Trong xã hội hiện đại, quan niệm về tình yêu, hôn nhân và duyên phận đang thay đổi rõ rệt. Ngày càng nhiều người lựa chọn sống độc thân, theo đuổi sự nghiệp và tự do cá nhân. Bài học này giúp chúng ta khám phá những lý do đằng sau xu hướng đó, đồng thời tìm hiểu hiện tượng “xem mắt” – một nét văn hóa xã hội đang tồn tại song song với các quan niệm hiện đại.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 你觉得什么是“缘”?
Nǐ juéde shénme shì “yuán”?
Bạn nghĩ “duyên” là gì?
2. 为什么越来越多的人选择单身生活?
Wèishénme yuèláiyuè duō de rén xuǎnzé dānshēn shēnghuó?
Tại sao ngày càng nhiều người chọn sống độc thân?
3. 你对相亲现象怎么看?
Nǐ duì xiāngqīn xiànxiàng zěnme kàn?
Bạn nghĩ thế nào về hiện tượng xem mắt?
Trả lời:
1. 我觉得“缘”是一种人与人之间自然的联系,是命中注定的相遇。
Wǒ juéde “yuán” shì yì zhǒng rén yǔ rén zhījiān zìrán de liánxì, shì mìngzhōng zhùdìng de xiāngyù.
Tôi cho rằng “duyên” là một loại kết nối tự nhiên giữa người với người, là cuộc gặp gỡ đã được định sẵn.
2. 因为现代人工作压力大,追求自由和独立,所以更愿意单身。
Yīnwèi xiàndài rén gōngzuò yālì dà, zhuīqiú zìyóu hé dúlì, suǒyǐ gèng yuànyì dānshēn.
Bởi vì người hiện đại áp lực công việc lớn, theo đuổi tự do và độc lập nên càng muốn sống độc thân.
3. 我认为相亲是一个认识新朋友的机会,如果合适也可以发展感情。
Wǒ rènwéi xiāngqīn shì yí gè rènshi xīn péngyǒu de jīhuì, rúguǒ héshì yě kěyǐ fāzhǎn gǎnqíng.
Tôi cho rằng xem mắt là một cơ hội để làm quen với người mới, nếu phù hợp thì có thể phát triển tình cảm.
Từ vựng
听力A
1. 创业 / chuàngyè / 动词 (sáng nghiệp): lập nghiệp, khởi nghiệp
- 创业公司 / chuàngyè gōngsī /: công ty khởi nghiệp
- 大学生创业 / dàxuéshēng chuàngyè /: sinh viên lập nghiệp
- 创业精神 / chuàngyè jīngshén /: tinh thần khởi nghiệp
Ví dụ:
很多年轻人毕业后选择创业。
Hěn duō niánqīng rén bìyè hòu xuǎnzé chuàngyè.
Nhiều người trẻ chọn lập nghiệp sau khi tốt nghiệp.
他正在筹备创业计划。
Tā zhèngzài chóubèi chuàngyè jìhuà.
Anh ấy đang chuẩn bị kế hoạch khởi nghiệp.
2. 感情 / gǎnqíng / 名词 (cảm tình): tình cảm, lòng yêu mến
- 感情丰富 / gǎnqíng fēngfù /: tình cảm phong phú
- 深厚的感情 / shēnhòu de gǎnqíng /: tình cảm sâu sắc
- 感情关系 / gǎnqíng guānxi /: mối quan hệ tình cảm
Ví dụ:
工作不能影响夫妻感情。
Gōngzuò bùnéng yǐngxiǎng fūqī gǎnqíng.
Công việc không nên ảnh hưởng đến tình cảm vợ chồng.
她是一个非常重感情的人。
Tā shì yí gè fēicháng zhòng gǎnqíng de rén.
Cô ấy là người rất coi trọng tình cảm.
3. 甜蜜 / tiánmì / 形容词 (điềm mật): ngọt ngào, hạnh phúc
- 甜蜜的生活 / tiánmì de shēnghuó /: cuộc sống ngọt ngào
- 甜蜜爱情 / tiánmì àiqíng /: tình yêu ngọt ngào
- 甜蜜回忆 / tiánmì huíyì /: ký ức ngọt ngào
Ví dụ:
他们过着甜蜜的生活。
Tāmen guò zhe tiánmì de shēnghuó.
Họ sống một cuộc sống ngọt ngào.
她回忆起甜蜜的童年。
Tā huíyì qǐ tiánmì de tóngnián.
Cô ấy nhớ lại tuổi thơ ngọt ngào.
4. 事业 / shìyè / 名词 (sự nghiệp): sự nghiệp
- 建立事业 / jiànlì shìyè /: gây dựng sự nghiệp
- 事业成功 / shìyè chénggōng /: sự nghiệp thành công
- 事业发展 / shìyè fāzhǎn /: phát triển sự nghiệp
Ví dụ:
她在事业上取得了很大成就。
Tā zài shìyè shàng qǔdé le hěn dà chéngjiù.
Cô ấy đạt được thành tựu lớn trong sự nghiệp.
年轻人应该努力打拼事业。
Niánqīng rén yīnggāi nǔlì dǎpīn shìyè.
Người trẻ nên nỗ lực xây dựng sự nghiệp.
5. 秘诀 / mìjué / 名词 (bí quyết): bí quyết
- 成功秘诀 / chénggōng mìjué /: bí quyết thành công
- 健康秘诀 / jiànkāng mìjué /: bí quyết khỏe mạnh
- 学习秘诀 / xuéxí mìjué /: bí quyết học tập
Ví dụ:
每个人都有自己的成功秘诀。
Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de chénggōng mìjué.
Mỗi người đều có bí quyết thành công riêng.
她的健康秘诀是每天锻炼。
Tā de jiànkāng mìjué shì měitiān duànliàn.
Bí quyết khỏe mạnh của cô ấy là tập thể dục mỗi ngày.
6. 滑板 / huábǎn / 名词 (hoạt bản): ván trượt, trượt ván
- 玩滑板 / wán huábǎn /: chơi trượt ván
- 滑板运动 / huábǎn yùndòng /: môn thể thao trượt ván
- 滑板鞋 / huábǎn xié /: giày trượt ván
Ví dụ:
我小时候喜欢玩滑板。
Wǒ xiǎoshíhòu xǐhuān wán huábǎn.
