Trong cuộc sống hiện đại, việc gặp gỡ và giao tiếp với người lạ là điều không thể tránh khỏi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta mở rộng vốn từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến sự tin tưởng, giúp đỡ và những tình huống xã hội thực tế như đi nhờ xe hay xử lý tình huống bất ngờ.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 你会跟陌生人打招呼吗?为什么?
Nǐ huì gēn mòshēngrén dǎzhāohu ma? Wèishénme?
Bạn có chào hỏi người lạ không? Tại sao?
2. 你觉得可以相信陌生人吗?为什么?
Nǐ juéde kěyǐ xiāngxìn mòshēngrén ma? Wèishénme?
Bạn có nghĩ rằng có thể tin người lạ không? Vì sao?
3. 你得到过陌生人的帮助吗?跟大家讲讲你的经历。
Nǐ dédào guò mòshēngrén de bāngzhù ma? Gēn dàjiā jiǎng jiǎng nǐ de jīnglì.
Bạn đã từng được người lạ giúp đỡ chưa? Hãy chia sẻ trải nghiệm của bạn với mọi người.
Trả lời:
1. 会。我觉得礼貌是非常重要的,有时候一个微笑或者一句“你好”就能让气氛变得友好。
Huì. Wǒ juéde lǐmào shì fēicháng zhòngyào de, yǒu shíhou yí jù “nǐ hǎo” jiù néng ràng qìfēn biàn de yǒuhǎo.
Có. Tôi nghĩ lễ phép rất quan trọng, đôi khi chỉ cần một câu “xin chào” cũng khiến bầu không khí trở nên thân thiện hơn.
2. 不完全可以。虽然世界上有很多好人,但还是要有基本的判断力和防范意识,特别是在陌生环境里。
Bù wánquán kěyǐ. Suīrán shìjiè shàng yǒu hěn duō hǎorén, dàn háishì yào yǒu jīběn de pànduànlì hé fángfàn yìshí, tèbié shì zài mòshēng huánjìng lǐ.
Không hoàn toàn. Dù trên đời có nhiều người tốt, nhưng vẫn cần có sự cảnh giác và khả năng phán đoán, nhất là trong môi trường xa lạ.
3. 有一次我在外地迷路,一位当地阿姨主动帮我指路,还带我走了一段。那时候我真的很感动,觉得陌生人也可以很温暖。
Yǒu yí cì wǒ zài wàidì mílù, yí wèi dāngdì āyí zhǔdòng bāng wǒ zhǐlù, hái dài wǒ zǒu le yí duàn. Nà shíhou wǒ zhēn de hěn gǎndòng, juéde mòshēngrén yě kěyǐ hěn wēnnuǎn.
Có lần tôi bị lạc đường ở nơi xa, một cô địa phương chủ động chỉ đường và còn đi cùng tôi một đoạn. Lúc đó tôi thật sự cảm động và thấy rằng người lạ cũng có thể rất ấm áp.
Từ vựng
听力A
1. 陌生人 / mòshēngrén / 名词 (mạch sinh nhân): người lạ
- 信任陌生人 / xìnrèn mòshēngrén /: tin tưởng người lạ
- 陌生人帮忙 / mòshēngrén bāngmáng /: người lạ giúp đỡ
- 陌生人社会 / mòshēngrén shèhuì /: xã hội người xa lạ
Ví dụ:
小时候我不敢跟陌生人说话。
Xiǎoshíhou wǒ bù gǎn gēn mòshēngrén shuōhuà.
Hồi nhỏ tôi không dám nói chuyện với người lạ.
我们要教孩子不要轻信陌生人。
Wǒmen yào jiāo háizi bùyào qīngxìn mòshēngrén.
Chúng ta cần dạy trẻ không nên dễ dàng tin người lạ.
2. 体温表 / tǐwēnbiǎo / 名词 (thể ôn biểu): nhiệt kế
- 水银体温表 / shuǐyín tǐwēnbiǎo /: nhiệt kế thủy ngân
- 电子体温表 / diànzǐ tǐwēnbiǎo /: nhiệt kế điện tử
- 使用体温表 / shǐyòng tǐwēnbiǎo /: sử dụng nhiệt kế
Ví dụ:
她用体温表量了一下体温。
Tā yòng tǐwēnbiǎo liáng le yíxià tǐwēn.
Cô ấy dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
体温表放在哪里了?
Tǐwēnbiǎo fàng zài nǎlǐ le?
Nhiệt kế để ở đâu rồi?
3. 测 / cè / 动词 (trắc): đo
- 测体温 / cè tǐwēn /: đo nhiệt độ
- 测血压 / cè xuèyā /: đo huyết áp
- 测量结果 / cèliáng jiéguǒ /: kết quả đo
Ví dụ:
我每天早上都要测血压。
Wǒ měitiān zǎoshang dōu yào cè xuèyā.
Tôi đo huyết áp mỗi sáng.
医护人员正在测量旅客体温。
Yīhù rényuán zhèngzài cèliáng lǚkè tǐwēn.
Nhân viên y tế đang đo nhiệt độ hành khách.
4. 赶忙 / gǎnmáng / 副词 (cản mang): vội vàng, (làm…) ngay
- 赶忙离开 / gǎnmáng líkāi /: vội vã rời đi
- 赶忙解释 / gǎnmáng jiěshì /: vội vàng giải thích
- 赶忙去做 / gǎnmáng qù zuò /: nhanh chóng đi làm
Ví dụ:
他听到消息后赶忙跑了过去。
Tā tīngdào xiāoxi hòu gǎnmáng pǎo le guòqù.
Anh ấy nghe tin xong liền chạy ngay tới đó.
她赶忙收拾东西去医院。
Tā gǎnmáng shōushi dōngxi qù yīyuàn.
Cô ấy vội thu dọn đồ để đến bệnh viện.
