège dàngāo de xíngzhuàng hěn tèbié.
(Hình dáng chiếc bánh này rất đặc biệt.)

你能画出这个东西的形状吗?
Nǐ néng huà chū zhège dōngxi de xíngzhuàng ma?
(Bạn có thể vẽ hình dáng của vật này không?)

Tên riêng 

  1. 莫扎特 – Mòzhātè – danh từ – Mạc Trát Đặc – Mozart
  2. 贝多芬 – Bèiduōfēn – danh từ – Bối Đa Phân – Beethoven

Ngữ pháp

1. 相当 – xiāngdāng – Khá, tương đối

相当 Biểu thị mức độ cao. Ví dụ:

他的汉语说得相当流利。
Tā de Hànyǔ shuō de xiāngdāng liúlì.
Tiếng Hán của anh ấy nói khá lưu loát.

过春节的时候,相当多的人打算去国外旅行。
Guò Chūnjié de shíhou, xiāngdāng duō de rén dǎsuàn qù guówài lǚxíng.
Vào dịp Tết, khá nhiều người dự định đi du lịch nước ngoài.

上海冬天比较冷,北京的冬天相当冷,哈尔滨的冬天非常冷。
Shànghǎi dōngtiān bǐjiào lěng, Běijīng de dōngtiān xiāngdāng lěng, Hā’ěrbīn de dōngtiān fēicháng lěng.
Mùa đông ở Thượng Hải khá lạnh, mùa đông ở Bắc Kinh thì khá là lạnh, còn ở Cáp Nhĩ Tân thì rất lạnh.

Cấu trúc:

相当 + Hình dung từ

2. 根本 – gēnběn – Hoàn toàn, từ đầu đến cuối

Biểu thị hoàn toàn, từ đầu đến cuối. Thường dùng trong câu phủ định, phủ định tiền đề của một tình huống nào đó.

Ví dụ:

“你喜欢这个音乐吗?”我问小强。可是看到他那双大大的眼睛,我就知道根本没有听我说话。
“Nǐ xǐhuān zhège yīnyuè ma?” Wǒ wèn Xiǎoqiáng. Kěshì kàndào tā nà shuāng dàdà de yǎnjīng, wǒ jiù zhīdào gēnběn méiyǒu tīng wǒ shuōhuà.

A:昨天晚上我在学校旁边的酒吧里看见你了。
Zuótiān wǎnshàng wǒ zài xuéxiào pángbiān de jiǔbā lǐ kànjiàn nǐ le.
B:不可能,昨天晚上我根本没出去。
Bù kěnéng, zuótiān wǎnshàng wǒ gēnběn méi chūqù.
Không thể nào, tối qua tôi hoàn toàn không ra ngoài.

3. 不一会儿 – bù yíhuìr – Chỉ một lúc, một lát

Khoảng thời gian rất ngắn. Có thể dùng riêng lẻ hoặc đặt trước động từ.

Ví dụ:

他真的很饿了,一斤饺子不一会儿就吃完了。
Tā zhēn de hěn è le, yì jīn jiǎozi bù yíhuìr jiù chī wán le.
Anh ấy thật sự đói rồi, một cân bánh chẻo ăn hết trong chốc lát.

小明刚到幼儿园的时候,还哭着要妈妈,不一会儿就和别的小朋友玩儿起来了。
Xiǎomíng gāng dào yòu’éryuán de shíhou, hái kū zhe yào māma, bù yíhuìr jiù hé bié de xiǎopéngyǒu wánr qǐlái le.
Tiểu Minh lúc mới tới nhà trẻ còn khóc đòi mẹ, một lát sau đã chơi với các bạn khác rồi.

Chú ý:
Không nói: 我刚才看了不一会儿书。
Mà nói: 我刚才看了一会儿书。

4. 难道 – nándào – Lẽ nào…

Nhấn mạnh ngữ khí phản vấn, thường dùng với “吗” ở cuối câu. Dùng giữa chủ ngữ và vị ngữ.

Biểu thị “tôi không (dám) tin… (là thật sự như vậy)”

Ví dụ:

我从厨房出来,发现小强盯着我的新照片,脸带微笑,眼睛发亮,难道他喜欢上了音乐?
Wǒ cóng chúfáng chūlái, fāxiàn Xiǎoqiáng dīngzhe wǒ de xīn zhàopiàn, liǎn dài wēixiào, yǎnjīng fāliàng, nándào tā xǐhuān shàng le yīnyuè?

难道他喜欢上了音乐?
Nándào tā xǐhuān shàng le yīnyuè?
Lẽ nào anh ấy đã bắt đầu thích âm nhạc rồi sao?