Hồi nhỏ tôi thích chơi trượt ván.
他每天都在练习滑板技巧。
Tā měitiān dōu zài liànxí huábǎn jìqiǎo.
Anh ấy luyện kỹ năng trượt ván mỗi ngày.
听力B
1. 着迷 / zháo mí / 动宾结构 (trước mê): say mê, mê mẩn
- 对音乐着迷 / duì yīnyuè zháomí /: mê âm nhạc
- 着迷于游戏 / zháomí yú yóuxì /: nghiện trò chơi
- 着迷地看书 / zháomí de kàn shū /: chăm chú đọc sách
Ví dụ:
他对古典音乐非常着迷。
Tā duì gǔdiǎn yīnyuè fēicháng zháomí.
Anh ấy rất say mê nhạc cổ điển.
她着迷地看着那本小说。
Tā zháomí de kàn zhe nà běn xiǎoshuō.
Cô ấy say mê đọc cuốn tiểu thuyết đó.
2. 在乎 / zàihu / 动词 (tại hồ): chú ý, để tâm, bận tâm
- 不在乎金钱 / bú zàihu jīnqián /: không bận tâm tiền bạc
- 很在乎朋友 / hěn zàihu péngyǒu /: rất coi trọng bạn bè
- 在乎别人看法 / zàihu biérén kànfǎ /: để ý đến cái nhìn của người khác
Ví dụ:
我不在乎别人怎么说。
Wǒ bú zàihu biérén zěnme shuō.
Tôi không bận tâm người khác nói gì.
她在乎你,就是喜欢你。
Tā zàihu nǐ, jiù shì xǐhuān nǐ.
Cô ấy để tâm đến bạn, tức là thích bạn.
3. 自卑感 / zìbēigǎn / 名词 (tự ti cảm): cảm giác tự ti
- 产生自卑感 / chǎnshēng zìbēigǎn /: nảy sinh cảm giác tự ti
- 自卑感严重 / zìbēigǎn yánzhòng /: tự ti nghiêm trọng
- 克服自卑感 / kèfú zìbēigǎn /: vượt qua sự tự ti
Ví dụ:
外貌常常让人产生自卑感。
Wàimào chángcháng ràng rén chǎnshēng zìbēigǎn.
Ngoại hình thường khiến người ta cảm thấy tự ti.
我们要帮助学生克服自卑感。
Wǒmen yào bāngzhù xuéshēng kèfú zìbēigǎn.
Chúng ta cần giúp học sinh vượt qua cảm giác tự ti.
4. 要面子 / yào miànzi / 动宾结构 (yếu diện tử): sĩ diện, tự ái
- 很要面子 / hěn yào miànzi /: rất sĩ diện
- 要面子心理 / yào miànzi xīnlǐ /: tâm lý sĩ diện
- 不要面子 / bú yào miànzi /: không biết xấu hổ
Ví dụ:
他特别要面子,不愿低头认错。
Tā tèbié yào miànzi, bù yuàn dītóu rèncuò.
Anh ấy rất sĩ diện, không chịu cúi đầu nhận lỗi.
有些人太要面子,反而吃亏。
Yǒuxiē rén tài yào miànzi, fǎn’ér chīkuī.
Một số người quá sĩ diện, ngược lại bị thiệt thòi.
5. 眼界 / yǎnjiè / 名词 (nhãn giới): tầm mắt, tầm nhìn
- 开阔眼界 / kāikuò yǎnjiè /: mở rộng tầm nhìn
- 拓展眼界 / tuòzhǎn yǎnjiè /: phát triển tầm nhìn
- 国际眼界 / guójì yǎnjiè /: tầm nhìn quốc tế
Ví dụ:
旅行可以开阔一个人的眼界。
Lǚxíng kěyǐ kāikuò yí ge rén de yǎnjiè.
Du lịch có thể mở rộng tầm nhìn của một người.
他有国际眼界,眼光长远。
Tā yǒu guójì yǎnjiè, yǎnguāng chángyuǎn.
Anh ấy có tầm nhìn quốc tế và cái nhìn xa trông rộng.
6. 门当户对 / méndāng-hùduì / 成语 (môn đương hộ đối): môn đăng hộ đối
- 讲究门当户对 / jiǎngjiu méndāng hùduì /: coi trọng môn đăng hộ đối
- 门当户对的婚姻 / méndāng hùduì de hūnyīn /: hôn nhân môn đăng hộ đối
- 并不门当户对 / bìng bù méndāng hùduì /: không môn đăng hộ đối
Ví dụ:
以前人们结婚非常讲究门当户对。
Yǐqián rénmen jiéhūn fēicháng jiǎngjiu méndāng hùduì.
Ngày xưa, người ta rất coi trọng môn đăng hộ đối khi kết hôn.
现在的年轻人不再在乎门当户对。
Xiànzài de niánqīng rén bú zài zàihu méndāng hùduì.
Người trẻ ngày nay không còn quan tâm đến môn đăng hộ đối nữa.
7. 背景 / bèijǐng / 名词 (bối cảnh): hoàn cảnh, bối cảnh
- 家庭背景 / jiātíng bèijǐng /: hoàn cảnh gia đình
- 教育背景 / jiàoyù bèijǐng /: nền tảng giáo dục
- 背景音乐 / bèijǐng yīnyuè /: nhạc nền
Ví dụ:
这个职位要求有相关背景。
Zhège zhíwèi yāoqiú yǒu xiāngguān bèijǐng.
Vị trí này yêu cầu có nền tảng liên quan.
这段视频的背景音乐很好听。
Zhè duàn shìpín de bèijǐng yīnyuè hěn hǎotīng.
Nhạc nền của đoạn video này rất hay.