5. 背 / bēi / 动词 (bối): cõng, mang, vác
- 背书包 / bēi shūbāo /: đeo ba lô
- 背着孩子 / bēizhe háizi /: cõng em bé
- 背水一战 / bèishuǐ yí zhàn /: quyết chiến (thành ngữ)
Ví dụ:
他把生病的弟弟背到医院。
Tā bǎ shēngbìng de dìdi bēi dào yīyuàn.
Anh ấy cõng em trai bị bệnh đến bệnh viện.
我背着沉重的行李走了十公里。
Wǒ bēizhe chénzhòng de xínglǐ zǒu le shí gōnglǐ.
Tôi vác hành lý nặng đi bộ mười cây số.
6. 县 / xiàn / 名词 (huyện): huyện
- 县政府 / xiàn zhèngfǔ /: chính quyền huyện
- 县城 / xiànchéng /: thị trấn huyện
- 某某县 / mǒumǒu xiàn /: huyện nào đó
Ví dụ:
他在一个小县工作。
Tā zài yí gè xiǎo xiàn gōngzuò.
Anh ấy làm việc ở một huyện nhỏ.
县政府正在建设新学校。
Xiàn zhèngfǔ zhèngzài jiànshè xīn xuéxiào.
Chính quyền huyện đang xây dựng trường học mới.
7. 主动 / zhǔdòng / 形容词 (chủ động): chủ động
- 主动帮助 / zhǔdòng bāngzhù /: chủ động giúp đỡ
- 主动问候 / zhǔdòng wènhòu /: chủ động chào hỏi
- 很有主动性 / hěn yǒu zhǔdòngxìng /: rất có tinh thần chủ động
Ví dụ:
他在工作中总是很主动。
Tā zài gōngzuò zhōng zǒng shì hěn zhǔdòng.
Anh ấy luôn rất chủ động trong công việc.
她主动提出帮我翻译这篇文章。
Tā zhǔdòng tíchū bāng wǒ fānyì zhè piān wénzhāng.
Cô ấy chủ động đề nghị giúp tôi dịch bài văn này.
8. 平安 / píng’ān / 形容词 (bình an): bình an
- 一路平安 / yílù píng’ān /: thượng lộ bình an
- 保持平安 / bǎochí píng’ān /: giữ gìn bình an
- 家人平安 / jiārén píng’ān /: gia đình bình an
Ví dụ:
希望你旅途平安。
Xīwàng nǐ lǚtú píng’ān.
Chúc bạn có chuyến đi bình an.
他每天都为家人的平安祈祷。
Tā měitiān dōu wèi jiārén de píng’ān qídǎo.
Anh ấy cầu nguyện cho gia đình được bình an mỗi ngày.
听力B
1. 疲劳 / píláo / 形容词 (bì lao): mệt mỏi
- 感到疲劳 / gǎndào píláo /: cảm thấy mệt mỏi
- 疲劳驾驶 / píláo jiàshǐ /: lái xe khi mệt
- 长时间工作导致疲劳 / cháng shíjiān gōngzuò dǎozhì píláo /: làm việc lâu gây mệt mỏi
Ví dụ:
连续工作十个小时后,我感到非常疲劳。
Liánxù gōngzuò shí gè xiǎoshí hòu, wǒ gǎndào fēicháng píláo.
Sau khi làm việc liên tục 10 tiếng, tôi cảm thấy rất mệt.
疲劳会影响判断力。
Píláo huì yǐngxiǎng pànduànlì.
Mệt mỏi sẽ ảnh hưởng đến khả năng phán đoán.
2. 迷路 / mílù / 动宾结构 (mê lộ): lạc đường
- 在城市里迷路 / zài chéngshì lǐ mílù /: lạc đường trong thành phố
- 容易迷路 / róngyì mílù /: dễ bị lạc
- 迷路的小孩 / mílù de xiǎohái /: đứa trẻ bị lạc
Ví dụ:
她迷路了,不知道怎么回家。
Tā mílù le, bù zhīdào zěnme huí jiā.
Cô ấy bị lạc và không biết đường về nhà.
如果你迷路了,可以用手机导航。
Rúguǒ nǐ mílù le, kěyǐ yòng shǒujī dǎoháng.
Nếu bạn bị lạc, có thể dùng điện thoại định vị.
3. 搭顺风车 / dā shùnfēngchē / 动宾结构 (đáp thuận phong xa): vẫy xe đi nhờ, đi nhờ xe
- 主动搭顺风车 / zhǔdòng dā shùnfēngchē /: chủ động xin đi nhờ
- 网上搭顺风车 / wǎngshàng dā shùnfēngchē /: đặt xe đi nhờ online
- 偶然搭顺风车 / ǒurán dā shùnfēngchē /: tình cờ được đi nhờ xe
Ví dụ:
他经常搭顺风车去上班。
Tā jīngcháng dā shùnfēngchē qù shàngbān.
Anh ấy thường đi làm bằng cách đi nhờ xe.
他们通过APP搭顺风车节省费用。
Tāmen tōngguò APP dā shùnfēngchē jiéshěng fèiyòng.
Họ tiết kiệm chi phí bằng cách đặt xe đi nhờ qua ứng dụng.
4. 顺风 / shùnfēng / 动宾结构 / 名词 (thuận phong): xuôi gió, thuận lợi (cũng dùng để chúc đi đường tốt lành)
- 一路顺风 / yílù shùnfēng /: thượng lộ bình an
- 顺风航行 / shùnfēng hángxíng /: đi thuyền xuôi gió
- 顺风顺水 / shùnfēng shùnshuǐ /: thuận buồm xuôi gió
Ví dụ:
今天天气很好,顺风适合出行。
Jīntiān tiānqì hěn hǎo, shùnfēng shìhé chūxíng.
Thời tiết hôm nay đẹp, có gió thuận, thích hợp để đi lại.
船顺风而行,速度非常快。
Chuán shùnfēng ér xíng, sùdù fēicháng kuài.