5. 之后、之前、之间 – zhīhòu, zhīqián, zhījiān – sau…, trước…, giữa…

之后: Biểu thị ở sau một thời điểm hoặc địa điểm nào đó, thường dùng trong văn viết. Phía trước có thể là cụm danh từ hoặc động từ.
→ Sau…

之前: Biểu thị ở trước một thời điểm hoặc địa điểm nào đó, thường dùng trong văn viết.
→ Trước…

之间: Biểu thị ở trong khoảng cách giữa hai đầu hoặc giữa hai sự vật. Có thể dùng để chỉ số lượng, thời gian, nơi chốn hoặc quan hệ… Không thể dùng độc lập.
→ Giữa…

Ví dụ:
喝烫了之后可以做成各种形状的东西。
Hē tàng le zhīhòu kěyǐ zuò chéng gè zhǒng xíngzhuàng de dōngxi.
Sau khi bị phỏng, có thể tạo thành đủ loại hình dạng.

我觉得老年人的岁数大概在六十到六十五之间。
Wǒ juéde lǎoniánrén de suìshù dàgài zài liùshí dào liùshíwǔ zhījiān.
Tôi nghĩ tuổi của người già nằm khoảng giữa 60 đến 65 tuổi.

这个故事发生在秋冬之间。
Zhège gùshi fāshēng zài qiūdōng zhījiān.
Câu chuyện này xảy ra vào khoảng giữa mùa thu và mùa đông.

食堂和图书馆之间是我们的教学校楼。
Shítáng hé túshūguǎn zhījiān shì wǒmen de jiàoxué lóu.
Giữa nhà ăn và thư viện là tòa nhà giảng dạy của chúng tôi.

Hội thoại

唱片

【1】李小强和我没有什么共同点,有时候连我自己都奇怪,我们俩怎么会成了好朋友。

【2】李小强手特别巧,动手工、修东西特别感兴趣。我有一本书已经相当破了,打算扔掉,他知道以后拿回家去。几天之后,我的书变成了一本新书,又回到了我的手中。我的花瓶打碎了,他修理以后,花瓶和打碎前一模一样。

【3】我只有一个业余爱好,就是听古典音乐。我买了很多唱片,脑子里总是想着交响乐和莫扎特。见多沃达维大的名字,我一直都忍不住对李小强感兴趣。有一次听得兴奋,我花了很长时间向他讲这首乐怎么怎么好。他呢,一直盯着我桌子上的一只玩具猴子。我看到他那双大大的眼睛就知道他根本没有听我说话。“你听没听我说话?”我生气地问。他指了指那只玩具猴子,对我说:“有机会我替你再做一个。”

【4】一个星期六下午,我买东西急急忙忙回家,因为我刚刚花很多钱买了一张贝多芬的唱片。这张唱片我已经找了很长时间,现在终于买到了。刚刚听完一遍,小强来了。我喜欢上大好的丁,我立刻想给小强介绍。他坐下以后,说的第一句话是:“你的猴子呢?”我告诉他我不小心打碎了,所以就扔了。

【5】我到厨房去煮咖啡,走之前对小强说:“好好儿听听,估计你会喜欢的。”

【6】不一会儿,我从厨房出来,发现小强盯着我的唱片,脸上带着微笑,眼睛发亮,难道他喜欢上了音乐?我开始高兴起来。

【7】“你喜欢这张唱片吗?”我兴奋地问。

【8】“嗯。”

【9】“拿回去!”尽管我很喜欢这张唱片,可是小强也开始喜欢它,想到以后可以跟小强一起听音乐,我决定把这张唱片给他。

【10】“不会适吧,这张唱片你刚刚……”

【11】“好朋友之间不用客气。”

【12】“那太好了。”

【13】几天后,他来找我,给了我一个漂亮的小盒子。我打开盒子,里面是一只猴子,跟我打碎的一模一样,我很吃惊。

【14】“太好了!你做的?”

【15】“那当然。”

【16】“你是怎么‘克隆’出来的?”

【17】
“很简单,我在一本书上看到,唱片烧了之后可以做成各种形状的东西。”

Pinyin
【1】
Lǐ Xiǎoqiáng hé wǒ méiyǒu shénme gòngtóngdiǎn, yǒu shíhòu lián wǒ zìjǐ dōu qíguài, wǒmen liǎ zěnme huì chéngle hǎo péngyǒu.

【2】
Lǐ Xiǎoqiáng shǒu tèbié qiǎo, dòng shǒugōng, xiū dōngxī tèbié gǎn xìngqù. Wǒ yǒu yì běn shū yǐjīng xiāngdāng pò le, dǎsuàn rēngdiào, tā zhīdào yǐhòu ná huí jiā qù. Jǐ tiān zhīhòu, wǒ de shū biànchéng le yì běn xīn shū, yòu huídào le wǒ de shǒuzhōng. Wǒ de huāpíng dǎ suì le, tā xiūlǐ yǐhòu, huāpíng hé dǎ suì qián yīmúyīyàng.