8. 观念 / guānniàn / 名词 (quan niệm): quan niệm
- 传统观念 / chuántǒng guānniàn /: quan niệm truyền thống
- 消费观念 / xiāofèi guānniàn /: quan niệm tiêu dùng
- 改变观念 / gǎibiàn guānniàn /: thay đổi quan niệm
Ví dụ:
年轻人的观念与父母不同。
Niánqīng rén de guānniàn yǔ fùmǔ bù tóng.
Quan niệm của người trẻ khác với cha mẹ.
我们应该改变旧的观念。
Wǒmen yīnggāi gǎibiàn jiù de guānniàn.
Chúng ta nên thay đổi quan niệm cũ.
阅读 A
1. 一见钟情 / yíjiàn-zhōngqíng / 成语 (nhất kiến chung tình): vừa gặp đã yêu, tiếng sét ái tình
- 一见钟情的爱情 / yíjiàn zhōngqíng de àiqíng /: mối tình tiếng sét ái tình
- 对她一见钟情 / duì tā yíjiàn zhōngqíng /: vừa gặp cô ấy đã yêu
- 发生一见钟情 / fāshēng yíjiàn zhōngqíng /: xảy ra tiếng sét ái tình
Ví dụ:
我不相信一见钟情。
Wǒ bù xiāngxìn yíjiàn zhōngqíng.
Tôi không tin vào tiếng sét ái tình.
她说他们是一见钟情的情侣。
Tā shuō tāmen shì yíjiàn zhōngqíng de qínglǚ.
Cô ấy nói họ là một cặp yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên.
2. 骨干 / gǔgàn / 名词 (cốt cán): cốt cán, nòng cốt
- 骨干成员 / gǔgàn chéngyuán /: thành viên nòng cốt
- 企业骨干 / qǐyè gǔgàn /: nòng cốt của doanh nghiệp
- 教育骨干 / jiàoyù gǔgàn /: nhân sự cốt cán trong giáo dục
Ví dụ:
他是公司里的骨干力量。
Tā shì gōngsī lǐ de gǔgàn lìliàng.
Anh ấy là lực lượng nòng cốt trong công ty.
这些骨干员工需要特别培训。
Zhèxiē gǔgàn yuángōng xūyào tèbié péixùn.
Những nhân viên nòng cốt này cần được đào tạo đặc biệt.
3. 支持 / zhīchí / 动词 (chi trì): ủng hộ, giúp đỡ
- 支持决定 / zhīchí juédìng /: ủng hộ quyết định
- 支持朋友 / zhīchí péngyǒu /: giúp đỡ bạn bè
- 技术支持 / jìshù zhīchí /: hỗ trợ kỹ thuật
Ví dụ:
我非常支持你的看法。
Wǒ fēicháng zhīchí nǐ de kànfǎ.
Tôi hoàn toàn ủng hộ quan điểm của bạn.
家人的支持让我很感动。
Jiārén de zhīchí ràng wǒ hěn gǎndòng.
Sự ủng hộ của gia đình khiến tôi rất xúc động.
4. 稍微 / shāowēi / 副词 (sảo vi): một chút, một ít, hơi
- 稍微努力 / shāowēi nǔlì /: cố gắng một chút
- 稍微复杂 / shāowēi fùzá /: hơi phức tạp
- 稍微晚点 / shāowēi wǎndiǎn /: trễ một chút
Ví dụ:
他只需要稍微修改一下。
Tā zhǐ xūyào shāowēi xiūgǎi yíxià.
Anh ấy chỉ cần chỉnh sửa một chút.
我们稍微休息一下吧。
Wǒmen shāowēi xiūxi yíxià ba.
Chúng ta nghỉ ngơi một chút nhé.
5. 缘分 / yuánfèn / 名词 (duyên phận): duyên số, duyên phận
- 有缘分 / yǒu yuánfèn /: có duyên
- 没有缘分 / méiyǒu yuánfèn /: không có duyên
- 一段缘分 / yí duàn yuánfèn /: một mối duyên
Ví dụ:
我们能相遇,是一种缘分。
Wǒmen néng xiāngyù, shì yì zhǒng yuánfèn.
Chúng ta gặp được nhau là một loại duyên phận.
她相信缘分,也相信命运。
Tā xiāngxìn yuánfèn, yě xiāngxìn mìngyùn.
Cô ấy tin vào duyên phận và cũng tin vào số phận.
6. 随缘 / suíyuán / 动词 (tùy duyên): tùy duyên
- 随缘生活 / suíyuán shēnghuó /: sống tùy duyên
- 随缘而安 / suíyuán ér ān /: tùy duyên mà an
- 随缘发展 / suíyuán fāzhǎn /: phát triển tùy theo duyên
Ví dụ:
不强求,随缘就好。
Bù qiǎngqiú, suíyuán jiù hǎo.
Không cưỡng cầu, cứ để tùy duyên là được.
她对感情一向随缘。
Tā duì gǎnqíng yíxiàng suíyuán.
Cô ấy luôn tùy duyên trong chuyện tình cảm.
阅读 B
1. 单身 / dānshēn / 名 / 动 (đơn thân): độc thân, đơn thân; (trở thành) độc thân
- 单身生活 / dānshēn shēnghuó /: cuộc sống độc thân
- 单身贵族 / dānshēn guìzú /: người độc thân giàu có
- 选择单身 / xuǎnzé dānshēn /: chọn sống độc thân
Ví dụ:
她享受单身生活,不急着结婚。
Tā xiǎngshòu dānshēn shēnghuó, bù jízhe jiéhūn.
Cô ấy tận hưởng cuộc sống độc thân, không vội kết hôn.
单身并不代表孤独。
Dānshēn bìng bù dàibiǎo gūdú.
Độc thân không có nghĩa là cô đơn.
2. 独立 / dúlì / 动词 (độc lập): độc lập, không phụ thuộc
独立生活 / dúlì shēnghuó /: sống tự lập
经济独立 / jīngjì dúlì /: độc lập tài chính
独立思考 / dúlì sīkǎo /: suy nghĩ độc lập
Ví dụ:
她经济上已经完全独立。
Tā jīngjì shàng yǐjīng wánquán dúlì.
Cô ấy đã hoàn toàn độc lập về tài chính.
我鼓励学生独立思考问题。
Wǒ gǔlì xuéshēng dúlì sīkǎo wèntí.