Thuyền đi thuận theo chiều gió nên rất nhanh.
5. 摇下车窗 / yáoxià chēchuāng / 动宾结构 (dao hạ xa song): hạ kính xe xuống
- 慢慢摇下车窗 / mànmàn yáoxià chēchuāng /: từ từ hạ kính xuống
- 一边说话一边摇下车窗 / yìbiān shuōhuà yìbiān yáoxià chēchuāng /: vừa nói chuyện vừa hạ kính
- 主动摇下车窗 / zhǔdòng yáoxià chēchuāng /: chủ động hạ kính xe
Ví dụ:
他摇下车窗和我打招呼。
Tā yáoxià chēchuāng hé wǒ dǎzhāohu.
Anh ấy hạ kính xe xuống để chào tôi.
她摇下车窗问路。
Tā yáoxià chēchuāng wèn lù.
Cô ấy hạ kính xe xuống để hỏi đường.
6. 爽快 / shuǎngkuai / 形容词 (sảng khoái): sảng khoái, thẳng thắn
- 感觉很爽快 / gǎnjué hěn shuǎngkuai /: cảm thấy sảng khoái
- 性格爽快 / xìnggé shuǎngkuai /: tính cách thẳng thắn
- 爽快答应 / shuǎngkuai dāying /: đồng ý ngay không do dự
Ví dụ:
喝了一杯冷饮,整个人都爽快了。
Hē le yì bēi lěngyǐn, zhěng gè rén dōu shuǎngkuai le.
Uống một cốc nước lạnh xong, cả người thấy sảng khoái.
她是个性格爽快的人。
Tā shì gè xìnggé shuǎngkuai de rén.
Cô ấy là người có tính cách thẳng thắn.
7. 情侣 / qínglǚ / 名词 (tình lữ): tình nhân, người yêu
- 一对情侣 / yí duì qínglǚ /: một cặp đôi
- 情侣装 / qínglǚzhuāng /: áo đôi
- 情侣之间 / qínglǚ zhījiān /: giữa các cặp đôi
Ví dụ:
他们是一对幸福的情侣。
Tāmen shì yí duì xìngfú de qínglǚ.
Họ là một cặp đôi hạnh phúc.
情侣在公园里散步。
Qínglǚ zài gōngyuán lǐ sànbù.
Các cặp đôi đang đi dạo trong công viên.
阅读 A
1. 意外 / yìwài / 名词 (ý ngoại): sự cố bất trắc (việc xảy ra ngoài ý muốn)
- 遇到意外 / yùdào yìwài /: gặp sự cố
- 意外死亡 / yìwài sǐwáng /: tử vong bất ngờ
- 意外事件 / yìwài shìjiàn /: sự kiện bất ngờ
Ví dụ:
他在出差途中遇到了意外。
Tā zài chūchāi túzhōng yùdào le yìwài.
Anh ấy gặp sự cố khi đi công tác.
意外的事情常常无法预料。
Yìwài de shìqíng chángcháng wúfǎ yùliào.
Những việc bất ngờ thường không thể đoán trước.
2. 汽油 / qìyóu / 名词 (khí du): xăng
- 加汽油 / jiā qìyóu /: đổ xăng
- 汽油价格 / qìyóu jiàgé /: giá xăng
- 汽油车 / qìyóuchē /: xe chạy bằng xăng
Ví dụ:
我的车快没汽油了。
Wǒ de chē kuài méi qìyóu le.
Xe tôi sắp hết xăng rồi.
最近汽油价格上涨了。
Zuìjìn qìyóu jiàgé shàngzhǎng le.
Gần đây giá xăng tăng lên.
3. 刚巧 / gāngqiǎo / 副词 (cương xảo): vừa khéo, vừa vặn
- 刚巧经过 / gāngqiǎo jīngguò /: vừa khéo đi ngang qua
- 刚巧碰见 / gāngqiǎo pèngjiàn /: tình cờ gặp
- 刚巧出现 / gāngqiǎo chūxiàn /: xuất hiện đúng lúc
Ví dụ:
我刚巧遇到他在门口。
Wǒ gāngqiǎo yùdào tā zài ménkǒu.
Tôi vừa khéo gặp anh ấy ở cửa.
她刚巧听见了我们的谈话。
Tā gāngqiǎo tīngjiàn le wǒmen de tánhuà.
Cô ấy vừa khéo nghe thấy cuộc trò chuyện của chúng tôi.
4. 追尾 / zhuīwěi / 动宾结构 (truy vĩ): đâm xe (từ phía sau)
- 被追尾 / bèi zhuīwěi /: bị đâm từ phía sau
- 发生追尾事故 / fāshēng zhuīwěi shìgù /: xảy ra tai nạn đâm đuôi
- 高速追尾 / gāosù zhuīwěi /: đâm xe tốc độ cao
Ví dụ:
因为急刹车,后车追尾了。
Yīnwèi jí shāchē, hòuchē zhuīwěi le.
Vì phanh gấp nên xe sau đã đâm vào.
他不小心追尾了前面的车。
Tā bù xiǎoxīn zhuīwěi le qiánmiàn de chē.
Anh ấy vô tình đâm vào xe phía trước.
5. 承担 / chéngdān / 动词 (thừa đam): gánh vác, đảm nhiệm
- 承担责任 / chéngdān zérèn /: gánh trách nhiệm
- 承担费用 / chéngdān fèiyòng /: chịu chi phí
- 主动承担 / zhǔdòng chéngdān /: chủ động đảm nhận
Ví dụ:
他愿意承担全部后果。
Tā yuànyì chéngdān quánbù hòuguǒ.
Anh ấy sẵn sàng chịu mọi hậu quả.
谁应该承担这个责任?
Shéi yīnggāi chéngdān zhège zérèn?
Ai nên gánh vác trách nhiệm này?