【3】
Wǒ zhǐyǒu yí gè yèyú àihào, jiùshì tīng gǔdiǎn yīnyuè. Wǒ mǎi le hěn duō chàngpiàn, nǎozi lǐ zǒng shì xiǎngzhe jiāoxiǎngyuè hé Mòzhātè. Jiàn Duōwò Dá Wéidà de míngzì, wǒ yīzhí dōu rěnbuzhù duì Lǐ Xiǎoqiáng gǎn xìngqù. Yǒu yí cì tīng de xīngfèn, wǒ huā le hěn cháng shíjiān xiàng tā jiǎng zhè shǒu yuè zěnme zěnme hǎo. Tā ne, yīzhí dīngzhe wǒ zhuōzi shàng de yì zhī wánjù hóuzi. Wǒ kàndào tā nà shuāng dàdà de yǎnjīng jiù zhīdào tā gēnběn méiyǒu tīng wǒ shuōhuà. “Nǐ tīng méi tīng wǒ shuōhuà?” Wǒ shēngqì de wèn. Tā zhǐ le zhǐ nà zhī wánjù hóuzi, duì wǒ shuō: “Yǒu jīhuì wǒ tì nǐ zài zuò yí gè.”

【4】
Yí gè xīngqīliù xiàwǔ, wǒ mǎi dōngxi jíjímángmáng huí jiā, yīnwèi wǒ gānggāng huā hěn duō qián mǎi le yì zhāng Bèiduōfēn de chàngpiàn. Zhè zhāng chàngpiàn wǒ yǐjīng zhǎo le hěn cháng shíjiān, xiànzài zhōngyú mǎi dào le. Gānggāng tīng wán yí biàn, Xiǎoqiáng lái le. Wǒ xǐhuan shàng dà hǎo de dīng, wǒ lìkè xiǎng gěi Xiǎoqiáng jièshào. Tā zuòxià yǐhòu, shuō de dì yī jù huà shì: “Nǐ de hóuzi ne?” Wǒ gàosu tā wǒ bù xiǎoxīn dǎ suì le, suǒyǐ jiù rēng le.

【5】
Wǒ dào chúfáng qù zhǔ kāfēi, zǒu zhīqián duì Xiǎoqiáng shuō: “Hǎohāor tīngtīng, gūjì nǐ huì xǐhuan de.”

【6】
Bù yíhuìr, wǒ cóng chúfáng chūlái, fāxiàn Xiǎoqiáng dīngzhe wǒ de chàngpiàn, liǎn shàng dàizhe wéixiào, yǎnjīng fā liàng, nándào tā xǐhuan shàng le yīnyuè? Wǒ kāishǐ gāoxìng qǐlái.

【7】
“Nǐ xǐhuan zhè zhāng chàngpiàn ma?” Wǒ xīngfèn de wèn.

【8】
“Ēn.”

【9】
“Ná huí qù!” Jǐnguǎn wǒ hěn xǐhuan zhè zhāng chàngpiàn, kěshì Xiǎoqiáng yě kāishǐ xǐhuan tā, xiǎngdào yǐhòu kěyǐ gēn Xiǎoqiáng yìqǐ tīng yīnyuè, wǒ juédìng bǎ zhè zhāng chàngpiàn gěi tā.

【10】
“Bù huì shì ba, zhè zhāng chàngpiàn nǐ gānggāng……”

【11】
“Hǎo péngyǒu zhī jiān bùyòng kèqì.”

【12】
“Nà tài hǎo le.”

【13】
Jǐ tiān hòu, tā lái zhǎo wǒ, gěi le wǒ yí gè piàoliang de xiǎo hézi. Wǒ dǎkāi hézi, lǐmiàn shì yì zhī hóuzi, gēn wǒ dǎ suì de yīmúyīyàng, wǒ hěn chījīng.

【14】
“Tài hǎo le! Nǐ zuò de?”

【15】
“Nà dāngrán.”

【16】
“Nǐ shì zěnme ‘kèlóng’ chūlái de?”

【17】
“Hěn jiǎndān, wǒ zài yì běn shū shàng kàndào, chàngpiàn shāo le zhīhòu kěyǐ zuò chéng gèzhǒng xíngzhuàng de dōngxi.”

Dịch nghĩa tiếng Việt
【1】
Lý Tiểu Cường và tôi không có điểm gì chung, có lúc ngay cả tôi cũng cảm thấy kỳ lạ, tại sao chúng tôi lại trở thành bạn thân.