Tôi khuyến khích học sinh suy nghĩ độc lập về các vấn đề.
3. 事业 / shìyè / 名词 (sự nghiệp): sự nghiệp, công cuộc
- 建立事业 / jiànlì shìyè /: gây dựng sự nghiệp
- 事业成功 / shìyè chénggōng /: thành công trong sự nghiệp
- 投入事业 / tóurù shìyè /: dồn tâm huyết vào sự nghiệp
Ví dụ:
她事业有成,是很多人的榜样。
Tā shìyè yǒuchéng, shì hěn duō rén de bǎngyàng.
Cô ấy thành công trong sự nghiệp, là tấm gương cho nhiều người.
年轻人应该追求自己的事业。
Niánqīng rén yīnggāi zhuīqiú zìjǐ de shìyè.
Người trẻ nên theo đuổi sự nghiệp riêng của mình.
4. 因素 / yīnsù / 名词 (nhân tố): nhân tố, yếu tố
- 成功因素 / chénggōng yīnsù /: yếu tố thành công
- 影响因素 / yǐngxiǎng yīnsù /: nhân tố ảnh hưởng
- 环境因素 / huánjìng yīnsù /: yếu tố môi trường
Ví dụ:
努力是成功的重要因素。
Nǔlì shì chénggōng de zhòngyào yīnsù.
Nỗ lực là yếu tố quan trọng để thành công.
有很多因素会影响结果。
Yǒu hěn duō yīnsù huì yǐngxiǎng jiéguǒ.
Có rất nhiều yếu tố sẽ ảnh hưởng đến kết quả.
5. 缺乏 / quēfá / 动词 (khuy thiếu): thiếu
- 缺乏经验 / quēfá jīngyàn /: thiếu kinh nghiệm
- 缺乏信心 / quēfá xìnxīn /: thiếu tự tin
- 缺乏资源 / quēfá zīyuán /: thiếu tài nguyên
Ví dụ:
他在这个方面缺乏经验。
Tā zài zhège fāngmiàn quēfá jīngyàn.
Anh ấy thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
缺乏睡眠会影响健康。
Quēfá shuìmián huì yǐngxiǎng jiànkāng.
Thiếu ngủ sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.
6. 期待 / qídài / 动词 (kỳ đãi): mong đợi, kỳ vọng, đợi chờ
- 期待成功 / qídài chénggōng /: mong đợi thành công
- 期待见面 / qídài jiànmiàn /: mong được gặp
- 充满期待 / chōngmǎn qídài /: đầy kỳ vọng
Ví dụ:
父母对孩子有很高的期待。
Fùmǔ duì háizi yǒu hěn gāo de qídài.
Cha mẹ đặt nhiều kỳ vọng vào con cái.
他对未来充满期待。
Tā duì wèilái chōngmǎn qídài.
Anh ấy đầy mong đợi về tương lai.
7. 族 / zú / 名词 (tộc): tộc, nhóm người
- 单身族 / dānshēn zú /: nhóm người độc thân
- 上班族 / shàngbān zú /: giới nhân viên công sở
- 追星族 / zhuīxīng zú /: fan cuồng thần tượng
Ví dụ:
单身族越来越多是一种社会现象。
Dānshēn zú yuèláiyuè duō shì yì zhǒng shèhuì xiànxiàng.
Người độc thân ngày càng nhiều là một hiện tượng xã hội.
追星族为了见偶像什么都愿意做。
Zhuīxīng zú wèile jiàn ǒuxiàng shénme dōu yuànyì zuò.
Fan cuồng vì muốn gặp thần tượng mà điều gì cũng dám làm.
8. 促使 / cùshǐ / 动词 (xúc sử): thúc giục, giục giã
- 促使发展 / cùshǐ fāzhǎn /: thúc đẩy sự phát triển
- 促使改变 / cùshǐ gǎibiàn /: khiến thay đổi
- 环境促使他努力 / huánjìng cùshǐ tā nǔlì /: môi trường thúc đẩy anh ấy nỗ lực
Ví dụ:
这次失败促使他认真反思。
Zhè cì shībài cùshǐ tā rènzhēn fǎnsī.
Thất bại lần này đã khiến anh ấy suy ngẫm nghiêm túc.
父母的话促使我改变了决定。
Fùmǔ de huà cùshǐ wǒ gǎibiàn le juédìng.
Lời của cha mẹ khiến tôi thay đổi quyết định.
Từ vựng mở rộng
听力
1. 相亲 / xiāngqīn / 动宾结构 (tương thân): xem mặt
- 安排相亲 / ānpái xiāngqīn /: sắp xếp xem mặt
- 相亲节目 / xiāngqīn jiémù /: chương trình xem mắt
- 参加相亲 / cānjiā xiāngqīn /: tham gia xem mặt
Ví dụ:
我不喜欢相亲,我更相信缘分。
Wǒ bù xǐhuān xiāngqīn, wǒ gèng xiāngxìn yuánfèn.
Tôi không thích xem mặt, tôi tin vào duyên phận hơn.
他们是通过一次相亲认识的。
Tāmen shì tōngguò yīcì xiāngqīn rènshi de.
Họ quen nhau qua một buổi xem mặt.
2. 相亲角 / xiāngqīnjiǎo / 名词 (tương thân giác): góc hẹn hò, nơi xem mặt
- 公园相亲角 / gōngyuán xiāngqīnjiǎo /: góc xem mặt ở công viên
- 热闹的相亲角 / rènào de xiāngqīnjiǎo /: góc xem mặt náo nhiệt
- 相亲角活动 / xiāngqīnjiǎo huódòng /: hoạt động tại góc xem mặt
Ví dụ:
每到周末,公园的相亲角特别热闹。
Měi dào zhōumò, gōngyuán de xiāngqīnjiǎo tèbié rènào.
Cuối tuần nào góc xem mặt ở công viên cũng rất náo nhiệt.
我们在相亲角认识了很多朋友。
Wǒmen zài xiāngqīnjiǎo rènshi le hěn duō péngyǒu.
Chúng tôi đã quen nhiều bạn bè ở góc xem mặt.