6. 毕竟 / bìjìng / 副词 (tất cánh): rốt cuộc, suy cho cùng
- 毕竟是孩子 / bìjìng shì háizi /: dù sao cũng là trẻ con
- 毕竟不一样 / bìjìng bù yíyàng /: rốt cuộc vẫn khác
- 毕竟有经验 / bìjìng yǒu jīngyàn /: dù sao cũng có kinh nghiệm
Ví dụ:
他毕竟是老师,经验丰富。
Tā bìjìng shì lǎoshī, jīngyàn fēngfù.
Dù sao anh ấy cũng là giáo viên, rất có kinh nghiệm.
我们毕竟是朋友,应该互相理解。
Wǒmen bìjìng shì péngyǒu, yīnggāi hùxiāng lǐjiě.
Chúng ta dù sao cũng là bạn, nên hiểu cho nhau.
7. 涉及 / shèjí / 动词 (thiệp cập): liên quan đến, đề cập tới
- 涉及隐私 / shèjí yǐnsī /: liên quan đến riêng tư
- 涉及范围 / shèjí fànwéi /: phạm vi liên quan
- 文章涉及多个问题 / wénzhāng shèjí duō gè wèntí /: bài viết đề cập nhiều vấn đề
Ví dụ:
这个问题涉及到很多人。
Zhège wèntí shèjí dào hěn duō rén.
Vấn đề này liên quan đến rất nhiều người.
会议内容涉及公司未来的发展。
Huìyì nèiróng shèjí gōngsī wèilái de fāzhǎn.
Nội dung cuộc họp liên quan đến sự phát triển tương lai của công ty.
阅读 B
1. 看情况 / kàn qíngkuàng / 动宾结构 (khán tình huống): xem tình hình, tùy tình huống
- 看情况决定 / kàn qíngkuàng juédìng /: quyết định theo tình hình
- 看情况而定 / kàn qíngkuàng ér dìng /: tùy tình huống mà định
- 看情况调整 / kàn qíngkuàng tiáozhěng /: điều chỉnh tùy theo tình hình
Ví dụ:
这件事我得看情况再说。
Zhè jiàn shì wǒ děi kàn qíngkuàng zài shuō.
Việc này tôi cần xem tình hình rồi mới nói được.
看情况而定,不一定现在就做决定。
Kàn qíngkuàng ér dìng, bù yídìng xiànzài jiù zuò juédìng.
Phải tùy tình huống, không nhất thiết phải quyết định ngay.
2. 群 / qún / 名词 (quần): nhóm, đám
- 一群人 / yì qún rén /: một nhóm người
- 群动物 / qún dòngwù /: bầy động vật
- 微信群 / wēixìn qún /: nhóm WeChat
Ví dụ:
一群孩子在操场上玩。
Yì qún háizi zài cāochǎng shàng wán.
Một nhóm trẻ em đang chơi trên sân.
我在一个学习交流群里。
Wǒ zài yí gè xuéxí jiāoliú qún lǐ.
Tôi ở trong một nhóm trao đổi học tập.
3. 引起 / yǐnqǐ / 动词 (dẫn khởi): dẫn đến, gây ra, châm ngòi
- 引起注意 / yǐnqǐ zhùyì /: thu hút sự chú ý
- 引起误会 / yǐnqǐ wùhuì /: gây hiểu lầm
- 引起争议 / yǐnqǐ zhēngyì /: gây tranh cãi
Ví dụ:
他的言论引起了广泛讨论。
Tā de yánlùn yǐnqǐ le guǎngfàn tǎolùn.
Phát ngôn của anh ấy gây ra nhiều cuộc thảo luận.
这个行为引起了大家的不满。
Zhège xíngwéi yǐnqǐ le dàjiā de bùmǎn.
Hành vi này khiến mọi người không hài lòng.
4. 几乎 / jīhū / 副词 (kỷ hồ): hầu như, gần như
- 几乎忘了 / jīhū wàng le /: suýt quên
- 几乎没人来 / jīhū méi rén lái /: gần như không ai đến
- 几乎一样 / jīhū yíyàng /: gần như giống nhau
Ví dụ:
他几乎每天都加班。
Tā jīhū měitiān dōu jiābān.
Anh ấy gần như làm thêm mỗi ngày.
这个地方我几乎不认识了。
Zhège dìfāng wǒ jīhū bù rènshi le.
Tôi gần như không còn nhận ra nơi này.
5. 偏僻 / piānpì / 形容词 (thiên tịch): hoang vu, hẻo lánh
- 偏僻的地方 / piānpì de dìfāng /: nơi hẻo lánh
- 偏僻山区 / piānpì shānqū /: vùng núi hoang vu
- 交通偏僻 / jiāotōng piānpì /: giao thông không thuận tiện
Ví dụ:
他住在一个偏僻的小村子里。
Tā zhù zài yí gè piānpì de xiǎo cūnzi lǐ.
Anh ấy sống ở một ngôi làng nhỏ hẻo lánh.
医疗资源在偏僻地区很有限。
Yīliáo zīyuán zài piānpì dìqū hěn yǒuxiàn.
Nguồn lực y tế ở vùng hẻo lánh rất hạn chế.
6. 风险 / fēngxiǎn / 名词 (phong hiểm): nguy cơ, rủi ro
- 投资风险 / tóuzī fēngxiǎn /: rủi ro đầu tư
- 健康风险 / jiànkāng fēngxiǎn /: nguy cơ sức khỏe
- 降低风险 / jiàngdī fēngxiǎn /: giảm thiểu rủi ro
Ví dụ:
做任何事情都会有风险。
Zuò rènhé shìqíng dōu huì yǒu fēngxiǎn.
Làm việc gì cũng có rủi ro.
我们要学会评估和管理风险。
Wǒmen yào xuéhuì pínggū hé guǎnlǐ fēngxiǎn.
Chúng ta cần biết đánh giá và quản lý rủi ro.