【2】
Lý Tiểu Cường rất khéo tay, cậu ấy đặc biệt thích làm đồ thủ công và sửa chữa đồ vật. Tôi có một cuốn sách đã rất rách, định vứt đi, sau khi cậu ấy biết thì mang về nhà. Vài ngày sau, cuốn sách của tôi đã trở thành một cuốn mới tinh, lại quay về tay tôi. Bình hoa của tôi bị vỡ, sau khi cậu ấy sửa xong thì nó y như lúc chưa vỡ.

【3】
Tôi chỉ có một sở thích lúc rảnh rỗi, đó là nghe nhạc cổ điển. Tôi đã mua rất nhiều đĩa nhạc, trong đầu luôn nghĩ đến nhạc giao hưởng và Mozart. Thấy tên của Dvořák, tôi không thể không cảm thấy hứng thú với Lý Tiểu Cường. Có một lần vì quá hào hứng khi nghe, tôi đã dành rất nhiều thời gian để nói với cậu ấy bài nhạc đó hay đến mức nào. Còn cậu ấy thì cứ nhìn chằm chằm vào con khỉ đồ chơi trên bàn của tôi. Nhìn vào đôi mắt to tròn ấy, tôi biết cậu ta chẳng nghe tôi nói gì cả. “Cậu có nghe tôi nói không đấy?” Tôi bực mình hỏi. Cậu ấy chỉ vào con khỉ đồ chơi, nói với tôi: “Có cơ hội tôi sẽ làm lại cho cậu một con khác.”

【4】
Một chiều thứ Bảy, tôi vội vã về nhà sau khi đi mua đồ, vì tôi vừa tốn rất nhiều tiền để mua được một đĩa nhạc của Beethoven. Tôi đã tìm cái đĩa này rất lâu rồi, cuối cùng cũng mua được. Vừa nghe xong một lần thì Tiểu Cường đến. Tôi rất thích bản nhạc tuyệt vời này, liền muốn giới thiệu cho cậu ấy. Sau khi ngồi xuống, câu đầu tiên cậu ấy nói là: “Con khỉ của cậu đâu rồi?” Tôi nói với cậu ấy là tôi lỡ làm vỡ nên đã vứt đi rồi.

【5】
Tôi vào bếp pha cà phê, trước khi đi còn nói với Tiểu Cường: “Nghe kỹ nhé, chắc là cậu sẽ thích đấy.”

【6】
Chẳng bao lâu sau, tôi từ bếp bước ra, thấy Tiểu Cường đang nhìn chằm chằm vào đĩa nhạc của tôi, trên mặt có nụ cười, mắt lấp lánh, chẳng lẽ cậu ấy đã bắt đầu yêu thích âm nhạc? Tôi bắt đầu thấy vui mừng.

【7】
“Cậu thích cái đĩa này không?” Tôi hào hứng hỏi.

【8】
“Ừm.”

【9】
“Cầm về đi!” Mặc dù tôi rất thích cái đĩa này, nhưng Tiểu Cường cũng bắt đầu thích nó, nghĩ đến sau này có thể cùng nhau nghe nhạc, tôi quyết định tặng nó cho cậu ấy.

【10】
“Không được đâu, cái đĩa này cậu vừa mới…”

【11】
“Giữa bạn thân thì không cần khách sáo.”

【12】
“Vậy thì tốt quá rồi.”

【13】
Vài ngày sau, cậu ấy đến tìm tôi, tặng tôi một chiếc hộp nhỏ rất xinh. Tôi mở hộp ra, bên trong là một con khỉ, y hệt con tôi đã làm vỡ, tôi vô cùng kinh ngạc.

【14】
“Tuyệt quá! Cậu làm đấy à?”

【15】
“Tất nhiên rồi.”

【16】
“Cậu ‘nhân bản’ nó ra kiểu gì vậy?”

【17】
“Rất đơn giản, tôi đọc được trong một cuốn sách rằng, đĩa nhạc sau khi bị đốt chảy có thể tạo thành nhiều hình dạng khác nhau.”

→ Câu chuyện khép lại bằng món quà bất ngờ – một con khỉ đồ chơi được làm lại từ chiếc đĩa nhạc quý, thể hiện sự chu đáo và chân tình của tình bạn. Qua bài học, người đọc không chỉ học thêm từ mới, cấu trúc ngữ pháp mà còn nhận ra rằng: dù sở thích, tính cách có khác biệt đến đâu, thì sự chân thành, quan tâm và sẻ chia chính là cầu nối khiến hai người có thể trở thành tri kỷ. Đó cũng chính là thông điệp đẹp mà bài học muốn truyền tải.

→ Xem tiếp Bài 8: Boya Trung Cấp 1 Tập 1

→ Tải toàn bộ phân tích bài học bộ Giáo trình Hán ngữ Boya

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button