3. 家长 / jiāzhǎng / 名词 (gia trưởng): cha mẹ, phụ huynh
- 家长会 / jiāzhǎng huì /: họp phụ huynh
- 家长意见 / jiāzhǎng yìjiàn /: ý kiến của phụ huynh
- 家长职责 / jiāzhǎng zhízé /: trách nhiệm phụ huynh
Ví dụ:
明天我们学校要开家长会。
Míngtiān wǒmen xuéxiào yào kāi jiāzhǎng huì.
Ngày mai trường chúng tôi tổ chức họp phụ huynh.
有些家长对孩子的期望太高了。
Yǒuxiē jiāzhǎng duì háizi de qīwàng tài gāo le.
Một số phụ huynh kỳ vọng vào con cái quá nhiều.
4. 对象 / duìxiàng / 名词 (đối tượng): đối tượng (yêu đương, kết hôn)
- 理想对象 / lǐxiǎng duìxiàng /: đối tượng lý tưởng
- 找对象 / zhǎo duìxiàng /: tìm người yêu
- 结婚对象 / jiéhūn duìxiàng /: người kết hôn
Ví dụ:
我还没有找到合适的对象。
Wǒ hái méiyǒu zhǎodào héshì de duìxiàng.
Tôi vẫn chưa tìm được người phù hợp.
现在很多人通过网络找对象。
Xiànzài hěn duō rén tōngguò wǎngluò zhǎo duìxiàng.
Hiện nay nhiều người tìm đối tượng qua mạng.
5. 称心如意 / chènxīn-rúyì / 成语 (xứng tâm như ý): như mong muốn, vừa lòng đẹp ý
- 称心如意的生活 / chènxīn rúyì de shēnghuó /: cuộc sống như ý
- 称心如意的对象 / chènxīn rúyì de duìxiàng /: người yêu như mong muốn
- 工作称心如意 / gōngzuò chènxīn rúyì /: công việc như ý
Ví dụ:
他找到了称心如意的对象。
Tā zhǎodào le chènxīn rúyì de duìxiàng.
Anh ấy đã tìm được người yêu như ý.
找一份称心如意的工作不容易。
Zhǎo yī fèn chènxīn rúyì de gōngzuò bù róngyì.
Tìm một công việc như ý không dễ.
6. 寻找 / xúnzhǎo / 动词 (tầm trảo): tìm kiếm
- 寻找机会 / xúnzhǎo jīhuì /: tìm cơ hội
- 寻找答案 / xúnzhǎo dá’àn /: tìm câu trả lời
- 寻找幸福 / xúnzhǎo xìngfú /: tìm kiếm hạnh phúc
Ví dụ:
每个人都在寻找属于自己的幸福。
Měi gè rén dōu zài xúnzhǎo shǔyú zìjǐ de xìngfú.
Mỗi người đều đang tìm kiếm hạnh phúc của riêng mình.
我花了很多时间寻找丢失的文件。
Wǒ huā le hěn duō shíjiān xúnzhǎo diūshī de wénjiàn.
Tôi đã mất rất nhiều thời gian để tìm tài liệu bị mất.
7. 户籍 / hùjí / 名词 (hộ tịch): hộ khẩu, hộ tịch
- 农村户籍 / nóngcūn hùjí /: hộ khẩu nông thôn
- 城市户籍 / chéngshì hùjí /: hộ khẩu thành thị
- 户籍迁移 / hùjí qiānyí /: chuyển hộ khẩu
Ví dụ:
他的户籍在北京。
Tā de hùjí zài Běijīng.
Hộ khẩu của anh ấy ở Bắc Kinh.
城市户籍有很多便利条件。
Chéngshì hùjí yǒu hěn duō biànlì tiáojiàn.
Hộ khẩu thành phố có nhiều điều kiện thuận lợi.
8. 学历 / xuélì / 名词 (học lịch): trình độ học vấn
- 高学历 / gāo xuélì /: học vấn cao
- 学历证书 / xuélì zhèngshū /: văn bằng học vấn
- 学历要求 / xuélì yāoqiú /: yêu cầu về học vấn
Ví dụ:
他虽然学历不高,但能力很强。
Tā suīrán xuélì bù gāo, dàn nénglì hěn qiáng.
Anh ấy tuy học vấn không cao nhưng rất có năng lực.
现在很多公司看重学历背景。
Xiànzài hěn duō gōngsī kànzhòng xuélì bèijǐng.
Hiện nay nhiều công ty coi trọng trình độ học vấn.
9. 淘汰 / táotài / 动词 (đào thải): đào thải, loại bỏ, loại trừ
- 淘汰机制 / táotài jīzhì /: cơ chế đào thải
- 淘汰落后 / táotài luòhòu /: đào thải cái lạc hậu
- 被淘汰出局 / bèi táotài chūjú /: bị loại khỏi vòng
Ví dụ:
技术落后的公司容易被淘汰。
Jìshù luòhòu de gōngsī róngyì bèi táotài.
Các công ty lạc hậu về công nghệ rất dễ bị đào thải.
这种产品已经被市场淘汰了。
Zhè zhǒng chǎnpǐn yǐjīng bèi shìchǎng táotài le.
Loại sản phẩm này đã bị thị trường loại bỏ rồi.
10. 合格 / hégé / 形容词 (hợp cách): hợp lệ, đạt tiêu chuẩn, đạt yêu cầu
- 合格产品 / hégé chǎnpǐn /: sản phẩm đạt chuẩn
- 合格证书 / hégé zhèngshū /: chứng nhận hợp lệ
- 成绩合格 / chéngjì hégé /: kết quả đạt yêu cầu
Ví dụ:
这个产品已经通过合格检验。
Zhège chǎnpǐn yǐjīng tōngguò hégé jiǎnyàn.
Sản phẩm này đã được kiểm tra và đạt tiêu chuẩn.
申请人必须具备合格学历。
Shēnqǐngrén bìxū jùbèi hégé xuélì.
Người nộp đơn phải có trình độ học vấn phù hợp.