7. 油门 / yóumén / 名词 (du môn): bàn đạp ga
- 踩油门 / cǎi yóumén /: đạp ga
- 油门加速 / yóumén jiāsù /: tăng tốc bằng ga
- 松开油门 / sōngkāi yóumén /: nhả ga
Ví dụ:
他一下子把油门踩到底。
Tā yíxiàzi bǎ yóumén cǎi dàodǐ.
Anh ấy đạp ga hết cỡ ngay lập tức.
请轻轻踩油门,不要太猛。
Qǐng qīngqīng cǎi yóumén, búyào tài měng.
Hãy đạp ga nhẹ thôi, đừng quá mạnh.
8. 威胁 / wēixié / 动词 (uy hiếp): đe dọa, uy hiếp
- 威胁安全 / wēixié ānquán /: đe dọa an toàn
- 用语言威胁 / yòng yǔyán wēixié /: đe dọa bằng lời nói
- 面临威胁 / miànlín wēixié /: đối mặt với mối đe dọa
Ví dụ:
他的行为对别人构成了威胁。
Tā de xíngwéi duì biérén gòuchéng le wēixié.
Hành vi của anh ấy gây ra sự đe dọa với người khác.
环境污染正在威胁我们的健康。
Huánjìng wūrǎn zhèngzài wēixié wǒmen de jiànkāng.
Ô nhiễm môi trường đang đe dọa sức khỏe của chúng ta.
Từ vựng mở rộng
听力
1. 搭乘 / dāchéng / 动词 (đáp thừa): ngồi, bắt (xe)
- 搭乘飞机 / dāchéng fēijī /: đi máy bay
- 搭乘公交车 / dāchéng gōngjiāochē /: bắt xe buýt
- 搭乘顺风车 / dāchéng shùnfēngchē /: đi nhờ xe
Ví dụ:
他每天搭乘地铁上班。
Tā měitiān dāchéng dìtiě shàngbān.
Anh ấy đi làm bằng tàu điện ngầm mỗi ngày.
你可以搭乘出租车去机场。
Nǐ kěyǐ dāchéng chūzūchē qù jīchǎng.
Bạn có thể đi taxi đến sân bay.
2. 受骗 / shòu piàn / 动宾结构 (thụ phiến): bị lừa
- 容易受骗 / róngyì shòu piàn /: dễ bị lừa
- 防止受骗 / fángzhǐ shòu piàn /: ngăn bị lừa
- 因……而受骗 / yīn… ér shòu piàn /: bị lừa vì…
Ví dụ:
他因为贪便宜而受骗了。
Tā yīnwèi tān piányi ér shòupiàn le.
Anh ấy bị lừa vì ham rẻ.
小心陌生人,以免受骗。
Xiǎoxīn mòshēngrén, yǐmiǎn shòupiàn.
Hãy cẩn thận người lạ để tránh bị lừa.
3. 提防 / dǐfáng / 动词 (đề phòng): đề phòng
- 提防小偷 / dǐfáng xiǎotōu /: đề phòng kẻ trộm
- 提防骗局 / dǐfáng piànjú /: cảnh giác lừa đảo
- 相互提防 / xiānghù dǐfáng /: đề phòng lẫn nhau
Ví dụ:
提防网络上的诈骗信息。
Dǐfáng wǎngluò shàng de zhàpiàn xìnxī.
Cảnh giác thông tin lừa đảo trên mạng.
他对谁都提防,性格很谨慎。
Tā duì shéi dōu dǐfáng, xìnggé hěn jǐnshèn.
Anh ấy đề phòng tất cả mọi người, tính cách rất cẩn trọng.
4. 免得 / miǎnde / 连词 (miễn đắc): tránh phải, đỡ phải
- 早点出发,免得迟到 / zǎodiǎn chūfā, miǎnde chídào /: đi sớm để tránh trễ
- 免得麻烦 / miǎnde máfan /: đỡ phiền phức
- 省事免得烦恼 / shěngshì miǎnde fánnǎo /: đơn giản để đỡ lo
Ví dụ:
你最好现在就做,免得忘了。
Nǐ zuì hǎo xiànzài jiù zuò, miǎnde wàng le.
Tốt nhất bạn nên làm luôn để khỏi quên.
他提前准备好,免得临时慌张。
Tā tíqián zhǔnbèi hǎo, miǎnde línshí huāngzhāng.
Anh ấy chuẩn bị trước để tránh cuống vào phút chót.
5. 欠人情 / qiàn rénqíng / 动宾结构 (thiếm nhân tình): mang ơn, nợ tình cảm
- 不想欠人情 / bù xiǎng qiàn rénqíng /: không muốn mang ơn
- 欠了大人情 / qiàn le dà rénqíng /: nợ ơn lớn
- 欠他一个人情 / qiàn tā yí gè rénqíng /: mắc nợ anh ta
Ví dụ:
我不想欠人情,所以拒绝了他的帮忙。
Wǒ bù xiǎng qiàn rénqíng, suǒyǐ jùjué le tā de bāngmáng.
Tôi không muốn mang ơn nên từ chối sự giúp đỡ của anh ấy.
她帮了我很大一个忙,我欠她一个人情。
Tā bāng le wǒ hěn dà yí gè máng, wǒ qiàn tā yí gè rénqíng.
Cô ấy giúp tôi một việc lớn, tôi mắc nợ cô ấy một ơn tình.
阅读
1. 传递 / chuándì / 动词 (truyền đệ): chuyển, truyền, đưa
- 传递信息 / chuándì xìnxī /: truyền đạt thông tin
- 传递爱心 / chuándì àixīn /: lan tỏa lòng yêu thương
- 传递信号 / chuándì xìnhào /: truyền tín hiệu
Ví dụ:
老师通过网络传递教学内容。
Lǎoshī tōngguò wǎngluò chuándì jiàoxué nèiróng.