11. 综合 / zōnghé / 形容词 (tổng hợp): tổng hợp
- 综合能力 / zōnghé nénglì /: năng lực tổng hợp
- 综合分析 / zōnghé fēnxī /: phân tích tổng hợp
- 综合评价 / zōnghé píngjià /: đánh giá tổng thể
Ví dụ:
这个报告需要综合各方面的信息。
Zhège bàogào xūyào zōnghé gè fāngmiàn de xìnxī.
Báo cáo này cần tổng hợp thông tin từ nhiều khía cạnh.
她具有很强的综合能力。
Tā jùyǒu hěn qiáng de zōnghé nénglì.
Cô ấy có năng lực tổng hợp rất tốt.
阅读
1. 瞒 / mán / 动词 (động) (man): giấu, giấu giếm
- 瞒着父母 / mánzhe fùmǔ /: giấu bố mẹ
- 欺瞒别人 / qīmán biérén /: lừa dối người khác
- 难以瞒过 / nányǐ mánguò /: khó mà che giấu
Ví dụ:
他瞒着父母偷偷换了专业。
Tā mánzhe fùmǔ tōutōu huàn le zhuānyè.
Anh ấy giấu bố mẹ để âm thầm đổi ngành học.
她什么事都不瞒我。
Tā shénme shì dōu bù mán wǒ.
Cô ấy không giấu tôi chuyện gì cả.
2. 资料 / zīliào / 名词 (danh) (tư liệu): tài liệu, tư liệu
- 学习资料 / xuéxí zīliào /: tài liệu học tập
- 收集资料 / shōují zīliào /: thu thập tài liệu
- 参考资料 / cānkǎo zīliào /: tài liệu tham khảo
Ví dụ:
他从图书馆借了很多学习资料。
Tā cóng túshūguǎn jiè le hěn duō xuéxí zīliào.
Anh ấy mượn rất nhiều tài liệu học từ thư viện.
老师让我查一篇相关的资料。
Lǎoshī ràng wǒ chá yī piān xiāngguān de zīliào.
Thầy bảo tôi tra một bài tài liệu có liên quan.
3. 摆摊儿 / bǎi tānr / 动词 (động) (bãi than nhi): bày quầy hàng, bày sạp
- 街边摆摊儿 / jiēbiān bǎi tānr /: bày sạp ven đường
- 早市摆摊儿 / zǎoshì bǎi tānr /: bày hàng ở chợ sáng
- 摆摊儿卖东西 / bǎi tānr mài dōngxi /: bày sạp bán đồ
Ví dụ:
她每天早上在市场摆摊儿卖早餐。
Tā měitiān zǎoshang zài shìchǎng bǎi tānr mài zǎocān.
Cô ấy mỗi sáng đều bày sạp bán đồ ăn sáng ở chợ.
我以前在夜市摆过摊儿。
Wǒ yǐqián zài yèshì bǎi guò tānr.
Tôi từng bày quầy bán hàng ở chợ đêm.
4. 单位 / dānwèi / 名词 (danh) (đơn vị): đơn vị, cơ quan
- 工作单位 / gōngzuò dānwèi /: nơi làm việc
- 单位领导 / dānwèi lǐngdǎo /: lãnh đạo cơ quan
- 单位地址 / dānwèi dìzhǐ /: địa chỉ đơn vị
Ví dụ:
他在一家国有单位上班。
Tā zài yī jiā guóyǒu dānwèi shàngbān.
Anh ấy làm việc ở một cơ quan nhà nước.
单位领导对他很满意。
Dānwèi lǐngdǎo duì tā hěn mǎnyì.
Lãnh đạo cơ quan rất hài lòng với anh ấy.
5. 同事 / tóngshì / 名词 (danh) (đồng sự): đồng nghiệp
- 女同事 / nǚ tóngshì /: đồng nghiệp nữ
- 同事聚会 / tóngshì jùhuì /: buổi tụ họp đồng nghiệp
- 同事关系 / tóngshì guānxì /: quan hệ đồng nghiệp
Ví dụ:
我和同事们相处得很愉快。
Wǒ hé tóngshìmen xiāngchǔ de hěn yúkuài.
Tôi và đồng nghiệp sống rất hòa thuận.
他是我最要好的同事。
Tā shì wǒ zuì yàohǎo de tóngshì.
Anh ấy là đồng nghiệp thân thiết nhất của tôi.
6. 逃 / táo / 动词 (động) (đào): trốn, chạy trốn
- 逃跑现场 / táopǎo xiànchǎng /: hiện trường bỏ trốn
- 逃课 / táo kè /: trốn học
- 趁乱逃走 / chènluàn táozǒu /: tranh thủ hỗn loạn để chạy trốn
Ví dụ:
小偷被发现后马上逃跑了。
Xiǎotōu bèi fāxiàn hòu mǎshàng táopǎo le.
Tên trộm bỏ chạy ngay sau khi bị phát hiện.
有些学生总爱逃课。
Yǒuxiē xuéshēng zǒng ài táo kè.
Một số học sinh rất hay trốn học.
Bài khóa
I. 没有时间谈恋爱
吴松有过一个女朋友,他们是老乡,挺有共同语言的。两个人几乎是一见钟情。可是,吴松太忙了,忙得几乎没有时间谈恋爱。吴松是公司的骨干,平时很忙,周六、周日也要加班,而且这几年正是他事业发展的重要时期。女朋友希望吴松周末能陪她逛逛商店,看看电影,吃吃饭,可吴松总是说:“下个星期吧。”本来已经计划好的出国旅行,最后也因为工作太忙而取消了。他女朋友觉得,吴松的心里没有她,只有工作。而吴松觉得,女朋友一点儿也不理解他,不支持他。最后,两个人不得不分手了。
如今,吴松还是一心扑在工作上,事业上虽然越来越成功,感情上却仍旧一片空白。和5年前相比,他仍然是一身IT男的打扮,一件蓝色T恤,一条灰色休闲裤,一双咖啡色凉鞋,稍微有些不同的是,头上已经有了一些白发。谈起当初那场恋爱,吴松不觉得后悔。“其实,不是时间问题,还是因为没缘分。”吴松说,“一切随缘吧。”
Phiên âm (Pinyin)
Méiyǒu shíjiān tán liàn’ài
Wú Sōng yǒuguò yī gè nǚ péngyǒu, tāmen shì lǎoxiāng, tǐng yǒu gòngtóng yǔyán de.
Liǎng gè rén jīhū shì yījiàn zhōngqíng.
Kěshì, Wú Sōng tài máng le, máng de jīhū méiyǒu shíjiān tán liàn’ài.
Wú Sōng shì gōngsī de gǔgàn, píngshí hěn máng, zhōuliù, zhōurì yě yào jiābān, érqiě zhè jǐ nián zhèng shì tā shìyè fāzhǎn de zhòngyào shíqī.
Nǚ péngyǒu xīwàng Wú Sōng zhōumò néng péi tā guàngguàng shāngdiàn, kànkan diànyǐng, chī chīfàn, kě Wú Sōng zǒng shì shuō: “Xià gè xīngqī ba.”
Běnlái yǐjīng jìhuà hǎo de chūguó lǚxíng, zuìhòu yě yīnwèi gōngzuò tài máng ér qǔxiāo le.
Tā nǚ péngyǒu juéde, Wú Sōng de xīn lǐ méiyǒu tā, zhǐyǒu gōngzuò.
Ér Wú Sōng juéde, nǚ péngyǒu yīdiǎnr yě bù lǐjiě tā, bù zhīchí tā.
Zuìhòu, liǎng gè rén bùdébù fēnshǒu le.
Rújīn, Wú Sōng háishì yīxīn pū zài gōngzuò shàng, shìyè shàng suīrán yuè lái yuè chénggōng, gǎnqíng shàng què réngjiù yīpiàn kōngbái.
Hé wǔ nián qián xiāng bǐ, tā réngrán shì yī shēn IT nán de dǎbàn, yī jiàn lánsè T-xù, yī tiáo huīsè xiūxián kù, yī shuāng kāfēisè liángxié, shāowēi yǒuxiē bùtóng de shì, tóu shàng yǐjīng yǒule yīxiē báifà.
Tán qǐ dāngchū nà chǎng liàn’ài, Wú Sōng bù juéde hòuhuǐ.
“Qíshí, bù shì shíjiān wèntí, hái shì yīnwèi méi yuánfèn.” Wú Sōng shuō, “Yīqiè suí yuán ba.”
Dịch nghĩa tiếng Việt
Không có thời gian yêu đương
Ngô Tùng từng có một cô bạn gái. Hai người là đồng hương, rất hiểu nhau và có nhiều điểm chung. Họ gần như yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên. Nhưng Ngô Tùng quá bận, bận đến mức gần như không có thời gian để yêu.
Anh là nhân viên chủ chốt của công ty, thường ngày đã rất bận, cuối tuần cũng phải tăng ca. Thêm vào đó, vài năm gần đây là giai đoạn phát triển sự nghiệp quan trọng của anh.
Bạn gái hy vọng cuối tuần anh có thể đi dạo phố, xem phim, ăn uống với cô, nhưng Ngô Tùng luôn nói: “Tuần sau nhé.”
Chuyến du lịch nước ngoài vốn đã lên kế hoạch, cuối cùng cũng bị hủy vì quá bận.
Bạn gái cảm thấy trong lòng Ngô Tùng không có cô, chỉ có công việc.
Còn Ngô Tùng lại thấy bạn gái không hiểu, cũng không ủng hộ mình.
Cuối cùng, hai người đành phải chia tay.
Hiện tại, Ngô Tùng vẫn dốc toàn tâm toàn lực vào công việc.
Sự nghiệp ngày càng thành công, nhưng chuyện tình cảm vẫn là một khoảng trống.
So với 5 năm trước, anh vẫn là một “chàng trai IT” với phong cách quen thuộc: một chiếc áo thun xanh, một chiếc quần xám giản dị, một đôi dép sandal nâu – chỉ khác là giờ tóc anh đã có vài sợi bạc.
Khi nhắc lại mối tình năm xưa, Ngô Tùng không cảm thấy hối hận.
“Thật ra, không phải vấn đề thời gian, mà là không có duyên.” Anh nói: “Mọi thứ cứ tùy duyên thôi.”
II. 单身人口在增加
在中国,晚婚甚至不婚的现象越来越常见,单身人口正在持续增加。
女性越来越独立,是单身人口持续增加的主要原因之一。在经济上,现在女性不再需要依赖男性;在事业上,很多女性比男性更成功。因此,她们更重视感情因素,而不是物质因素,不会接受缺乏感情的婚姻。根据2016年的一项调查,36.8%的中国单身女性认为,不结婚也很幸福。当然,她们也在期待,希望有一天能找到真正的爱情,遇到理想的“另一半”,可以一起聊天儿、做饭、旅行。
尽管单身族不断增加,但结婚成家仍然是大多数中国人的人生大事。传统观念的影响、父母的压力,都会促使年轻人,尤其是女性,选择结婚。
Phiên âm (Pinyin)
Dānshēn rénkǒu zài zēngjiā
Zài Zhōngguó, wǎnhūn shènzhì bù hūn de xiànxiàng yuè lái yuè chángjiàn, dānshēn rénkǒu zhèngzài chíxù zēngjiā.
Nǚxìng yuè lái yuè dúlì, shì dānshēn rénkǒu chíxù zēngjiā de zhǔyào yuányīn zhī yī.
Zài jīngjì shàng, xiànzài nǚxìng bú zài xūyào yīlài nánxìng; zài shìyè shàng, hěn duō nǚxìng bǐ nánxìng gèng chénggōng.
Yīncǐ, tāmen gèng zhòngshì gǎnqíng yīnsù, ér bú shì wùzhí yīnsù, bú huì jiēshòu quēfá gǎnqíng de hūnyīn.
Gēnjù 2016 nián de yī xiàng diàochá, 36.8% de Zhōngguó dānshēn nǚxìng rènwéi, bù jiéhūn yě hěn xìngfú.
Dāngrán, tāmen yě zài qīdài, xīwàng yǒu yītiān néng zhǎodào zhēnzhèng de àiqíng, yùdào lǐxiǎng de “lìng yī bàn”, kěyǐ yīqǐ liáotiān ér, zuòfàn, lǚxíng.