Giáo viên truyền tải nội dung giảng dạy qua mạng.
他递给我一封信,是朋友传递的。
Tā dì gěi wǒ yì fēng xìn, shì péngyǒu chuándì de.
Anh ấy đưa tôi một bức thư do bạn bè chuyển hộ.
2. 善意 / shànyì / 名词 (thiện ý): thiện chí, ý tốt
- 善意提醒 / shànyì tíxǐng /: nhắc nhở thiện chí
- 表达善意 / biǎodá shànyì /: thể hiện thiện ý
- 善意的微笑 / shànyì de wēixiào /: nụ cười thân thiện
Ví dụ:
我接受了他的善意建议。
Wǒ jiēshòu le tā de shànyì jiànyì.
Tôi đã chấp nhận lời khuyên thiện chí của anh ấy.
有时候一句善意的话可以温暖人心。
Yǒu shíhou yí jù shànyì de huà kěyǐ wēnnuǎn rénxīn.
Đôi khi một lời thiện chí có thể sưởi ấm lòng người.
3. 相互 / xiānghù / 形容词 / 副词 (tương hỗ): qua lại lẫn nhau, cùng nhau
- 相互理解 / xiānghù lǐjiě /: thấu hiểu lẫn nhau
- 相互支持 / xiānghù zhīchí /: ủng hộ nhau
- 相互合作 / xiānghù hézuò /: hợp tác cùng nhau
Ví dụ:
相互帮助可以增强友谊。
Xiānghù bāngzhù kěyǐ zēngqiáng yǒuyì.
Giúp đỡ nhau có thể tăng cường tình bạn.
同事之间需要相互配合。
Tóngshì zhījiān xūyào xiānghù pèihé.
Giữa đồng nghiệp cần có sự phối hợp lẫn nhau.
4. 诚信 / chéngxìn / 形容词 (thành tín): thành tín
- 诚信经营 / chéngxìn jīngyíng /: kinh doanh trung thực
- 讲求诚信 / jiǎngqiú chéngxìn /: đề cao sự thành tín
- 诚信考试 / chéngxìn kǎoshì /: thi cử trung thực
Ví dụ:
诚信是做人的基本原则。
Chéngxìn shì zuòrén de jīběn yuánzé.
Thành tín là nguyên tắc cơ bản làm người.
他是个很有诚信的商人。
Tā shì gè hěn yǒu chéngxìn de shāngrén.
Anh ấy là một thương nhân rất uy tín.
5. 降低 / jiàngdī / 动词 (giáng đê): hạ, giảm bớt
- 降低成本 / jiàngdī chéngběn /: giảm giá thành
- 降低风险 / jiàngdī fēngxiǎn /: giảm rủi ro
- 降低压力 / jiàngdī yālì /: giảm áp lực
Ví dụ:
新技术可以大大降低成本。
Xīn jìshù kěyǐ dàdà jiàngdī chéngběn.
Công nghệ mới có thể làm giảm đáng kể chi phí.
音乐能有效地降低压力。
Yīnyuè néng yǒuxiào de jiàngdī yālì.
Âm nhạc có thể làm giảm căng thẳng hiệu quả.
6. 成本 / chéngběn / 名词 (thành bản): giá thành
- 生产成本 / shēngchǎn chéngběn /: chi phí sản xuất
- 成本控制 / chéngběn kòngzhì /: kiểm soát chi phí
- 成本高 / chéngběn gāo /: giá thành cao
Ví dụ:
成本太高会影响利润。
Chéngběn tài gāo huì yǐngxiǎng lìrùn.
Chi phí cao sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận.
成本包括原材料和人工费。
Chéngběn bāokuò yuáncáiliào hé réngōng fèi.
Giá thành bao gồm nguyên vật liệu và chi phí nhân công.
Bài khóa
I. 假如发生什么意外
王刚是一位老司机,因为工作的原因,他经常在上海、苏州、南京之间来来往往。他说很少碰到陌生人请求搭车,只记得2016年夏天有过一次。那时是傍晚,在苏州开往南京的路上,一名男子请求搭车。当时天快黑了,男子说自己急着回南京。王刚当时想,对方有急事,看上去也不像是坏人,就做件好事吧,于是把他带回了南京市区。男子下车后,不断道谢,王刚当时感觉心中挺温暖的。男子要给他一些汽油费,王刚坚决不收。
那次在路上,刚巧还看到了三车追尾的交通事故。后来想想,王刚觉得有点儿害怕。假如是他自己的车发生交通事故呢?假如搭车的男子在事故中碰伤了,或者发生什么意外,那责任肯定要让做好事的自己来承担。王刚越想越怕,毕竟这涉及自己以及搭车人的安全问题。
Phiên âm (Pinyin)
Jiǎrú fāshēng shénme yìwài
Wáng Gāng shì yī wèi lǎo sījī, yīnwèi gōngzuò de yuányīn, tā jīngcháng zài Shànghǎi, Sūzhōu, Nánjīng zhī jiān láiláiwǎngwǎng.
Tā shuō hěn shǎo pèngdào mòshēngrén qǐngqiú dāchē, zhǐ jìde 2016 nián xiàtiān yǒuguò yī cì.Nà shí shì bàngwǎn, zài Sūzhōu kāi wǎng Nánjīng de lùshàng, yī míng nánzǐ qǐngqiú dāchē.Dāngshí tiān kuài hēi le, nánzǐ shuō zìjǐ jí zhe huí Nánjīng.Wáng Gāng dāngshí xiǎng, duìfāng yǒu jíshì, kàn shàngqù yě bù xiàng shì huàirén, jiù zuò jiàn hǎoshì ba, yúshì bǎ tā dài huí le Nánjīng shìqū.Nánzǐ xiàchē hòu, bùduàn dàoxiè, Wáng Gāng dāngshí gǎnjué xīnzhōng tǐng wēnnuǎn de.Nánzǐ yào gěi tā yīxiē qìyóufèi, Wáng Gāng jiānjué bù shōu.
Nà cì zài lùshàng, gāngqiǎo hái kàndào le yīqǐ sān chē zhuīwěi de jiāotōng shìgù.Hòulái xiǎng xiǎng, Wáng Gāng juéde yǒudiǎnr hàipà. Jiǎrú shì tā zìjǐ de chē fāshēng jiāotōng shìgù ne? Jiǎrú dāchē de nánzǐ zài shìgù zhōng pèngshāng le, huòzhě fāshēng shénme yìwài, nà zérèn kěndìng yào ràng zuò hǎoshì de zìjǐ lái chéngdān. Wáng Gāng yuè xiǎng yuè pà, bìjìng zhè shèjí zìjǐ yǐjí dāchē rén de ānquán wèntí.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Nếu lỡ xảy ra chuyện ngoài ý muốn
Vương Cương là một tài xế lâu năm. Do công việc, anh thường xuyên qua lại giữa Thượng Hải, Tô Châu và Nam Kinh.
Anh nói rất hiếm khi gặp người lạ xin đi nhờ xe, chỉ nhớ có một lần vào mùa hè năm 2016.Hôm đó vào lúc chạng vạng tối, đang trên đường từ Tô Châu về Nam Kinh, một người đàn ông xin đi nhờ.Lúc ấy trời sắp tối, người đó nói mình đang gấp để trở lại Nam Kinh. Vương Cương nghĩ người này có việc gấp, trông cũng không giống kẻ xấu, nên quyết định làm việc tốt, chở anh ta về nội thành Nam Kinh. Sau khi xuống xe, người kia không ngừng cảm ơn, khiến Vương Cương cảm thấy trong lòng rất ấm áp.
Người đó còn muốn đưa chút tiền xăng, nhưng Vương Cương kiên quyết không nhận.
Hôm đó trên đường, anh còn tình cờ chứng kiến một vụ tai nạn giao thông liên hoàn ba xe đâm đuôi.Sau này nghĩ lại, Vương Cương cảm thấy hơi lo sợ.Nếu xe mình gặp tai nạn thì sao?
Nếu người đi nhờ bị thương trong tai nạn, hoặc xảy ra chuyện gì ngoài ý muốn, thì chắc chắn người làm việc tốt như mình phải chịu trách nhiệm. Càng nghĩ càng sợ, dù sao cũng liên quan đến sự an toàn của bản thân và cả người đi nhờ.
II. “得看情况”
你会让陌生人搭车吗?记者昨天下午把这个话题放到同学群,引起了热烈讨论。记者注意到,女士几乎都不肯让陌生人搭车,愿意让人搭车的男士也偏少。有人说:“不熟悉的人,基本不会让他们搭车。毕竟不安全!”
顾女士:“如果是在一个偏僻的地方,让我停车搭上一个陌生人,那风险太大了。估计停车都不敢,甚至会加大油门赶紧离开。”
杨先生:“得看情况。如果是大白天,请求搭车的是老人或孩子,也就是感觉没有安全威胁的人,应该会答应。”
陈女士:“如果车上只有我一个人,我会看对方是不是需要急救。如果不是紧急情况需要帮助,我不会考虑停车。”
章先生:“如果对方确实着急,前后也没有车,我一般会让他上车。但如果对方是年轻男子,看上去又没有什么特别紧急的情况,或者是在深夜,我肯定不会让陌生人搭车的。”
Phiên âm (Pinyin)
“Děi kàn qíngkuàng”
Nǐ huì ràng mòshēng rén dāchē ma? Jìzhě zuótiān xiàwǔ bǎ zhège huàtí fàng dào tóngxué qún, yǐnqǐ le rèliè tǎolùn. Jìzhě zhùyì dào, nǚshì jīhū dōu bù kěn ràng mòshēng rén dāchē, yuànyì ràng rén dāchē de nánshì yě piān shǎo. Yǒurén shuō: “Bù shúxī de rén, jīběn bù huì ràng tāmen dāchē. Bìjìng bù ānquán!”
Gù nǚshì: “Rúguǒ shì zài yīgè piānbì de dìfāng, ràng wǒ tíngchē dā shàng yīgè mòshēng rén, nà fēngxiǎn tài dà le. Gūjì tíngchē dōu bù gǎn, shènzhì huì jiā dà yóumén gǎnjǐn líkāi.”
Yáng xiānsheng: “Děi kàn qíngkuàng. Rúguǒ shì dà báitiān, qǐngqiú dāchē de shì lǎorén huò háizi, yě jiùshì gǎnjué méiyǒu ānquán wēixié de rén, yīnggāi huì dāyìng.”
Chén nǚshì: “Rúguǒ chē shàng zhǐyǒu wǒ yīgè rén, wǒ huì kàn duìfāng shì bùshì xūyào jíjiù. Rúguǒ bùshì jǐnjí qíngkuàng xūyào bāngzhù, wǒ bù huì kǎolǜ tíngchē.”
Zhāng xiānsheng: “Rúguǒ duìfāng quèshí zháojí, qiánhòu yě méiyǒu chē, wǒ yībān huì ràng tā shàngchē. Dàn rúguǒ duìfāng shì niánqīng nánzǐ, kàn shàngqù yòu méiyǒu shé me tèbié jǐnjí de qíngkuàng, huòzhě shì zài shēnyè, wǒ kěndìng bù huì ràng mòshēng rén dāchē de.”
Dịch nghĩa tiếng Việt
“Phải tùy tình huống”
Bạn có cho người lạ đi nhờ xe không? Chiều hôm qua, phóng viên đã đưa ra chủ đề này vào nhóm bạn học, lập tức thu hút một cuộc thảo luận sôi nổi. Phóng viên nhận thấy rằng hầu như tất cả phụ nữ đều không muốn cho người lạ đi nhờ, mà ngay cả nam giới đồng ý cho đi nhờ cũng khá ít. Có người nói: “Người không quen biết thì cơ bản là không cho đi nhờ đâu. Dù sao cũng không an toàn!”