Jǐnguǎn dānshēnzú bùduàn zēngjiā, dàn jiéhūn chéngjiā réngrán shì dà duōshù Zhōngguó rén de rénshēng dàshì.
Chuántǒng guānniàn de yǐngxiǎng, fùmǔ de yālì, dōu huì cùshǐ niánqīng rén, yóuqí shì nǚxìng, xuǎnzé jiéhūn.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Số người độc thân đang gia tăng
Tại Trung Quốc, hiện tượng kết hôn muộn thậm chí không kết hôn ngày càng phổ biến, số người độc thân đang tiếp tục gia tăng.
Phụ nữ ngày càng độc lập là một trong những nguyên nhân chính khiến số người độc thân tăng lên.
Về mặt kinh tế, phụ nữ hiện nay không còn cần dựa vào đàn ông; về sự nghiệp, nhiều phụ nữ còn thành công hơn đàn ông.
Vì vậy, họ coi trọng yếu tố tình cảm hơn là yếu tố vật chất, không chấp nhận những cuộc hôn nhân thiếu tình yêu.
Theo một khảo sát vào năm 2016, có 36,8% phụ nữ độc thân ở Trung Quốc cho rằng không kết hôn cũng rất hạnh phúc.
Tất nhiên, họ vẫn có hy vọng – mong rằng một ngày nào đó sẽ tìm được tình yêu đích thực, gặp được “nửa kia” lý tưởng, có thể cùng nhau trò chuyện, nấu ăn, du lịch.
Mặc dù số người độc thân ngày càng nhiều, nhưng kết hôn và lập gia đình vẫn là chuyện trọng đại trong cuộc đời của phần lớn người Trung Quốc.
Ảnh hưởng của tư tưởng truyền thống và áp lực từ cha mẹ đều thúc đẩy giới trẻ, đặc biệt là phụ nữ, lựa chọn kết hôn.
III. 两条线
蔡阿姨来相亲角,是为她女儿找对象,不过这事她一直瞒着女儿。在相亲角看到合适的男孩儿的资料,拿回去也只敢跟女儿说是朋友们介绍的。一次,蔡阿姨在公园“摆摊儿”的时候,远远看见女儿单位里的一群同事路过,“我吓得赶紧拿好所有东西逃了。要是让女儿或者她同事看到,她肯定要恨死我了。”
尽管女儿反对,但是蔡阿姨照样每个周末来相亲角。“女儿都三十了,还没有一个对象,我能不着急吗!”蔡阿姨说。
相亲角的家长们其实心里很明白,家长是家长,孩子是孩子,是两条线。家长只负责帮孩子扩大交往范围,交往还是靠他们自己。最后成不成,那得看缘分。
Phiên âm (Pinyin)
Liǎng tiáo xiàn
Cài āyí lái xiāngqīn jiǎo, shì wèi tā nǚ’ér zhǎo duìxiàng, bùguò zhè shì tā yīzhí mánzhe nǚ’ér.
Zài xiāngqīn jiǎo kàndào héshì de nánháir de zīliào, ná huíqù yě zhǐ gǎn gēn nǚ’ér shuō shì péngyǒumen jièshào de.
Yī cì, Cài āyí zài gōngyuán “bǎitān er” de shíhou, yuǎn yuǎn kànjiàn nǚ’ér dānwèi lǐ de yī qún tóngshì lùguò, “wǒ xià de gǎnjǐn ná hǎo suǒyǒu dōngxi táo le.
Yàoshì ràng nǚ’ér huòzhě tā tóngshì kàndào, tā kěndìng yào hèn sǐ wǒ le.”
Jǐnguǎn nǚ’ér fǎnduì, dànshì Cài āyí zhàoyàng měi gè zhōumò lái xiāngqīn jiǎo.
“Nǚ’ér dōu sānshí le, hái méiyǒu yī gè duìxiàng, wǒ néng bù zháojí ma!” Cài āyí shuō.
Xiāngqīn jiǎo de jiāzhǎngmen qíshí xīnli hěn míngbai, jiāzhǎng shì jiāzhǎng, háizi shì háizi, shì liǎng tiáo xiàn.
Jiāzhǎng zhǐ fùzé bāng háizi kuòdà jiāowǎng fànwéi, jiāowǎng hái shì kào tāmen zìjǐ.
Zuìhòu chéng bù chéng, nà děi kàn yuánfèn.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Hai đường thẳng song song
Dì Thái đến “góc hẹn hò mai mối” là để tìm bạn đời cho con gái mình, nhưng chuyện này bà luôn giấu con.
Mỗi khi thấy hồ sơ một chàng trai phù hợp, bà mang về nhà nhưng chỉ dám nói với con là “bạn bè giới thiệu”.
Một lần, khi đang “bày sạp” ở công viên, dì Thái từ xa trông thấy nhóm đồng nghiệp của con gái đi ngang qua, bà hoảng sợ đến mức vội thu dọn mọi thứ và chạy đi ngay:
“Nếu để con bé hoặc đồng nghiệp của nó thấy, nó nhất định sẽ giận tôi chết mất!”
Mặc dù con gái phản đối, nhưng dì Thái vẫn đến “góc mai mối” mỗi cuối tuần như thường lệ.
“Con bé đã 30 tuổi rồi mà vẫn chưa có ai, làm sao tôi không lo được chứ!” – dì Thái nói.
Thực ra, các bậc cha mẹ ở góc mai mối đều rất hiểu:
Cha mẹ là cha mẹ, con cái là con cái – là hai đường thẳng song song.
Cha mẹ chỉ có thể giúp con mở rộng phạm vi giao tiếp, còn việc giao lưu, kết nối ra sao thì phải dựa vào chính bản thân chúng.
Cuối cùng có thành đôi hay không, thì vẫn phải tùy vào duyên phận.
→ Sau bài học, người học nắm vững hệ thống từ vựng phong phú xoay quanh các chủ đề như: tình cảm, hôn nhân, độc thân, duyên phận, gia đình và xã hội.