Cô Cố: “Nếu ở một nơi hẻo lánh mà bảo tôi dừng xe đón một người lạ lên, thì quá rủi ro rồi. Có lẽ đến dừng xe tôi cũng không dám, thậm chí còn đạp mạnh ga mà rời đi cho nhanh.”
Anh Dương: “Phải xem tình hình. Nếu là ban ngày, người xin đi nhờ là người già hay trẻ nhỏ, tức là cảm thấy không có nguy cơ an toàn gì, thì chắc tôi sẽ đồng ý.”
Cô Trần: “Nếu trên xe chỉ có mình tôi, tôi sẽ xem người đó có đang cần cấp cứu hay không. Nếu không phải tình huống khẩn cấp cần giúp đỡ thì tôi sẽ không nghĩ đến chuyện dừng xe.”
Anh Chương: “Nếu đối phương thực sự đang gấp, lại không có xe nào phía trước phía sau, tôi thường sẽ cho lên xe. Nhưng nếu người đó là nam thanh niên, lại không có vẻ gì là tình huống khẩn cấp, hoặc là vào ban đêm, thì chắc chắn tôi sẽ không cho người lạ đi nhờ.”
III. 你信任陌生人吗?
近日,《中国青年报》社会调查中心对3152人进行的一项调查显示,有 86.7%的受访者愿意向陌生人传递善意和爱心,其中27.8%的人表示“非常愿意”,54.2%的人提出,善意是相互的,人和人之间应该相互多一点儿信任。
本次调查中,有91.0%的受访者表示,现在陌生人之间互不信任的情况很普遍,我们听到了太多的“不要和陌生人说话”。其实,现实中不诚信的人是少数, 社会上还是好人多。“今天我帮别人一把,明天别人也会帮我一把。”
60.0%的人认为,增加对陌生人的信任感,“生活就会变得更加轻松”, 48.6%的人认为“可以增加生活的幸福感”,47.0%的人认为会“降低社会管理成本”。
Phiên âm (Pinyin)
Nǐ xìnrèn mòshēngrén ma?
Jìnrì, 《Zhōngguó Qīngnián Bào》 shèhuì diàochá zhōngxīn duì sān yī wǔ èr rén jìnxíng de yī xiàng diàochá xiǎnshì, yǒu bāshí liù diǎn qī fēnzhī de shòufǎng zhě yuànyì xiàng mòshēngrén chuándì shànyì hé àixīn, qízhōng èrshí qī diǎn bā fēnzhī de rén biǎoshì “fēicháng yuànyì”, wǔshí sì diǎn èr fēnzhī de rén tíchū, shànyì shì xiānghù de, rén hé rén zhījiān yīnggāi xiānghù duō yīdiǎnr xìnrèn.
Běncì diàochá zhōng, yǒu jiǔshí yī diǎn líng fēnzhī de shòufǎng zhě biǎoshì, xiànzài mòshēngrén zhījiān hù bù xìnrèn de qíngkuàng hěn pǔbiàn, wǒmen tīng dào le tài duō de “bùyào hé mòshēngrén shuōhuà”.
Qíshí, xiànshí zhōng bù chéngxìn de rén shì shǎoshù, shèhuì shàng háishì hǎorén duō. “Jīntiān wǒ bāng biérén yī bǎ, míngtiān biérén yě huì bāng wǒ yī bǎ.”
Liùshí diǎn líng fēnzhī de rén rènwéi, zēngjiā duì mòshēngrén de xìnrèn gǎn, “shēnghuó jiù huì biàn dé gèngjiā qīngsōng”, sìshíbā diǎn liù fēnzhī de rén rènwéi “kěyǐ zēngjiā shēnghuó de xìngfú gǎn”, sìshí qī diǎn líng fēnzhī de rén rènwéi huì “jiàngdī shèhuì guǎnlǐ chéngběn”.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Bạn có tin tưởng người lạ không?
Gần đây, Trung tâm điều tra xã hội của Báo Thanh Niên Trung Quốc đã thực hiện một cuộc khảo sát với 3.152 người, cho thấy có 86,7% người được hỏi sẵn sàng truyền đi thiện ý và lòng tốt đến người lạ. Trong đó, 27,8% cho biết họ “rất sẵn lòng”, và 54,2% cho rằng lòng tốt là sự trao đổi hai chiều, con người nên tin tưởng nhau nhiều hơn một chút.
Trong cuộc khảo sát này, có 91,0% người được hỏi cho rằng hiện nay tình trạng thiếu lòng tin giữa người lạ là rất phổ biến – chúng ta đã nghe quá nhiều câu như “đừng nói chuyện với người lạ”.
Thật ra, trong thực tế, người không trung thực chỉ là thiểu số, xã hội vẫn có nhiều người tốt. “Hôm nay tôi giúp người khác một tay, ngày mai người khác cũng sẽ giúp tôi.”
60% số người cho rằng tăng cường lòng tin vào người lạ sẽ “khiến cuộc sống nhẹ nhàng hơn”, 48,6% cho rằng “có thể nâng cao cảm giác hạnh phúc trong cuộc sống”, và 47,0% cho rằng sẽ “giảm chi phí quản lý xã hội”.
→ Qua bài học này, bạn đã học được nhiều từ vựng quan trọng xoay quanh các chủ đề: an toàn, giúp đỡ, thiện ý, nguy cơ và phản ứng trong tình huống xã hội. Những chủ đề này không chỉ hữu ích trong giao tiếp đời thường mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về văn hóa ứng xử của người Trung Quốc. Hãy luyện tập và áp dụng các từ này vào các đoạn hội thoại thực tế để ghi nhớ tốt hơn nhé!